BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/VBHN-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Thông tư số 44/2013/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 23/2009/TT- BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng
để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số
41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2014.
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản
xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.1
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy
nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là xe) và động cơ nguyên chiếc nhập
khẩu (sau đây được gọi tắt là động cơ) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô,
xe gắn máy.
2. Thông tư này không quy định
đối với:
a) Xe và động cơ nhập khẩu để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe nhập khẩu phục vụ các mục
đích khác, không để tham gia giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe, động cơ và các cơ quan, tổ chức liên quan đến
việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe mô tô, xe gắn máy là
các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ được quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy.
2. Xe, động cơ cùng kiểu
loại là các xe, động cơ của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu,
thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công
nghệ.
3. Cơ quan kiểm tra chất
lượng Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan kiểm
tra nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho các xe và động cơ thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này (sau đây gọi tắt là Cơ quan KTCL).
4. Cơ sở thử nghiệm là
tổ chức có đủ điều kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm xe, linh
kiện của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
Chương
II
TRÌNH TỰ VÀ NỘI
DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe
bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất
lượng xe nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng từ nhập
khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu, hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị
hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính
năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các
thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở,
vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu lốp và
các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ
quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng;
d) Bản sao chụp có xác nhận
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải
(nếu có) sau đây:
- Báo cáo thử nghiệm khí thải
do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó
có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành;
- Giấy chứng nhận của cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về
khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hiện hành.
Yêu cầu về tài liệu liên
quan đến khí thải của xe không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư này.
đ) Bản khai thông số, tính
năng kỹ thuật của xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính
năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động
cơ bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất
lượng động cơ nhập khẩu (sau đây gọi là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng từ nhập
khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu, hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến giá trị
hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính
năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được
một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ
quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của
động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;
d) Bản khai thông số, tính
năng kỹ thuật của động cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu
tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại
Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Các trường hợp được miễn
giảm hồ sơ đăng ký kiểm tra:
a) Kiểu loại xe hoặc động cơ
đã được Cơ quan KTCL kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường được miễn hạng mục hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d, điểm
đ khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 2 của Điều này;
b) Các tài liệu như: Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật; Tài liệu liên quan tới
khí thải của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành
kiểm tra.
Điều 5.
Phương thức và nội dung kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra: Việc
kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra, thử nghiệm mẫu đối với từng
lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại (sau đây gọi tắt là lô hàng). Mẫu kiểm tra là
xe hoặc động cơ do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng. Số lượng mẫu
kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô hàng và được quy định như
sau:
TT
|
Số lượng xe hoặc động cơ trong một lô hàng
(đơn vị: chiếc)
|
Số lượng mẫu kiểm tra
(đơn vị: chiếc)
|
1
|
Từ 1 đến 100
|
01
|
2
|
Từ trên 100 đến 500
|
02
|
3
|
Từ trên 500
|
03
|
2. Nội dung kiểm tra, thử
nghiệm:
a) Nội dung kiểm tra, thử nghiệm
xe thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2011/BGTVT.
Trong đó:
- Miễn kiểm tra thử nghiệm
riêng cho linh kiện theo quy định tại mục: 2.4.1, 2.5.1, 2.6.1, 2.6.2, 2.11.2,
2.15.3, 2.16.3, 2.17.1.4;
- Việc kiểm tra thử nghiệm khí
thải của xe quy định tại mục 2.18.1 được thực hiện khi:
+ Xe không có tài liệu liên
quan đến khí thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Thông
tư này;
+ Xe có tài liệu liên quan đến
khí thải nhưng trong tài liệu không thể hiện đầy đủ các phép thử áp dụng đối với
loại xe đó như quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2009/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới”;
+ Xe có kết cấu không đúng với
tài liệu liên quan đến khí thải.
- Miễn phép thử bay hơi quy
định tại QCVN 04:2009/BGTVT.
b) Nội dung kiểm tra, thử
nghiệm động cơ thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
37:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy.
3. Việc thử nghiệm các mẫu
kiểm tra được thực hiện tại các Cơ sở thử nghiệm. Sau khi kết thúc việc thử
nghiệm, báo cáo thử nghiệm được chuyển cho Cơ quan KTCL, mẫu kiểm tra sẽ được
hoàn trả lại cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
4. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm
tra trong các trường hợp sau đây:
a) Các kiểu loại xe đã được
kiểm tra theo Hiệp định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự
phù hợp mà Việt Nam tham gia ký kết;
b) Đối với kiểu loại xe và động
cơ do cùng một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, đã được thử nghiệm, cấp chứng nhận
chất lượng.
Trường hợp lô hàng thuộc các
đối tượng nêu tại điểm a, b của khoản này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng,
Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm mẫu theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
5. Kiểm tra đối với các xe
nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
a) Áp dụng đối với các trường
hợp sau:
- Xe nhập khẩu theo chế độ
tài sản di chuyển theo quy định của pháp luật;
- Xe nhập khẩu là hàng viện
trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Xe nhập khẩu theo quy định
riêng của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung kiểm tra: kiểm
tra xác nhận thông số chung của xe: loại phương tiện, tình trạng phương tiện,
nhãn hiệu, số loại, nước sản xuất, năm sản xuất, số khung, số động cơ, kích thước
bao, chiều dài cơ sở, kiểu động cơ, thể tích làm việc và công suất lớn nhất của
động cơ, loại ly hợp, hộp số, truyền động, loại nhiên liệu, khối lượng bản
thân, khối lượng toàn bộ, số người cho phép chở, ký hiệu lốp, kiểu loại phanh.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
lập và nộp trực tiếp cho Cơ quan KTCL 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định
tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan KTCL tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra. Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo
quy định thì Cơ quan KTCL hướng dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện lại; Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, trong phạm vi 01
ngày làm việc, Cơ quan KTCL sẽ xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra đồng thời thống
nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra.
3. Cơ quan KTCL tiến hành kiểm
tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập
khẩu. Trong phạm vi 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng
nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:
a) Đối với xe, động cơ đạt
chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp giấy chứng nhận chất
lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng tại Phụ lục IVa
và IVb kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu
Cơ quan KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương
tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall)
để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng
nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản
của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc
xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn;
b) Đối với các xe và động cơ
chưa phù hợp quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, Cơ quan KTCL
thông báo để tổ chức, cá nhân nhập khẩu khắc phục trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu tổ chức, cá nhân nhập khẩu chưa có
biện pháp khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu
theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục Va và Vb kèm theo Thông tư này;
c)2
Đối với xe đã qua sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục
đích thương mại như quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư này)
hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cơ quan
KTCL xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về tình trạng
xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn không quá 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, cơ quan KTCL thông
báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ
tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan KTCL.
2. Xuất trình nguyên trạng
xe, động cơ để Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm tại địa điểm đã
được thống nhất giữa Cơ quan KTCL và tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3. Thanh toán các khoản phí
và lệ phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo
quy định hiện hành.
Điều 8.
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe và động cơ nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản
lý giấy chứng nhận.
3. Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra, thử nghiệm xe và động cơ theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành.
4. Hướng dẫn quy trình kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Thông tư này.
5. Thu các khoản thu liên quan
đến việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra
xe, động cơ nhập khẩu trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
7. Định kỳ tổng hợp kết quả
kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9.
Hiệu lực thi hành3
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số
57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy;
b) Điều 1 của Thông tư
29/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu
sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định
số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết định số
58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Giấy chứng nhận chất lượng
đã được cấp trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng.
4. Trong trường hợp các văn
bản, tài liệu tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung thì áp dụng
theo văn bản mới.
Điều
10. Tổ chức thực hiện4
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ĐỘNG
CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE/ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for quality inspection of imported motor vehicle/engine of
motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo với các nội dung sau (Request
for quality technical safety and environmental protection inspection of
imported motor vehicle/engine of motor vehicle listed on attached annex with
the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached
document):
+ Hóa đơn thương mại (Commerce
invoice):
□
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical
documents):
□
+ Tài liệu khí thải (Emission
documents):
□
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm
(attached detail list includes)............. trang (page(s))
□
+ Các giấy tờ khác (Other
related
document):
□
........................................................................................................................................
□
........................................................................................................................................
□
Thời gian và địa điểm kiểm
tra dự kiến (Date and anticipated inspection site):...........
...............................................................................................................................................
Người đại diện (Contact
person) ....................... Số điện thoại (Phone No.):.....................
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra chất lượng
Vào sổ đăng ký số:
(Registered N0)
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection Body)
|
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
BẢN KÊ CHI TIẾT XE/ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of imported motor vehicle/engine of motor vehicle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm
tra số (Attached to Register No.):...............................)
Tình trạng xe/động cơ (Vehicle’s/engine’s
Status): □ Chưa qua sử dụng (New):
□ Đã qua sử dụng (Used):
Loại xe/động cơ (Vehicle/engine
category):
Nhãn hiệu/Số loại (Make/Model):
Cơ sở sản xuất, nước sản
xuất (Manufacture, Production country):
|
TT
(No.)
|
Năm sản xuất
(Production year)
|
Số khung
(Frame No.)
|
Số động cơ
(Engine No.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE/ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for changing date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu
(Import custom declaration No.) ngày
(date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date
of inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection
site):
Người liên hệ (Contact
person):
Số điện thoại (Phone No.):
Loại xe/động cơ (Vehicle/engine
category):
Nhãn hiệu/Số loại (Make/Model):
TT
(No.)
|
Số khung
(Frame No.)
|
Số động cơ
(Engine No.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số xe/động cơ đăng ký
kiểm tra (Total number of vehicle/engine requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark (if any)):
|
(Place and date), ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
(Chỉ sử dụng khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm
kiểm tra)
(Apply only if Importer changes date and inspection site)
PHỤ LỤC II
MẪU - BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
CỦA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA XE
(Declaration for specification of motor vehicle)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark):
Số loại (Model):
Loại phương tiện (Vehicle
type):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất
(Manufacture, Production country):
2. Các thông số và tính
năng kỹ thuật (Main specification)
Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
kg
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass):
kg
Số người cho phép chở kể cả
người lái (Seat capacity including driver):
người
Kích thước bao: Dài x Rộng x
Cao (Overall: Length x Width x Height):
mm
Chiều dài cơ sở (Wheel
base):
mm
Khoảng sáng gầm xe (Min.
ground clearance):
mm
Vận tốc lớn nhất của xe (Maximum
speed):
km/h
Động cơ (Engine):
Kiểu động cơ (Engine
model):
Loại động cơ (Engine type):
Động cơ cháy cưỡng bức (Spark-ignition
engine):
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Công suất lớn nhất/tốc độ
quay (Max. output/rpm):
kW/r/min
Loại nhiên liệu (Kind of
fuel):
Động cơ điện (Electric
traction motor):
Điện áp hoạt động (Operating
voltage
):
V
Công suất lớn nhất (Max.
power):
kW
Dung lượng ắc quy (Battery
Capacity):
Ah
Truyền lực (Transmission)
Ly hợp (Clutch type):
Điều khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gearbox):
Điều khiển hộp số (Gearbox control):
Bánh chủ động (Drive
wheel):
Kiểu truyền động tới bánh chủ
động (Kind of transmission to drive wheel):
Hệ thống lái (Steering
system)
Góc quay lớn nhất của tay
lái sang phải/trái (Right/left steering angle):
(0)
Hệ thống phanh (Brake
system)
Kiểu phanh trước (Front
brake):
Điều khiển (Control):
Kiểu phanh sau (Rear
brake):
Điều khiển (Control):
Hệ thống treo (Suspension)
Kiểu treo trước (Front
suspension): Giảm chấn
(Absorbers):
Kiểu treo sau (Rear
suspension):
Giảm chấn (Absorbers):
Lốp (Tyre)
Cỡ lốp trước (Front
tyre size):
|
Áp suất (Pressure):
|
kG/cm2
|
Cỡ lốp sau (Rear tyre
size):
|
Áp suất (Pressure):
|
kG/cm2
|
Thiết bị điện (Electrical
system)
Điện áp định mức (Working
voltage):
Ắc
quy (Battery):
Khởi động (Starter):
Hệ thống đèn tín hiệu (Lighting
system)
Đèn chiếu sáng phía trước/Màu/Số
lượng (Head light/Color/Quantity):
Đèn báo rẽ /Màu (Turning
signal light/Color/Quantity):
Đèn phanh/Màu (Brake
light/Color/Quantity):
Đèn vị trí/Màu (Back
light/Color/Quantity):
Đèn soi biển số/Màu (Number
plate light/Color/Quantity):
Tấm phản quang/Màu (Reflected
plate/Color):
|
(Place and Date), ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
PHỤ LỤC III
Mẫu - BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
CỦA ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI THÔNG SỐ, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
(Declaration for specification of engine)
1. Thông tin chung (General
information)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark):
Số loại (Model):
Cơ sở sản xuất, nước sản xuất
(Manufacture, production country):
2. Các thông số, tính
năng kỹ thuật (Main specification)
Loại (Type):
Đường kính xi lanh x hành
trình piston (Bore x stroke):
mm
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Tỷ số nén (Compression ratio):
Công suất lớn nhất/tốc độ
quay (Max. output/rpm):
kW/r/min
Mô men xoắn lớn nhất/tốc độ
quay (Max. torque/rpm):
N.m r/min
Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ
nhất (Minimum fuel consumption):
g/kW.h
Tốc độ quay không tải (idling
speed rpm):
r/min
Loại nhiên liệu (Kind of
fuel):
Phương thức cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply):
Loại bugi (Spark plug):
Phương thức khởi động (Starter):
Hệ thống làm mát (Cooling
system):
Ly hợp (Clutch type):
Điều khiển ly hợp (Clutch
control):
Hộp số (Gearbox type):
Điều khiển hộp số (Gearbox
control):
|
(Place and Date), ngày tháng năm
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer)
|
PHỤ LỤC IVa
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (N0):
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of conformity from inspection of quality technical safety and
environmental protection for imported motorcycles, mopeds)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện
(Mark):
Số loại (Model):
Nước sản xuất
(Production
country):
Năm sản xuất (Production year):
Loại phương tiện
(Vehicle’s type):
Số khung (Frame N0):
Số
động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra
(Registered N0 for inspection):
Số biên bản kiểm tra
(Inspection record N0):
Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm
(Test report N0):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical specification)
Khối lượng bản thân
(Kerb
mass):
kg
Khối lượng toàn bộ
(Gross
mass):
kg
Số người cho phép chở,
kể cả người lái (Seating capacity including
driver):
người
Kích thước bao: Dài x Rộng
x Cao (Overall dimensions L x W x H):
Chiều dài cơ sở
(Wheelbase):
mm
Kiểu, loại động cơ
(Engine model,
type):
mm
Loại nhiên liệu (Fuel
kind):
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Công suất lớn nhất của
động cơ/tốc độ quay (Max.
output/rpm):
kW/r/min
Li hợp
(Clutch):
Điều khiển li hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear
box):
Điều khiển hộp số (Gearbox control):
Bánh chủ động (Drive
wheel):
Truyền động (Transmission):
Kiểu loại phanh trước
(Front brake type): Kiểu loại phanh sau (Rear brake
type):
Cỡ lốp trước (Front
tyres
size):
Cỡ lốp sau (Rear tyres size):
Xe mô tô, xe gắn máy
đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số
/2012/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
The motorcycle, moped
has been inspected and satisfied with requirements of The Circular N0/2012/TT-BGTVT
issued by Minister of Ministry of Transport on ,
2012.
Ghi chú:
|
(Date), ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh
hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv... Note: This certificate will be
expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying,
landing, storing, etc...
|
PHỤ LỤC IVb
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (N0):
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformity for imported engine of
motorcycles, mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark):
Số
loại (Model):
Nước sản xuất (Production
country):
Năm sản xuất (Production year):
Số động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0):
Ngày kiểm tra (Date)
Số báo cáo thử nghiệm (Test
report N0):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical specification)
Loại động cơ (Engine
type):
Công suất lớn nhất của động
cơ/tốc độ quay (Max. output/rpm):
kW/r/min
Mô men soắn lớn nhất/tốc độ
quay (Max. torque/rpm):
N.m/r/min
Suất tiêu hao nhiên liệu
nhỏ nhất (Minimum fuel consumption):
g/kW.h
Tốc độ quay không tải (Idling
speed rpm):
r/min
Đường kính xi lanh x Hành
trình pít tông (Bore x Stroke):
mm
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Tỷ số nén (Compression
ratio):
Loại nhiên liệu (Fuel
kind)
Phương thức cung cấp nhiên
liệu (Fuel supply):
Hệ thống làm mát (Cooling
system):
Li hợp (Clutch):
Điều khiển ly hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear box):
Điều khiển hộp số (Gearbox control):
Động cơ xe mô tô, xe
gắn máy đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số
/2012/TT- BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
The engine of
motorcycle, moped has been inspected and satisfied with requirements of The
Circular N0
/2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport
on , 2012.
Ghi chú:
|
(Date), ngày tháng
năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh
hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv... Note: This certificate will be
expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying,
landing, storing, etc...
|
PHỤ LỤC Va
Mẫu - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (N0):
|
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported motorcycles,
mopeds)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark):
Số loại (Model):
Nước sản xuất (Production
country):
Năm sản xuất (Production year):
Loại phương tiện (Vehicle’s
type):
Số khung (Frame N0):
Số động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0):
Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test
report N0):
Xe mô tô, xe gắn máy
đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số
/2012/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
The motorcycle, moped
has been inspected and not satisfied with requirements of The Circular 0
/2012/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport
on , 2012.
Lý do không đạt (Reason
of non - conformity):
Nơi nhận
|
(Date) , ngày
tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
|
PHỤ LỤC Vb
Mẫu - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG
CƠ MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số (N0):
|
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non -
conformity of quality for imported engine of motorcycles, mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu động cơ (Mark):
Số loại (Model):
Nước sản xuất (Production
country):
Năm sản xuất (Production year):
Số động cơ (Engine N0):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record N0): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test
report N0):
Động cơ xe mô tô, xe
gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Thông tư số
/2012/TT-BGTVT, ngày tháng
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
The Engine of
motorcycle, moped has been inspected and not satisfied with requirements of
The Circular N0 /2012/TT-BGTVT issued by Minister of
Ministry of Transport on , 2012.
Lý do không đạt (Reason
of non - conformity):
Nơi nhận
|
(Date) , ngày
tháng năm
Cơ quan kiểm tra chất lượng
(Inspection body)
|
|
PHỤ LỤC VI5
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của:...........................................................................................
Hôm nay, ngày..... tháng.....
năm..... tại..........................................................
......................................................................................................................
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến
hành kiểm tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu/số loại:.........................................................................................
- Số
khung:...................................... Số động
cơ:............................................
- Số đăng ký kiểm
tra:....................... Số tờ
khai:.............................................
Căn cứ vào kết quả kiểm tra,
các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt
Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Biên bản này được lập thành
hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu
|
Đại diện cơ quan kiểm tra
|
1
Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng,
Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô,
xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô
tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT- BGTVT ngày
15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng (sau đây viết tắt
là Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT), Thông tư số
44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy
nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn
máy (sau đây viết tắt là Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số
41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện (sau đây viết tắt là Thông tư
số 41/2013/TT-BGTVT).”
2 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT- BGTVT ngày 23/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng
để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày
05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
3
Điều 4 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 23/2009/TT- BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014, quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 7 năm 2014.”
4
Điều 5 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 23/2009/TT- BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp
ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT- BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014, quy định như sau:
“Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để
xem xét, giải quyết./.”
5 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT- BGTVT ngày
23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ
nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số
41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2014.