BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 04/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT
ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước
cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ
Hàng hải Hải Phòng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2010, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Điều
2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực
quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2014.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng
hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 3427/BTNMT-KH ngày 25 tháng 8 năm 2010 và
ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2046/BKHCN-TĐC ngày 25
tháng 8 năm 2010 về việc góp ý danh mục hàng hóa được chuyển tải tại vùng nước
cảng biển Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 2905/UBND-CN ngày 24 tháng 5 năm
2010 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số
1911/UBND-GT2 ngày 18 tháng 5 năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực
quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng như sau:1
Điều 1. Công
bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
1. Vùng nước cảng biển thuộc địa
phận thành phố Hải Phòng bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng,
bến cảng của cảng biển Hải Phòng: Công ty CP Luyện thép Sông Đà, Lê Quốc, Vật
Cách, Nam Ninh, Duy Linh, Công ty CP Vận tải và cung ứng xăng dầu, Công ty CP
CNTT và XD Hồng Bàng, Lilama Hải Phòng, Khí hóa lỏng Thăng Long, Công ty CP hóa
dầu Quân đội, Công ty CP Sông Đà 12, Thượng Lý, Tổng công ty CNTT Bạch Đằng, Hải
Phòng, Cá Hạ Long, Cơ khí Hạ Long, Gas Đài Hải, Cửa Cấm, Thủy Sản II, Công ty
CP cảng Nam Hải, Đoạn Xá, Transvina, Hải Đăng, Container Việt Nam, Container
Chùa Vẽ, Total Gas Hải Phòng, Đông Hải, Thiết bị vật tư Chùa Vẽ, K99, Công ty
128, Biên Phòng, Cảnh sát biển, Xăng dầu Petec Hải Phòng, Công ty 189, Xăng dầu
Đình Vũ (19-9), PTSC Đình Vũ, Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ, Tổng hợp Đình
Vũ, Liên doanh phát triển Đình Vũ, DAP Đình Vũ, Công ty TNHH sửa chữa tàu biển
Vinalines - Đông Đô, Tổng công ty CNTT Nam Triệu, Công ty CP Nhiệt điện Hải
Phòng, Caltex, Tổng công ty CNTT Phà Rừng;
b) Vùng nước của luồng cảng biển,
luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Phạm
vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc
địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định
cụ thể như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
HP1: 20o49’15” N, 106o48’40”E;
HP2: 20o37’20” N, 106o48’40”E;
HP3: 20o40’03” N , 107p07’06”E
;
HP4: 20o46’25”N, 107p07’06” E
(mép phía Tây hòn Tùng Rượu Con);
HP5: 20o47’01” N, 107p06’51”
E (mép phía Tây hòn Giăng Võng);
HP6: 20o47’01”N, 107p 06’11”
E;
HP7: 20o46’03”N, 107p06’11”
E;
HP8: 20o42’44”N, 107p05’19” E
(cồn Bê);
HP9: 20o41’48”N, 107p04’06” E
(mép phía Đông hòn Đuôi Buồm Đông);
HP10: 20o42’32”N, 107p03’41”
E (mép phía Tây hòn Guốc);
HP11: 20o42’27”N, 107p02’34”
E (mép Tây Bắc hòn Hang Trống);
HP12: 20o41’33”N, 107p02’43”
E (mép Đông hòn Nến);
HP13: 20o42’27”N, 107p01’11”
E (mép Tây Nam hòn Rùa Núi);
HP14: 20o47’42”N, 106o55’11”
E (mép Tây bãi Phù Long).
2.2
Ranh giới về phía đất liền được giới hạn như sau:
- Từ điểm HP14 chạy dọc theo bờ
bên phải luồng Lạch Huyện nối bằng các đoạn thẳng tới các điểm HP15, HP16, có tọa
độ sau đây: HP15: 20o50’01”N, 106o54’17”E; HP16: 20o50’11”N,
106o52’ 21”E (mép bờ phải kênh Cái Tráp phía Lạch Huyện);
- Từ điểm HP16 chạy dọc theo bờ phải kênh Cái Tráp
đến điểm HP17 có tọa độ: 20o49’10”N, 106o50’17”E (điểm cuối
bờ phải kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng);
- Từ điểm HP17 chạy dọc theo bờ
phải sông Bạch Đằng đến điểm HP18 có tọa độ: 20°56'46" N, 106°46'18"
E;
- Từ điểm HP18 chạy cắt ngang
sông Giá đến điểm HP19 có tọa độ: 20°56'46"N, 106°45'51" E;
- Từ điểm HP19 chạy dọc theo bờ
phải sông Giá đến điểm HP20 có tọa độ: 20°57'08" N, 106°44'33" E;
- Từ điểm HP20 chạy dọc theo đường
thẳng cắt ngang sông Giá cách tim đập Minh Đức 20o mét về phía hạ
lưu đến điểm HP21 tại bờ trái sông Giá có tọa độ: 20°56'54" N,
106°44'33" E;
- Từ điểm HP21 chạy dọc theo bờ
trái sông Giá, bờ trái sông Bạch Đằng đến điểm HP1;
- Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy
dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền 20o
mét về phía hạ lưu.”.
3.3
Tọa độ các điểm HP16, HP17, HP18, HP19, HP20, HP21 áp dụng theo hệ tọa độ VN -
2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng như sau:
Vị trí
|
Hệ tọa độ VN –
2000
|
Hệ tọa độ sử dụng
tại Hải đồ IA-100-03
|
Hệ tọa độ
WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HP16
|
20o 50’ 11"
|
106o 52' 21"
|
20o 50’ 09”
|
106o 52’ 10"
|
20o 50’ 08"
|
106o 52’ 27’’
|
HP17
|
20o 49’ 10"
|
106o 50' 17"
|
20o 49’ 08”
|
106o 50’ 06"
|
20o 49’ 07"
|
106o 50’ 23’’
|
HP18
|
20°56'46"
|
106°46' 18"
|
20°56' 43"
|
106°46' 07"
|
20°56' 42"
|
106°46' 24"
|
HP19
|
20°56'46"
|
106°45' 51"
|
20°56' 43"
|
106°45' 40"
|
20°56' 42"
|
106°45' 57"
|
HP20
|
20°57' 08"
|
106°44' 33"
|
20°57' 05"
|
106°44' 22"
|
20°57' 04"
|
106°44' 40"
|
HP21
|
20°56' 54"
|
106°44' 33"
|
20°56' 51"
|
106°44' 22"
|
20°56' 50"
|
106°44' 40"
|
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch, khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa
phận thành phố Hải Phòng, được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu:
a) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi các vị trí có tọa độ như sau:
A1:
|
20o 40’ 07"N,
|
106o59'58"E;
|
A2:
|
20o 40’ 07"N,
|
107o00'11"E;
|
A3:
|
20o 39’ 02"N,
|
107o00'11"E;
|
A4:
|
20o 39’ 02"N,
|
106o59'58"E.
|
b) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển
Hòn Gai:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý,
với tâm tại vị trí có tọa độ:
20o43’26” N, 107p10’28”
E.
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm
tại vị trí có tọa độ:
20o49’02” N, 107p08’16”
E.
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng
tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải
lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20o52’32” N, 107p05’05”
E.
c) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Cẩm Phả:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý,
với tâm tại vị trí có tọa độ:
20o43’26” N, 107p10’29”
E.
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm
tại vị trí có tọa độ:
20o49’14” N, 107p17’11”
E.
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng
tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải
lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20o57’44” N, 107p20’29”
E.
2. Vùng kiểm dịch:
a) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng:
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ
3.000 DWT trở lên: là vùng nước được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản
3 Điều này.
- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới
3.000 DWT: là khu neo đậu trên sông Bạch Đằng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
b) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển
Hòn Gai và vùng nước cảng biển Cẩm Phả: là vùng nước được quy định tại điểm b
và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Khu neo đậu, khu chuyển tải
và khu tránh bão:
a) Khu vực tại Hòn Dáu: là vùng
nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam có bán kính 02 hải lý, với
tâm tại vị trí có tọa độ:
20o40’02” N, 106o51’11”
E.
b) Trên sông Bạch Đằng:
- Khu Bạch Đằng: cho tàu chở
hàng khô có trọng tải đến 6.000 DWT, tại các vị trí từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ
sau đây:
BĐ1: 20o51’06” N,
106o45’48” E;
BĐ2: 20o51’13” N,
106o45’41” E;
BĐ3: 20o51’21” N,
106o45’36” E;
BĐ4: 20o51’30” N,
106o45’33” E;
BĐ5: 20o51’38” N,
106o45’29” E;
BĐ6: 20o51’50” N,
106o45’25” E;
BĐ7: 20o52’00” N,
106o45’19” E;
BĐ8: 20o52’13” N,
106o45’13” E;
BĐ9: 20o52’28” N,
106o45’10” E;
BĐ10: 20o51’49” N,
106o45’15” E;
BĐ11: 20o51’59” N,
106o45’11” E;
BĐ12: 20o52’55” N,
106o45’01” E;
BĐ13: 20o53’05” N,
106o45’02” E;
BĐ14: 20o53’14” N,
106o45’04” E;
BĐ15: 20o53’23” N,
106o45’09” E;
BĐ16: 20o53’31” N,
106o45’14” E;
BĐ17: 20o53’39” N,
106o45’20” E;
BĐ18: 20o53’47” N,
106o45’25” E.
Riêng đối với các vị trí BĐ7,
BĐ8, BĐ9, BĐ10 được bố trí cho tàu chở dầu, chở hàng nguy hiểm có trọng tải đến
3.000 DWT neo đậu, chuyển tải nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường.
- Khu bến phao chuyển tải Bạch
Đằng: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 7.000 DWT, tại các vị trí PĐ1, PĐ2
và PĐ3, có tọa độ sau đây:
PĐ1: 20o51’17” N,
106o45’30” E;
PĐ2: 20o51’24” N,
106o45’27” E;
PĐ3: 20o51’32” N,
106o45’24” E.
- Khu Ninh Tiếp: cho tàu có trọng
tải đến 10.000 DWT, tại các vị trí từ NT1 đến NT6, có tọa độ sau đây:
NT1: 20o47’52” N,
106o50’35” E;
NT2: 20o48’07” N,
106o50’32” E;
NT3: 20o47’40” N,
106o50’39” E;
NT4: 20o47’27” N,
106o50’43” E;
NT5: 20o47’15” N, 106o50’48”
E;
NT6: 20o47’05” N,
106o50’52” E.
- Khu bến phao chuyển tải Ninh
Tiếp: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 15.000 DWT, tại các vị trí PT1 và
PT2, có tọa độ sau đây:
PT1: 20o48’40” N,
106o50’20” E;
PT2: 20o48’31” N,
106o50’23” E.
c) Trên sông Cấm:
- Khu Bến Lâm: cho tàu chở hàng
khô có trọng tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực bến Lâm.
- Khu Thượng Lý: cho tàu chở dầu,
khí hóa lỏng, hóa chất có trọng tải đến 3.000 DWT chờ vào cầu cảng Thượng Lý,
Công ty CP hóa dầu Quân đội, Thăng Long gas, tại vùng nước trước thủy diện cầu
cảng Thượng Lý.
- Khu Vật Cách: cho tàu có trọng
tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực từ thượng lưu bến cảng Vật Cách đến
cách chân cầu Kiền 200m về phía hạ lưu.
d) Trên sông Giá: cho tàu có trọng
tải đến 1.500 DWT, tại vùng nước khu vực Phà Rừng (Minh Đức).
đ) Trên luồng Lạch Huyện - Bến
Gót:
- Khu Bến Gót: cho tàu có trọng
tải đến 50.000 DWT, tại các vị trí từ BG3 đến BG9, có tọa độ sau đây:
BG3: 20o49'12"
N, 106o54'00" E;
BG4: 20o49'01"
N, 106o54'07" E;
BG5: 20o48'38"
N, 106o54'21" E;
BG6: 20o48'16"
N, 106o54'35" E;
BG7: 20o48'03"
N, 106o54'43" E;
BG8: 20o47'51"
N, 106o54'50" E;
BG9: 20o47'39"
N, 106o54'58" E.
- Khu bến phao chuyển tải Bến
Gót: cho tàu chở hàng khô có trọng tải 50.000 DWT tại vị trí PG1 và tàu có trọng
tải 30.000 DWT tại vị trí PG2, có tọa độ sau đây:
PG1: 20o49’51” N,
106o53’56” E;
PG2: 20o49’28” N,
106o53’56” E.
e) Trên vịnh Lan Hạ: cho tàu có
trọng tải đến 50.000 DWT, tại các vị trí LH1, LH2 và LH3, có tọa độ sau đây:
LH1: 20o46’21” N,
107p06’25” E;
LH2: 20o46’47” N,
107p06’26” E;
LH3: 20o46’21” N,
107p06’44” E.
g) Trên vịnh Cát Bà: cho tàu
khách, tàu chở hàng thủy sản xuất nhập khẩu, tại vị trí CB1 có tọa độ: 20o42’15”
N, 107p03’17” E.
4. Khu neo đậu chuyển tải,
tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai và vùng nước cảng biển Cẩm Phả thuộc
địa phận tỉnh Quảng Ninh.
a) Khu tránh bão: tại các vị
trí HL2, HL3, HL4 và HL5, có tọa độ sau đây:
HL2: 20o56’28” N,
107p03’52” E;
HL3: 20o56’38” N,
107p03’50” E;
HL4: 20o56’48” N,
107p03’45” E;
HL5: 20o57’00” N,
107p03’42” E.
b) Khu neo đậu, chuyển tải,
tránh bão để tàu thuyền chuyển tải một phần trước khi vào cảng biển Hải Phòng
hoặc chuyển tải nhận thêm hàng sau khi đã nhận hàng một phần tại cảng biển Hải
Phòng tại các vị trí HL11, HL12, và HL15 có tọa độ sau đây:
HL11: 20o51’36” N,
107p07’06” E;
HL12: 20o51’42” N,
107p06’36” E;
HL15: 20o51’48” N,
107p06’12” E.
Việc chuyển tải hàng hóa của
tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng tại các vị trí quy định tại điểm này cho các
loại hàng: thức ăn gia súc, phân bón, lương thực, thực phẩm, sắt thép hoặc kim
loại ở dạng thỏi, quặng, phụ gia sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, nguyên liệu
làm phân bón, hàng đóng trong công-te-nơ, thiết bị máy móc và các loại hàng
tương tự khác không phải là hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại. Thời gian thực hiện
cho đến khi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) được đưa vào sử dụng đủ
điều kiện thay thế.
Các loại hàng hóa gây ô nhiễm,
độc hại phải chuyển tải tại khu vực Hòn Nét thuộc vùng nước cảng biển Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh tại vị trí CO3 có tọa độ: 20o57’46” N, 107p20’06”
E và tại cảng Cái Lân, Quảng Ninh.
Điều 4.
Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng và các đơn vị liên quan
1. Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có
liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận
thành phố Hải Phòng;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này,
bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Chỉ cho phép các tàu chở dầu,
hàng nguy hiểm và hàng gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị
trí theo quy định của Thông tư này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo
đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường;
d) Yêu cầu tàu thuyền vào chuyển
tải hàng hóa tại các vị trí HL11, HL12, HL15 quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 3 của Thông tư này phải tuân thủ việc xếp dỡ, vận chuyển hàng
hóa theo đúng các quy định của pháp luật về môi trường, vận tải biển và các Công
ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên, bảo đảm không gây rò rỉ, thất
thoát, phát tán hàng hóa ra môi trường biển thuộc vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý
giữa Cảng vụ hàng hải Hải Phòng với Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh:
a) Cảng vụ hàng hải Hải Phòng:
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải
Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin
cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu vào neo đậu, chuyển tải, tránh bão chậm
nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc
vùng nước cảng biển Cẩm Phả;
- Xác báo cho Cảng vụ hàng hải
Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu, chuyển tải, tránh
bão chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí vùng nước cảng biển Hòn
Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả;
- Thực hiện thủ tục cho tàu
thuyền vào, rời các vị trí quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông
tư này để neo đậu, chuyển tải, tránh bão. b) Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh:
Căn cứ vào tình hình thực tế về
thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão đối với tàu thuyền vào, rời cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển
Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng
hải Hải Phòng.
Điều 5.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành
phố Hải Phòng
Ngoài phạm vi vùng nước quy định
tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Hải
Phòng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải trong vùng biển
thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Hiệu lực thi hành4
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 11 năm 2010. Bãi bỏ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng biển thuộc
địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng
và những quy định trước đây trái với Thông tư này.
2. Hệ tọa độ quy định trong Thông
tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi thành các Hệ tọa
độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện5
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải
Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải
Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải
Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng)
1. Ranh giới về phía biển gồm
các vị trí từ HP1 đến HP14, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
HP1
|
20°49'15"
|
106°48'40"
|
20°49'12"
|
106°48'29"
|
20°49'11"
|
106°48'47"
|
HP2
|
20°37'20"
|
106°48'40"
|
20°37'17"
|
106°48'29"
|
20°37'16"
|
106°48'47"
|
HP3
|
20°40'03"
|
107°07'06"
|
20°40'00"
|
107°06'55"
|
20°39'59"
|
107°07'13"
|
HP4
|
20°46'25"
|
107°07'06"
|
20°46'22"
|
107°06'55"
|
20°46'21"
|
107°07'13"
|
HP5
|
20°47'01"
|
107°06'51"
|
20°46'58"
|
107°06'40"
|
20°46'57"
|
107°06'58"
|
HP6
|
20°47'01"
|
107°06'11"
|
20°46'58"
|
107°06'00"
|
20°46'57"
|
107°06'18"
|
HP7
|
20°46'03"
|
107°06'11"
|
20°46'00"
|
107°06'00"
|
20°45'59"
|
107°06'18"
|
HP8
|
20°42'44"
|
107°05'19"
|
20°42'41"
|
107°05'08"
|
20°42'40"
|
107°05'26"
|
HP9
|
20°41'48"
|
107°04'06"
|
20°41'45"
|
107°03'55"
|
20°41'44"
|
107°04'13"
|
HP10
|
20°42'32"
|
107°03'41"
|
20°42'29"
|
107°03'30"
|
20°42'28"
|
107°03'48"
|
HP11
|
20°42'27"
|
107°02'34"
|
20°42'24"
|
107°02'23"
|
20°42'23"
|
107°02'41"
|
HP12
|
20°41'33"
|
107°02'43"
|
20°41'30"
|
107°02'32"
|
20°41'29"
|
107°02'50"
|
HP13
|
20°42'27"
|
107°01'11"
|
20°42'24"
|
107°01'00"
|
20°42'23"
|
107°01'18"
|
HP14
|
20°47'42"
|
106°55'11"
|
20°47'39"
|
106°55'00"
|
20°47'38"
|
106°55'18"
|
2. Ranh giới về phía đất liền:
gồm các vị trí từ HP15 đến HP20, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
HP15
|
20°50'01"
|
106°54'17"
|
20°49'58"
|
106°54'06"
|
20°49'57"
|
106°54'24"
|
HP16
|
20°50'01"
|
106°53'59"
|
20°49'58"
|
106°53'48"
|
20°49'57"
|
106°54'06"
|
HP17
|
20°49'18"
|
106°53'26"
|
20°49'15"
|
106°53'15"
|
20°49'14"
|
106°53'33"
|
HP18
|
20°49'17"
|
106°52'40"
|
20°49'14"
|
106°52'29"
|
20°49'13"
|
106°52'47"
|
HP19
|
20°49'02"
|
106°50'33"
|
20°49'00"
|
106°50'22"
|
20°48'59"
|
106°50'39"
|
HP20
|
20°49'13"
|
106°50'25"
|
20°49'10"
|
106°50'14"
|
20°49'09"
|
106°50'32"
|
3. Vùng đón trả hoa tiêu
a) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi các vị trí từ A1 đến A4, có tọa
độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
A1
|
20o 40’ 07"
|
106o59'58"
|
20o 40’05”
|
106o 59’47"
|
20o 40’ 04"
|
107o 00’04’’
|
A2
|
20o 40’ 07"
|
107o00'11"
|
20o 40’05”
|
107o 00’00"
|
20o 40’ 04"
|
107o 00’17’’
|
A3
|
20o 39’ 02"
|
107o00'11"
|
20o 39’00”
|
107o 00’00"
|
20o 38’ 59"
|
107o 00’17’’
|
A4
|
20o 39’ 02"
|
106o59'58"
|
20o 39’00”
|
106o 59’47"
|
20o 38’ 59"
|
107o 00’04’’
|
b) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Hòn Gai:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý,
với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20°43'26"
|
107°10'29"
|
20°43'24.0"
|
107°10'18"
|
20°43'23"
|
107°10'35"
|
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm
tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20°49'02"
|
107°08'17"
|
20°49'00"
|
107°08'06"
|
20°48'59"
|
107°08'23"
|
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng
tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải
lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20°52'32"
|
107°05'05"
|
20°52'30"
|
107°04'54"
|
20°52'29"
|
107°05'11"
|
c) Đối với tàu thuyền vào cảng
biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải tại cảng biển Cẩm Phả:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý,
với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20o43’26”
|
107p10’29”
|
20o43’24”
|
107p10’18”
|
20o43’23”
|
107p10’35”
|
- Cho tàu thuyền khi thời tiết
xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm
tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20o49’14”
|
107p17’11”
|
20o49’12”
|
107p17’00”
|
20o49’11”
|
107p17’17”
|
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng
tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải
lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20o57’44”
|
107p20’29”
|
20o57’42”
|
107p20’18”
|
20o57’41”
|
107p20’35”
|
4. Khu neo đậu, khu chuyển tải
và khu tránh bão.
a) Khu vực tại Hòn Dáu: là vùng
nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam có bán kính 02 hải lý, với
tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20°40'02"
|
106°51'11"
|
20°40'00"
|
106°51'00"
|
20°39'59"
|
106°51'17"
|
b) Trên sông Bạch Đằng:
- Khu Bạch Đằng: gồm các vị trí
từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
BĐ1
|
20°51'06"
|
106°45'48"
|
20°51'03"
|
106°45'37"
|
20°51'02"
|
106°45'55"
|
BĐ2
|
20°51'13"
|
106°45'41"
|
20°51'10"
|
106°45'30"
|
20°51'09"
|
106°45'48"
|
BĐ3
|
20°51'21"
|
106°45'36"
|
20°51'18"
|
106°45'25"
|
20°51'17"
|
106°45'43"
|
BĐ4
|
20°51'30"
|
106°45'33"
|
20°51'27"
|
106°45'22"
|
20°51'26"
|
106°45'40"
|
BĐ5
|
20°51'38"
|
106°45'29"
|
20°51'35"
|
106°45'18"
|
20°51'34"
|
106°45'36"
|
BĐ6
|
20°51'50"
|
106°45'25"
|
20°51'47"
|
106°45'14"
|
20°51'46"
|
106°45'32"
|
BĐ7
|
20°52'00"
|
106°45'19"
|
20°51'57"
|
106°45'08"
|
20°51'56"
|
106°45'26"
|
BĐ8
|
20°52'13"
|
106°45'13"
|
20°52'10"
|
106°45'02"
|
20°52'09"
|
106°45'20"
|
BĐ9
|
20°52'28"
|
106°45'10"
|
20°52'25"
|
106°44'59"
|
20°52'24"
|
106°45'17"
|
BĐ10
|
20°51'49"
|
106°45'15"
|
20°51'46"
|
106°45'04"
|
20°51'45"
|
106°45'22"
|
BĐ11
|
20°51'59"
|
106°45'11"
|
20°51'56"
|
106°45'00"
|
20°51'55"
|
106°45'18"
|
BĐ12
|
20°52'55"
|
106°45'01"
|
20°52'52"
|
106°44'50"
|
20°52'51"
|
106°45'08"
|
BĐ13
|
20°53'05"
|
106°45'02"
|
20°53'02"
|
106°44'51"
|
20°53'01"
|
106°45'09"
|
BĐ14
|
20°53'14"
|
106°45'04"
|
20°53'11"
|
106°44'53"
|
20°53'10"
|
106°45'11"
|
BĐ15
|
20°53'23"
|
106°45'09"
|
20°53'20"
|
106°44'58"
|
20°53'19"
|
106°45'16"
|
BĐ16
|
20°53'31"
|
106°45'14"
|
20°53'28"
|
106°45'03"
|
20°53'27"
|
106°45'21"
|
BĐ17
|
20°53'39"
|
106°45'20"
|
20°53'36"
|
106°45'09"
|
20°53'35"
|
106°45'27"
|
BĐ18
|
20°53'47"
|
106°45'25"
|
20°53'44"
|
106°45'14"
|
20°53'43"
|
106°45'32"
|
- Khu bến phao chuyển tải Bạch
Đằng: gồm các bến phao PĐ1, PĐ2 và PĐ3, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
PĐ1
|
20°51'17"
|
106°45'30"
|
20°51'14"
|
106°45'19"
|
20°51'13"
|
106°45'37"
|
PĐ2
|
20°51'24"
|
106°45'27"
|
20°51'21"
|
106°45'16"
|
20°51'20"
|
106°45'34"
|
PĐ3
|
20°51'32"
|
106°45'24"
|
20°51'29"
|
106°45'13"
|
20°51'28"
|
106°45'31"
|
- Khu Ninh Tiếp: gồm các vị trí
từ NT1 đến NT6, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
NT1
|
20°47'52"
|
106°50'35"
|
20°47'49"
|
106°50'24"
|
20°47'48"
|
106°50'42"
|
NT2
|
20°48'07"
|
106°50'32"
|
20°48'04"
|
106°50'21"
|
20°48'03"
|
106°50'39"
|
NT3
|
20°47'40"
|
106°50'39"
|
20°47'37"
|
106°50'28"
|
20°47'36"
|
106°50'46"
|
NT4
|
20°47'27"
|
106°50'43"
|
20°47'24"
|
106°50'32"
|
20°47'23"
|
106°50'50"
|
NT5
|
20°47'15"
|
106°50'48"
|
20°47'12"
|
106°50'37"
|
20°47'11"
|
106°50'55"
|
NT6
|
20°47'05"
|
106°50'52"
|
20°47'02"
|
106°50'41"
|
20°47'01"
|
106°50'59"
|
- Khu bến phao chuyển tải Ninh
Tiếp: gồm các bến phao PT1 và PT2, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
PT1
|
20°48'40"
|
106°50'20"
|
20°48'37"
|
106°50'09"
|
20°48'36"
|
106°50'27"
|
PT2
|
20°48'31"
|
106°50'23"
|
20°48'28"
|
106°50'12"
|
20°48'27"
|
106°50'30"
|
c) Trên luồng Lạch Huyện - Bến
Gót:
- Khu Bến Gót: gồm các vị trí từ
BG3 đến BG9, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
BG3
|
20°49'12"
|
106°54'00"
|
20°49'09"
|
106°53'49"
|
20°49'08"
|
106°54'07"
|
BG4
|
20°49'01"
|
106°54'07"
|
20°48'58"
|
106°53'56"
|
20°48'57"
|
106°54'14"
|
BG5
|
20°48'38"
|
106°54'21"
|
20°48'35"
|
106°54'10"
|
20°48'34"
|
106°54'28"
|
BG6
|
20°48'16"
|
106°54'35"
|
20°48'13"
|
106°54'24"
|
20°48'12"
|
106°54'42"
|
BG7
|
20°48'03"
|
106°54'43"
|
20°48'00"
|
106°54'32"
|
20°47'59"
|
106°54'50"
|
BG8
|
20°47'51"
|
106°54'50"
|
20°47'48"
|
106°54'39"
|
20°47'47"
|
106°54'57"
|
BG9
|
20°47'39"
|
106°54'58"
|
20°47'36"
|
106°54'47"
|
20°47'35"
|
106°55'05"
|
- Khu bến phao chuyển tải Bến
Gót: gồm các bến phao PG1, PG2, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
PG1
|
20°49'51"
|
106°53'56"
|
20°49'48"
|
106°53'45"
|
20°49'47"
|
106°54'03"
|
PG2
|
20°49'28"
|
106°53'56"
|
20°49'25"
|
106°53'45"
|
20°49'24"
|
106°54'03"
|
d) Trên vịnh Lan Hạ: gồm các vị
trí LH1, LH2 và LH3, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
LH1
|
20°46'21"
|
107°06'25"
|
20°46'18"
|
107°06'14"
|
20°46'17"
|
107°06'32"
|
LH2
|
20°46'47"
|
107°06'26"
|
20°46'44"
|
107°06'15"
|
20°46'43"
|
107°06'33"
|
LH3
|
20°46'21"
|
107°06'44"
|
20°46'18"
|
107°06'33"
|
20°46'17"
|
107°06'51"
|
đ) Trên vịnh Cát Bà: vị trí
CB1, có tọa độ:
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
20°42'15"
|
107°03'17"
|
20°42'12"
|
107°03'06"
|
20°42'11"
|
107°03'24"
|
4. Khu neo đậu, chuyển tải,
tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai, Cẩm Phả thuộc địa phận tỉnh Quảng
Ninh.
a) Khu neo đậu tránh bão: gồm
các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
HL2
|
20°56'28"
|
107°03'52"
|
20°56'25"
|
107°03'41"
|
20°56'24"
|
107°03'59"
|
HL3
|
20°56'38"
|
107°03'50"
|
20°56'35"
|
107°03'39"
|
20°56'34"
|
107°03'57"
|
HL4
|
20°56'48"
|
107°03'45"
|
20°56'45"
|
107°03'34"
|
20°56'44"
|
107°03'52"
|
HL5
|
20°57'00"
|
107°03'42"
|
20°56'57"
|
107°03'31"
|
20°56'56"
|
107°03'49"
|
b) Khu neo đậu, chuyển tải,
tránh bão: gồm các vị trí HL11, HL12, HL15 và CO3 có tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh độ
(E)
|
HL11
|
20°51'36"
|
107°07'06"
|
20°51'33"
|
107°06'55"
|
20°51'32"
|
107°07'13"
|
HL12
|
20°51'42"
|
107°06'36"
|
20°51'39"
|
107°06'25"
|
20°51'38"
|
107°06'43"
|
HL15
|
20°51'48"
|
107°06'12"
|
20°51'45"
|
107°06'01"
|
20°51'44"
|
107°06'19"
|
CO3
|
20°57'46"
|
107°20'06"
|
20o57’44”
|
107p19’55”
|
20o57’43”
|
107p20’12”
|
1
Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số
31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng
hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 7258/UBND-GT ngày 26 tháng 10
năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT- BGTVT ngày 01 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa
phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.”.
2 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
50/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày
01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng
biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải
Hải Phòng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
3 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành
phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
4 Điều 2 của
Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số
31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014
quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại
Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-100-03 của Hải quân nhân dân Việt
Nam tái bản lần thứ 2 năm 2009.”.
5
Điều 2 của Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số
31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014
quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Giám đốc
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”