BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO TÀU
BIỂN NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp giấy phép vận
tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
cho tàu biển nước ngoài.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thủ tục
cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến tàu
biển nước ngoài vận tải biển nội địa.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Tàu biển nước ngoài là tàu
biển đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
2. Vận tải biển nội địa là việc
vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận và địa điểm trả
hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.
Điều 4. Thẩm
quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng
hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ
khả năng vận chuyển;
b) Để phòng chống, khắc phục
thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp
Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách,
hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền
và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.
Điều 5. Thời
hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:
a) Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ
sở sản xuất hàng hóa;
b) Loại tàu biển mà đội tàu biển
Việt Nam chưa có.
2. Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong trường hợp doanh nghiệp
đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy
phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không
quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, không quá 06
(sáu) tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách,
hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO
TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI
Mục 1. VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG HOẶC CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC BẰNG TÀU BIỂN
CHUYÊN DÙNG; GIẢI TỎA HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ BỊ ÁCH TẮC TẠI CẢNG
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
tải biển nội địa bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển.
3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng
kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm,
tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
4.[2]
01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) một trong các loại giấy tờ
sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài
(trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc
Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.
Điều 7.
Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện
cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước
ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư
này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng hải Việt Nam.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp
những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định
trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Bộ Giao thông vận tải trả kết
quả qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý
đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
Mục 2. PHÒNG
CHỐNG KHẮC PHỤC THIÊN TAI, DỊCH BỆNH HOẶC CỨU TRỢ NHÂN ĐẠO KHẨN CẤP
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
tải biển nội địa bao gồm:
1. Công văn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đề nghị cho tàu
nước ngoài vào vận tải nội địa.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận
Đăng ký tàu biển.
3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng
kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của
tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt
Nam.
Điều 9.
Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện
cho chủ tàu nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều
8 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ
phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi
(nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ
sơ, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi
đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp
quản lý, theo dõi.
Mục 3. VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TỪ TÀU KHÁCH DU LỊCH VÀO ĐẤT LIỀN
Điều 10. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
tải biển nội địa bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển.
3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm
tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của
tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt
Nam.
4.[3]
01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) một trong các loại giấy tờ
sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài
(trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).
5. Phương án chi tiết việc thực
hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 11.
Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện
cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều
10 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ Hàng hải tại
khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu.
2. Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm
tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
3. Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
4. Cảng vụ Hàng hải trả kết quả
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại
diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
Mục 4. THU HỒI
GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Điều 12.
Trường hợp thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa
Giấy phép vận tải biển nội địa
bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
1. Tàu biển không còn khả năng
đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa,
hành khách và hành lý theo quy định của pháp luật.
2. Vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý không đúng với nội
dung ghi trong Giấy phép vận tải
biển nội địa.
3. Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố
ý làm sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành khách và hành lý.
Điều 13.
Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản 1 Điều
4 của Thông tư này.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải
khu vực thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản
2 Điều 4 của Thông tư này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trách nhiệm của tổ chức và
cá nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải biển nội địa:
a) Thực hiện vận tải biển nội địa
đúng theo nội dung trong Giấy
phép vận tải biển nội địa;
b) Giấy phép vận tải biển nội địa
được mang trên tàu biển để xuất trình cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên
quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu đến hoặc rời cảng;
c) Không được tẩy xóa, làm sai
lệch các thông tin trong Giấy
phép vận tải biển nội địa;
d) Không sử dụng Giấy phép vận
tải biển nội địa giả;
đ) Không thực hiện các hành
vi gian dối khác để cấp mới Giấy phép vận tải biển nội địa.
2. Trách nhiệm của Cục
Hàng hải Việt Nam:
a) Thực hiện việc tiếp nhận và
xử lý hồ sơ theo đúng trình tự quy định tại Thông tư này và chịu
trách nhiệm về nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ;
b) Thực hiện kiểm tra, thanh
tra, thẩm định cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo quy định;
c) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải
thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời
các trường hợp vi phạm đối với
tàu biển nước ngoài vận tải nội địa;
d) Hàng tháng thống kê và đăng
tải lên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải
nội địa;
đ) Đầu mối tiếp nhận mọi thông
tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định
của Thông tư này, pháp luật Việt Nam;
e) Tổng hợp các thông tin,
số liệu thống kê liên quan đến hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển; kết
quả thực hiện việc cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa; báo cáo Bộ
Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
3. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng
hải:
a) Cấp Giấy phép vận tải biển nội
địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch
vào đất liền và ngược lại bằng
phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;
b) Thực hiện việc kiểm tra,
thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm liên quan đến
hoạt động vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài.
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT ngày 29/02/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài
vận tải nội địa.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của
các văn bản đó.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng
vụ Hàng hải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Công
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/........
|
........, ngày....
tháng..... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Kính
gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị:...............................................................................................................
Địa chỉ:............................................. Điện
thoại................................. Fax..........................
- Đơn vị quản lý và khai thác
tàu:........................................................................................
Địa chỉ:............................................... Điện
thoại............................. Fax............................
- Chủ
tàu:.............................................................................................................................
Địa chỉ:............................................... Điện
thoại........................... Fax...............................
Đề nghị cho tàu biển nước
ngoài vận tải biển nội địa Việt Nam
với các thông tin sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu:.......................................................................;
Quốc tịch:.................................
b) Năm đóng:.................................................................;
Loại tàu:.....................................
c) Hô hiệu/Số IMO:...........................................;
Tổng trọng tải (DWT)..............................
d) Tổng dung
tích:..............................................................................................................
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành
khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số
lượng hành khách:........................................................
b) Thời hạn vận tải hoặc số
chuyến vận tải:.......................................................................
c) Tuyến vận tải:..................................................................................................................
3. Giải trình rõ mục đích, lý
do đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ......................;
- Lưu: VT,...
|
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Số:....../20.../GPVT
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản
sau đây được vận tải biển nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu:.................................................................;
Quốc tịch:........................................
b) Năm đóng:...........................................................;
Loại tàu:............................................
c) Hô hiệu/Số IMO:.......................; Tổng trọng tải
(DWT)..................................................
d) Tổng dung
tích:...............................................................................................................
2. Thông tin về hàng hóa, thời
hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại
hàng:.......................................................................................................................
b) Thời hạn vận tải: từ ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
c) Tuyến vận tải:..................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy
phép:.........................................................................................
b) Đơn vị quản lý và khai thác
tàu (tên, địa chỉ, điện thoại):................................................
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ,
điện thoại):........................................................................
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI
CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Số:.............../20....../GPVT
Giám
đốc Cảng vụ hàng hải................. cho phép tàu biển nước ngoài có các thông
số cơ bản sau đây được vận tải biển
nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu:.................................................................; Quốc tịch:.........................................
b) Năm
đóng:...........................................................; Loại
tàu:.............................................
c) Hô hiệu/Số
IMO:.......................; Tổng trọng tải
(DWT)..................................................
d) Tổng dung
tích:.................................................................................................................
2. Thông tin về hành khách, thời
hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Số lượng hành khách:......................................................................................................
b) Thời hạn vận tải:..............................................................................................................
c) Tuyến vận tải:...................................................................................................................
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy
phép:..........................................................................................
b) Đơn vị quản lý và khai thác
tàu (tên, địa chỉ, điện thoại).................................................
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ,
điện thoại):.........................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
48/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam năm ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.”
[2] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
48/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục
cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2018.
[3] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
48/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục
cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2018.
[4] Điều 2
của Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh Tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”