BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 02/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 9
tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT
Nghị định số 109/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2006,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số
03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể
từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đường sắt
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải[1],
Chương
1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Nghị định này
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết
cấu hạ tầng đường sắt; đường sắt đô thị; kinh doanh đường sắt; quản lý, sử dụng
nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu
tư; miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội; phương tiện động lực
chuyên dùng đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và việc vận tải hàng nguy hiểm
trên đường sắt; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải
đường sắt.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động
liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều
3. Đường sắt chuyên dùng không kết nối với đường sắt quốc gia
Việc áp dụng tiêu
chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao
thông đường sắt, tiêu chuẩn kết cấu hạ tầng đường sắt, quy trình kỹ thuật khai
thác đường sắt thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều
4. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đường sắt
1. Bộ Giao thông vận
tải chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển
đường sắt; phê duyệt các quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng đường
sắt, vận tải đường sắt trong từng giai đoạn và từng khu vực phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình, chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện những việc liên
quan đến quy hoạch tổng thể phát triển đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân
các cấp có quy hoạch đường sắt đi qua có trách nhiệm phối hợp thực hiện quy
hoạch phát triển đường sắt, bảo vệ đường sắt.
4. Doanh nghiệp kinh
doanh đường sắt căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh của mình, có trách nhiệm đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, cơ
sở công nghiệp, dịch vụ và trang thiết bị đường sắt phù hợp với quy hoạch phát
triển đường sắt đã được phê duyệt.
Chương
2.
KẾT
CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Điều
5. Đất dành cho đường sắt
1. Đất dành cho đường
sắt bao gồm đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công
trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và bảo vệ đất dành cho đường sắt; bảo đảm sử
dụng đúng mục đích đã được phê duyệt và thực hiện đúng các quy định của pháp luật
về đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm
bảo vệ đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao
thông đường sắt; phát hiện và xử phạt vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường
sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Trong hành
lang an toàn giao thông đường sắt chỉ được phép để cây thấp dưới 1,5 mét và
phải cách mép chân nền đường đắp ít nhất 2 mét, cách mép đỉnh mái đường đào ít
nhất 5 mét hoặc cách mép ngoài rãnh thoát nước dọc của đường, rãnh thoát nước
đỉnh ít nhất 3 mét.
3.[3] Đất dành
cho đường sắt phải được cắm mốc chỉ giới. Việc cắm mốc chỉ giới được quy định
như sau:
a) Đối với
đất quy hoạch dành cho đường sắt:
Việc cắm
mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.
b) Đối với
đất dành cho đường sắt khi thực hiện nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai
thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01
năm 2006, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm sau đây:
Chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng
phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm
vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá ba tháng kể từ ngày
được Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư
dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm
mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.
c) Đối với
đất dành cho đường sắt đang khai thác và có từ trước ngày Luật Đường sắt có
hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt có trách nhiệm sau đây:
Chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng
phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành
lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công
trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá ba tháng, kể từ ngày được Ủy
ban nhân nhân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc
chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối
hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình
đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực
địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường
sắt quản lý, bảo vệ.
4.[4] Công tác bồi thường,
hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt được quy định như
sau:
a) Đối với
đất dành cho đường sắt khi nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc
xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006:
- Trường
hợp đủ kinh phí thì tiến hành ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt
bằng đối với đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường
sắt theo quy định của Luật Đường sắt và pháp luật về đất đai.
- Trường
hợp chưa đủ kinh phí để thực hiện ngay công tác giải phóng mặt bằng đối với đất
dành cho đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt thì thực hiện theo các bước
sau đây:
Bước 1:
Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt. Trường hợp do mặt
bằng thực tế chật hẹp dẫn đến phạm vi bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang
không đủ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt thì phạm vi
bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang được phép xác định theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt nhưng phải có biện pháp bảo vệ cần thiết để bảo
đảm an toàn cho cầu đường sắt.
Bước 2:
Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi
hành lang an toàn giao thông đường sắt nhưng nằm ngoài phạm vi bảo vệ công
trình đường sắt theo quy định sau đây:
Trường hợp
sử dụng đất ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc
hoạt động của công trình đường sắt ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe
người sử dụng đất thì cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt tiến hành thẩm định
mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
sử dụng đất không ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường
sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt không ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống, sức khỏe của người sử dụng đất thì người đang sử dụng đất được tiếp tục
sử dụng đất theo đúng mục đích đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho phép nhưng phải thực hiện đúng các quy định về bảo đảm an toàn công trình,
an toàn giao thông đường sắt.
Bước 3:
Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo
quy định của Luật Đường sắt.
b) Đối với
đường sắt đang khai thác được xây dựng từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực
ngày 01 tháng 01 năm 2006:
- Trường
hợp đủ kinh phí thì tiến hành ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt
bằng đối với đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt
theo quy định của Luật Đường sắt và pháp luật về đất đai.
- Trường
hợp chưa đủ kinh phí để thực hiện ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt thì
thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1:
Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi
giới hạn bảo đảm an toàn của nền đường sắt theo quy định sau đây: chiều rộng 5
mét kể từ chân nền đường đối với nền đường đắp hay kể từ mép đỉnh đối với nền
đường đào, hoặc 3 mét từ chân rãnh dọc hay rãnh đỉnh của đường; 5,6 mét tính từ
mép ngoài của ray ngoài cùng trở ra đối với nền đường không đào, không đắp.
Riêng phạm vi bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang được xác định theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt.
Đối với
đất nằm ngoài phạm vi an toàn của nền đường sắt theo quy định trên đến hết chỉ
giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt được xử lý như sau:
Trường hợp
sử dụng đất ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc
hoạt động của công trình đường sắt ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe
người sử dụng đất thì cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt tiến hành thẩm định
mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
sử dụng đất không ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường
sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt không ảnh hưởng trực tiếp đến đời
sống, sức khỏe của người sử dụng đất thì người đang sử dụng đất được tiếp tục
sử dụng đất theo đúng mục đích đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho phép nhưng phải thực hiện đúng các quy định về bảo đảm an toàn công trình,
an toàn giao thông đường sắt.
Bước 2:
Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo
quy định của Luật Đường sắt.
c) Bồi
thường, hỗ trợ tài sản, công trình trên đất khi thu hồi đất:
- Đối với
công trình xây dựng trước khi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt được công bố theo quy định của pháp luật thì chủ công
trình được bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất theo quy định pháp luật về đất
đai.
- Đối với
công trình xây dựng sau khi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt được công bố theo quy định của pháp luật thì chủ công
trình phải tự dỡ bỏ và không được bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất, trừ các
công trình được phép xây dựng theo quy định tại Điều 33 của Luật Đường sắt.
5. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Phát hiện,
ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất
dành cho đường sắt; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng ban
đầu để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định.
Trường hợp để
xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa
phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật;
b) Phối hợp
với cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn
công trình đường sắt, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; công bố
mốc, cắm mốc, giao nhận mốc chỉ giới phạm vi đất dành cho đường sắt.
Điều
6. Chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đường sắt quốc
gia, đường sắt đô thị
Tổ chức, cá
nhân đầu tư xây dựng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị được hưởng những
chính sách ưu đãi sau đây:
1. Được giao
đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng tuyến đường sắt,
bao gồm đất nền đường sắt, cầu, cống, kè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ
thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện, phần đất trong hầm đường sắt, toàn
bộ đất để xây dựng ga đường sắt, công trình tác nghiệp đầu máy, toa xe và các
công trình phụ trợ khác cần thiết cho việc tổ chức chạy tàu trên tuyến.
2. Được thuê
đất với mức ưu đãi nhất đối với đất dùng để xây dựng bãi hàng, cảng cạn
container (ICD) và các công trình khác của kết cấu hạ tầng đường sắt nằm ngoài
ga đường sắt.
3. Được ngân
sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho
đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.
Bộ Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với
đất dành cho đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Được miễn,
giảm thuế nhập khẩu đối với vật tư, công nghệ, thiết bị kỹ thuật đường sắt mà
trong nước chưa sản xuất được theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Riêng đối
với dự án xây dựng đường sắt đô thị còn được Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách trung
ương một phần kinh phí đầu tư dự án xây dựng đường sắt đô thị được duyệt.
6. Các ưu đãi
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
7. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân
cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
1. Việc xây
dựng công trình, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành các hoạt động khác ở vùng
lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an
toàn của công trình đường sắt và hoạt động giao thông vận tải đường sắt.
2. Khoảng
cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công
trình đường sắt được quy định như sau:
a) Nhà làm
bằng vật liệu dễ cháy phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt
ít nhất 5 mét;
b) Lò vôi, lò
gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh phải đặt cách chỉ giới hành
lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 10 mét;
c) Các kho
chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải làm cách chỉ giới hành
lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đường dây
tải điện phía trên đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy
định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ
thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị đứt.
e)[5] Tại điểm giao cắt
đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác không được xây dựng
công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao
thông đường bộ và đường sắt.
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm
giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.
3. Trong
trường hợp việc xây dựng, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành các hoạt động
khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn
giao thông vận tải đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác phải báo ngay cho doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt biết và có biện pháp cần thiết để bảo đảm
an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
Chương
3.
ĐƯỜNG
SẮT ĐÔ THỊ
Điều
8. Tiêu chuẩn đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị
Đô thị được
đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đô thị có
chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, du
lịch, dịch vụ,
đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
2. Tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp trong tổng số lao động chiếm từ 85% trở lên.
3. Quy mô dân
số từ một triệu người trở lên.
4. Mật độ dân
số bình quân từ 12.000 người/km2 trở lên.
Điều
9. Hỗ trợ kinh phí cho giao thông vận tải đường sắt đô thị
Hàng năm, căn
cứ vào nhu cầu hỗ trợ kinh phí cho giao thông vận tải đường sắt đô thị, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cân đối kinh phí vào ngân sách địa phương. Trường hợp còn
thiếu thì ngân sách trung ương sẽ hỗ trợ từ khoản kinh phí hỗ trợ cho dịch vụ
giao thông vận tải công cộng của đô thị theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật
Đường sắt và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương
4.
KINH
DOANH ĐƯỜNG SẮT
Điều
10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh đường sắt
1. Bảo đảm
đầy đủ các điều kiện về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và về
ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành
các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt và những quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện
đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều
11. Điều kiện chung về kinh doanh đường sắt
1. Kinh doanh
đường sắt bao gồm các loại hình sau đây:
a) Kinh doanh
kết cấu hạ tầng đường sắt;
b) Kinh doanh
vận tải đường sắt;
c) Kinh doanh
xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt;
d) Kinh doanh
lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt;
đ) Kinh doanh
sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt;
e) Kinh doanh
dịch vụ đại lý vận tải đường sắt;
g) Kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa.
2. Kinh doanh
đường sắt là kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp) kinh doanh đường sắt phải có đủ các điều kiện chung sau
đây:
a) Là doanh
nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Có đăng ký
kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;
c) Có trang
thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
Điều
12. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau
đây:
1. Các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có chứng
chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
3. Phương
tiện giao thông đường sắt phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận
đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có
hiệu lực.
4. Có hợp
đồng cung cấp dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều
hành giao thông vận tải đường sắt.
5. Người được
giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình
độ đại học và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường
sắt. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 46 của Luật Đường sắt và phải nắm vững quy trình, quy phạm đường sắt.
6. Đối với
kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường
sắt, ngoài điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, doanh
nghiệp còn phải có hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
7. Đối với
kinh doanh vận tải đường sắt đô thị, ngoài điều kiện quy định tại các khoản 1,
2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, doanh nghiệp còn phải có phương án tổ chức chạy tàu
bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ chạy tàu đã được công
bố.
Điều
13. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
Doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có chứng
chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
3. Người được
giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt phải
có trình độ đại học và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu
hạ tầng đường sắt. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có đủ điều kiện
quy định tại Điều 46 của Luật Đường sắt và phải nắm vững quy trình, quy phạm
đường sắt.
Điều
14. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt
Doanh nghiệp
kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều
kiện sau đây:
1. Các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Địa điểm
xếp, dỡ hàng hóa bảo đảm đủ điều kiện an toàn theo quy định của Bộ Giao thông
vận tải.
3. Các thiết
bị xếp, dỡ hàng hóa đưa vào khai thác bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo
quy định.
4. Người điều
khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo
quy định của pháp luật.
Điều
15. Điều kiện kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt
Doanh nghiệp
kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện
sau đây:
1. Các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Kho, bãi
đủ tiêu chuẩn theo quy định.
3. Bảo đảm
quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Điều
16. Điều kiện kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao
thông đường sắt
Doanh nghiệp
kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường
sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng.
3. Có phương
án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.
4. Có ít nhất
một (01) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện
giao thông đường sắt.
Điều
17. Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đường sắt
Nội dung,
trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
Điều
18. Xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu
1. Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, ban hành, công bố công
lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia,
đường sắt đô thị.
2. Tổ chức,
cá nhân quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng tự tổ chức xây dựng, công bố
công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu và chịu trách nhiệm đối
với sự cố, tai nạn xảy ra theo quy định của pháp luật.
Điều
19. Quy định chi tiết về kinh doanh vận tải trên đường sắt
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
về kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.
Điều
20. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt do Nhà nước đầu tư
1. Nguồn tài
chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được sử
dụng vào những công việc sau đây:
a) Quản lý
tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của
pháp luật;
b) Bảo trì,
sửa chữa để duy trì trạng thái kỹ thuật, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng
đường sắt do Nhà nước đầu tư, bảo đảm giao thông đường sắt luôn an toàn, thông
suốt;
c) Tổ chức
phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao
thông đường sắt gây ra để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông
suốt.
2. Doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư trong
phạm vi quản lý của mình, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
3. Cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền giao kế hoạch, đặt hàng đối với hoạt động quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư theo quy định
của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
4. Việc quản
lý, cấp phát, thanh quyết toán tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước cho quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư thực hiện theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều
21. Miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội
1. Các đối
tượng chính sách xã hội sau đây được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé đi tàu:
a) Người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng
Tám năm 1945;
c) Bà mẹ Việt
Nam anh hùng;
d) Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh;
đ) Bệnh binh;
e) Người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
g) Người già
từ 90 tuổi trở lên;
h) Nạn nhân
chất độc màu da cam;
i) Người tàn
tật nặng;
k) Trẻ em,
học sinh, sinh viên.
2. Bộ Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm và mức giảm giá vé đi tàu phù hợp với từng
giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều
22. Hỗ trợ duy trì chạy tàu trong trường hợp đặc biệt
Việc duy trì chạy tàu
phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi
phí do Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
Chương
5.
DANH
MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT
MỤC
1. HÀNG NGUY HIỂM
Điều
23. Phân loại hàng nguy hiểm
1. Căn cứ
tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5
và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:
Loại 1: Chất
nổ.
Nhóm 1.1:
Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật
liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất
khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí
ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí
ga độc hại.
Loại 3: Chất
lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4: Chất
rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1:
Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2:
Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3:
Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất
ô xy hóa.
Nhóm 5.1:
Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp
chất ô xit hữu cơ.
Loại 6: Chất
độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1:
Chất độc hại.
Nhóm 6.2:
Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất
phóng xạ.
Loại 8: Chất
ăn mòn.
Loại 9: Chất
và hàng nguy hiểm khác.
2. Bao bì,
thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã
lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.
Điều
24. Danh mục hàng nguy hiểm
1. Danh mục
hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do
Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Mức độ
nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu
nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo
Nghị định này.
3. Căn cứ
danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh
danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế
trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị
định này.
Điều
25. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo
hiệu nguy hiểm
1. Hàng nguy
hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên
đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam
và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bao bì,
thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng
nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện
theo quy định tại điểm 1 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
3. Việc ghi
nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông
trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Trên hai
bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy
hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải
dán đủ các biểu trưng của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương
tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng
nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó.
5. Báo hiệu
nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã
số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại điểm 2 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm.
6. Việc đóng
gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy
hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của
pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều
26. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng nguy hiểm
Trách nhiệm
xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao
bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải
hàng nguy hiểm được quy định như sau:
1. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực
vật.
2. Bộ Y tế
chịu trách nhiệm về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Bộ Thương
mại chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt.
4. Bộ Công
nghiệp chịu trách nhiệm về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.
5. Bộ Khoa
học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ.
6. Bộ Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại
trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
MỤC
2. VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM
Điều
27. Quy định chung
1. Tổ chức,
cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận
tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và
Nghị định này.
2. Hoạt động
vận tải, xếp, dỡ, bảo quản các chất phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp trên
đường sắt, ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này
còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc chạy
tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ quy
trình, quy phạm đường sắt.
4. Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc vận
tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều
28. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt
Thủ tướng
Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các
trường hợp sau đây:
1. Hàng phục
vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.
2. Hàng quá
cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước
quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều
29. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm
1. Nhân viên điều
độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn;
nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều
khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm
tại các ga, bãi hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải.
2. Người đi
áp tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ
hàng phải được tập huấn theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Điều
30. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
1. Người xếp,
dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này.
2. Căn cứ quy
định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 26
Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm
chính trong việc tiếp nhận và tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương
án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc
xếp, dỡ hàng đúng quy định.
Việc xếp, gia
cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương
án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường
hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa
xe.
Việc lập tàu
vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại,
nhóm hàng đó.
3. Việc xếp,
dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ
kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ
kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu
trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.
4. Đối với
loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt
thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc
trưng của hàng đó.
5. Sau khi
đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải
được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.
Điều
31. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc có
đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm
còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp
với loại hàng vận tải theo quy định. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
với các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này
quy định điều kiện của toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên
hàng nguy hiểm tương ứng.
2. Phương
tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục
vận tải loại hàng đó thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo
đúng quy trình tại nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh
môi trường.
Bộ Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị
định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường
sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.
Điều
32. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm
1. Người trực
tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu,
trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái
tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm.
2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường
sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách
nhiệm sau đây:
a) Chấp hành
quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy
hiểm quy định phải có giấy phép;
b) Thực hiện
các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;
c) Lập hồ sơ
hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan
khác;
d) Thường xuyên hướng
dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong
quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;
đ) Khi phát hiện hàng
nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và
hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn
chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy
ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp
vượt quá khả năng, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm
để giải quyết kịp thời.
Điều
33. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc
thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị
định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Có giấy
phép đối với hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho loại, nhóm, tên
hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm.
2. Lập tờ
khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp
hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm
hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi
sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm; họ và tên, địa
chỉ người nhận hàng nguy hiểm.
3. Thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực
hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng
nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các
tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các
thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.
4. Tổ chức áp
tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp
tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ
hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu và những người liên quan bảo
quản hàng và kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.
Điều
34. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc
thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định
này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chỉ tiến
hành vận tải khi có giấy phép đối với hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ
giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.
2. Kiểm tra
hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.
3. Thực hiện
các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi
trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.
4. Chỉ đạo
những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định
về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.
5. Mua bảo
hiểm theo quy định của pháp luật.
Điều
35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình
vận tải hàng nguy hiểm
Khi nhận được
thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt
thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn
trương thực hiện các công việc sau đây:
1. Cứu người,
phương tiện, hàng nguy hiểm.
2. Đưa nạn nhân (nếu
có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Khoanh vùng, sơ
tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi
trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức, bố trí
lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục
vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.
Điều
36. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm
1. Căn cứ mức
độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định
tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này
có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận
tải hàng nguy hiểm phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên
đường sắt.
2. Thẩm quyền
cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định
như sau:
a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép đối với
hàng nguy hiểm cho hàng thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này;
b) Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hàng
thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định
này;
c) Bộ Y tế
quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong
lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng;
d) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy
hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;
đ) Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các
loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm còn lại.
Điều
37. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm
1. Giấy phép
đối với hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 36 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.
2. Nội dung
chủ yếu của giấy phép đối với hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Tên, địa
chỉ của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;
b) Tên, nhóm,
loại, khối lượng hàng nguy hiểm;
c) Tên ga
xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm;
d) Lịch
trình, thời gian vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Lưu ý về
tính chất nguy hiểm đặc biệt của hàng nguy hiểm (nếu có).
3. Các cơ
quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này quy định hồ
sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép đối
với hàng nguy hiểm. Mẫu giấy phép đối với hàng nguy hiểm phải có đủ nội dung
quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Giấy phép
đối với hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.
Điều
38. Đăng ký toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm
Doanh nghiệp
thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ
tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ
quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này và thực
hiện đúng việc đăng ký đó.
Chương
5a.
PHƯƠNG
TIỆN ĐỘNG LỰC CHUYÊN DÙNG ĐƯỜNG SẮT6.
Điều
38a. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt
1. Phương
tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:
a) Các phương
tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và
vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành Đường sắt.
b) Các phương
tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để cứu viện, cứu hộ tai
nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình
đường sắt và phục vụ quốc phòng, an ninh.
2. Trang
thiết bị trên phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt:
a) Các phương
tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và
vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt khi khai
thác, vận dụng trên đường sắt phải tuân theo các quy định tại Điều 43 Luật
Đường sắt.
b) Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể danh mục và các biện pháp bảo đảm an toàn
đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn
giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình
đường sắt, phục vụ an ninh, quốc phòng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt
không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều
hành chạy tàu (hộp đen).
Chương
6.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT[6]
Điều
39. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Ban hành
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, quy chế, quy định và các định mức kinh tế kỹ
thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt theo thẩm quyền nhằm bảo đảm
vận tải hành khách, hàng hóa được an toàn, thông suốt, thuận lợi.
2. Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn của các cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa, đăng kiểm thiết bị
và phương tiện giao thông đường sắt; quy định và tổ chức việc đăng ký, đăng
kiểm phương tiện giao thông đường sắt.
3. Quy định
nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện đối với cơ sở đào tạo các chức danh
nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; tổ chức quản lý việc đào tạo,
cấp giấy phép lái tàu.
4. Tổ chức
chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của hệ thống thanh tra đường sắt; xử phạt vi phạm
hành chính theo thẩm quyền đối với những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm
an toàn công trình và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
5. Phối hợp
với Ủy ban nhân dân địa phương và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn pháp luật về đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
vận tải đường sắt; giải quyết, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn giao thông
đường sắt.
6. Phối hợp
với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm
trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn
giao thông đường sắt.
Điều
40. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Tổ chức
chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường
sắt.
2. Kiểm tra,
giám sát và xử phạt các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn giao thông
vận tải đường sắt.
3. Chủ trì điều
tra, xử phạt các vụ tai nạn giao thông đường sắt; thống kê, theo dõi, phân tích
và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường sắt; cung cấp dữ liệu
về tai nạn giao thông đường sắt.
4. Chủ trì,
phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và kiến nghị với các bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục những
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường sắt.
5. Chỉ đạo
Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, công an các địa phương phối hợp
với ngành đường sắt bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường
sắt cho các đoàn tàu chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách
quốc tế, tàu chở hàng đặc biệt.
Điều
41. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Bảo đảm
kinh phí cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước
đầu tư.
2. Bảo đảm
kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo
mức Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải
và Bộ Công an.
Điều
42. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Chỉ đạo cơ
quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt trong việc vận tải quân,
phương tiện, khí tài trên đường sắt.
Điều
43. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa - Thông tin
1. Xây dựng
kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi
đến toàn dân.
2. Chỉ đạo
các cơ quan văn hóa thông tin, báo chí trung ương và địa phương thường xuyên
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt, động viên nhân dân chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
3. Hướng dẫn
việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao
thông vận tải đường sắt.
Điều
44. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối
hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục
cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.
Điều
45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo và
tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao
thông vận tải đường sắt; tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thiết lập kỷ
cương trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; giao cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm
bảo vệ các công trình đường sắt tại địa phương.
2. Có kế
hoạch và tổ chức chỉ đạo việc giải tỏa công trình xây dựng trái phép trên phạm
vi đất dành cho đường sắt.
3. Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp dưới nơi có đường sắt bị hư hỏng do tai nạn giao thông hoặc thiên
tai phối hợp với ngành đường sắt kịp thời giải quyết hậu quả, khôi phục giao
thông đường sắt.
Điều
46. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng
Cơ quan thông
tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục
tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường
sắt.
Điều
47. Lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn
của các công trình đường sắt
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy
hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình
đường sắt phải được sự nhất trí bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.
Chương
7.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH7
Điều
48. Xác định mốc thời gian và nguyên tắc giải quyết công trình tồn tại trong
phạm vi đất dành cho đường sắt
1. Xác định mốc thời
gian:
a) Công trình tồn tại
trong phạm vi đất dành cho đường sắt trước ngày 01 tháng 9 năm 1996, giải quyết
theo quy định của Nghị định số 120/CP ngày 12 tháng 8 năm 1963 của Hội đồng
Chính phủ ban hành Điều lệ quy định phạm vi, giới hạn đường sắt và trật tự, an
toàn giao thông vận tải đường sắt;
b) Công trình tồn tại
trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 đến ngày 31
tháng 12 năm 2005, giải quyết theo quy định của Nghị định số 39/CP ngày 05
tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường
sắt;
c) Công trình tồn tại
trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi, giải
quyết theo quy định của Luật Đường sắt.
2. Nguyên tắc giải
quyết:
a) Dỡ bỏ ngay các
công trình gây nguy hại đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông
vận tải đường sắt;
b) Những công trình
xét thấy chưa ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình đường sắt, an toàn
giao thông vận tải đường sắt thì tạm thời cho phép giữ nguyên hiện trạng nhưng
chủ công trình phải có cam kết với chính quyền địa phương và doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là không cơi nới, không phát triển và thực hiện
dỡ bỏ công trình ngay khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
c) Việc bồi thường,
hỗ trợ cho chủ công trình bị dỡ bỏ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều
49. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 39/CP
ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 76/1998/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 1998 của Chính phủ (trừ Chương VI của Nghị định số 39/CP ngày 05
tháng 7 năm 1996, Chính phủ có văn bản khác thay thế).
Điều
50. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu VT, Vụ PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2013
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NGUY
HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ)
Số TT
|
Tên hàng
|
Số UN
(mã số của Liên hợp
quốc)
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
1
|
Acetylen dạng phân
rã
|
1001
|
3
|
239
|
2
|
Không khí dạng nén
|
1002
|
2
|
20
|
3
|
Không khí được làm
lạnh dạng lỏng
|
1003
|
2+5
|
225
|
4
|
Ammonia, anhydrous
|
1005
|
6.1+8
|
268
|
5
|
Argon dạng nén
|
1006
|
2
|
20
|
6
|
Boron trifluoride
dạng nén
|
1008
|
6.1+8
|
268
|
7
|
Boromotrifluoromethane
(R 13B1)
|
1009
|
2
|
20
|
8
|
1,2-Butadien hạn
chế
|
1010
|
3
|
239
|
9
|
1,3-Butadien hạn
chế
|
1010
|
3
|
239
|
10
|
Hỗn hợp của
1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
11
|
Butane
|
1011
|
3
|
23
|
12
|
1-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
13
|
Butylenes hỗn hợp
|
1012
|
3
|
23
|
14
|
Trans-2-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
15
|
Carbon dioxide
|
1013
|
3
|
20
|
16
|
Oxygen và carbon
dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)
|
1014
|
2+5
|
25
|
17
|
Carbon dioxide và
nitrous oxide hỗn hợp
|
1015
|
2
|
20
|
18
|
Carbon monoxide
dạng nén
|
1016
|
6.1+3
|
263
|
19
|
Chlorine
|
1017
|
6.1+8
|
268
|
20
|
Chlorodiflouromethane
(R 22)
|
1018
|
2
|
20
|
21
|
Chloropentaflouroethane
(R 115)
|
1020
|
2
|
20
|
22
|
1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane
(R 124)
|
1021
|
2
|
20
|
23
|
Chlorotrifluoromethane
(R 13)
|
1022
|
2
|
20
|
24
|
Khí than dạng nén
|
1023
|
6.1+3
|
263
|
25
|
Cyanogen
|
1026
|
6.1+3
|
23
|
26
|
Cyclopropane
|
1027
|
3
|
20
|
27
|
Dichlorodifluoromethane
(R 12)
|
1028
|
2
|
20
|
28
|
Dichlorofluoromethane
(R 21)
|
1029
|
3
|
23
|
29
|
1,1-Difluoroethane
(R 152a)
|
1030
|
3
|
23
|
30
|
Dimethylamine,
anhydrous
|
1032
|
3
|
23
|
31
|
Dimethyl ether
|
1033
|
3
|
23
|
32
|
Chất Etan
|
1035
|
3
|
23
|
33
|
Chất Etylamin
|
1036
|
3
|
23
|
34
|
Clorua etylic
|
1037
|
3
|
23
|
35
|
Ethylene chất lỏng
đông lạnh
|
1038
|
3
|
223
|
36
|
Etylic metyla ête
|
1039
|
3
|
23
|
37
|
Khí etylic oxy nitơ
|
1040
|
6.1+3
|
263
|
38
|
Hợp chất etylen
oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%
|
1041
|
3
|
239
|
39
|
Khí heli nén
|
1046
|
2
|
20
|
40
|
Hydro bromua ở thể
khan
|
1048
|
6.1+8
|
268
|
41
|
Hydro ở thể nén
|
1049
|
3
|
23
|
42
|
Hydro clorua thể khan
|
1050
|
6.1.+8
|
268
|
43
|
Hydro floura thể
khan
|
1052
|
8+6.1
|
886
|
44
|
Hydro sunfua
|
1053
|
6.1+3
|
263
|
45
|
Butila đẳng áp
|
1055
|
3
|
23
|
46
|
Kryton thể nén
|
1056
|
2
|
20
|
47
|
Khí hóa lỏng, không
cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí
|
1058
|
2
|
20
|
48
|
Hợp chất P1, P2:
xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
49
|
Hợp chất
methylacetylene và propadiene cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
50
|
Methylamine thể
khan
|
1061
|
3
|
23
|
51
|
Methyl bromide
|
1062
|
6.1
|
26
|
52
|
Methyl chlonde
|
1063
|
3
|
23
|
53
|
Methyl mercaptan
|
1064
|
6.1+3
|
263
|
54
|
Neon nén
|
1065
|
2
|
20
|
55
|
Nitrogen nén
|
1066
|
2
|
20
|
56
|
Dinitrogen
tetroxide (nitrogen dioxide)
|
1067
|
6.1+05+8
|
265
|
57
|
Nitrous oxide
|
1070
|
2+05
|
25
|
58
|
Khí dầu nén
|
1071
|
6.1+3
|
263
|
59
|
Ôxy nén
|
1072
|
2+05
|
25
|
60
|
Ôxygen chất lỏng
được làm lạnh
|
1073
|
2+05
|
225
|
61
|
Dầu khí hóa lỏng
|
1075
|
3
|
23
|
62
|
Phosgene
|
1076
|
6.1+8
|
268
|
63
|
Propylene
|
1077
|
3
|
23
|
64
|
Hợp chất F1, F2,
F3: xem chất khí làm lạnh
|
1078
|
2
|
20
|
65
|
Khí ga làm lạnh hóa
lỏng
|
1078
|
2
|
20
|
66
|
Sulphur dioxide
|
1079
|
6.1+8
|
268
|
67
|
Sulphur
hexafluoride
|
1080
|
2
|
20
|
68
|
Trifluorochloroethylene
hạn chế (R 11 13)
|
1082
|
6.1+3
|
263
|
69
|
Trimethylamine thể
khan
|
1083
|
3
|
23
|
70
|
Vinyl bromide hạn
chế
|
1085
|
3
|
239
|
71
|
Vinyl chroride hạn
chế hoặc ổn định
|
1086
|
3
|
239
|
72
|
Vinyl methyl ether
hạn chế
|
1087
|
3
|
239
|
73
|
Acetal
|
1088
|
3
|
33
|
74
|
Acetaldehyde
|
1089
|
3
|
33
|
75
|
Acetone
|
1090
|
3
|
33
|
76
|
Actone dầu
|
1091
|
3
|
33
|
77
|
Acrolein hạn chế
|
1092
|
6.1+3
|
663
|
78
|
Acrylonitrile hạn
chế
|
1093
|
3+6.1
|
336
|
79
|
Cồn Allyl
|
1098
|
6.1+3
|
663
|
80
|
Allyl bromide
|
1099
|
3+6.1
|
336
|
81
|
Allyl chloride
|
1100
|
3+6
|
336
|
82
|
Amyl acetates
|
1104
|
3
|
30
|
83
|
Pentanols
|
1105
|
3
|
30
|
84
|
Pentanols
|
1105
|
3
|
33
|
85
|
Amylamines
(n-amylamine, tert-amylamine)
|
1106
|
3+8
|
339
|
86
|
Amylamine
(sec-amylamine)
|
1106
|
3+8
|
38
|
87
|
Amyl ahloride
|
1107
|
3
|
33
|
88
|
1-Pentene
(n-Amylene)
|
1108
|
3
|
33
|
89
|
Amyl formates
|
1109
|
3
|
30
|
90
|
n-Amyl methyl
ketone
|
1110
|
3
|
30
|
91
|
Amyl mercaptan
|
1111
|
3
|
33
|
92
|
Amyl nitrate
|
1112
|
3
|
30
|
93
|
Amyl nitrite
|
1113
|
3
|
33
|
94
|
Benzene
|
1114
|
3
|
33
|
95
|
Butanols
|
1120
|
3
|
30
|
96
|
Butanols
|
1120
|
3
|
33
|
97
|
Butyl acetates
|
1123
|
3
|
30
|
98
|
Butyl acetates
|
1123
|
3
|
33
|
99
|
n-Butylamine
|
1125
|
3+8
|
338
|
100
|
l-Bromobutane
|
1126
|
3
|
33
|
101
|
n-Butyl bromide
|
1126
|
3
|
33
|
102
|
Chlorobutanes
|
1127
|
3
|
33
|
103
|
n-Butyl formate
|
1128
|
3
|
33
|
104
|
Butyraldehyde
|
1129
|
3
|
33
|
105
|
Dầu long não
|
1130
|
3
|
30
|
106
|
Carbon disulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
107
|
Carbon sulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
108
|
Các chất dính chứa
dung môi dễ cháy
|
1133
|
3
|
30
|
109
|
Các chất dính chứa
dung môi dễ cháy
|
1133
|
3
|
33
|
110
|
Chlorobenzene
|
1134
|
3
|
30
|
111
|
Ethylene
chlorohydin
|
1135
|
6.1+3
|
663
|
112
|
Nhựa đường đen đã
chưng cất
|
1136
|
3
|
30
|
113
|
Nhựa đường đen đã
chưng cất
|
1136
|
3
|
33
|
114
|
Dung dịch phủ (chất
phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)
|
1139
|
3
|
30
|
115
|
Dung dịch phủ
|
1139
|
3
|
33
|
116
|
Crotonaldehyde ổn
định
|
1143
|
6.1+3
|
663
|
117
|
Thuốc nhuộm rắn,
độc
|
1143
|
6.1
|
66
|
118
|
Crotonylene
(2-Butyne)
|
1144
|
3
|
339
|
119
|
Cyclohexane
|
1145
|
3
|
33
|
120
|
Cyclopentane
|
1146
|
3
|
33
|
121
|
Decahydronaphuthalene
|
1147
|
3
|
30
|
122
|
Rượu cồn diacetone
làm tinh bằng hóa học
|
1148
|
3
|
30
|
123
|
Rượu cồn diacetone
làm tinh bằng kỹ thuật
|
1148
|
3
|
33
|
124
|
Dibutyl ethers
|
1149
|
3
|
30
|
125
|
1,2-Dichloroethylene
|
1150
|
3
|
33
|
126
|
Dichloropentanes
|
1152
|
3
|
30
|
127
|
Ethylene glycol
diethyl ehter
|
1153
|
3
|
30
|
128
|
Diethylamine
|
1154
|
3.8
|
338
|
129
|
Diethyl ether
(ethyl ether)
|
1155
|
3
|
33
|
130
|
Diethyl ketone
|
1156
|
3
|
33
|
131
|
Diisolutyl ketone
|
1157
|
3
|
30
|
132
|
Diisopropylamine
|
1158
|
3+8
|
338
|
133
|
Diisopropyl ether
|
1159
|
3
|
33
|
134
|
Dung dịch
dimethylamine
|
1160
|
3+8
|
338
|
135
|
Dimethyl carbonate
|
1161
|
3
|
33
|
136
|
Dimetydichlorosilane
|
1162
|
3+8
|
X338
|
137
|
Dimethydrazine
không đối xứng
|
1163
|
6.1+3+9
|
663
|
138
|
Dimethy sulphide
|
1164
|
3
|
33
|
139
|
Dioxane
|
1165
|
3
|
33
|
140
|
Dioxolane
|
1166
|
3
|
33
|
141
|
Divinyl ether hạn
chế
|
1167
|
3
|
339
|
142
|
Các chiết xuất hợp
chất thơm dạng lỏng
|
1169
|
3
|
33
|
143
|
Các chiết xuất hợp
chất thơm dạng lỏng
|
1169
|
3
|
30
|
144
|
Ethanol (ethyl rượu
cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn
|
1170
|
3
|
33
|
145
|
Phương pháp ethanol
(dung dịch rượu cồn ethyl) chức trên 24% đến 70% lượng cồn
|
1170
|
3
|
30
|
146
|
Ethylene glycol
monoethyl ether
|
1171
|
3
|
30
|
147
|
Ethylene glycol
monoethyl ether acetate
|
1172
|
3
|
30
|
148
|
Ethyl acetate
|
1173
|
3
|
33
|
149
|
Ethylbenzene
|
1175
|
3
|
33
|
150
|
Ethyl borate
|
1176
|
3
|
33
|
151
|
Ethylbutyl acetate
|
1177
|
3
|
30
|
152
|
2-Ethylbutyraldehyde
|
1178
|
3
|
33
|
153
|
Ethyl butyl ether
|
1179
|
3
|
33
|
154
|
Ethyl butyrate
|
1180
|
3
|
30
|
155
|
Ethyl chloroacetate
|
1181
|
6.1+3
|
63
|
156
|
Ethyl chloroformate
|
1182
|
6.1+3+8
|
663
|
157
|
Ethyldichlorosilane
|
1183
|
4.3+3+8
|
X338
|
158
|
1,2-Dichloroethane
(Ethylene dichloride)
|
1184
|
3+6.1
|
336
|
159
|
Ethyleneimine hạn
chế
|
1185
|
6.1+3
|
663
|
160
|
Ethylene glycol
monomethyl ether
|
1188
|
3
|
30
|
161
|
Ethylene glycol
monomethyl ether acetate
|
1189
|
3
|
30
|
162
|
Ethyl formate
|
1190
|
3
|
33
|
163
|
Octyl aldehydes
(ethyl hexaldehydes)
|
1191
|
3
|
30
|
164
|
Ethyl lactate
|
1192
|
3
|
30
|
165
|
Ethyl methyl ketone
(methyl ethyl ketone)
|
1193
|
3
|
33
|
166
|
Giải pháp Ethyl
nitrite
|
1194
|
3+6.1
|
336
|
167
|
Ethyl propionate
|
1995
|
3
|
33
|
168
|
Ethyltrichlorosilane
|
1196
|
3+8
|
X338
|
169
|
Chất lỏng dễ hấp
thụ
|
1197
|
3
|
30
|
170
|
Chất lỏng dễ hấp
thụ
|
1197
|
3
|
33
|
171
|
Formaldehydes dung
dịch dễ cháy
|
1198
|
3+8
|
38
|
172
|
Furadehydes
|
1199
|
6.1+3
|
63
|
173
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
30
|
174
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
33
|
175
|
Dầu diesel
|
1202
|
3
|
30
|
176
|
Khí dầu
|
1202
|
3
|
30
|
177
|
Dầu nóng (nhẹ)
|
1202
|
3
|
30
|
178
|
Dầu bôi trơn máy
|
1203
|
3
|
33
|
179
|
Heptanes
|
1206
|
3
|
33
|
180
|
Hexaldehyde
|
1207
|
3
|
30
|
181
|
Hexanes
|
1208
|
3
|
33
|
182
|
Mực in hoặc nguyên
liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy
|
1210
|
3
|
30
|
183
|
Mực in hoặc nguyên
liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy
|
1210
|
3
|
33
|
184
|
Isobutanol
|
1212
|
3
|
30
|
185
|
Isobutyl acetate
|
1213
|
3
|
|
186
|
Isobutylamine
|
1214
|
3+8
|
338
|
187
|
Isooctenes
|
1216
|
3
|
33
|
188
|
Isoprene hạn chế
|
1218
|
3
|
339
|
189
|
Isopropanol
(Isopropyl rượu cồn)
|
1219
|
3
|
33
|
190
|
Isopropyl acetate
|
1220
|
3
|
33
|
191
|
Isopropylamine
|
1221
|
3+8
|
338
|
192
|
Dầu lửa
|
1223
|
3
|
30
|
193
|
Xeton
|
1224
|
3
|
30
|
194
|
Xeton
|
1224
|
3
|
33
|
195
|
Hợp chất mercaptan
hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
336
|
196
|
Hợp chất mercaptan
hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
36
|
197
|
Mesityl oxide
|
1229
|
3
|
30
|
198
|
Methanol
|
1230
|
3+6.1
|
336
|
199
|
Methyl acetate
|
1231
|
3
|
33
|
200
|
Methylamyl acetate
|
1233
|
3
|
30
|
201
|
Methylal
|
1234
|
3
|
33
|
202
|
Dung dịch
methylamine
|
1235
|
3+8
|
338
|
203
|
Methyl butyrate
|
1237
|
3
|
33
|
204
|
Metyl chlorofomate
|
1238
|
6.1+3+8
|
663
|
205
|
Methy chloromethyl
ether
|
1239
|
6.1+3
|
663
|
206
|
Methyldichlorosilane
|
1242
|
4.3+3+8
|
X338
|
207
|
Methy fomate
|
1243
|
3
|
33
|
208
|
Methyhydrazine
|
1244
|
6.1+3+8
|
663
|
209
|
Methyl isobutyl
ketone
|
1245
|
3
|
33
|
210
|
Methyl isopropenyl
ketone hạn chế
|
1246
|
3
|
339
|
211
|
Methyl methacrylate
monomer hạn chế
|
1247
|
3
|
339
|
212
|
Methyl propionate
|
1248
|
3
|
33
|
213
|
Methyl propyl
ketone
|
1249
|
3
|
33
|
214
|
Mothyitrichlorosilane
|
1250
|
3+8
|
X338
|
215
|
Methyl vinyl keton
ổn định
|
1251
|
6.1+3+9
|
639
|
216
|
Nickel carbonyl
|
1259
|
6.1+3
|
663
|
217
|
Octanes
|
1262
|
3
|
33
|
218
|
Sơn
|
1263
|
3
|
30
|
219
|
Sơn
|
1263
|
3
|
33
|
220
|
Vật liệu chế biến
sơn
|
1263
|
3
|
30
|
221
|
Vật liệu chế biến
sơn
|
1263
|
3
|
33
|
222
|
Paraldehyde
|
1264
|
3
|
30
|
223
|
Pentanes lỏng
|
1265
|
3
|
33
|
224
|
Pentanes lỏng
|
1265
|
3
|
30
|
225
|
Các sản phẩm có mùi
thơm, dễ bắt lửa
|
1266
|
3
|
30
|
226
|
Các sản phẩm có mùi
thơm, dễ bắt lửa
|
1266
|
3
|
33
|
227
|
Dầu thô petrol
|
1267
|
3
|
33
|
228
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
33
|
229
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
30
|
230
|
Dầu gỗ thông
|
1272
|
3
|
30
|
231
|
n-Propanol
|
1274
|
3
|
30
|
232
|
n-Propanol
|
1274
|
3
|
33
|
233
|
Propionaldehyde
|
1275
|
3
|
33
|
234
|
n-Propyl acetate
|
1276
|
3
|
33
|
235
|
Propylamine
|
1277
|
3+8
|
338
|
236
|
1-Chloropropane
(Propyl chloride)
|
1278
|
3
|
33
|
237
|
1,2-Dichloropropane
|
1279
|
3
|
33
|
238
|
Propylene oxide
|
1280
|
3
|
33
|
239
|
Propyl định hình
|
1281
|
3
|
33
|
240
|
Pyridine
|
1282
|
3
|
33
|
241
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
30
|
242
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
33
|
243
|
Rác thải cao su
|
1287
|
3
|
30
|
244
|
Rác thải cao su
|
1287
|
3
|
33
|
245
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
30
|
246
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
33
|
247
|
Chất thải natri
methylate
|
1289
|
3+8
|
338
|
248
|
Chất thải natri
methylate
|
1289
|
3+8
|
38
|
249
|
Tetraethyl silicate
|
1292
|
3
|
30
|
250
|
Cồn thuốc, dạng
thuốc y tế
|
1293
|
3
|
30
|
251
|
Cồn thuốc, dạng
thuốc y tế
|
1293
|
3
|
33
|
252
|
Toluene
|
1294
|
3
|
33
|
253
|
Trichlorosilane
|
1295
|
4.3+3+8
|
X338
|
254
|
Triethylamine
|
1296
|
3+8
|
338
|
255
|
Triethylamine dung
dịch
|
1297
|
3+8
|
338
|
256
|
Triethylamine dung
dịch
|
1297
|
3+8
|
38
|
257
|
Trimethychlorosilane
|
1298
|
3+8
|
X338
|
258
|
Nhựa thông
|
1299
|
3
|
30
|
259
|
Sản phẩm chế biến
từ nhựa thông
|
1300
|
3
|
30
|
260
|
Sản phẩm chế biến
từ nhựa thông
|
1300
|
3
|
33
|
261
|
Vinyl acetate hạn
chế
|
1301
|
3
|
339
|
262
|
Vinyl ethyl ether
hạn chế
|
1302
|
3
|
339
|
263
|
Vinylidene chloride
hạn chế
|
1303
|
3
|
339
|
264
|
Vinyl isobutyl
ether hạn chế
|
1304
|
3
|
339
|
265
|
Vinyltrichlorosilane
hạn chế
|
1305
|
3+8
|
X338
|
266
|
Wood preservaties
dạng lỏng
|
1306
|
3
|
30
|
267
|
Wood preservaties
dạng lỏng
|
1306
|
3
|
33
|
268
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
30
|
269
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
33
|
270
|
Zirconium trong
chất lỏng dễ cháy
|
1308
|
3
|
33
|
271
|
Zirconium trong
chất lỏng dễ cháy
|
1308
|
3
|
30
|
272
|
Nhôm dạng bột, dạng
màng
|
1309
|
4.1
|
40
|
273
|
Bomeol
|
1312
|
4.1
|
40
|
274
|
Calcium resinate
|
1313
|
4.1
|
40
|
275
|
Calcium resinate,
được hợp nhất
|
1314
|
4.1
|
40
|
276
|
Calcium resinate,
dạng kết tủa
|
1318
|
4.1
|
40
|
277
|
Ferrocerium
|
1323
|
4.1
|
40
|
278
|
Chất rắn dễ cháy,
chất hữu cơ
|
1325
|
4.1
|
40
|
279
|
Hafnium bột, ẩm ướt
|
1326
|
4.1
|
40
|
280
|
Hexamethylenetetramine
|
1328
|
4.1
|
40
|
281
|
Maganese resinate
|
1330
|
4.1
|
40
|
282
|
Metaldehyde
|
1332
|
4.1
|
40
|
283
|
Naphthalene thô
hoặc tinh khiết
|
1334
|
4.1
|
40
|
284
|
Phosphorus không
tinh khiết
|
1338
|
4.1
|
40
|
285
|
Phosphorus
heptasulphide
|
1339
|
4.1
|
40
|
286
|
Phosphorus
pentasulphide
|
1340
|
4.3
|
423
|
287
|
Phosphorus
sesquisulphide
|
1341
|
4.1
|
40
|
288
|
Phosphorus
trisulphide
|
1343
|
4.1
|
40
|
289
|
Cao su rời hoặc thứ
phẩm
|
1345
|
4.1
|
40
|
290
|
Silicon dạng bột,
không tinh khiết
|
1346
|
4.1
|
40
|
291
|
Sulphur
|
1350
|
4.1
|
40
|
292
|
Titanium dạng bột,
ẩm ướt
|
1352
|
4.1
|
40
|
293
|
Zirconium dạng bột,
ẩm ướt
|
1353
|
4.1
|
40
|
294
|
Carbon
|
1361
|
4.2
|
40
|
295
|
Carbon màu đen
|
1361
|
4.2
|
40
|
296
|
Carbon đã làm phóng
xạ
|
1362
|
4.2
|
40
|
297
|
Copra
|
1363
|
4.2
|
40
|
298
|
Chất thải cotton có
dầu
|
1364
|
4.2
|
40
|
299
|
Cotton âm ướt
|
1365
|
4.2
|
40
|
300
|
Diethyl kẽm
|
1366
|
4.2+4.3
|
X333
|
301
|
p-Nitrosodimethylaniline
|
1369
|
4.2
|
40
|
302
|
Dimethyl kẽm
|
1370
|
4.2+4.3
|
X333
|
303
|
Các loại vải, sợi
có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng
sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)
|
1373
|
4.2
|
40
|
304
|
Các loại vải, sợi
có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng
sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)
|
1373
|
4.2
|
40
|
305
|
Ô xít sắt dùng rồi
|
1376
|
4.2
|
40
|
306
|
Xốp sắt dùng rồi
|
1376
|
4.2
|
40
|
307
|
Chất xúc tác kim
loại, ẩm ướt
|
1378
|
4.2
|
40
|
308
|
Giấy không bão hòa
được xử lý bằng dầu
|
1379
|
4.2
|
40
|
309
|
Pentaborane
|
1380
|
4.2+6.1
|
333
|
310
|
Phosphorus màu
trắng hoặc màu vàng, khô
|
1381
|
4.2+6.1
|
46
|
311
|
Potassium sulphide,
anhydrous
|
1382
|
4.2
|
40
|
312
|
Potassium sulphide
với ít hơn 30% nước của crystallisation
|
1382
|
4.2
|
40
|
313
|
Natri dithionite
(natri hydrosulphite)
|
1384
|
4.2
|
40
|
314
|
Natri sulphide,
anhydro
|
1385
|
4.2
|
40
|
315
|
Natri sulphide, với
ít hơn 30% nước của crystallisation
|
1385
|
4.2
|
40
|
316
|
Bánh hạt
|
1386
|
4.2
|
40
|
317
|
Amallgam kim loại
kiềm
|
1389
|
4.3
|
X423
|
318
|
Amides kim loại
kiềm
|
1390
|
4.3
|
423
|
319
|
Kim loại kiềm phân
tán
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
320
|
Chất phân tán kim
loại trong lòng đất alkaline
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
321
|
Hỗn hợp kim loại
trong lòng đất alkaline
|
1392
|
4.3
|
X423
|
322
|
Hỗn hợp kim loại
trong lòng đất alkaline
|
1393
|
4.3
|
423
|
323
|
Các bua nhôm
|
1394
|
4.3
|
423
|
324
|
Ferrosilicon nhôm
dạng bột
|
1395
|
4.3+6.1
|
462
|
325
|
Nhôm dạng bột, dạng
không màng
|
1396
|
4.3
|
423
|
326
|
Nhôm dạng bột, dạng
không màng
|
1398
|
4.3
|
423
|
327
|
Barium
|
1400
|
4.3
|
423
|
328
|
Calcium
|
1401
|
4.3
|
423
|
329
|
Calciumni carbide
|
1402
|
4.3
|
423
|
330
|
Calcium cyanamide
|
1403
|
4.3
|
423
|
331
|
Calcium silicde
|
1405
|
4.3
|
423
|
332
|
Caesium
|
1407
|
4.3
|
X423
|
333
|
Ferrosilicon
|
1408
|
4.3+6.1
|
462
|
334
|
Hydrides kim loại
có khả năng kết hợp với nước
|
1409
|
4.3
|
423
|
335
|
Lithium
|
1415
|
4.3
|
X423
|
336
|
Lithium silicon
|
1417
|
4.3
|
423
|
337
|
Magnesium dạng bột
|
1418
|
4.3+4.2
|
423
|
338
|
Hợp chất kim loại
potassium
|
1420
|
4.3
|
X423
|
339
|
Hợp chất kim loại
alkali dạng lỏng
|
1421
|
4.3
|
X423
|
340
|
Hợp chất potassium
natri
|
1422
|
4.3
|
X423
|
341
|
Rubidum
|
1423
|
4.3
|
X423
|
342
|
Natri
|
1428
|
4.3
|
X423
|
343
|
Methylate Natri
|
1431
|
4.2+8
|
49
|
344
|
Kẽm
|
1435
|
4.3
|
423
|
345
|
Chất thải kẽm
|
1436
|
4.3+4.2
|
423
|
346
|
Kẽm dạng bột
|
1436
|
4.3+4.2
|
423
|
347
|
Zirconium hydride
|
1437
|
4.1
|
40
|
348
|
Nitơrát nhôm
|
1438
|
5.1
|
50
|
349
|
Ammonium dichromate
|
1439
|
5.1
|
50
|
350
|
Ammonium
perchlorate
|
1442
|
5.1
|
50
|
351
|
Ammonium
persulphate
|
1444
|
5.1
|
50
|
352
|
Barium chlorate
|
1445
|
5.1+6.1
|
56
|
353
|
Barium nitrate
|
1446
|
5.1+6.1
|
56
|
354
|
Barium perchlorate
|
1447
|
5.1+6.1
|
56
|
355
|
Barium permangnate
|
1448
|
5.1+6.1
|
56
|
356
|
Barium peroxide
|
1449
|
5.1+6.1
|
56
|
357
|
Bromates, chất vô
cơ, n.o.s
|
1450
|
5.1
|
50
|
358
|
Caesium nitrate
|
1451
|
5.1
|
50
|
359
|
Calcium chlorate
|
1452
|
5.1
|
50
|
360
|
Calcium chlorite
|
1453
|
5.1
|
50
|
361
|
Calcium nitate
|
1454
|
5.1
|
50
|
362
|
Calcium perchlorate
|
1455
|
5.1
|
50
|
363
|
Calcium
permanganate
|
1456
|
5.1
|
50
|
364
|
Calcium peroxide
|
1457
|
5.1
|
50
|
365
|
Chlorate và borate
hỗn hợp
|
1458
|
5.1
|
50
|
366
|
Chlorate và
magnesdium chloride hỗn hợp
|
1459
|
5.1
|
50
|
367
|
Chlorates, chất vô
cơ, n.o.s
|
1461
|
5.1
|
50
|
368
|
Chlorites, chất vô
cơ, n.o.s
|
1462
|
5.1
|
50
|
369
|
Choriomium trioxide
thể khan
|
1463
|
5.1+a
|
58
|
370
|
Didymium nitrate
|
1465
|
5.1
|
50
|
371
|
Ferric nitrate
|
1466
|
5.1
|
50
|
372
|
Guanidine nitrate
|
1467
|
5.1
|
50
|
373
|
Nitơrát chì
|
1469
|
5.1+6.1
|
56
|
374
|
Perchlorate chì
|
1470
|
5.1+6.1
|
50
|
375
|
Lithium
hypochlorite hỗn hợp hoặc khô
|
1471
|
5.1
|
50
|
376
|
Lithium peroxide
|
1472
|
5.1
|
50
|
377
|
Magnesium bromate
|
1473
|
5.1
|
50
|
378
|
Magnesium nitrate
|
1474
|
5.1
|
50
|
379
|
Magnesium
perchlorate
|
1475
|
5.1
|
50
|
380
|
Magnesium peroxide
|
1476
|
5.1
|
50
|
381
|
Nitrates, chất vô
cơ
|
1477
|
5.1
|
50
|
382
|
Chất rắn ô xy hóa
|
1479
|
5.1
|
50
|
383
|
Perchlorates, chất
vô cơ
|
1481
|
5.1
|
50
|
384
|
Permanganates, chất
vô cơ
|
1482
|
5.1
|
50
|
385
|
Peroxides, chất vô
cơ
|
1483
|
5.1
|
50
|
386
|
Potassium bromate
|
1484
|
5.1
|
50
|
387
|
Potassium chlorate
|
1485
|
5.1
|
50
|
388
|
Potassium nitrate
|
1486
|
5.1
|
50
|
389
|
Potassium nitrate
và natri nitrite hỗn hợp
|
1487
|
5.1
|
50
|
390
|
Potassium nitrite
|
1488
|
5.1
|
50
|
391
|
Potassium
perchlorate
|
1489
|
5.1
|
50
|
392
|
Potassium
permanganate
|
1490
|
5.1
|
50
|
393
|
Potassium
persulphate
|
1492
|
5.1
|
50
|
394
|
Nitrate bạc
|
1493
|
5.1
|
50
|
395
|
Bromate natri
|
1494
|
5.1
|
56
|
396
|
Natri chlorate
|
1495
|
5.1
|
50
|
397
|
Natri chlorite
|
1496
|
5.1
|
50
|
398
|
Natri nitrate
|
1498
|
5.1
|
50
|
399
|
Natri nitrate và
natri potassium hỗn hợp
|
1499
|
5.1
|
50
|
400
|
Nitrite natri
|
1500
|
5.1+6.1
|
56
|
401
|
Perchlorate natri
|
1502
|
5.1
|
50
|
402
|
Permanganate natri
|
1503
|
5.1
|
50
|
403
|
Persulphate natri
|
1505
|
5.1
|
50
|
404
|
Strontium chlorate
|
1506
|
5.1
|
50
|
405
|
Strontium nitrate
|
1507
|
5.1
|
50
|
406
|
Strontiim
perchlorate
|
1508
|
5.1
|
50
|
407
|
Strontim peroxide
|
1509
|
5.1
|
50
|
408
|
Tetranitromethane
|
1510
|
5.1+6.1
|
559
|
409
|
Urea hydrogen
peroxide
|
1511
|
5.1+8
|
58
|
410
|
Nitrite ammonium
kẽm
|
1512
|
5.1
|
50
|
411
|
Chlorate kẽm
|
1513
|
5.1
|
50
|
412
|
Nitrate kẽm
|
1514
|
5.1
|
50
|
413
|
Kẽm pemanganate
|
1514
|
5.1
|
50
|
414
|
Peroxide kẽm
|
1516
|
5.1
|
50
|
415
|
Acetone cyanohydrin
được làm ổn định
|
1541
|
6.1
|
66
|
416
|
Alkaloids hoặc
alcaloid muối, dạng rắn
|
1544
|
6.1
|
60
|
417
|
Alkaloids hoặc
alcaloid muối, dạng rắn
|
1544
|
6.1
|
66
|
418
|
Allyl isothiocynate
hạn chế
|
1545
|
6.1+3
|
639
|
419
|
Ammoinum arsenate
|
1546
|
6.1
|
60
|
420
|
Aniline
|
1547
|
6.1
|
60
|
421
|
Aniline
hydrochloride
|
1548
|
6.1
|
60
|
422
|
Antimony hợp chất,
chất vô cơ, dạng rắn
|
1549
|
6.1
|
60
|
423
|
Antimony lactate
|
1550
|
6.1
|
60
|
424
|
Anitmony potassium
tartrate
|
1551
|
6.1
|
60
|
425
|
Arsenic acid dạng
lỏng
|
1553
|
6.1
|
60
|
426
|
Arsenic acid dạng
rắn
|
1554
|
6.1
|
60
|
427
|
Arsenic bromide
|
1555
|
6.1
|
60
|
428
|
Hợp chất arsenic
dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide)
|
1556
|
6.1
|
60
|
429
|
Arsenic hợp chất
dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide)
|
1556
|
6.1
|
66
|
430
|
Hợp chất arsenic
dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide
|
1557
|
6.1
|
60
|
431
|
Hợp chất arsenic
dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide
|
1557
|
6.1
|
66
|
432
|
Arsenic
|
1558
|
6.1
|
60
|
433
|
Arsenic pentoxide
|
1559
|
6.1
|
60
|
434
|
Arsenic trichloride
|
1560
|
6.1
|
66
|
435
|
Arsenic trioxide
|
1561
|
6.1
|
60
|
436
|
Chất thải Arsenic
|
1562
|
6.1
|
60
|
437
|
Barium hợp chất
|
1564
|
6.1
|
60
|
438
|
Barium cyanide
|
1565
|
6.1
|
66
|
439
|
Beryllium hợp chất
|
1566
|
6.1
|
60
|
440
|
Beryllium dạng bột
|
1567
|
6.1+4.1
|
64
|
441
|
Bromoacetone
|
1569
|
6.1+3
|
63
|
442
|
Brucire
|
1570
|
6.1
|
66
|
443
|
Cacodylic acid
|
1572
|
6.1
|
60
|
444
|
Calcium arsenate
|
1573
|
6.1
|
60
|
445
|
Calcium arsenate và
calcium arsentie hỗn hợp, dạng rắn
|
1574
|
6.1
|
60
|
446
|
Calcium cyanide
|
1575
|
6.1
|
66
|
447
|
Chlorodinitrobenzenes
|
1577
|
6.1
|
60
|
448
|
Chloronitrobenzenes
|
1578
|
6.1
|
60
|
449
|
4-Choloro-o-toluidine
hydrochloride
|
1579
|
6.1
|
60
|
450
|
Choloropicrin
|
1580
|
6.1
|
66
|
451
|
Chloropicrin và
methyl bromide hỗn hợp
|
1581
|
6.1
|
26
|
452
|
Chloropicrin và
methyl bromide hỗn hợp
|
1582
|
6.1
|
26
|
453
|
Chloropicrin hỗn
hợp
|
1583
|
6.1
|
66
|
454
|
Chloropicrin hỗn
hợp
|
1583
|
6.1
|
60
|
455
|
Acetoarsenite đồng
|
1585
|
6.1
|
60
|
456
|
Arsenite đồng
|
1586
|
6.1
|
60
|
457
|
Cyanide đồng
|
1587
|
6.1
|
60
|
458
|
Cyanides, chất vô
cơ, dạng rắn
|
1588
|
6.1
|
66
|
459
|
Cyanides, chất vô
cơ, dạng rắn
|
1588
|
6.1
|
60
|
460
|
Dichloroanilines
|
1590
|
6.1
|
60
|
461
|
6-Dichlorobenzene
|
1591
|
6.1
|
60
|
462
|
Dichloromethane
|
1593
|
6.1
|
60
|
463
|
Diethyl sulphate
|
1594
|
6.1
|
60
|
464
|
Dimethyl sulphate
|
1595
|
6.1+8
|
669
|
465
|
Dinitroanilines
|
1596
|
6.1
|
60
|
466
|
Dinitrobenzenes
|
1597
|
6.1
|
60
|
467
|
Dinitro-o-cresol
|
1598
|
6.1
|
60
|
468
|
Dinitrophenol dung
dịch
|
1599
|
6.1
|
60
|
469
|
Dinitrotoluenes
dạng chảy
|
1600
|
6.1
|
60
|
470
|
Disinfectant dạng
rắn, độc
|
1601
|
6.1
|
60
|
471
|
Disinfectant dạng
rắn, độc
|
1601
|
6.1
|
66
|
472
|
Thuộc nhuộm dạng
lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
60
|
473
|
Thuộc nhuộm dạng
lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
66
|
474
|
Thuộc nhuộm dạng
lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
66
|
475
|
Thuộc nhuộm dạng
lỏng, độc
|
1602
|
6.1
|
60
|
476
|
Ethyl bromoacetate
|
1603
|
6.1+3
|
63
|
477
|
Ethylenediamine
|
1604
|
8+3
|
83
|
478
|
Ethylene dibromide
|
1605
|
6.1
|
66
|
479
|
Arsenate sắt
|
1606
|
6.1
|
60
|
480
|
Arsenite sắt
|
1607
|
6.1
|
60
|
481
|
Arsenate sắt
|
1608
|
6.1
|
60
|
482
|
Hexaethyl
tetraphosphate
|
1611
|
6.1
|
60
|
483
|
Hexaethyl tetraphosphate
và dạng khí nén hỗn hợp
|
1612
|
6.1
|
26
|
484
|
Hydrogen cyanide
dung dịch (hydrocyanic acid)
|
1613
|
6.1+3
|
663
|
485
|
Acetate chì
|
1616
|
6.1
|
60
|
486
|
Arsenates chì
|
1617
|
6.1
|
60
|
487
|
Arsenites chì
|
1618
|
6.1
|
60
|
488
|
Cyanide chì
|
1620
|
6.1
|
60
|
489
|
London tía
|
1621
|
6.1
|
60
|
490
|
Arsenate thủy ngân
|
1622
|
6.1
|
60
|
491
|
Arsenate thủy ngân
|
1623
|
6.1
|
60
|
492
|
Chloride thủy ngân
|
1624
|
6.1
|
60
|
493
|
Nitrate thủy ngân
|
1625
|
6.1
|
60
|
494
|
Cyanide potasium
thủy ngân
|
1626
|
6.1
|
66
|
495
|
Nitrate thủy ngân
|
1627
|
6.1
|
60
|
496
|
Acetae thủy ngân
|
1629
|
6.1
|
60
|
497
|
Chloride ammonium
thủy ngân
|
1630
|
6.1
|
60
|
498
|
Benzoate thủy ngân
|
1631
|
6.1
|
60
|
499
|
Bromides thủy ngân
|
1634
|
6.1
|
60
|
500
|
Cyanide thủy ngân
|
1636
|
6.1
|
60
|
501
|
Gluconate thủy ngân
|
1637
|
6.1
|
60
|
502
|
Iodide thủy ngân
|
1638
|
6.1
|
60
|
503
|
Nucleate thủy ngân
|
1639
|
6.1
|
60
|
504
|
Oleate thủy ngân
|
1640
|
6.1
|
60
|
505
|
Oxide thủy ngân
|
1641
|
6.1
|
60
|
506
|
Oxycyandie thủy
ngân, chất gây tê
|
1642
|
6.1
|
60
|
507
|
Iodide potassium
thủy ngân
|
1643
|
6.1
|
60
|
508
|
Salicylate thủy
ngân
|
1644
|
6.1
|
60
|
509
|
Sulphate thủy ngân
|
1645
|
6.1
|
60
|
510
|
Thiocyanate thủy
ngân
|
1646
|
6.1
|
60
|
511
|
Methyl bromide và
ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng
|
1647
|
6.1
|
66
|
512
|
Acetonitrile
(methyl cyanide)
|
1648
|
3
|
33
|
513
|
Hỗn hợp phụ gia
nhiên liệu máy
|
1649
|
6.1
|
66
|
514
|
Beta-naphtylamine
|
1650
|
6.1
|
60
|
515
|
Naphthylthiourea
|
1651
|
6.1
|
60
|
516
|
Naphthylurea
|
1652
|
6.1
|
60
|
517
|
Nicked cyanide
|
1653
|
6.1
|
60
|
518
|
Nicotine
|
1654
|
6.1
|
60
|
519
|
Nicotine hợp chất
hoặc nicotine dạng rắn
|
1655
|
6.1
|
66
|
520
|
Nicotine hợp chất
hoặc nicotine điều chế, dạng rắn
|
1655
|
6.1
|
60
|
521
|
Nicotine
hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch
|
1656
|
6.1
|
60
|
522
|
Nicotine salicylate
|
1657
|
6.1
|
60
|
523
|
Nicotine sulphate
dạng rắn
|
1658
|
6.1
|
60
|
524
|
Nicotine sulphate
dung dịch
|
1658
|
6.1
|
60
|
525
|
Nicotine tartrate
|
1659
|
6.1
|
60
|
526
|
Nitroanilines (o-,
m-, p-)
|
1661
|
6.1
|
60
|
527
|
Nitrobenzene
|
1662
|
6.1
|
60
|
528
|
Nitrophenols
|
1663
|
6.1
|
60
|
529
|
Nitrotoluenes (o-,
m-, p-)
|
1664
|
6.1
|
60
|
530
|
Nitroxylenes (o-,
m-, p-)
|
1665
|
6.1
|
60
|
531
|
Pentachloroethane
|
1669
|
6.1
|
60
|
532
|
Perchlomethyl
mercaptan
|
1670
|
6.1
|
66
|
533
|
Phenol chất rắn
|
1671
|
6.1
|
60
|
534
|
Phenylcarbylamine
chloride
|
1672
|
6.1
|
66
|
535
|
Phenylenediamines
(o-, m-, p-)
|
1673
|
6.1
|
60
|
536
|
Phenylmercuric
axetate
|
1674
|
6.1
|
60
|
537
|
Potassium arsenate
|
1675
|
6.1
|
60
|
538
|
Potassium arsenite
|
1678
|
6.1
|
60
|
539
|
Potassium
cuprocyanide
|
1679
|
6.1
|
60
|
540
|
Potassium cyanide
|
1680
|
6.1
|
66
|
541
|
Silver arsenite
|
1683
|
6.1
|
60
|
542
|
Silver cyanide
|
1684
|
6.1
|
60
|
543
|
Natri arsenate
|
1685
|
6.1
|
60
|
544
|
Natri arsenite dung
dịch
|
1686
|
6.1
|
60
|
545
|
Natri cacodylate
|
1688
|
6.1
|
60
|
546
|
Natri cyanide
|
1689
|
6.1
|
66
|
547
|
Natri fluoride
|
1690
|
6.1
|
60
|
548
|
Strontium arsenite
|
1691
|
6.1
|
60
|
549
|
Strychnine hoặc
strychnine muối
|
1692
|
6.1
|
66
|
550
|
Chất khí giọt dạng
lỏng hoặc dạng rắn
|
1693
|
6.1
|
66
|
551
|
Chất khí giọt dạng
lỏng hoặc dạng rắn
|
1693
|
6.1
|
60
|
552
|
Brombenzyl cyanides
|
1694
|
6.1
|
66
|
553
|
Chloroacetone được
làm ổn định
|
1695
|
6.1+3+9
|
663
|
554
|
Chloroacetophenone
|
1697
|
6.1
|
60
|
555
|
Diphenylamine
chloroarsine
|
1698
|
6.1
|
66
|
556
|
Diphenylchloroarsine
|
1699
|
6.1
|
66
|
557
|
Xylyl bromide
|
1701
|
6.1
|
60
|
558
|
1,1,2,2-Tetrachloroethane
|
1702
|
6.1
|
60
|
559
|
Tetraethyl
dithiopyrophosphate
|
1704
|
6.1
|
60
|
560
|
Thaillium hợp chất
|
1707
|
6.1
|
60
|
561
|
Toluidines
|
1708
|
6.1
|
60
|
562
|
2,4-Toluylenediamine
|
1709
|
6.1
|
60
|
563
|
Trichloroethylene
|
1710
|
6.1
|
60
|
564
|
Xylidines
|
1711
|
6.1
|
60
|
565
|
Kẽm arsenate
|
1712
|
6.1
|
60
|
566
|
Kẽm arsenate và kẽm
arsenite hỗn hợp
|
1712
|
6.1
|
60
|
567
|
Kẽm arsenite
|
1712
|
6.1
|
60
|
568
|
Kẽm cyanide
|
1713
|
6.1
|
66
|
569
|
Acetic anhydride
|
1715
|
8+3
|
83
|
570
|
Acetyl bromide
|
1716
|
8
|
90
|
571
|
Acetyl chloride
|
1717
|
8+3
|
X338
|
572
|
Butyl acid
phosphate
|
1718
|
8
|
80
|
573
|
Caustic alkali dạng
lỏng
|
1719
|
8
|
80
|
574
|
Allyl chloroformate
|
1722
|
6.1+8+6
|
638
|
575
|
Ally iodide
|
1723
|
3+9
|
338
|
576
|
Allytrichlorosilane
ổn định
|
1724
|
8+3
|
X839
|
577
|
Bromide nhôm khan
|
1725
|
8
|
80
|
578
|
Chloride nhôm khan
|
1726
|
8
|
80
|
579
|
Ammonium
hydrogendifluoride dạng rắn
|
1727
|
8
|
80
|
580
|
Amyltrichlorosilane
|
1728
|
9
|
X80
|
581
|
Anisoyl chloride
|
1729
|
8
|
80
|
582
|
Anitimony
pentachloride dạng lỏng
|
1730
|
8
|
X80
|
583
|
Anitimony
pentachloride dung dịch
|
1731
|
8
|
80
|
584
|
Anitimony
pentafluoride
|
1732
|
8+6.1
|
86
|
585
|
Anitimony
trichloride
|
1733
|
8
|
80
|
586
|
Benzoyl chloride
|
1736
|
8
|
80
|
587
|
Benzyl bromide
|
1737
|
6.1+9
|
68
|
588
|
Benzyl chloride
|
1738
|
6.1+8
|
68
|
589
|
Benzyl
chloroformate
|
1739
|
8
|
88
|
590
|
Hydrogendifluorides
|
1740
|
8
|
80
|
591
|
Hợp chất Boron
trifluoride acetic acid
|
1742
|
8
|
80
|
592
|
Hợp chất Boron
trifluoride propionic acid
|
1743
|
8
|
80
|
593
|
Bromine hoặc
bromine dung dịch
|
1744
|
8+6.1
|
886
|
594
|
Bromine
pentafluoride
|
1745
|
5.1+6.1+8
|
568
|
595
|
Bromine trifluoride
|
1746
|
5.1+6.1+8
|
568
|
596
|
Butyltrichlorosilane
|
1747
|
8+3
|
X83
|
597
|
Calcium hypochlorie
khô
|
1748
|
5.1
|
50
|
598
|
Calcium
hypochlorite hỗn hợp, khô
|
1748
|
5.1
|
50
|
599
|
Chlorine
trifluoride
|
1749
|
6.1+05+8
|
265
|
600
|
Chloroacetic acid
dung dịch
|
1750
|
6.1+8
|
68
|
601
|
Chloroacetic acid
dạng rắn
|
1751
|
6.1+8
|
68
|
602
|
Chloroacetyl
chloride
|
1752
|
6.1+8
|
668
|
603
|
Chlorophenyltrichlorosilane
|
1753
|
8
|
X80
|
604
|
Chlorosulphonic
acid
|
1754
|
8
|
X88
|
605
|
Chromic acid dung
dịch
|
1755
|
8
|
80
|
606
|
Chromic fluoride
dạng rắn
|
1756
|
8
|
80
|
607
|
Chromic fluoride
dung dịch
|
1757
|
8
|
80
|
608
|
Chromium
oxychloride
|
1758
|
8
|
X88
|
609
|
Chất ăn mòn rắn
|
1759
|
a
|
88
|
610
|
Chất ăn mòn rắn
|
1759
|
a
|
50
|
611
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng
|
1760
|
8
|
88
|
612
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng
|
1760
|
8
|
80
|
613
|
Cupriethylenediamine
dung dịch
|
1761
|
8+6.1
|
86
|
614
|
Cyclohexenyltrichlorosilane
|
1762
|
8
|
X80
|
615
|
Cyclohexyltrichlorosilane
|
1763
|
8
|
X80
|
616
|
Dichloroacetic acid
|
1764
|
8
|
80
|
617
|
Dichloroacetyl
chloride
|
1765
|
8
|
X80
|
618
|
Dichlorophenyltrichlorosilane
|
1766
|
8
|
X80
|
619
|
Diethyldichlorosilane
|
1767
|
8+3
|
X83
|
620
|
Difluorophosphoric
acid khan
|
1768
|
8
|
80
|
621
|
Diphenyldichlorosilane
|
1769
|
8
|
X83
|
622
|
Diphenylmethyl
bromide
|
1770
|
8
|
80
|
623
|
Dodecyltrichlorosilane
|
1771
|
8
|
X80
|
624
|
Ferric chloride,
anhydrous
|
1773
|
8
|
80
|
625
|
Fluoroboric acid
|
1775
|
8
|
80
|
626
|
Fluorophosphoric
acid, anhydrous
|
1776
|
1
|
80
|
627
|
Fluorosulphonic
acid
|
1777
|
8
|
88
|
628
|
Fluorosilicic acid
|
1778
|
8
|
80
|
629
|
Formic acid
|
1779
|
8
|
80
|
630
|
Fumaryl chloride
|
1780
|
8
|
80
|
631
|
Hexadecyltrichlorosilane
|
1781
|
8
|
X80
|
632
|
Hexafluorophosphoric
acid
|
1782
|
8
|
80
|
633
|
Hexamethylenediamine
dung dịch
|
1783
|
8
|
80
|
634
|
Hexyltrichlorosilane
|
1784
|
8
|
X80
|
635
|
Hexyltrichlorosilane
|
1787
|
8
|
80
|
636
|
Hydrodic acid dung
dịch
|
1787
|
8
|
80
|
637
|
Hydrobromic acid
dung dịch
|
1789
|
8
|
80
|
638
|
Hydrobromic acid
dung dịch
|
1790
|
8+6.1
|
886
|
639
|
Hydrofluoric acid
dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride
|
1790
|
8+6.1
|
86
|
640
|
Hydrofluoric acid
dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride
|
1790
|
8+6.1
|
886
|
641
|
Hypochlorite dung
dịch
|
1791
|
8
|
80
|
642
|
Iodine monochloride
|
1792
|
8
|
80
|
643
|
Isopropyl acid
phosphate
|
1793
|
8
|
80
|
644
|
Sulphate chì
|
1794
|
8
|
80
|
645
|
Hydrofluoric acid
và sulphuric acid hỗn hợp
|
1796
|
8+6.1
|
886
|
646
|
Nitrating acid hỗn
hợp chức ít hơn 50% nitric acid
|
1796
|
8
|
80
|
647
|
Nitrating acid hỗn
hợp chức hơn 50% nitric acid
|
1796
|
8+05
|
885
|
648
|
Nonyltrichlorosilane
|
1799
|
8
|
X80
|
649
|
Octadecyltrichlorosilane
|
1800
|
8
|
X80
|
650
|
Octyltrichlorosilane
|
1801
|
8
|
X80
|
651
|
Perchloric acid
|
1802
|
8
|
85
|
652
|
Phenolsulphonic
acid dạng lỏng
|
1803
|
8
|
80
|
653
|
Phenyltrichlorosilane
|
1804
|
8
|
X80
|
654
|
Phosphoric acid
|
1805
|
8
|
80
|
655
|
Phosphorus
pentachlorde
|
1806
|
8
|
80
|
656
|
Phosphorus
pentoxide
|
1807
|
8
|
80
|
657
|
Phosphorus
tribromide
|
1808
|
8
|
X80
|
658
|
Phosphorus
trichloride
|
1809
|
6.1+8
|
668
|
659
|
Phosphorus
oxychloride
|
1810
|
8
|
X80
|
660
|
Potassium hydrogendifluoride
|
1811
|
8+6.1
|
86
|
661
|
Potassium fluoride
|
1812
|
6.1
|
60
|
662
|
Potassium hydroxide
chất rắn
|
1813
|
8
|
80
|
663
|
Potassium hydroxide
dung dịch
|
1814
|
8
|
80
|
664
|
Propionyl chloride
|
1815
|
3+8
|
338
|
665
|
Propyltrichlorosilane
|
1816
|
8+3
|
X83
|
666
|
Pyrosulphuryl
chloride
|
1817
|
8
|
X80
|
667
|
Silicon
tetrachloride
|
1818
|
8
|
X80
|
668
|
Natri aluminate
dung dịch
|
1819
|
8
|
80
|
669
|
Natri hydroxide
chất rắn
|
1823
|
8
|
80
|
670
|
Natri hydroxide
dung dịch
|
1824
|
8
|
80
|
671
|
Natri monoxide
|
1825
|
8
|
80
|
672
|
Nitrating acid hỗn
hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid
|
1826
|
8+05
|
885
|
673
|
Nitrating acid hỗn
hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid
|
1826
|
8
|
80
|
674
|
Stannic chloride,
anhydrous
|
1827
|
8
|
X80
|
675
|
Sulphur chlorides
|
1828
|
8
|
X88
|
676
|
Sulphur trioxide
hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định
|
1829
|
8
|
X88
|
677
|
Sulphuric acid chứa
hơn 51% acid
|
1830
|
8
|
80
|
678
|
Sulphuric acid có
khói
|
1831
|
8+6.1
|
X886
|
679
|
Sulphuric acid dùng
rồi
|
1832
|
8
|
80
|
680
|
Sulphurous acid
|
1833
|
8
|
80
|
681
|
Sulphuryl chloride
|
1834
|
8
|
X88
|
682
|
Tetramethylammounium
hydroxide
|
1835
|
8
|
80
|
683
|
Thionyl chloride
|
1836
|
8
|
X89
|
684
|
Thiophosphoryl
chloride
|
1837
|
8
|
X80
|
685
|
Titanium
tetrachloride
|
1838
|
8
|
X80
|
686
|
Trichloroacetic
acid
|
1839
|
8
|
80
|
687
|
Kẽm chloride dung
dịch
|
1840
|
8
|
80
|
688
|
Acetaldehyde
ammonia
|
1841
|
8
|
90
|
689
|
Ammonium
dinitro-o-cresolate
|
1843
|
9
|
60
|
690
|
Carbon
tetrachloride
|
1846
|
6.1
|
60
|
691
|
Potassium sulphide,
hydrated
|
1847
|
8
|
80
|
692
|
Propionic acid
|
1848
|
8
|
80
|
693
|
Natri sulphide,
hydrated
|
1849
|
8
|
80
|
694
|
Hexafluoroprooylene
(R 1216)
|
1858
|
2
|
20
|
695
|
Silicon
tetrafluoride, dạng nén
|
1859
|
6.1+8
|
268
|
696
|
Vinyl fluoride hạn
chế
|
1860
|
3
|
239
|
697
|
Ethyl crotonate
|
1862
|
3
|
33
|
698
|
Nhiên liệu dùng
trong hàng không và động cơ turbin
|
1863
|
3
|
30
|
699
|
Nhiên liệu dùng
trong hàng không và động cơ turbin
|
1863
|
3
|
33
|
700
|
Dung dịch nhựa
thông, dễ cháy
|
1866
|
3
|
30
|
701
|
Dung dịch nhựa
thông, dễ cháy
|
1866
|
3
|
33
|
702
|
Decaborane
|
1868
|
4.1+6.1
|
46
|
703
|
Magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
704
|
Hợp chất magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
705
|
Titamium hydride
|
1871
|
4.1
|
40
|
706
|
Dioxde
|
1872
|
5.1+6.1
|
56
|
707
|
Perchloric acid từ
50% đến 72% acid theo khối lượng
|
1873
|
5.1+8
|
558
|
708
|
Benzidine
|
1885
|
6.1
|
60
|
709
|
Benzylidene
chloride
|
1886
|
6.1
|
60
|
710
|
Chloroform
|
1888
|
6.1
|
60
|
711
|
Cyanogen bromide
|
1889
|
6.1+8
|
668
|
712
|
Ethyl bromide
|
1891
|
6.1
|
60
|
713
|
Ethyldichloroasine
|
1892
|
6.1
|
66
|
714
|
Barium oxide
|
1894
|
6.1
|
60
|
715
|
Phenylmercuric
hydroxide
|
1894
|
6.1
|
60
|
716
|
Trifluoromethane (R
23)
|
1894
|
26.1
|
20
|
717
|
Phenylmercuric
nitrate
|
1895
|
6.1
|
60
|
718
|
Tetrachloroethylene
|
1897
|
8
|
60
|
719
|
Acetyl iodide
|
1898
|
8
|
80
|
720
|
Diisooctyl acid
phosphate
|
1902
|
8
|
80
|
721
|
Disinfectant dạng
lỏng, ăn mòn
|
1903
|
8
|
80
|
722
|
Disinfectant dạng
lỏng, ăn mòn
|
1903
|
8
|
88
|
723
|
Selnenic acid
|
1905
|
8
|
98
|
724
|
Sludge acid
|
1906
|
8
|
80
|
725
|
Soda lime
|
1907
|
8
|
80
|
726
|
Chlorite dung dịch
|
1908
|
8
|
80
|
727
|
Methyl chloride và
methylene choloride hỗn hợp
|
1912
|
3
|
23
|
728
|
Neon làm lạnh, dạng
lỏng
|
1913
|
2
|
22
|
729
|
Butyl propionates
|
1914
|
3
|
30
|
730
|
Cyclohexanone
|
1915
|
3
|
30
|
731
|
2,2'-Dichlorodiethyl
ether
|
1916
|
6.1+3
|
63
|
732
|
Ehtyl arylate hạn
chế
|
1917
|
3
|
339
|
733
|
Isoproylbenzene
(Cumene)
|
1918
|
3
|
30
|
734
|
Methyl acrylate hạn
chế
|
1919
|
1
|
339
|
735
|
Nonanes
|
1920
|
3
|
30
|
736
|
Propyleneimine hạn
chế
|
1921
|
3+6.1
|
336
|
737
|
Pyroolidine
|
1922
|
3+8
|
331
|
738
|
Calcium dithionite
|
1923
|
4.2
|
40
|
739
|
Methyl magnesium
bromide trong ethyl ether
|
1928
|
4.3+3
|
X323
|
740
|
Potassium
dithionite
|
1929
|
4.2
|
40
|
741
|
Kẽm dithionite
|
1931
|
9
|
90
|
742
|
Phế liệu zirconium
|
1932
|
4.2
|
40
|
743
|
Cyanide dung dịch
|
1935
|
6.1
|
66
|
744
|
Cyanide dung dịch
|
1935
|
6.1
|
60
|
745
|
Bromoacetic acid
|
1938
|
8
|
80
|
746
|
Phosphorus
oxybromide
|
1939
|
8
|
80
|
747
|
Thioglycolic acid
|
1940
|
a
|
80
|
748
|
Dibromodifuoromethane
|
1941
|
9
|
90
|
749
|
Ammonium nitrate
|
1942
|
5.1
|
50
|
750
|
Argon làm lạnh,
dạng lỏng
|
1951
|
2
|
22
|
751
|
Thuốc độc dạng lỏng
|
1951
|
6.1
|
60
|
752
|
Ethylene oxide và
carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide
|
1952
|
2
|
20
|
753
|
Khí dạng nén, độc,
dễ cháy
|
1953
|
6.1+3
|
263
|
754
|
Khí dạng nén, độc,
dễ cháy
|
1954
|
3
|
23
|
755
|
Khí dạng nén, độc
|
1955
|
6.1
|
26
|
756
|
Khí nén
|
1956
|
2
|
20
|
757
|
Deuterium dạng nén
|
1957
|
3
|
23
|
758
|
1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane
(R 114)
|
1958
|
2
|
20
|
759
|
1,1-Difluoroethylene
(R 1132a)
|
1959
|
3
|
239
|
760
|
Ethane làm lạnh
dạng lỏng
|
1961
|
3
|
223
|
761
|
Ethyime dạng nén
|
1962
|
3
|
23
|
762
|
Helium làm lạnh
dạng lỏng
|
1963
|
2
|
22
|
763
|
Hỗn hợp khí
hydrocarbon nén
|
1964
|
3
|
23
|
764
|
Butane (tên thương
mại): xem hỗn hợp A, A01, A02, A0
|
1965
|
3
|
23
|
765
|
Hỗn hợp khí
hydrocarbon hóa lỏng
|
1965
|
3
|
23
|
766
|
Miture A, A01, A02,
A0, B1, B2, B, C: xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng
|
1965
|
3
|
3
|
767
|
Propane (tên thương
mại): xem hỗn hợp C
|
1965
|
3
|
23
|
768
|
Hydrocarbon làm
lạnh dạng lỏng
|
1966
|
3
|
223
|
769
|
Thuốc trừ sâu dạng
khí, dạng độc
|
1967
|
9.1
|
26
|
770
|
Thuốc trừ sâu dạng
khí
|
1968
|
2
|
20
|
771
|
Isobutane
|
1969
|
3
|
23
|
772
|
Krypton làm lạnh
dạng lỏng
|
1970
|
2
|
22
|
773
|
Methane dạng nén
|
1971
|
3
|
23
|
774
|
Khí tự nhiên dạng
nén
|
1971
|
3
|
23
|
775
|
Methane làm lạnh
dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
776
|
Natural gas làm
lạnh dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
777
|
Chlorodifluoromethane
và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)
|
1973
|
2
|
20
|
778
|
Chlorodifluorobromomethane
(R 12B 1)
|
1974
|
2
|
20
|
779
|
Octafluorocyclobutane
(RC 318)
|
1976
|
2
|
20
|
780
|
Nitrogen làm lạnh
dạng lỏng
|
1977
|
2
|
22
|
781
|
Propane
|
1978
|
3
|
23
|
782
|
Các hỗn hợp khí
hiếm dạng nén
|
1979
|
2
|
20
|
783
|
Các hỗn hợp khí
hiếm và hỗn hợp oxygen dạng nén
|
1980
|
2
|
20
|
784
|
Các hỗn hợp khí
hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén
|
1981
|
2
|
20
|
785
|
Tetrafluoromethane
(R 14) dạng nén
|
1982
|
2
|
20
|
786
|
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane
(R 133a)
|
1983
|
2
|
20
|
787
|
Rượu cồn dễ cháy,
độc
|
1986
|
3+6.1
|
36
|
788
|
Rượu cồn dễ cháy,
độc
|
1986
|
3+6.1
|
336
|
789
|
Rượu cồn dễ cháy
|
1987
|
3
|
33
|
790
|
Rượu cồn dễ cháy
|
1987
|
3
|
30
|
791
|
Aldehydes dễ cháy,
độc
|
1988
|
3+6.1
|
336
|
792
|
Aldegydes dễ cháy,
độc
|
1988
|
3+6.1
|
36
|
793
|
Aldegydes dễ cháy
|
1989
|
3
|
33
|
794
|
Aldegydes dễ cháy
|
1989
|
3
|
30
|
795
|
Benzaldehyde
|
1990
|
9
|
90
|
796
|
Chloroprene hạn chế
|
1991
|
3+6.1
|
336
|
797
|
Chất lỏng dễ cháy,
chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
336
|
798
|
Chất lỏng dễ cháy,
chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
36
|
799
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
33
|
800
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
30
|
801
|
Iron pentacarbonyl
|
1994
|
6.1+3
|
663
|
802
|
Bromochloromethane
|
1997
|
6.1
|
60
|
803
|
Nhựa đường dạng
lỏng
|
1999
|
3
|
30
|
804
|
Nhựa đường dạng
lỏng
|
1999
|
3
|
33
|
805
|
Cobalt naphthenates
dạng bột
|
2001
|
4.1
|
40
|
806
|
Alkyls kim loại có
thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước
|
2003
|
4.2+4.3
|
X333
|
807
|
Magnesium diamide
|
2004
|
4.2
|
40
|
808
|
Magnesium diphenyl
|
2005
|
4.2+4.3
|
X333
|
809
|
Zirconium dạng bột,
khô
|
2008
|
4.2
|
40
|
810
|
Hydrogen peroxide
dung dịch
|
2014
|
5.1+8
|
58
|
811
|
Hydrogen peroxide
dung dịch, được làm ổn định
|
2015
|
5.1+8
|
559
|
812
|
Hydrogen peroxide
được làm ổn định
|
2015
|
5.1+8
|
559
|
813
|
Chloroanilines dạng
rắn
|
2018
|
6.1
|
60
|
814
|
Choloranilines dạng
lỏng
|
2019
|
6.1
|
60
|
815
|
Chlorophenols dạng
rắn
|
2020
|
6.1
|
60
|
816
|
Chlorophenols dạng
lỏng
|
2021
|
6.1
|
60
|
817
|
Cresylic acid
|
2022
|
6.1+8
|
68
|
818
|
Epichlorohydrin
|
2023
|
6.1+3
|
63
|
819
|
Thủy ngân hợp chất,
dạng lỏng
|
2024
|
6.1
|
66
|
820
|
Thủy ngân hợp chất,
dạng lỏng
|
2024
|
6.1
|
60
|
821
|
Thủy ngân hợp chất,
dạng rắn
|
2025
|
6.1
|
60
|
822
|
Thủy ngân hợp chất,
dạng rắn
|
2025
|
6.1
|
66
|
823
|
Phenylmercuric hợp
chất
|
2026
|
6.1
|
66
|
824
|
Phenylmercuric hợp
chất
|
2026
|
6.1
|
60
|
825
|
Natri arsenite dạng
rắn
|
2027
|
6.1
|
60
|
826
|
Hydrazine hydrate
|
2030
|
8+6.1
|
86
|
827
|
Hydrazine dung dịch
|
2030
|
8+6.1
|
86
|
828
|
Nitric acid chứa ít
hơn 70% acid tinh khiết
|
2031
|
8
|
80
|
829
|
Nitric acid chứa
hơn 70% acid tinh khiết
|
2031
|
8+05
|
885
|
830
|
Nitric acid, khói
màu đỏ
|
2032
|
8+05+6.1
|
856
|
831
|
Potassium monoxide
|
2033
|
8
|
80
|
832
|
Hỗn hợp hydrogen và
methane dạng nén
|
2034
|
3
|
23
|
833
|
1,1,1-Trifluoroethane
(R 143a)
|
2035
|
3
|
23
|
834
|
Xenon dạng nén
|
2036
|
2
|
20
|
835
|
Dinitrotoluenes
|
2038
|
6.1
|
60
|
836
|
2,2-Dimethylpropane
|
2044
|
3
|
23
|
837
|
Isobutyraldehyde
|
2045
|
3
|
33
|
838
|
Cymenes (o-, m-,
p-) (Methyl isopropyl benzenes)
|
2046
|
3
|
30
|
839
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
30
|
840
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
33
|
841
|
Dicyclopentadine
|
2048
|
3
|
30
|
842
|
Diethylbenzenes
(o-, m-, p-)
|
2049
|
3
|
30
|
843
|
Diisobutylene
isomeric hợp chất
|
2050
|
3
|
33
|
844
|
2-Dimethylaminoethanol
|
2051
|
8+3
|
83
|
845
|
Dipentene
|
2052
|
3
|
30
|
846
|
Methyl isobutyl
carbinol
|
2053
|
3
|
30
|
847
|
Morpholine
|
2054
|
3
|
30
|
848
|
Styrene monomer hạn
chế (Vinylbenzene)
|
2055
|
3
|
39
|
849
|
Tetrahydrofuran
|
2056
|
3
|
33
|
850
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
30
|
851
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
33
|
852
|
Valeraldehyde
|
2058
|
3
|
33
|
853
|
Nitrocellulose dung
dịch, dễ cháy
|
2059
|
3
|
30
|
854
|
Nitrocellulose dung
dịch, dễ cháy
|
2059
|
3
|
33
|
855
|
Các loại phân bón
nitrate ammonium, loại A1
|
2067
|
5.1
|
50
|
856
|
Các loại phân bón
nitrate ammonium, loại A2
|
2068
|
5.1
|
50
|
857
|
Các loại phân bón
nitrate ammonium, loại A3
|
2069
|
5.1
|
50
|
858
|
Các loại phân bón
nitrate ammonium, loại A4
|
2070
|
5.1
|
50
|
859
|
Ammonia dung dịch
với hơn 35% đến 40% ammononia
|
2073
|
2
|
20
|
860
|
Ammonia dung dịch
với hơn 40% đến 50% ammonia
|
2073
|
2
|
20
|
861
|
Acrylamide
|
2074
|
6.1
|
60
|
862
|
Chloral anhydrous
hạn chế
|
2075
|
6.1
|
60
|
863
|
Cresols (o-, m-,
p-)
|
2076
|
6.1+8
|
68
|
864
|
Alpha-naphthylamine
|
2077
|
6.1
|
60
|
865
|
Toluene
diisocyanate
|
2078
|
6.1
|
60
|
866
|
Diethylenetriamine
|
2079
|
8
|
80
|
867
|
Carbon dioxie làm
lạnh, dạng lỏng
|
2187
|
2
|
22
|
868
|
Dichlorosilane
|
2189
|
6.1+05+9
|
263
|
869
|
Sulphuryl fluoride
|
2191
|
6.1
|
26
|
870
|
Hexafluoroethane (R
116) dạng nén
|
2193
|
2
|
20
|
871
|
Hydrgen iodide,
anhydrous
|
2197
|
6.1+8
|
268
|
872
|
Propadiene hạn chế
|
2200
|
3
|
239
|
873
|
Nitrous oxide làm
lạnh dạng lỏng
|
2201
|
2+05
|
225
|
874
|
Silane dạng nén
|
2203
|
3
|
23
|
875
|
Carbonyl sulphide
|
2204
|
6.1+3
|
263
|
876
|
Adiponitrile
|
2205
|
6.1
|
60
|
877
|
Isocyanates dung
dịch, độc
|
2206
|
6.1
|
60
|
878
|
Isocyanates độc
|
2206
|
6.1
|
60
|
879
|
Cacium hypochlorite
hỗn hợp, khô
|
2208
|
5.1
|
50
|
880
|
Formaldehyde dung
dịch
|
2209
|
8
|
50
|
881
|
Maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
882
|
Chất điều chế maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
883
|
Hạt polymeric được
làm nở
|
2211
|
-
|
90
|
884
|
Amiăng xanh
(Crocidolite)
|
2212
|
9
|
90
|
885
|
Amiăng nâu (Amosite
hoặc Mysorite)
|
2212
|
9
|
90
|
886
|
Paraformaldehyde
|
2213
|
4.1
|
40
|
887
|
Phthalic anhydride
|
2214
|
8
|
80
|
888
|
Maleic anhydride
|
2215
|
8
|
80
|
889
|
Bánh hạt
|
2217
|
4.2
|
40
|
890
|
Acrylic acid hạn
chế
|
2218
|
8+3
|
839
|
891
|
Allyl glycidyl
ether
|
2219
|
3
|
30
|
892
|
Anisole (phenyl
methyl ether)
|
2222
|
3
|
30
|
893
|
Benzonitrile
|
2224
|
6.1
|
60
|
894
|
Benzenesulphonyl
chloride
|
2225
|
8
|
80
|
895
|
Benzotrichloride
|
2226
|
8
|
80
|
896
|
n-Butyl
methacrylate hạn chế
|
2227
|
3
|
39
|
897
|
Chloroacetaldehyde
|
2232
|
6.1
|
66
|
898
|
Chloroanisidines
|
2233
|
6.1
|
60
|
899
|
Chlorobenzotrifluorides
(o-, m-, p-)
|
2234
|
3
|
30
|
900
|
Chlorobenzyl
chlorides
|
2235
|
6.1
|
60
|
901
|
3-Chloro-4-methylphenyl
isocyanate
|
2236
|
6.1
|
60
|
902
|
Chloronitroanilines
|
2237
|
6.1
|
60
|
903
|
Chlorotoluenes (o-,
m-, p-)
|
2238
|
3
|
30
|
904
|
Chlorotoluidines
|
2239
|
6.1
|
60
|
905
|
Chromosulphuric
acid
|
2240
|
8
|
88
|
906
|
Cycloheptane
|
2241
|
3
|
33
|
907
|
Cycloheptene
|
2242
|
3
|
33
|
908
|
Cyclohexyl acetate
|
2243
|
3
|
30
|
909
|
Cyclopentanol
|
2244
|
3
|
30
|
910
|
Cyclopentanone
|
2245
|
3
|
30
|
911
|
Cyclopentene
|
2246
|
3
|
33
|
912
|
n-Decane
|
2247
|
3
|
30
|
913
|
Di-n-butylamine
|
2248
|
9+3
|
83
|
914
|
Dichlorophenyl
isocyanates
|
2250
|
6.1
|
60
|
915
|
2,5-Norbornadiene
(dicycloheptadiene) hạn chế
|
2251
|
3
|
339
|
916
|
1,2-Dimethoxyethane
|
2252
|
3
|
33
|
917
|
N,N-Dimethylaniline
|
2253
|
6.1
|
60
|
918
|
Cyclohexene
|
2256
|
3
|
33
|
919
|
Potassium
|
2257
|
4.3
|
X423
|
920
|
1,2-Propylenediamine
|
2258
|
8+3
|
83
|
921
|
Triethylenetetramine
|
2259
|
8
|
80
|
922
|
Tripropylamine
|
2260
|
3+9
|
39
|
923
|
Xylenols
|
2261
|
6.1
|
60
|
924
|
Dimethylcarbamoyl
chloride
|
2262
|
8
|
80
|
925
|
Dimethylcyclohexanes
|
2263
|
3
|
33
|
926
|
Dimethylcyclohexylamine
|
2264
|
9+3
|
83
|
927
|
N,N-Dimethylformamide
|
2265
|
3
|
30
|
928
|
Dimethyl-N-propylamine
|
2266
|
3+8
|
338
|
929
|
Dimethyl
thiophosphoryl chloride
|
2267
|
6.1+8
|
68
|
930
|
3,3’-Iminodipropylamine
|
2269
|
8
|
50
|
931
|
Ethylamine dung
dịch
|
2270
|
3+8
|
338
|
932
|
Ethyl amyl xeton
|
2271
|
3
|
30
|
933
|
N-Ethylaniline
|
2272
|
6.1
|
60
|
934
|
2-Ethylaniline
|
2273
|
6.1
|
60
|
935
|
N-Ethyl-N-benzylaniline
|
2274
|
6.1
|
60
|
936
|
2-Ethylbutanol
|
2275
|
3
|
30
|
937
|
2-Ethylhexylamine
|
2276
|
3+8
|
38
|
938
|
Ethyl methacrylate
|
2277
|
3
|
339
|
939
|
n-Heptene
|
2278
|
3
|
33
|
940
|
Hexachlorobutadiene
|
2279
|
6.1
|
60
|
941
|
Hexamethylenediamine
dạng rắn
|
2280
|
8
|
80
|
942
|
Hexamethylene
diisocyanate
|
2281
|
6.1
|
60
|
943
|
Haxanols
|
2282
|
3
|
30
|
944
|
Isobutyl
methacrylate hạn chế
|
2283
|
3
|
39
|
945
|
Isobutyronitrile
|
2284
|
3+6.1
|
336
|
946
|
Isocyanatobenzotrifluorides
|
2285
|
6.1+3
|
63
|
947
|
Pentamethylheptane
(Isododecane)
|
2286
|
3
|
30
|
948
|
Isoheptene
|
2287
|
3
|
33
|
949
|
Isohexene
|
2288
|
3
|
33
|
950
|
Isophoronediamine
|
2289
|
8
|
80
|
951
|
Isophorone
diisocyanate
|
2290
|
6.1
|
60
|
952
|
Hợp chất chì
soluble, n.o.s
|
2291
|
6.1
|
60
|
953
|
4.Methoxy-4-methylpentan-2-one
|
2293
|
3
|
30
|
954
|
N-Methylaniline
|
2294
|
6.1
|
60
|
955
|
Methyl
chloroacetate
|
2295
|
6.1+3
|
663
|
956
|
Methylcyclohexane
|
2296
|
3
|
33
|
957
|
Methylcyclohexanones
|
2297
|
3
|
30
|
958
|
Methylcyclopentane
|
2298
|
3
|
33
|
959
|
Methyl
dichloroaxetat
|
2299
|
6.1
|
60
|
960
|
2-Methyl-5-ethylpyridine
|
2300
|
6.1
|
60
|
961
|
2-Methylfuran
|
2301
|
3
|
33
|
962
|
5-Methylhexan-2-one
|
2302
|
3
|
30
|
963
|
Isopropenylbenzene
|
2303
|
3
|
30
|
964
|
Naphthalene dạng
chảy
|
2304
|
4.1
|
44
|
965
|
Nitrobenzenesulphonic
acid
|
2305
|
8
|
80
|
966
|
Nitrobenzotrifluorides
|
2306
|
6.1
|
60
|
967
|
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride
|
2307
|
6.1
|
60
|
968
|
Các chất metallic
có thể kết hợp với nước
|
2308
|
4.3
|
423
|
969
|
Nitrosylsulphuric
acid
|
2308
|
8
|
X80
|
970
|
Octadiene
|
2309
|
3
|
33
|
971
|
Pentan-2,4-dione
|
2310
|
3+6.1
|
36
|
972
|
Isopetenes
|
2311
|
3
|
33
|
973
|
Phenetidines
|
2311
|
6.1
|
60
|
974
|
Phenol dạng chảy
|
2312
|
6.1
|
60
|
975
|
Picolines
|
2313
|
3
|
30
|
976
|
Polychlorinated
bipheyls
|
2315
|
9
|
90
|
977
|
Natri cuprocyanide
dạng rắn
|
2316
|
6.1
|
66
|
978
|
Natri cuprocyanide
dung dịch
|
2317
|
6.1
|
66
|
979
|
Natri hydrosulphide
hydrated
|
2318
|
4.2
|
40
|
980
|
Terpene
hydrocarbons
|
2319
|
3
|
30
|
981
|
Tetraethylenepentamine
|
2320
|
8
|
80
|
982
|
Trichlorobenzenes
dạng lỏng
|
2321
|
6.1
|
60
|
983
|
Trichlorobutene
|
2322
|
6.1
|
60
|
984
|
Triethyl phosphite
|
2323
|
3
|
30
|
985
|
Triisobutylene
(Isobutylene trimer)
|
2324
|
3
|
30
|
986
|
1,3,5-Trimethylbenzene
|
2325
|
3
|
30
|
987
|
Trimethylcyclohexylamine
|
2326
|
8
|
80
|
988
|
Trimethylhexamethylenediamine
|
2327
|
8
|
80
|
989
|
Trimethylhexamethylene
diisocyanate
|
2328
|
6.1
|
60
|
990
|
Trimethyl phosphite
|
2329
|
3
|
30
|
991
|
Undecane
|
2330
|
3
|
30
|
992
|
Chloride kẽm,
anhydrous
|
2331
|
8
|
80
|
993
|
Acetaldehyde oxime
|
2332
|
3
|
30
|
994
|
Allyl acetate
|
2333
|
3+6.1
|
336
|
995
|
Allylamine
|
2334
|
6.1+3
|
663
|
996
|
Ally ethyl ether
|
2335
|
3+6.1
|
336
|
997
|
Allyl formate
|
2336
|
3+6.1
|
336
|
998
|
Phenyl mercaptan
|
2337
|
6.1+3
|
663
|
999
|
Benzotrifluoride
|
2338
|
3
|
33
|
1000
|
2-Bromobutane
|
2339
|
3
|
33
|
1001
|
2-Bromoethyl ehyl
ether
|
2340
|
3
|
33
|
1002
|
1-Bromo-3-methylbutane
|
2341
|
3
|
30
|
1003
|
Bromomethylpropanes
|
2342
|
3
|
33
|
1004
|
2-Bromopentane
|
2343
|
3
|
33
|
1005
|
Bromopropanes
|
2344
|
3
|
30
|
1006
|
Bromopropanes
|
2344
|
3
|
33
|
1007
|
3-Bromopropyne
|
2345
|
3
|
33
|
1008
|
Butanedione
(diacetyl)
|
2346
|
3
|
33
|
1009
|
Butyl mercaptan
|
2347
|
3
|
33
|
1010
|
Butyl acrylates,
hạn chế
|
2348
|
3
|
39
|
1011
|
Butyl methyl ether
|
2350
|
3
|
33
|
1012
|
Butyl nitrites
|
2351
|
3
|
33
|
1013
|
Butyl nitrites
|
2351
|
3
|
30
|
1014
|
Butyl vinyl ether
hạn chế
|
2352
|
|
339
|
1015
|
Butyryl chloride
|
2353
|
3+8
|
338
|
1016
|
Chloromethyl ethyl
ether
|
2354
|
3+6.1
|
336
|
1017
|
2-Chloropropane
|
2356
|
3
|
33
|
1018
|
Cyclohexylamine
|
2357
|
8+3
|
83
|
1019
|
Cyclooctatetraene
|
2358
|
3
|
33
|
1020
|
Diallylamine
|
2359
|
3+8+6.1
|
338
|
1021
|
Diallyl ether
|
2360
|
3+6.1
|
336
|
1022
|
Diisobutylamine
|
2361
|
3+8
|
38
|
1023
|
1,1-Dichloroethane
(Ethylidene chloride)
|
2362
|
3
|
33
|
1024
|
Ethyl mercaptan
|
2363
|
3
|
33
|
1025
|
N-Propylbezene
|
2364
|
3
|
30
|
1026
|
Diethyl carbonate
(Ethyl carbonate)
|
2366
|
3
|
30
|
1027
|
Alpha-Methylvaleraldehyde
|
2367
|
3
|
33
|
1028
|
Alpha-Pinene
|
2368
|
3
|
30
|
1029
|
1-Hexene
|
2370
|
3
|
33
|
1030
|
1,2-Di-(dimethylamino)
ethane
|
2372
|
1
|
33
|
1031
|
Diethoxymethane
|
2373
|
3
|
33
|
1032
|
3,3-Diethoxypropene
|
2374
|
3
|
33
|
1033
|
Diethyl sulphide
|
2375
|
3
|
33
|
1034
|
2,3-Dihydropyran
|
2376
|
3
|
33
|
1035
|
1,1-Dimethoxyethane
|
2377
|
3
|
33
|
1036
|
2-Dimethylaminoacetonitrile
|
2378
|
3+6.1
|
336
|
1037
|
1,3-Dimethylbutylamine
|
2379
|
3+8
|
338
|
1038
|
Dimethyldiethoxysilane
|
2380
|
3
|
33
|
1039
|
Dimethyl disulphide
|
2381
|
3
|
33
|
1040
|
Dimethylhydrazine
đối xứng
|
2382
|
6.1+3
|
663
|
1041
|
Dipropylamine
|
2383
|
3+8
|
338
|
1042
|
Ehtyl isobutyrate
|
2385
|
3
|
33
|
1043
|
Fluorobenzene
|
2387
|
3
|
33
|
1044
|
Fluorotoluenes
|
2388
|
3
|
33
|
1045
|
Furan
|
2389
|
3
|
33
|
1046
|
2-Iodobutane
|
2390
|
3
|
33
|
1047
|
Iodomethylpropanes
|
2391
|
3
|
33
|
1048
|
Iodopropanes
|
2392
|
3
|
30
|
1049
|
Isobutyl formate
|
2393
|
3
|
33
|
1050
|
Di-n-propyl ether
|
2394
|
3
|
33
|
1051
|
Isobutyl propionate
|
2394
|
3
|
33
|
1052
|
Isobutyryl chloride
|
2395
|
3+8
|
338
|
1053
|
I-Ethylpiperidine
|
2396
|
3+8
|
338
|
1054
|
Methacrylaldehyde
hạn chế
|
2396
|
3+6.1
|
336
|
1055
|
3-Methylbutan-2-one
|
2397
|
3
|
33
|
1056
|
Methyl tert-butyl
ether
|
2398
|
3
|
33
|
1057
|
1-Methylpiperidine
|
2399
|
3+8
|
338
|
1058
|
Methyl isovalerate
|
2400
|
3
|
33
|
1059
|
Piperidine
|
2401
|
8+3
|
883
|
1060
|
Propanethiols
(propyl mercaptans)
|
2402
|
3
|
33
|
1061
|
Isopropenyl acetate
|
2403
|
3
|
33
|
1062
|
Propionitrile
|
2404
|
3+6.1
|
336
|
1063
|
Isopropyl butyrate
|
2405
|
3
|
30
|
1064
|
Isopropyl
isobutyrate
|
2406
|
3
|
33
|
1065
|
Isopropyl
propionate
|
2409
|
3
|
33
|
1066
|
1,2,3,6-Tetrahydropyridine
|
2410
|
3
|
33
|
1067
|
Butyronitrile
|
2411
|
3+6.1
|
336
|
1068
|
Tetrahydrothiophene
(thiolanne)
|
2412
|
3
|
33
|
1069
|
Tetrapropyl
orthotitanate
|
2413
|
3
|
30
|
1070
|
Thiophene
|
2414
|
3
|
33
|
1071
|
Trimethyl borate
|
2416
|
3
|
33
|
1072
|
Carbonyl fluoride
dạng nén
|
2417
|
6.1+8
|
268
|
1073
|
Bromotrifluoroethylene
|
2419
|
3
|
23
|
1074
|
Hexafluoroacetone
|
2420
|
6.1+8
|
268
|
1075
|
Octafluorobut-2-one
(R 1318)
|
2422
|
2
|
20
|
1076
|
Octafluoropropane
(R 218)
|
2424
|
2
|
20
|
1077
|
Ammonium nitrate
dạng lỏng (dung dịch nóng, đậm đặc)
|
2426
|
5.1
|
59
|
1078
|
Pottassium chlorate
dungdịch
|
2427
|
5.1
|
50
|
1079
|
Natri chlorate dung
dịch
|
2428
|
5.1
|
50
|
1080
|
Calcium chlorate
dung dịch
|
2429
|
5.1
|
50
|
1081
|
Alykphenol rắn
|
2430
|
a
|
88
|
1082
|
Alykphenol rắn
|
2430
|
a
|
80
|
1083
|
Anisidines
|
2431
|
6.1
|
60
|
1084
|
N,N-Diethylaniline
|
2432
|
6.1
|
60
|
1085
|
Chloronitrosoluenes
|
2433
|
6.1
|
60
|
1086
|
Dibenzyldichlorosilane
|
2434
|
8
|
X80
|
1087
|
Ethylphenyldichlorosilane
|
2435
|
8
|
X80
|
1088
|
Thioacetic acid
|
2436
|
3
|
33
|
1089
|
Methylphenyldichlorosilane
|
2437
|
8
|
X80
|
1090
|
Trimethylacetyl
chloride
|
2438
|
6.1+3+8
|
663
|
1091
|
Natri hydrogendifluoride
|
2439
|
8
|
50
|
1092
|
Stannic chloride
pentahydrate
|
2440
|
9
|
50
|
1093
|
Trichloroacetyl
chloride
|
2442
|
8
|
X80
|
1094
|
Vanadium
oxytrichloride
|
2443
|
8
|
80
|
1095
|
Vanadium
tetrachloride
|
2444
|
8
|
X88
|
1096
|
Lithium alkyls
|
2445
|
4.2+4.3
|
X333
|
1097
|
Nitrocresols (o-,
m-, p-)
|
2446
|
6.1
|
60
|
1098
|
Phosphorus màu
trắng hoặc màu vàng, dạng chảy
|
2447
|
4.2+6.1
|
446
|
1099
|
Sulphur dạng chảy
|
2448
|
4.1
|
44
|
1100
|
Nitrogen
trifluoride dạng nén
|
2451
|
2+05
|
25
|
1101
|
Ethylacetylene hạn
chế
|
2452
|
3
|
239
|
1102
|
Ethyl fluoride (R
161)
|
2453
|
3
|
23
|
1103
|
Methyl fluoride
(R41)
|
2454
|
3
|
23
|
1104
|
2-Chloropropene
|
2456
|
3
|
33
|
1105
|
2,3-Dimethylbutane
|
2457
|
3
|
33
|
1106
|
Hexadiene
|
2458
|
3
|
33
|
1107
|
2-Methyl-1-butene
|
2459
|
3
|
33
|
1108
|
2-Methyl-2-butene
|
2460
|
3
|
33
|
1109
|
Methylpentadiene
|
2461
|
3
|
33
|
1110
|
Beryllium nitrate
|
2464
|
5.1+6.1
|
56
|
1111
|
Dichloroisocyanuric
acid muối
|
2465
|
5.1
|
50
|
1112
|
Dichloroisocyanuric
acid khô
|
2465
|
5.1
|
50
|
1113
|
Trichloroisocyanuric
acid khô
|
2468
|
5.1
|
50
|
1114
|
Bromate kẽm
|
2469
|
5.1
|
50
|
1115
|
Phenylacetonitrile
dạng lỏng
|
2470
|
6.1
|
60
|
1116
|
Osmium tetroxide
|
2471
|
6.1
|
66
|
1117
|
Natri arsanilate
|
2473
|
6.1
|
60
|
1118
|
Thiophosgene
|
2474
|
6.1
|
60
|
1119
|
Vanadium
trichloride
|
2475
|
8
|
80
|
1120
|
Methyl
isothiocyante
|
2477
|
6.1+3
|
663
|
1121
|
Isocyanated hoặc
isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc
|
2478
|
3+6.1
|
336
|
1122
|
Isocyanated hoặc
isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc
|
2478
|
3+6.1
|
36
|
1123
|
n-Propyl isocyanate
|
2482
|
6.1+3
|
663
|
1124
|
Isopropyl
isocyanate
|
2483
|
3+6.1
|
336
|
1125
|
Tert-butyl
isocyanate
|
2484
|
6.1+3
|
663
|
1126
|
n-Butyl isocyanate
|
2485
|
6.1+3
|
663
|
1127
|
Isobutyl isocyanate
|
2486
|
3+6.1
|
336
|
1128
|
Phenyl isocyante
|
2487
|
6.1+3
|
663
|
1129
|
Cyclohexyl
isocyanate
|
2488
|
6.1+3
|
663
|
1130
|
Dichloroisopropyl
ether
|
2490
|
6.1
|
60
|
1131
|
Ethanolamine hoặc
ethanolamine dung dịch
|
2491
|
8
|
80
|
1132
|
Hexamethyleneimine
|
2493
|
3+8
|
338
|
1133
|
Iodine
pentafluoride
|
2495
|
5.1+6.1+8
|
568
|
1134
|
Propionic anhydride
|
2496
|
8
|
80
|
1135
|
1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde
|
2498
|
3
|
30
|
1136
|
Tris-(1-aziridinyl)
phosphien oxide dung dịch
|
2501
|
6.1
|
60
|
1137
|
Valeryl chloride
|
2502
|
8+3
|
83
|
1138
|
Zirconium
tetrachloride
|
2503
|
8
|
80
|
1139
|
Tetrabromoethane
|
2504
|
6.1
|
60
|
1140
|
Ammonium fluoride
|
2505
|
6.1
|
60
|
1141
|
Ammonium hydrogen
sulphate
|
2506
|
8
|
80
|
1142
|
Chloroplatinic acid
dạng rắn
|
2507
|
8
|
80
|
1143
|
Molybdenum
pentachloride
|
2508
|
8
|
80
|
1144
|
Ptassium hydrogen
sulphate
|
2509
|
8
|
80
|
1145
|
2-Chloropropionic
acid
|
2511
|
8
|
80
|
1146
|
Aminophenols
(o-,m-,p-)
|
2512
|
6.1
|
60
|
1147
|
Bromoacetyl bromide
|
2513
|
8
|
X80
|
1148
|
Bromobenzene
|
2514
|
3
|
30
|
1149
|
Bromoform
|
2515
|
6.1
|
60
|
1150
|
Carbon tetrabromide
|
2516
|
6.1
|
60
|
1151
|
1-Chloro-1,
1-difluoroethane (R 142b)
|
2517
|
3
|
23
|
1152
|
1,5,9-Ctyclododecatriene
|
2518
|
6.1
|
60
|
1153
|
Cyclooctadines
|
2520
|
3
|
30
|
1154
|
Diketene hạn chế
|
2521
|
6.1+3
|
663
|
1155
|
2-Dimethylaminoethyl
methacrylate
|
2522
|
6.1
|
69
|
1156
|
Ethyl orthoformate
|
2524
|
3
|
30
|
1157
|
Ethyl oxalate
|
2525
|
6.1
|
60
|
1158
|
Furfurylamine
|
2526
|
3+8
|
38
|
1159
|
Isobutyl acrylate
hạn chế
|
2527
|
3
|
39
|
1160
|
Isobutyl
isobutyrate
|
2528
|
3
|
30
|
1161
|
Isobutyric acid
|
2529
|
3+8
|
38
|
1162
|
Isobutyric
anhydride
|
2530
|
3+8
|
38
|
1163
|
Methacrylic acid
hạn chế
|
2531
|
8
|
89
|
1164
|
Methyl
trichloroacetate
|
2533
|
6.1
|
60
|
1165
|
4-Methylmorpholine
|
2535
|
3+8
|
338
|
1166
|
Methyltetrahydrofuran
|
2536
|
3
|
33
|
1167
|
Nitronaphthalene
|
2538
|
4.1
|
40
|
1168
|
Terpinolene
|
2541
|
3
|
30
|
1169
|
Tributylamine
|
2542
|
6
|
60
|
1170
|
Hafnium dạng bột,
khô
|
2545
|
4.2
|
40
|
1171
|
Tatanium dạng bột,
khô
|
2546
|
4.2
|
40
|
1172
|
Hexafluoroacetone
hydrate
|
2552
|
6.1
|
60
|
1173
|
Methylallyl
chroride
|
2554
|
3
|
33
|
1174
|
Epibromohydrin
|
2558
|
6.1+3
|
663
|
1175
|
2-Methylpentan-2-ol
|
2560
|
3
|
30
|
1176
|
3-Methyl-1-butene
(Isopropylethylene)
|
2561
|
3
|
33
|
1177
|
Tricholoroacetic
acid dung dịch
|
2564
|
8
|
80
|
1178
|
Tricholoroacetic
acid dung dịch
|
2564
|
8
|
80
|
1179
|
Dicyclohexylamine
|
2565
|
8
|
80
|
1180
|
Natri
pentachlorophenate
|
2567
|
6.1
|
60
|
1181
|
Cadmium hợp chất
|
2570
|
6.1
|
66
|
1182
|
Cadmium hợp chất
|
2570
|
6.1
|
60
|
1183
|
Alkylsulphuric
acids
|
2571
|
8
|
80
|
1184
|
Phenylhydrazine
|
2572
|
6.1
|
60
|
1185
|
Thallium chlorate
|
2573
|
5.1+6.1
|
56
|
1186
|
Tricresyl phosphate
|
2574
|
6.1
|
60
|
1187
|
Phosphorus
oxybromide dạng chảy
|
2576
|
8
|
80
|
1188
|
Phenylacetyl
chloride
|
2577
|
8
|
80
|
1189
|
Phosphorus trioxide
|
2578
|
8
|
80
|
1190
|
Piperazine
|
2579
|
8
|
80
|
1191
|
Nhôm bromide dung
dịch
|
2580
|
8
|
80
|
1192
|
Nhôm chloride dung
dịch
|
2581
|
8
|
80
|
1193
|
Ferric chloride
dung dịch
|
2582
|
8
|
80
|
1194
|
Alkylsulphonic
acids dạng rắn
|
2583
|
8
|
80
|
1195
|
Arylsulphonic acids
dạng rắn
|
2583
|
8
|
80
|
1196
|
Alkylsulphonic
acids dạng lỏng
|
2584
|
8
|
80
|
1197
|
Arylsulphonic acids
dạng lỏng
|
2584
|
8
|
80
|
1198
|
Alkylsulphonic
acids dạng rắn
|
2585
|
8
|
80
|
1199
|
Arylsulphonic acids
dạng rắn
|
2585
|
8
|
80
|
1200
|
Alkylsulphonic
acids dạng lỏng
|
2586
|
8
|
80
|
1201
|
Arylsulphonic acids
dạng lỏng
|
2586
|
8
|
80
|
1202
|
Benzoquinone
|
2587
|
6.1
|
60
|
1203
|
Thuốc trừ sâu dạng
rắn, độc
|
2588
|
6.1
|
66
|
1204
|
Thuốc trừ sâu dạng rắn,
độc
|
2588
|
6.1
|
60
|
1205
|
Vnyl chloroacetate
|
2589
|
6.1+3
|
63
|
1206
|
Amiăng màu trắng
(Chrysotile)
|
2590
|
9
|
90
|
1207
|
Xenon làm lạnh dạng
lỏng
|
2591
|
2
|
22
|
1208
|
Chlorotrifluoromethane
và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503)
|
2599
|
2
|
20
|
1209
|
Carbon monoxide và
hydrogen hỗn hợp, dạng nén
|
2600
|
6.1+3
|
263
|
1210
|
Cyclobutane
|
2601
|
3
|
23
|
1211
|
Dichlorodifluoromethane
và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)
|
2602
|
2
|
20
|
1212
|
Cycloheptatriene
|
2603
|
3+6.1
|
336
|
1213
|
Boron trifluoride
diethyl etherate
|
2604
|
8+3
|
883
|
1214
|
Methoxymethyl
isocyanate
|
2605
|
3+6.1
|
336
|
1215
|
Methyl
orthosilicate (Tetramethoxysilane)
|
2606
|
6.1+3
|
663
|
1216
|
Acrolein dimer được
làm ổn định
|
2607
|
3
|
39
|
1217
|
Nitropropanes
|
2608
|
3
|
30
|
1218
|
Triallyl borate
|
2609
|
6.1
|
60
|
1219
|
Triallylamine
|
2610
|
3+8
|
38
|
1220
|
Propylene
chlorohydrin
|
2611
|
6.1+3
|
63
|
1221
|
Methyl propyl ether
|
2612
|
3
|
33
|
1222
|
Rượu cồn methallyl
|
2614
|
3
|
30
|
1223
|
Ethyl propyl ether
|
2615
|
3
|
33
|
1224
|
Triisopropyl borate
|
2616
|
3
|
30
|
1225
|
Triisopropyl borate
|
2616
|
3
|
33
|
1226
|
Methylcyclohexanols
|
2617
|
3
|
30
|
1227
|
Vinyltoluene hạn
chế (o-, m-, p-)
|
2618
|
3
|
39
|
1228
|
Benzyldimethylamine
|
2619
|
8+3
|
83
|
1229
|
Amyl butyrates
|
2620
|
3
|
30
|
1230
|
Acetyl methyl
carbinol
|
2621
|
3
|
30
|
1231
|
Glycidaldehyde
|
2622
|
3+6.1
|
336
|
1232
|
Magnesium silicide
|
2624
|
4.3
|
423
|
1233
|
Chloric acid dung
dịch
|
2626
|
5.1
|
50
|
1234
|
Nitrites chất vô
cơ, n.o.s
|
2627
|
5.1
|
50
|
1235
|
Potassium
fluoroacetate
|
2628
|
6.1
|
66
|
1236
|
Natri fluoroacetat
|
2629
|
6.1
|
66
|
1237
|
Selenates
|
2630
|
6.1
|
66
|
1238
|
Selenites
|
2630
|
6.1
|
66
|
1239
|
Fluoroacetic acid
|
2642
|
6.1
|
66
|
1240
|
Methyl bromoacetate
|
2643
|
6.1
|
60
|
1241
|
Methyl iodide
|
2644
|
6.1
|
66
|
1242
|
Phenacyl bromide
|
2645
|
6.1
|
60
|
1243
|
Hexachlorocyclopentadiene
|
2646
|
6.1
|
66
|
1244
|
Malononitrile
|
2647
|
6.1
|
60
|
1245
|
1,2-Dibromobutan-3-one
|
2648
|
6.1
|
60
|
1246
|
1,3-Dichloroacetone
|
2649
|
6.1
|
60
|
1247
|
1,1-Dichloro-1-nitroethane
|
2650
|
6.1
|
60
|
1248
|
4,4’-diaminodiphenylmethane
|
2651
|
6.1
|
60
|
1249
|
Benzyl iodide
|
2653
|
6.1
|
60
|
1250
|
Potassium
fluorosilicate
|
2655
|
6.1
|
60
|
1251
|
Quinoline
|
2656
|
6.1
|
60
|
1252
|
Selenium disulphide
|
2657
|
6.1
|
60
|
1253
|
Natri chloroacetate
|
2659
|
6.1
|
60
|
1254
|
Nitrosoluidines
(mono)
|
2660
|
6.1
|
60
|
1255
|
Hexachloroacetone
|
2661
|
6.1
|
60
|
1256
|
Hydroquinone
|
2662
|
6.1
|
60
|
1257
|
Dibromonethane
|
2664
|
6.1
|
60
|
1258
|
Butyltoluenes
|
2667
|
6.1
|
60
|
1259
|
Choloroacetonitrile
|
2668
|
6.1+3
|
63
|
1260
|
Chlorocresols
|
2669
|
6.1
|
60
|
1261
|
Cyanuric chloride
|
2670
|
8
|
80
|
1262
|
Aminopyridines
(o-,m-,p-)
|
2671
|
6.1
|
60
|
1263
|
Ammonia dung dịch
chứa từ 10% đến 35% ammonia
|
2672
|
8
|
80
|
1264
|
2-Amino-4-chlorophenol
|
2673
|
6.1
|
60
|
1265
|
Natri
fluorosilicate
|
2674
|
6.1
|
60
|
1266
|
Rubidium hydroxide
dung dịch
|
2677
|
8
|
80
|
1267
|
Rubidium hydroxide
|
2678
|
8
|
80
|
1268
|
Lithium hydroxide
dung dịch
|
2679
|
8
|
80
|
1269
|
Lithium hydroxide,
monohydrate
|
2680
|
8
|
80
|
1270
|
Caesium hydroxide
|
2682
|
8
|
80
|
1271
|
Ammonium sulphide
dung dịch
|
2683
|
8+6.1+3
|
86
|
1272
|
Diethylaminopropylamine
|
2684
|
3+8
|
38
|
1273
|
N,N-Diethylethylenediamine
|
2685
|
8+3
|
83
|
1274
|
2-Diethylaminoethanol
|
2686
|
8+3
|
83
|
1275
|
Dicyclohexylammonium
nitrite
|
2687
|
4.1
|
40
|
1276
|
1-Bromo-3-chlropropane
|
2688
|
6.1
|
60
|
1277
|
Glycerol
alpha-monochlorohydrin
|
2689
|
6.1
|
60
|
1278
|
N,n-butylimidazole
|
2690
|
6.1
|
60
|
1279
|
Casium hydroxide
dung dịch
|
2691
|
8
|
80
|
1280
|
Phosphorus
pentabromide
|
2691
|
8
|
80
|
1281
|
Boron tribromide
(boron bromide)
|
2692
|
8
|
X80
|
1282
|
Bisulphites dung
dịch
|
2693
|
8
|
80
|
1283
|
Tetrahydrophthalic
anhydrides
|
2698
|
8
|
80
|
1284
|
Trifluoroacetic
acid
|
2699
|
8
|
88
|
1285
|
1-Pentol
|
2705
|
8
|
80
|
1286
|
Dimethyldioxanes
|
2707
|
3
|
30
|
1287
|
Dimethyldioxanes
|
2707
|
3
|
33
|
1288
|
Butylbenzenes
|
2709
|
3
|
30
|
1289
|
Dipropyl ketone
|
2710
|
3
|
30
|
1290
|
Acridine
|
2713
|
6.1
|
60
|
1291
|
Resinate kẽm
|
2714
|
4.1
|
40
|
1292
|
Resinate nhôm
|
2715
|
6.1
|
40
|
1293
|
1,4-Butynediol
|
2716
|
4.1
|
60
|
1294
|
Camphor,synthetic
|
2717
|
5.1+6.1
|
40
|
1295
|
Barium bromate
|
2719
|
5.1
|
56
|
1296
|
Chromium nitrate
|
2720
|
5.1
|
50
|
1297
|
Chlorate đồng
|
2721
|
5.1
|
50
|
1298
|
Lithium nitrate
|
2722
|
5.1
|
50
|
1299
|
Magnesium chlorate
|
2723
|
5.1
|
50
|
1300
|
Maganese nitrate
|
2724
|
5.1
|
50
|
1301
|
Nickel nitrite
|
2725
|
5.1
|
50
|
1302
|
Nickel nitrate
|
2726
|
5.1
|
50
|
1303
|
Thallium nitrate
|
2727
|
6.1+04
|
65
|
1304
|
Zirconium nitrate
|
2728
|
5.1
|
50
|
1305
|
Hexachlorobenzene
|
2729
|
6.1
|
60
|
1306
|
Nitroanisole
|
2730
|
6.1
|
60
|
1307
|
Nitrobromobenzene
|
2732
|
6.1
|
60
|
1308
|
Amines hoặc
polyamines dễ cháy, ăn mòn
|
2733
|
3+8
|
338
|
1309
|
Amines hoặc
polyamines dễ cháy, ăn mòn
|
2733
|
3+8
|
38
|
1310
|
Amines hoặc
polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy
|
2737
|
8+3
|
883
|
1311
|
Amines hoặc
polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy
|
2734
|
8+3
|
83
|
1312
|
Amines hoặc polyamines
dạng lỏng
|
2735
|
8
|
88
|
1313
|
Amines hoặc
polyamines dạng lỏng
|
2735
|
8
|
80
|
1314
|
N-Butylaniline
|
2738
|
6.1
|
60
|
1315
|
Butyric anhydride
|
2739
|
8
|
80
|
1316
|
n-Propyl
chloroformate
|
2740
|
6.1+8+3
|
668
|
1317
|
Barium hypochlorite
|
2741
|
5.1+6.1
|
56
|
1318
|
Chloroformates độc,
ăn mòn, dễ cháy
|
2742
|
6.1+3+8
|
638
|
1319
|
n-Butyl
chloroformate
|
2743
|
6.1+3+8
|
638
|
1320
|
Cyclobutyl
chloroformate
|
2744
|
6.1+3+8
|
638
|
1321
|
Choloromethyl
chloroformate
|
2745
|
6.1+8
|
68
|
1322
|
Phenyl
chloroformate
|
2746
|
6.1+8
|
68
|
1323
|
Tert-butylcyclohexyl
chloroformate
|
2747
|
6
|
60
|
1324
|
2-Ethylhexyl
chloroformate
|
2748
|
6.1+8
|
68
|
1325
|
Tetramethylsilane
|
2749
|
3
|
33
|
1326
|
1,3-Dichloropropanol-2
|
2750
|
6.1
|
60
|
1327
|
Diethylthiophosphoryl
chloride
|
2751
|
8
|
80
|
1328
|
1,2-Epoxy-3-ethoxypropane
|
2752
|
3
|
30
|
1329
|
N-Ethylbenzyltoluidines
|
2753
|
6.1
|
60
|
1330
|
N-Ethyltoluidines
|
2754
|
6.1
|
60
|
1331
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng rắn, độc
|
2757
|
6.1
|
60
|
1332
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng rắn, độc
|
2757
|
6.1
|
66
|
1333
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2758
|
3+61
|
336
|
1334
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng rắn, độc
|
2759
|
6.1
|
66
|
1335
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng rắn, độc
|
2759
|
6.1
|
60
|
1336
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2760
|
3+6.1
|
336
|
1337
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng rắn, độc
|
2761
|
6.1
|
66
|
1338
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng rắn, độc
|
2761
|
6.1
|
60
|
1339
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2762
|
3+6.1
|
336
|
1340
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng rắn, độc
|
2763
|
6.1
|
66
|
1341
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng rắn, độc
|
2763
|
6.1
|
60
|
1342
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2764
|
3+6.1
|
336
|
1343
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng rắn, độc
|
2771
|
6.1
|
66
|
1344
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng rắn, độc
|
2771
|
6.1
|
60
|
1345
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2772
|
3+6.1
|
336
|
1346
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng rắn, độc
|
2775
|
6.1
|
66
|
1347
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng rắn, độc
|
2775
|
6.1
|
60
|
1348
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2776
|
3+6.1
|
336
|
1349
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng rắn, độc
|
2777
|
6.1
|
66
|
1350
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng rắn, độc
|
2777
|
6.1
|
60
|
1351
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2778
|
3+6.1
|
336
|
1352
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng rắn, độc
|
2779
|
6
|
66
|
1353
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng rắn, độc
|
2779
|
6.1
|
60
|
1354
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2780
|
3+6.1
|
336
|
1355
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng rắn, độc
|
2781
|
6.1
|
60
|
1356
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2782
|
3+6.1
|
336
|
1357
|
Thuốc trừ sâu
organophosphours dạng rắn, độc
|
2783
|
6.1
|
60
|
1358
|
Thuốc trừ sâu
organophosphours dạng rắn, độc
|
2783
|
6.1
|
66
|
1359
|
Thuốc trừ sâu
organophosphours dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2784
|
3+6.1
|
336
|
1360
|
4-Thiapentanal
|
2785
|
6.1
|
60
|
1361
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng rắn, độc
|
2786
|
6.1
|
66
|
1362
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng rắn, độc
|
2786
|
6.1
|
60
|
1363
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
2787
|
3+6.1
|
336
|
1364
|
Organotin hợp chất
dạng lỏng, n.o.s
|
2788
|
6.1
|
66
|
1365
|
Acetic acid glacial
|
2789
|
8+3
|
83
|
1366
|
Acetic acid dung
dịch với hơn 10% đến dưới 50% acid, theo khối lượng
|
2789
|
8
|
80
|
1367
|
Acetic acid dung
dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng
|
2789
|
8+3
|
83
|
1368
|
Acetic acid dung
dịch
|
2790
|
8
|
80
|
1369
|
Acetic acid dung
dịch với 50% đến 80% acid, theo khối lượng
|
2790
|
8
|
80
|
1370
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium, dạng rắn, độc
|
2791
|
6.1
|
66
|
1371
|
Các loại phoi
(tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt
|
2793
|
4.2
|
40
|
1372
|
Ắc quy ướt có đổ
acid, tích điện
|
2794
|
8
|
80
|
1373
|
Ắc quy ướt có đổ
alkali, tích điện
|
2795
|
8
|
80
|
1374
|
Ắc quy lỏng, dễ
cháy, trung gian
|
2796
|
8
|
80
|
1375
|
Sulphuric acid với
không quá 51% acid
|
2796
|
8
|
80
|
1376
|
Ắc quy lỏng, dễ
cháy, alkali
|
2797
|
8
|
80
|
1377
|
Organotin hợp chất
dạng lỏng
|
2798
|
6.1
|
60
|
1378
|
Phenylphosphorus
dichloride
|
2798
|
8
|
80
|
1379
|
Phenylphosphorus
thiodchloride
|
2799
|
8
|
80
|
1380
|
Ắc quy ướt, không
đầy, tích điện
|
2800
|
8
|
80
|
1381
|
Thuốc nhuộm hoặc
sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn
|
2801
|
8
|
88
|
1382
|
Thuốc nhuộm hoặc
sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn
|
2801
|
8
|
80
|
1383
|
Chloride đồng
|
2802
|
8
|
80
|
1384
|
Gallium
|
2803
|
8
|
80
|
1385
|
Lithium hydride,
dạng rắn được hợp nhất
|
2805
|
4.3
|
423
|
1386
|
Thủy ngân
|
2809
|
8
|
80
|
1387
|
Chất độc dạng lỏng,
chất hữu cơ
|
2810
|
6.1
|
66
|
1388
|
Chất độc dạng lỏng,
chất hữu cơ
|
2810
|
6.1
|
60
|
1389
|
Chất độc dạng rắn,
chất hữu cơ
|
2811
|
6.1
|
66
|
1390
|
Chất độc dạng rắn,
chất hữu cơ
|
2811
|
6
|
60
|
1391
|
Chất rắn có thể kết
hợp với nước
|
2813
|
4.3
|
423
|
1392
|
Các chất nhiễm độc
ảnh hưởng đến người
|
2814
|
6.2
|
606
|
1393
|
Ammonium
hydrogendifluoride dung dịch
|
2817
|
8+6.1
|
86
|
1394
|
Ammonium
polysulphide dung dịch
|
2818
|
8+6.1
|
86
|
1395
|
Ammonium
polysulphide dung dịch
|
2818
|
8+6.1
|
86
|
1396
|
Amyl acid phosphate
|
2819
|
8
|
80
|
1397
|
Butyric acid
|
2820
|
8
|
80
|
1398
|
Phenol dung dịch
|
2821
|
6.1
|
60
|
1399
|
2-Chloropyridine
|
2822
|
6.1
|
60
|
1400
|
Crotonic acid
|
2823
|
8
|
80
|
1401
|
Ethyl
chlorothioformate
|
2826
|
8
|
80
|
1402
|
Caproic acid
|
2829
|
8
|
80
|
1403
|
Lithium
ferrosilicon
|
2830
|
4.3
|
423
|
1404
|
1,1,1-Trichloroethane
|
2831
|
6.1
|
60
|
1405
|
Phosphorous acid
|
2834
|
8
|
80
|
1406
|
Hydiride natri nhôm
|
2835
|
4.3
|
423
|
1407
|
Bisulphates dung
dịch
|
2837
|
8
|
80
|
1408
|
Vinyl butyrate hạn
chế
|
2838
|
3
|
339
|
1409
|
Aldol
|
2839
|
6.1
|
60
|
1410
|
Butyraldoxime
|
2840
|
3
|
30
|
1411
|
Din-n-amylamine
|
2841
|
3+6.1
|
36
|
1412
|
Nitroethane
|
2842
|
3
|
30
|
1413
|
Calcium managanese
silicon
|
2844
|
4.3
|
423
|
1414
|
Pyrophoric dạng
lỏng, chất hữu cơ
|
2845
|
4.2
|
333
|
1415
|
3-Chloropropanol-1
|
2849
|
6.1
|
60
|
1416
|
Proylene tetramer
|
2850
|
3
|
30
|
1417
|
Boron trifluoride dihydrate
|
2851
|
8
|
80
|
1418
|
Magnesium
fluorosilicate
|
2853
|
6.1
|
60
|
1419
|
Kẽm fluorosilicate
|
2855
|
6.1
|
60
|
1420
|
Fluorosilicates
|
2856
|
6.1
|
60
|
1421
|
Zirconium khô
|
2858
|
4.1
|
40
|
1422
|
Ammonium
metavanadate
|
2859
|
6.1
|
60
|
1423
|
Ammonium
polyvanadate
|
2861
|
6.1
|
60
|
1424
|
Vanadium pentoxide
|
2862
|
6.1
|
60
|
1425
|
Natri ammounium
vanadate
|
2863
|
6.1
|
60
|
1426
|
Potassium
metavanadate
|
2864
|
6.1
|
60
|
1427
|
Hydroxylamine
sulphate
|
2865
|
8
|
80
|
1428
|
Titanium
trichloride hỗn hợp
|
2869
|
8
|
80
|
1429
|
Borohydride nhôm
|
2870
|
4.2+4.3
|
X333
|
1430
|
Borohydride nhôm
cùng các thiết bị
|
2870
|
4.2+4.3
|
X333
|
1431
|
Antimony dạng bột
|
2871
|
6.1
|
60
|
1432
|
Dibromochloropropanes
|
2872
|
6.1
|
60
|
1433
|
Dibutylaminoethanol
|
2873
|
6.1
|
60
|
1434
|
Cồn furfuryl
|
2874
|
6.1
|
60
|
1435
|
Haxachlorophene
|
2875
|
6.1
|
60
|
1436
|
Resorcinol
|
2876
|
6.1
|
60
|
1437
|
Titanium xốp, dạng
bột hoặc hạt nhỏ
|
2878
|
4.1
|
40
|
1438
|
Selinium
oxychloride
|
2879
|
8+6.1
|
X886
|
1439
|
Calcium
hypochlorite, hydrated
|
2880
|
5.1
|
50
|
1440
|
Calcium
hypochlorite, hydrated hỗn hợp
|
2880
|
5.1
|
50
|
1441
|
Metal catalyst khô
|
2881
|
4.2
|
40
|
1442
|
Các chất độc chỉ ảnh
hưởng đến động vật
|
2900
|
6.2
|
606
|
1443
|
Bromine chloride
|
2901
|
6.1+05+9
|
265
|
1444
|
Thuốc trừ sâu dạng
lỏng, độc
|
2902
|
6.1
|
66
|
1445
|
Thuốc trừ sâu dạng
lỏng, độc
|
2902
|
6.1
|
60
|
1446
|
Thuốc trừ sâu dạng
lỏng, độc, dễ cháy
|
2903
|
6.1+3
|
663
|
1447
|
Thuốc trừ sâu dạng
lỏng, độc, dễ cháy
|
2903
|
6.1+3
|
63
|
1448
|
Chlorophenolates
dạng lỏng
|
2904
|
8
|
80
|
1449
|
Phenolates dạng
lỏng
|
2904
|
8
|
80
|
1450
|
Chlorophenolates
dạng rắn
|
2905
|
8
|
80
|
1451
|
Phenolates dạng rắn
|
2905
|
8
|
80
|
1452
|
N-Aminoethylpiperazine
|
2915
|
8
|
80
|
1453
|
Chất lỏng ăn mòn,
dễ cháy
|
2920
|
8+3
|
83
|
1454
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, dễ cháy
|
2920
|
8+3
|
883
|
1455
|
Chất ăn mòn dạng
rắn, dễ cháy
|
2921
|
8+4.1
|
884
|
1456
|
Chất ăn mòn dạng
rắn, dễ cháy
|
2921
|
8+4.1
|
84
|
1457
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, độc
|
2911
|
8+6.1
|
886
|
1458
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, độc
|
2922
|
8+6.1
|
86
|
1459
|
Chất ăn mòn dạng
rắn, độc
|
2923
|
8+6.1
|
886
|
1460
|
Chất ăn mòn dạng
rắn, độc
|
2923
|
8+6.1
|
86
|
1461
|
Chất ăn mòn dễ cháy
|
2924
|
3+8
|
338
|
1462
|
Chất ăn mòn dễ cháy
|
2924
|
3+9
|
38
|
1463
|
Chất ăn mòn dễ
cháy, chất hữu cơ
|
2925
|
4.1+8
|
48
|
1464
|
Chất ăn mòn dễ
cháy, chất hữu cơ
|
2926
|
4.1+6.1
|
46
|
1465
|
Chất độc dạng lỏng,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
2927
|
6.1+8
|
668
|
1466
|
Chất độc dạng lỏng,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
2927
|
6.1+8
|
68
|
1467
|
Chất độc dạng rắn,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
2928
|
6.1+8
|
68
|
1468
|
Chất độc dạng rắn,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
2928
|
6.1+8
|
669
|
1469
|
Chất độc dạng lỏng,
dễ cháy, chất hữu cơ
|
2929
|
6.1+3
|
663
|
1470
|
Chất độc dạng lỏng,
dễ cháy, chất hữu cơ
|
2929
|
6.1+3
|
63
|
1471
|
Chất độc dạng lỏng,
dễ cháy, chất hữu cơ
|
2929
|
6.1+3
|
663
|
1472
|
Chất độc dạng rắn,
dễ cháy, chất hữu cơ
|
2930
|
6.1+4.1
|
64
|
1473
|
Chất độc dạng rắn,
dễ cháy, chất hữu cơ
|
2930
|
6.1+4.1
|
664
|
1474
|
Vanadyl sulphate
|
2931
|
6.1
|
60
|
1475
|
Metyl
2-chloropropionate
|
2933
|
3
|
30
|
1476
|
Ispropyl
2-chloropropionate
|
2934
|
3
|
30
|
1477
|
Ethyl
2-chloroporpionate
|
2935
|
3
|
30
|
1478
|
Thiolactic acid
|
2936
|
6.1
|
60
|
1479
|
Alpha-methylbenzyl
rượu cồn
|
2937
|
6.1
|
60
|
1480
|
9-Phosphabicyclononanes
(cyclooctadiene phosphines)
|
2940
|
4.2
|
40
|
1481
|
Fluoroanilines
|
2941
|
6.1
|
60
|
1482
|
2-Trifluoromethylaniline
|
2942
|
6.1
|
60
|
1483
|
Tetrahydrofurfurylamine
|
2943
|
3
|
30
|
1484
|
N-Methylbutylamine
|
2945
|
3+8
|
338
|
1485
|
2-Amino-5-diethylaminopentane
|
2946
|
6.1
|
60
|
1486
|
Isopropyl
chloroacetate
|
2947
|
3
|
30
|
1487
|
3-Trifluoromethylaniline
|
2948
|
6.1
|
60
|
1488
|
Natri hydrosulphide
|
2949
|
8
|
80
|
1489
|
Magnesium hạt nhỏ,
dạng màng
|
2950
|
4.3
|
423
|
1490
|
Ammonium fluorosilicate
|
2954
|
6.1
|
60
|
1491
|
Boron trifluoride
dimethyl etherate
|
2965
|
4.3+3+8
|
382
|
1492
|
Thioglycol
|
2966
|
6.1
|
60
|
1493
|
Sulphamic acid
|
2967
|
8
|
80
|
1494
|
Maneb chất điều
chế, được làm ổn định
|
2968
|
4.3
|
423
|
1495
|
Maneb ổn định
|
2968
|
4.3
|
423
|
1496
|
Hạt thầu dầu
|
2969
|
9
|
90
|
1497
|
Bông thầu dầu
|
2969
|
9
|
90
|
1498
|
Thức ăn có chứa
thầu dầu
|
2969
|
9
|
90
|
1499
|
Bộ thầu dầu
|
2969
|
9
|
90
|
1500
|
Ethylene oxide và
propylene oxide hỗn hợp
|
2983
|
3+6.1
|
336
|
1501
|
Hydrogen peroxide,
aqueous dung dịch
|
2984
|
5.1
|
50
|
1502
|
Chlorosilanes dễ
cháy, ăn mòn
|
2985
|
3+8
|
339
|
1503
|
Chlorosilanes ăn
mòn, dễ cháy
|
2986
|
9+3
|
X83
|
1504
|
Chlorosilanes ăn
mòn
|
2987
|
8
|
40
|
1505
|
Chlorosilane có thể
kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn
|
2988
|
4.3+3+8
|
X339
|
1506
|
Chì phosphite,
dibasic
|
2989
|
4.1
|
40
|
1507
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2991
|
6.1+3
|
63
|
1508
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2991
|
6.1+3
|
663
|
1509
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng lỏng, độc
|
2992
|
6.1
|
66
|
1510
|
Thuốc trừ sâu
carbamate dạng lỏng, độc
|
2992
|
6.1
|
60
|
1511
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2993
|
6.1+3
|
663
|
1512
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2993
|
6.1+3
|
63
|
1513
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng lỏng, độc
|
2994
|
6.1
|
60
|
1514
|
Thuốc trừ sâu
arsenical dạng lỏng, độc
|
2994
|
6.1
|
66
|
1515
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2995
|
6.1+3
|
663
|
1516
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2995
|
6.1+3
|
63
|
1517
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng lỏng
|
2996
|
6.1
|
66
|
1518
|
Thuốc trừ sâu
organochlorine dạng lỏng
|
2996
|
6.1
|
60
|
1519
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2997
|
6.1+3
|
63
|
1520
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
2997
|
6.1+3
|
663
|
1521
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng lỏng
|
2998
|
6.1
|
66
|
1522
|
Thuốc trừ sâu
triazine dạng lỏng
|
2998
|
6.1
|
60
|
1523
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3005
|
6.1+3
|
63
|
1524
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3005
|
6.1+3
|
663
|
1525
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng lỏng, độc
|
3006
|
6.1
|
60
|
1526
|
Thuốc trừ sâu
thiocarbamate dạng lỏng, độc
|
3006
|
6.1
|
66
|
1527
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3009
|
6.1+3
|
63
|
1528
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3009
|
6.1+3
|
663
|
1529
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng lỏng
|
3010
|
6.1
|
60
|
1530
|
Thuốc trừ sâu có
chứa đồng dạng lỏng
|
3010
|
6.1
|
66
|
1531
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3011
|
6.1+3
|
63
|
1532
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3011
|
6.1+3
|
663
|
1533
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng lỏng
|
3012
|
6.1
|
66
|
1534
|
Thuốc trừ sâu có
chứa thủy ngân dạng lỏng
|
3012
|
6.1
|
60
|
1535
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3013
|
6.1+3
|
63
|
1536
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3013
|
6.1+3
|
663
|
1537
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc
|
3014
|
6.1
|
66
|
1538
|
Thuốc trừ sâu
nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc
|
3014
|
6.1
|
60
|
1539
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3015
|
6.1+3
|
63
|
1540
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3016
|
6.1
|
60
|
1541
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng lỏng, độc
|
3016
|
6.1
|
66
|
1542
|
Thuốc trừ sâu
organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3017
|
6.1+3
|
63
|
1543
|
Thuốc trừ sâu
organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3017
|
6.1+3
|
663
|
1544
|
Thuốc trừ sâu
organophosphorus dạng lỏng, độc
|
3018
|
6.1
|
60
|
1545
|
Thuốc trừ sâu
organophosphorus dạng lỏng, độc
|
3018
|
6.1
|
60
|
1546
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3019
|
6.1+3
|
66
|
1547
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3019
|
6.1+3
|
663
|
1548
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng lỏng, độc
|
3020
|
6.1
|
60
|
1549
|
Thuốc trừ sâu
organotin dạng lỏng, độc
|
3020
|
6.1
|
66
|
1550
|
Thuốc trừ sâu dạng
lỏng, dễ cháy, độc
|
3021
|
3+6.1
|
336
|
1551
|
1,2-Butylene oxide
được làm ổn định
|
3022
|
3
|
339
|
1552
|
2-Methyl-2-heptanethiol
|
3023
|
6.1+3
|
663
|
1553
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
3024
|
3+6.1
|
336
|
1554
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
3025
|
6.1+3
|
63
|
1555
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3025
|
6.1+3
|
663
|
1556
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng lỏng, độc
|
3026
|
6.1
|
60
|
1557
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng lỏng, độc
|
3026
|
6.1
|
66
|
1558
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng rắn, độc
|
3027
|
6.1
|
66
|
1559
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu coumarin, dạng rắn, độc
|
3027
|
6.1
|
60
|
1560
|
Ắc quy khô chứa
potassium hydroxide dạng rắn, tích điện
|
3028
|
8
|
80
|
1561
|
Thuốc trừ sâu nhôm
phosphide
|
3048
|
6.1
|
642
|
1562
|
Hợp chất alkyl và
kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được
với nước
|
3049
|
4.2+4.3
|
X333
|
1563
|
Hợp chất alkyl và
kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được
với nước
|
3050
|
4.2+4.3
|
X333
|
1564
|
Nhôm alkyls
|
3051
|
4.2+4.3
|
X333
|
1565
|
Nhôm alkyls hợp
chất
|
3052
|
4.2+4.3
|
X333
|
1566
|
Magnesium alkyls
|
3053
|
4.2+4.3
|
X333
|
1567
|
Cyclohexyl
marcaptan
|
3054
|
3
|
30
|
1568
|
2-(2-Aminoethoxy)
ethanol
|
3055
|
8
|
80
|
1569
|
n-Heptaldehyde
|
3056
|
3
|
30
|
1570
|
Trifluoracetyl
chloride
|
3057
|
6.1+8
|
269
|
1571
|
Đồ uống có nồng độ
trên 70% cồn, theo thể tích
|
3065
|
3
|
30
|
1572
|
Đồ uống có nồng độ
trên 70% cồn, theo thể tích
|
3065
|
3
|
33
|
1573
|
Sơn hoặc nguyên
liệu làm sơn
|
3066
|
8
|
80
|
1574
|
Dichlorodifluoromethane
và ethylene oxide hỗn hợp
|
3070
|
2
|
20
|
1575
|
Mercaptan hỗn hợp
dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3071
|
6.1+3
|
63
|
1576
|
Mercaptan dạng
lỏng, độc, dễ cháy
|
3071
|
6.1+3
|
63
|
1577
|
Vinylpyridines hạn
chế
|
3073
|
6.1+3+9
|
639
|
1578
|
Nhôm alkyl hydrides
|
3076
|
4.2+4.3
|
X333
|
1579
|
Các chất rắn gây
nguy hiểm đến môi trường
|
3077
|
9
|
90
|
1580
|
Cerium
|
3078
|
4.3
|
423
|
1581
|
Methacrylonitrile
hạn chế
|
3079
|
3+6.1
|
336
|
1582
|
Isocyanate dung
dịch, độc, dễ cháy
|
3080
|
6.1+3
|
63
|
1583
|
Isocyanate độc, dễ
cháy
|
3080
|
6.1+3
|
63
|
1584
|
Các chất lỏng ảnh
hưởng đến môi trường
|
3082
|
9
|
90
|
1585
|
Perchloryl fluoride
|
3083
|
6.1+05
|
265
|
1586
|
Chất rắn ăn mòn, ô
xy hóa
|
3084
|
8+05
|
855
|
1587
|
Chất rắn ăn mòn, ô
xy hóa
|
3084
|
8+05
|
85
|
1588
|
Chất rắn ăn mòn, ô
xy hóa
|
3085
|
5.1+8
|
58
|
1589
|
Chất rắn độc, ô xy
hóa
|
3086
|
6.1+05
|
665
|
1590
|
Chất rắn độc, ô xy
hóa
|
3086
|
6.1+05
|
65
|
1591
|
Chất rắn độc, ô xy
hóa
|
3087
|
5.1+6.1
|
56
|
1592
|
Chất rắn có thể tự
cháy, chất hữu cơ
|
3088
|
4.2
|
40
|
1593
|
Kim loại dạng bột,
dễ cháy
|
3089
|
4.1
|
40
|
1594
|
1-Methoxy-2-propanol
|
3092
|
3
|
30
|
1595
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, ô xy hóa
|
3093
|
8+05
|
95
|
1596
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, ô xy hóa
|
3093
|
8+05
|
85
|
1597
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, có thể kết hợp với nước
|
3094
|
8+4.3
|
823
|
1598
|
Chất rắn ăn mòn, tự
cháy
|
3095
|
8+4.2
|
84
|
1599
|
Chất rắn ăn mòn, tự
cháy
|
3095
|
9+4.2
|
884
|
1600
|
Chất rất ăn mòn,
kết hợp được với nước
|
3096
|
8+4.3
|
842
|
1601
|
Chất hữu cơ
peroxide, loại F, dạng lỏng
|
3109
|
5.2+(8)
|
539
|
1602
|
Chất hữu cơ
peroxide, loại F, chất rắn
|
3110
|
5.2
|
539
|
1603
|
Chất hữu cơ
peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ
|
3119
|
5.2
|
539
|
1604
|
Chất hữu cơ
peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ
|
3120
|
5.2
|
539
|
1605
|
Chất độc dạng lỏng,
ô xy hóa
|
3122
|
6.1+05
|
65
|
1606
|
Chất độc dạng lỏng,
ô xy hóa
|
3122
|
6.1+05
|
665
|
1607
|
Chất độc dạng lỏng,
có thể kết hợp với nước
|
3123
|
6.1+4.3
|
623
|
1608
|
Chất độc dạng rắn,
tự cháy
|
3124
|
6.1+4.2
|
664
|
1609
|
Chất độc dạng rắn,
tự cháy
|
3124
|
6.1+4.2
|
64
|
1610
|
Chất độc dạng rắn,
có thể kết hợp với nước
|
3125
|
6.1+4.3
|
642
|
1611
|
Chất rắn tự cháy,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
3126
|
4.2+9
|
48
|
1612
|
Chất rắn tự cháy,
độc, chất hữu cơ
|
3128
|
4.2+6.1
|
46
|
1613
|
Chất ăn mòn dạng
lỏng, có thể kết hợp với nước
|
3129
|
4.3+8
|
382
|
1614
|
Chất ăn mòn dạng lỏng,
có thể kết hợp với nước
|
3129
|
4.3+8
|
X382
|
1615
|
Chất độc dạng lỏng,
có thể kết hợp với nước
|
3130
|
4.3+6.1
|
X362
|
1616
|
Chất độc dạng lỏng,
có thể kết hợp với nước
|
3130
|
4.3+6.1
|
362
|
1617
|
Chất rắn ăn mòn, có
thể kết hợp với nước
|
3131
|
4.3+8
|
482
|
1618
|
Chất độc dạng rắn,
có thể kết hợp với nước
|
3134
|
4.3+6.1
|
462
|
1619
|
Trifluoromethane
làm lạnh dạng lỏng
|
3136
|
2
|
22
|
1620
|
Ethylene, acetylene
và propylene hỗn hợp làm lạnh dạng lỏng
|
3138
|
3
|
223
|
1621
|
Alkaloids hoặc
alcaloid muối dạng lỏng
|
3140
|
6.1
|
60
|
1622
|
Alkaloids hoặc
alcaloid muối dạng lỏng
|
3140
|
6.1
|
66
|
1623
|
Antimony hợp chất,
chất vô cơ, dạng lỏng
|
3141
|
6.1
|
60
|
1624
|
Disinfectant dạng
lỏng, độc
|
3142
|
6.1
|
66
|
1625
|
Disinfectant dạng
lỏng, độc
|
3142
|
6.1
|
60
|
1626
|
Thuốc nhuộm dạng
rắn, độc
|
3143
|
6.1
|
66
|
1627
|
Thuốc nhuộm dạng
rắn, độc
|
3143
|
6.1
|
60
|
1628
|
Thuốc nhuộm dạng
rắn, độc
|
3143
|
6.1
|
66
|
1629
|
Nicotine hợp chất
hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng
|
3144
|
6.1
|
66
|
1630
|
Nicotine hợp chất
hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng
|
3144
|
6.1
|
60
|
1631
|
Alylphenols dạng
lỏng
|
3145
|
8
|
88
|
1632
|
Alylphenols dạng
lỏng
|
3145
|
8
|
80
|
1633
|
Hợp chất organotin
dạng rắn
|
3146
|
6.1
|
60
|
1634
|
Hợp chất organotin
dạng rắn
|
3146
|
6.1
|
66
|
1635
|
Thuốc nhuộm hoặc
thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn
|
3147
|
8
|
80
|
1636
|
Thuốc nhuộm hoặc
thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn
|
3147
|
8
|
88
|
1637
|
Chất lỏng có thể
kết hợp với nước
|
3148
|
4.3
|
X323
|
1638
|
Chất lỏng có thể
kết hợp với nước
|
3148
|
4.3
|
323
|
1639
|
Hydrogen peroxide
và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định
|
3149
|
5.1+8
|
58
|
1640
|
Polyhalogenated
biphenyls dạng lỏng
|
3151
|
9
|
90
|
1641
|
Polyhalogenated
terphenyls dạng lỏng
|
3151
|
9
|
90
|
1642
|
Polyhalogenated
biphenyls dạng rắn
|
3152
|
9
|
90
|
1643
|
Polyhalogenated
terphenyls dạng rắn
|
3152
|
9
|
90
|
1644
|
Perfluoromethylvinyl
ether
|
3153
|
3
|
23
|
1645
|
Perfluoroethylvinyl
ether
|
3154
|
3
|
23
|
1646
|
Pentachlorophenol
|
3155
|
6.1
|
60
|
1647
|
Khí nén ô xy hóa
|
3156
|
2+05
|
25
|
1648
|
Khí lỏng ô xy hóa
|
3157
|
2+05
|
25
|
1649
|
Khí làm lạnh dạng
lỏng
|
3158
|
2
|
22
|
1650
|
1,1,1,2-Tetrafluoroethane
(R 134a)
|
3159
|
2
|
20
|
1651
|
Khí làm lỏng, độc,
dễ cháy
|
3160
|
6.1+3
|
263
|
1652
|
Khí làm lỏng, dễ
cháy
|
3161
|
3
|
23
|
1653
|
Khí làm lỏng, độc
|
3162
|
6.1
|
26
|
1654
|
Khí làm lỏng
|
3163
|
2
|
20
|
1655
|
Nhôm luyện hoặc tái
luyện
|
3170
|
4.3
|
423
|
1656
|
Chất đốc chiết xuất
từ sản phẩm sống
|
3172
|
6.1
|
66
|
1657
|
Chất đốc chiết xuất
từ sản phẩm sống
|
3172
|
6.1
|
60
|
1658
|
Titanium disulphide
|
3174
|
4.2
|
40
|
1659
|
Chất rắn chứa chất
lỏng dễ cháy
|
3175
|
4.1
|
40
|
1660
|
Chất rắn dễ cháy,
nấu chảy
|
3176
|
4.1
|
44
|
1661
|
Chất rắn dễ cháy,
chất vô cơ
|
3178
|
4.1
|
40
|
1662
|
Chất rắn dễ cháy,
độc, chất vô cơ
|
3179
|
4.1+6.1
|
46
|
1663
|
Chất rắn dễ cháy,
ăn mòn, chất vô cơ
|
3180
|
4.1+8
|
48
|
1664
|
Mối kim loại của
hợp chất hữu cơ, dễ cháy
|
3181
|
4.1
|
40
|
1665
|
Metal hydrides, dễ
cháy
|
3182
|
4.1
|
40
|
1666
|
Chất lỏng tự cháy,
chất hữu cơ
|
3183
|
4.2
|
30
|
1667
|
Chất lỏng tự cháy,
độc, chất hữu cơ
|
3184
|
4.2+6.1
|
36
|
1668
|
Chất lỏng tự cháy,
ăn mòn, chất hữu cơ
|
3185
|
4.2+8
|
38
|
1669
|
Chất lỏng tự cháy,
chất vô cơ
|
3186
|
4.2
|
30
|
1670
|
Chất lỏng tự cháy,
độc, chất vô cơ
|
3187
|
4.2+6.1
|
36
|
1671
|
Chất lỏng tự cháy,
ăn mòn, chất vô cơ
|
3188
|
4.2+9
|
38
|
1672
|
Kim loại dạng bột,
tự cháy
|
3189
|
4.2
|
40
|
1673
|
Chất rắn tự cháy,
chất vô cơ
|
3190
|
4.2
|
40
|
1674
|
Chất rắn tự cháy,
độc, chất vô cơ
|
3191
|
4.2+6.1
|
46
|
1675
|
Chất rắn tự cháy,
ăn mòn, chất vô cơ
|
3192
|
4.2+8
|
48
|
1676
|
Pyrophoric dạng
lỏng, chất vô cơ
|
3194
|
4.2
|
333
|
1677
|
Pyrophoric
organometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước
|
3203
|
4.2+4.3
|
X333
|
1678
|
Cồn có chứa kim
loại kiềm trong lòng đất
|
3205
|
4.2
|
40
|
1679
|
Cồn kim loại kiềm
|
3206
|
4.2+8
|
48
|
1680
|
Hợp chất
organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ
cháy
|
3207
|
4.3+3
|
X323
|
1681
|
Hợp chất organometallic
hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy
|
3207
|
4.3+3
|
323
|
1682
|
Các chất kim loại
có thể kết hợp với nước, tự cháy
|
3209
|
4.3+4.2
|
423
|
1683
|
Chlorates, chất vô
cơ, dung dịch
|
3210
|
5.1
|
50
|
1684
|
Perchloras, chất vô
cơ, dung dịch
|
3211
|
5.1
|
50
|
1685
|
Hypochlorites, chất
vô cơ
|
3212
|
5.1
|
50
|
1686
|
Bromates, chất vô
cơ, dung dịch, n.o.s
|
3213
|
5.1
|
50
|
1687
|
Permanganates, chất
vô cơ, dung dịch
|
3214
|
5.1
|
50
|
1688
|
Persulphates, chất
vô cơ
|
3215
|
5.1
|
50
|
1689
|
Persulphates, chất
vô cơ, dung dịch
|
3216
|
5.1
|
50
|
1690
|
Nitrates, chất vô
cơ, dung dịch
|
3218
|
5.1
|
50
|
1691
|
Nitrites, chất vô
cơ, dung dịch
|
3219
|
5.1
|
50
|
1692
|
Pentafluoroethane
(R 125)
|
3220
|
2
|
20
|
1693
|
Chất rắn chứa chất
độc dạng lỏng
|
3243
|
6.1
|
60
|
1694
|
Chất rắn chứa chất
ăn mòn dạng lỏng
|
3244
|
8
|
80
|
1695
|
Methanesulphonyl
chloride
|
3246
|
6.1+8
|
668
|
1696
|
Natri peroxoborate,
anhydrous
|
3247
|
5.1
|
50
|
1697
|
Thuốc dạng lỏng, dễ
cháy, độc
|
3248
|
3+6.1
|
336
|
1698
|
Thuốc dạng lỏng, dễ
cháy, độc
|
3248
|
3+6.1
|
36
|
1699
|
Thuốc dạng rắn, độc
|
3249
|
6.1
|
60
|
1700
|
Chloroacetic aicd
dạng chảy
|
3250
|
6.1+8
|
68
|
1701
|
Difluoromethane
|
3252
|
3
|
23
|
1702
|
Disodium
trioxosilicate
|
3253
|
8
|
80
|
1703
|
Chất lỏng nhiệt độ
cao, dễ cháy
|
3256
|
3
|
30
|
1704
|
Chất lỏng nhiệt độ
cao, dễ cháy
|
3257
|
9
|
99
|
1705
|
Chất rắn nhiệt độ
cao, dễ cháy
|
3258
|
9
|
99
|
1706
|
Amines hoặc polyamines
dạng rắn, ăn mòn
|
3259
|
8
|
88
|
1707
|
Amines hoặc
polyamines dạng rắn, ăn mòn
|
3259
|
8
|
80
|
1708
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính a xít, chất vô cơ
|
3260
|
8
|
88
|
1709
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính a xít, chất vô cơ
|
3260
|
8
|
80
|
1710
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính a xít, chất hữu cơ
|
3261
|
8
|
80
|
1711
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính a xít, chất hữu cơ
|
3261
|
8
|
88
|
1712
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính ba zơ, chất vô cơ
|
3262
|
8
|
88
|
1713
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính ba zơ, chất vô cơ
|
3262
|
8
|
80
|
1714
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính ba zơ, chất hữu cơ
|
3263
|
8
|
88
|
1715
|
Chất rắn ăn mòn, có
tính ba zơ, chất hữu cơ
|
3263
|
8
|
80
|
1716
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính a xít, chất vô cơ
|
3264
|
8
|
88
|
1717
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính a xít, chất vô cơ
|
3264
|
8
|
80
|
1718
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính a xít, chất hữu cơ
|
3265
|
8
|
88
|
1719
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính a xít, chất hữu cơ
|
3265
|
8
|
80
|
1720
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính ba zơ, chất vô cơ
|
3266
|
8
|
80
|
1721
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính ba zơ, chất vô cơ
|
3266
|
8
|
88
|
1722
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính ba zơ, chất hữu cơ
|
3267
|
8
|
80
|
1723
|
Chất lỏng ăn mòn,
có tính ba zơ, chất hữu cơ
|
3267
|
8
|
88
|
1724
|
Ethers
|
3271
|
3
|
30
|
1725
|
Ethers
|
3271
|
3
|
33
|
1726
|
Esters
|
3272
|
3
|
33
|
1727
|
Esters
|
3272
|
3
|
30
|
1728
|
Nitriles dễ cháy,
độc
|
3273
|
3+6.1
|
336
|
1729
|
Alcoholates dung
dịch
|
3274
|
3+9
|
338
|
1730
|
Nitriles độc, dễ
cháy
|
3275
|
6.1+3
|
663
|
1731
|
Nitriles độc, dễ
cháy
|
3275
|
6.1+3
|
63
|
1732
|
Nitriles độc
|
3276
|
6.1
|
66
|
1733
|
Nitriles độc
|
3276
|
6.1
|
60
|
1734
|
Chloroformates độc,
ăn mòn
|
3277
|
6.1+8
|
68
|
1735
|
Hợp chất
organophosphorus, độc
|
3278
|
6.1
|
66
|
1736
|
Hợp chất
organophosphorus, độc
|
3278
|
6.1
|
60
|
1737
|
Hợp chất
organophosphorus, độc, dễ cháy
|
3279
|
6.1+3
|
663
|
1738
|
Hợp chất
organophosphorus, độc, dễ cháy
|
3279
|
6.1+3
|
63
|
1739
|
Hợp chất
organophosphorus, độc, dễ cháy
|
3279
|
6.1+3
|
663
|
1740
|
Hợp chất
organoarsenic
|
3280
|
6.1
|
66
|
1741
|
Hợp chất
organoarsenic
|
3280
|
6.1
|
60
|
1742
|
Metal carbonyls
|
3281
|
6.1
|
60
|
1743
|
Metal carbonyls
|
3281
|
6.1
|
66
|
1744
|
Hợp chất
organometallic, độc
|
3282
|
6.1
|
60
|
1745
|
Hợp chất
organometallic, độc
|
3282
|
6.1
|
66
|
1746
|
Selenium hợp chất
|
3283
|
6.1
|
60
|
1747
|
Selenium hợp chất
|
3283
|
6.1
|
66
|
1748
|
Tellurium hợp chất
|
3284
|
6.1
|
60
|
1749
|
Vanadium hợp chất
|
3285
|
6.1
|
60
|
1750
|
Chất lỏng dễ cháy,
độc, ăn mòn
|
3286
|
3+6.1+8
|
368
|
1751
|
Chất lỏng độc, chất
vô cơ
|
3287
|
6.1
|
60
|
1752
|
Chất lỏng độc, chất
vô cơ
|
3287
|
6.1
|
66
|
1753
|
Chất rắn độc, chất
vô cơ
|
3288
|
6.1
|
66
|
1754
|
Chất rắn độc, chất vô
cơ
|
3288
|
6.1
|
60
|
1755
|
Chất lỏng độc, ăn
mòn, chất vô cơ
|
3289
|
6.1+9
|
68
|
1756
|
Chất lỏng độc, ăn
mòn, chất vô cơ
|
3289
|
6.1+8
|
668
|
1757
|
Chất rắn độc, ăn
mòn, chất vô cơ
|
3290
|
6.1+8
|
668
|
1758
|
Chất rắn độc, ăn
mòn, chất vô cơ
|
3290
|
6.1+8
|
68
|
1759
|
Chất thải bệnh viện
|
3291
|
6.2
|
606
|
1760
|
Hydrazine dung dịch
|
3293
|
6.1
|
60
|
1761
|
Hydrogen cyanide
dung dịch trong cồn
|
3294
|
6.1+3
|
663
|
1762
|
Hydrocarbons dạng
lỏng
|
3295
|
3
|
33
|
1763
|
Hydrocarbons dạng
lỏng
|
3295
|
3
|
30
|
1764
|
Heptafluoropropane
(R 227)
|
3296
|
2
|
20
|
1765
|
Ethylene oxide và
chlorotetrafluoroethane hỗn hợp
|
3297
|
2
|
20
|
1766
|
Ethylene oxide và
pentafluoroethane hỗn hợp
|
3298
|
2
|
20
|
1767
|
Ethylene oxide và
tetrafluoroethane hỗn hợp
|
3299
|
2
|
20
|
1768
|
Ethylene oxide và
carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide
|
3300
|
6.1+3
|
263
|
1769
|
Chất lỏng ăn mòn,
tự cháy
|
3301
|
9+4.2
|
884
|
1770
|
Chất lỏng ăn mòn,
tự cháy
|
3301
|
8+4.2
|
84
|
1771
|
2-Dimethylaminoethyl
acrylate
|
3302
|
6.1
|
60
|
1772
|
Khí nén độc, ô xy
hóa
|
3303
|
6.1+05
|
265
|
1773
|
Khí nén độc, ăn mòn
|
3304
|
6.1+8
|
268
|
1774
|
Khí nén độc, dễ
cháy, ăn mòn
|
3305
|
6.1+3+9
|
263
|
1775
|
Khí nén độc, ô xy
hóa, ăn mòn
|
3306
|
6.1+05+8
|
265
|
1776
|
Khí lỏng độc, ô xy
hóa
|
3307
|
6.1+05
|
265
|
1777
|
Khí lỏng chất độc,
ăn mòn
|
3308
|
6.1+8
|
268
|
1778
|
Khí lỏng chất độc,
dễ cháy, ăn mòn
|
3309
|
6.1+3+8
|
263
|
1779
|
Khí lỏng độc, ô xy
hóa, ăn mòn
|
3310
|
6.1+05+9
|
265
|
1780
|
Khí làm lạnh dạng
lỏng, ô xy hóa
|
3311
|
2+05
|
225
|
1781
|
Khí làm lạnh dạng
lỏng, dễ cháy
|
3312
|
3
|
223
|
1782
|
Chất hữu cơ
pigments, tự cháy
|
3313
|
4.2
|
40
|
1783
|
Hợp chất nhựa
|
3314
|
-
|
90
|
1784
|
Ammonia dung dịch
với hơn 50% ammonia
|
3318
|
6.1+8
|
268
|
1785
|
Natri borohydride
và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn
40% natri hydroxide, theo khối lượng
|
3320
|
8
|
80
|
1786
|
Mercaptans dạng
lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy
|
3336
|
3
|
33
|
1787
|
Mercaptans dạng
lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy
|
3336
|
3
|
30
|
1788
|
Khí làm lạnh R 404A
|
3337
|
2
|
20
|
1789
|
Khí làm lạnh R 407A
|
3338
|
2
|
20
|
1790
|
Khí làm lạnh R 407B
|
3339
|
2
|
20
|
1791
|
Khí làm lạnh R 407C
|
3340
|
2
|
20
|
1792
|
Thiourea dioxide
|
3341
|
4.2
|
40
|
1793
|
Xanthates
|
3342
|
4.2
|
40
|
1794
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid rắn, độc
|
3345
|
6.1
|
66
|
1795
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid rắn, độc
|
3345
|
6.1
|
60
|
1796
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc
|
3346
|
3+6.1
|
336
|
1797
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc
|
3347
|
6.1+3
|
663
|
1798
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc
|
3347
|
6.1+3
|
63
|
1799
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc
|
3348
|
6.1
|
60
|
1800
|
Dẫn xuất thuốc trừ
sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc
|
3348
|
6.1
|
66
|
1801
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng rắn, độc
|
3349
|
6.1
|
60
|
1802
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng rắn, độc
|
3349
|
6.1
|
66
|
1803
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy, độc
|
3350
|
3+6.1
|
356
|
1804
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3351
|
6.1+3
|
63
|
1805
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3351
|
6.1+3
|
663
|
1806
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng lỏng, độc
|
3352
|
6.1
|
66
|
1807
|
Thuốc trừ sâu
pyrethroid dạng lỏng, độc
|
3352
|
6.1
|
60
|
1808
|
Khí trừ sâu, dễ
cháy
|
3354
|
3
|
23
|
1809
|
Khí trừ sâu, độc,
dễ cháy
|
3355
|
6.1+3
|
263
|
1810
|
Thuốc trừ sâu
bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy
|
3615
|
6.1+3
|
663
|
PHỤ LỤC II
SỐ HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ)
Mục 1
Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng
quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:
2 - Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng
hóa học.
3 - Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và
khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.
4 - Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh
nhiệt.
5 - Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.
6 - Tác động của độc tố.
7 - Sự phóng xạ.
8 - Sự ăn mòn.
9 - Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.
Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh
mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng
trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.
Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy
hiểm đặc biệt lớn.
Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được
chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.
Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa
riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây.
Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X
có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ
có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.
Mục 2
Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3
của Phụ lục I có ý nghĩa như sau:
20
|
Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự
nguy hiểm kèm theo.
|
22
|
Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.
|
223
|
Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.
|
225
|
Khí lạnh hóa lỏng, ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
23
|
Khí dễ cháy.
|
239
|
Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.
|
25
|
Ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
26
|
Khí độc.
|
263
|
Khí độc, dễ cháy.
|
265
|
Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
268
|
Khí độc, ăn mòn.
|
30
|
Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy, chất rắn dạng chảy lỏng với điểm
bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm
bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.
|
323
|
Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát
ra khí dễ cháy.
|
X323
|
Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước
thoát ra khí dễ cháy.
|
33
|
Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới
23oC).
|
333
|
Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.
|
333
|
Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với
nước.
|
336
|
Chất lỏng rất dễ cháy, độc.
|
338
|
Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.
|
X338
|
Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh
với nước.
|
339
|
Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng
mãnh liệt.
|
36
|
Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.
|
362
|
Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước
thoát ra khí dễ cháy.
|
X362
|
Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với
nước thoát ra khí dễ cháy.
|
368
|
Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.
|
38
|
Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC), ăn mòn.
|
382
|
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với
nước thoát ra khí dễ cháy.
|
X382
|
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh
với nước thoát ra khí dễ cháy.
|
39
|
Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh
liệt.
|
40
|
Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay
chất tự sinh nhiệt.
|
423
|
Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ
cháy.
|
X423
|
Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra
khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.
|
43
|
Chất rắn dễ cháy tự sinh.
|
44
|
Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt
độ cao.
|
446
|
Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi
nhiệt độ cao.
|
46
|
Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.
|
462
|
Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra
khí dễ cháy.
|
X462
|
Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra
khí độc.
|
48
|
Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát
ra khí dễ cháy.
|
482
|
Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra
khí dễ cháy.
|
X482
|
Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn
mòn.
|
50
|
Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
539
|
Chất tẩy dễ cháy.
|
55
|
Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.
|
556
|
Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.
|
558
|
Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.
|
559
|
Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản
ứng mãnh liệt.
|
56
|
Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc
|
568
|
Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.
|
58
|
Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.
|
59
|
Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng
mãnh liệt.
|
60
|
Chất độc hoặc hơi độc.
|
606
|
Chất lây nhiễm.
|
623
|
Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra
khí dễ cháy.
|
63
|
Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC).
|
638
|
Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC), ăn mòn.
|
639
|
Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC
và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt.
|
64
|
Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
|
642
|
Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra
khí dễ cháy.
|
65
|
Chất rắn, độc ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
66
|
Chất rắn, rất độc.
|
663
|
Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy
không quá 61oC).
|
664
|
Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
|
665
|
Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
668
|
Chất rắn, rất độc, ăn mòn.
|
669
|
Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh
liệt.
|
68
|
Chất độc, ăn mòn.
|
69
|
Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng
mãnh liệt.
|
70
|
Chất phóng xạ.
|
72
|
Khí phóng xạ.
|
723
|
Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.
|
73
|
Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy
không quá 61oC).
|
74
|
Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.
|
75
|
Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
76
|
Chất phóng xạ, độc.
|
78
|
Chất phóng xạ, ăn mòn.
|
80
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.
|
X80
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh
với nước.
|
823
|
Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí
dễ cháy.
|
83
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm
bốc cháy giữa 23oC và 61oC).
|
X83
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm
bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước.
|
839
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm
bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt.
|
X839
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm
bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt,
phản ứng mạnh với nước.
|
84
|
Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
|
842
|
Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra
khí dễ cháy.
|
85
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa
nhiệt.
|
856
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa
nhiệt, độc.
|
86
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.
|
88
|
Chất ăn mòn mạnh.
|
X88
|
Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.
|
883
|
Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy
giữa 23oC và 61oC).
|
884
|
Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh
nhiệt.
|
885
|
Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.
|
886
|
Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.
|
X886
|
Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh
với nước.
|
89
|
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản
ứng mãnh liệt.
|
90
|
Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.
|
99
|
Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.
|
PHỤ LỤC III
BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY
HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ)
1. Biểu trưng hàng nguy hiểm