|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2023
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày
21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm
2023.
2. Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày
02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03
tháng 6 năm 2023.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ1.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô (sau đây gọi chung là
xe cơ giới).
2. Thông tư này không áp dụng đối với
xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT) xe cơ
giới.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra,
đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới
đã được kiểm định và thỏa
mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và BVMT.
3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu
trưng cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được
phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký
Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới nguyên thủy là xe
cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm
việc, thông số, đặc tính kỹ
thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
5. Phiếu lập hồ sơ phương
tiện
là bản ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới nguyên thủy
và cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định là bản ghi
nhận kết quả kiểm tra và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm định là phôi của
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện.
8. Hồ sơ phương tiện gồm Phiếu
lập hồ sơ phương tiện và các giấy tờ liên quan đến thông tin hành chính, thông
số kỹ thuật, kể cả những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng xe cơ giới.
9. Hồ sơ kiểm định gồm các giấy tờ ghi nhận
kết quả của mỗi lần kiểm định.
10. Chủ xe gồm chủ xe cơ giới, lái xe hoặc
người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
11. Chương trình Quản lý kiểm định
là hệ thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ
liệu kiểm định và quản lý công tác kiểm định của xe cơ giới, được sử dụng tại
các đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
12. Tài liệu kỹ thuật là các
tài liệu của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, sổ tay thông số
kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn phẩm kỹ thuật khác đã được
phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.
13.2 Miễn kiểm định lần đầu
là việc đơn vị đăng kiểm căn cứ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe
sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu và các giấy tờ liên quan
theo quy định tại Thông tư này để lập hồ sơ phương tiện, quản lý, lưu trữ theo
quy định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định mà không phải
thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phương tiện.
Điều 4. Hành vi không
được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
1. Kiểm định không đủ nội dung, không
đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định;
làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị
hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
3. Kiểm định khi không đảm bảo việc nối
mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám
sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
4. Bố trí người thực hiện công việc kiểm
định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
5. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa,
bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
6. Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí
sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
7. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm
định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
8. Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử
dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Chương II
KIỂM ĐỊNH
XE CƠ GIỚI
Điều 5. Địa điểm thực
hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu3
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, thực hiện
kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được
thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong phạm vi cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên
dây chuyền kiểm định, trừ các trường
hợp sau đây:
a) Xe cơ giới chưa qua sử dụng thuộc trường hợp được miễn
kiểm định lần đầu quy định
tại khoản 3 Điều này;
b) Xe cơ giới quá khổ, quá tải không
vào được dây chuyền kiểm định: Hạng mục kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh
hoặc hạng mục khác không thực hiện kiểm tra được trên dây truyền kiểm định (nếu
có) được thực hiện trên đường thử ngoài dây chuyền hoặc thực hiện kiểm định
ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông
tư này;
c) Xe cơ giới không thể di chuyển đến
đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này bao gồm:
xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp
ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới
không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo
không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm
về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như
cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch
bệnh).
3. Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được
cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc
“Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm
(năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này thì được miễn kiểm định lần đầu.
Điều 6. Giấy tờ cần
thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định
1.4 Lập Hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung
cấp giấy tờ sau đây để lập
Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định có thời
hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản
chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy
biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang
thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ
chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp
Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng đối với xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới
cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe
đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin
tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông
tư này.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm
để kiểm định, chủ xe cần xuất trình,
nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm
c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập và địa chỉ trang thông tin điện
tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng
phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải
vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Thực hiện kiểm
tra, đánh giá xe cơ giới
1. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm
tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được quy định tại Bảng
1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ
giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi
trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định;
b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng
(MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi
trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm
(DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe
cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định,
không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
3. Xe cơ giới đồng thời có những hư hỏng
ở các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao nhất trong các hư hỏng.
4. Xe cơ giới có nhiều hư hỏng cùng một
mức sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu như sự kết hợp các hư hỏng
gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.
5.5 Xe cơ giới kiểm định lại
ngay trong ngày làm việc tại cùng một đơn vị đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm
chỉ kiểm định lại các
hạng mục không đạt. Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh hoặc
hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt thì phải kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục
thuộc hệ thống phanh hoặc hệ thống lái tương ứng. Trường hợp kiểm định lại vào
ngày khác hoặc tại đơn vị khác thì phải kiểm định lại tất cả các hạng mục.
6. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng
ATKT và BVMT của xe cơ giới phải do các đăng kiểm viên thực hiện; mỗi xe cơ giới
có thể phân công một hoặc nhiều đăng kiểm viên. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng
ATKT và BVMT của xe cơ giới được chia làm 05 công đoạn, nội dung kiểm tra của mỗi
công đoạn được quy định tại Bảng 2 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này, 05 công đoạn bao gồm:
a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng
quát;
b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của
phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả
phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của
phương tiện.
7. Xe cơ giới vào kiểm định phải được
chụp ảnh tại đơn vị đăng
kiểm,
cụ thể như sau.
a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số
đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định: Ảnh chụp thể hiện được tổng
thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận
kiểm định: Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến
của xe, thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện
tích của ảnh.
c) Chụp ảnh khoang hành lý (hầm hàng);
chụp ảnh khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên
09 chỗ kể cả người lái.
d) Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối
thiểu 1280 x 720), thể hiện
thời gian chụp đầy đủ về ngày, tháng, năm, giờ và phút chụp ảnh.
8. Đăng kiểm viên tự lái xe khi kiểm
tra xe. Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc; xe thân liền và
rơ moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì đăng kiểm viên
có thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.
Điều 8. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra giấy tờ theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, nội dung kiểm
tra hồ sơ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Đơn vị đăng kiểm in
thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục
Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản
in thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký
ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định
của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt
yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương
trình quản lý kiểm định; cách thức thực hiện theo Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này; nếu không đạt
thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
d)6 Đối với xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung
cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy
định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, tra cứu thông tin
phương tiện trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp
xe cơ giới
chưa
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng
kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội
dung “Phương tiện đã thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên Trang thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định.
Trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm cấp
Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho
chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính
Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên
nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế
chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức
cho thuê tài chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Giấy đăng ký hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ
bản chính Giấy đăng ký xe
(kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc bản
sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính để lưu trong Hồ
sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe
cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không
cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải thực hiện kiểm
định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh) như
sau: 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng
45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện); ảnh chụp số
khung của xe; 02 ảnh chụp phần gầm xe (01 ảnh chụp hướng từ đầu xe, 01 ảnh
chụp hướng từ cuối xe) trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
2. Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các
giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này đến
đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện
kiểm định theo trình tự quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này:
a)7 Tiếp nhận, kiểm tra, tra
cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định
(riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe
thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt
Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng
ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu,
đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương
tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng
nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng
ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định
và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định
không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng
kiểm xóa thông báo;
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục
khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết,
hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư này cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định
không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải
nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ
lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới
đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét
đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2
Điều 5 của Thông tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có
văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện
đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ
phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin trên giấy tờ về đăng ký xe.
a) Chủ xe các mang các giấy tờ theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đến đơn
vị đăng kiểm để ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ: nếu
đầy đủ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và chương trình quản lý kiểm
định; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường hợp đơn vị đăng kiểm không quản
lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe có đóng dấu của
đơn vị về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ
sơ phương tiện để cập nhật và
lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ
phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy
tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông
tư này và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đơn vị đăng kiểm để
kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ,
đối chiếu với chương trình quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để
chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thi kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung,
sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, chương trình quản lý kiểm định. Trường hợp đơn vị
đăng kiểm thực hiện kiểm định không phải là đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ
phương tiện thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định phải gửi Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, tài
liệu kỹ thuật liên quan đến bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
đến đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ
phương tiện.
6. Trình tự thực hiện bổ sung Hồ sơ
phương tiện đối với một số trường hợp
a) Xe cơ giới thanh lý không có thông
tin trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định đến đơn vị đăng
kiểm để kiểm định, lập Hồ sơ phương tiện nếu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu,
đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này, dán Tem kiểm định cho phương tiện, đồng thời thực hiện xác minh sự phù
hợp của xe cơ giới thanh lý trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng
ký xe. Trường hợp nội dung xác minh không phù hợp với xe thực tế, đơn vị đăng
kiểm thông báo cho chủ xe, đồng thời thực hiện hủy Hồ sơ phương tiện đã lập,
thông báo thu hồi Tem kiểm định đã cấp và cảnh báo trên cổng thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam; trường hợp nội dung xác minh phù hợp với xe thực tế,
đơn vị đăng kiểm thông báo và trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe.
b) Trường hợp xe của các tổ chức được
phép tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: sau khi lập Hồ sơ phương tiện, các đơn vị
đăng kiểm thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
có thời hạn không vượt quá thời hạn ghi trên Giấy đăng ký xe, đồng thời gửi
thông tin phương tiện về Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện cảnh báo trên Chương
trình quản lý kiểm định. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm định lần
đầu đối với xe tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu sau khi xe được chuyển nhượng cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam phải tiến hành xác minh sự phù hợp
trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe và thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 6 Điều này.
Chương III
HỒ
SƠ, ẤN CHỈ VÀ BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
Điều 9. Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn
kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm
định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản
4 Điều 9 của Thông tư này8.
a)9 Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in từ chương
trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất
phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương
trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số
màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K,
L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp
khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.
b) Xe cơ giới không được tham gia giao
thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động
trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định,
trên Giấy chứng nhận kiểm
định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường
bộ”.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không
vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng ký xe (nếu có) hoặc ngày xe cơ giới hết niên hạn sử
dụng.
3. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt yêu cầu
trong các trường hợp sau:
a) Xe cơ giới bị cảnh báo trên Chương
trình Quản lý kiểm định theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP .
b) Xe cơ giới đang trong quá trình
hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; xe cơ giới mới sản xuất
lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; xe
cơ giới xuất khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe sản xuất lắp ráp (trường hợp không có Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp phải có tài liệu của
nhà sản xuất) có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm xác định
(khi kiểm định không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư này).
c) Xe cơ giới có nhu cầu di chuyển để
phục vụ nghiên cứu, thử
nghiệm trước khi thực hiện chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Đối với trường hợp này, khi kiểm định
chủ xe không phải
xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư
này tuy nhiên cần cung cấp các tài liệu sau: hồ sơ thiết kế; tài liệu chứng
minh phương tiện được chạy tự kiểm tra trong đường nội bộ của nhà máy đảm bảo
an toàn tối thiểu 3000 km; văn bản cam kết của nhà sản xuất về việc chịu trách nhiệm đảm bảo
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong quá trình di chuyển để phục vụ
nghiên cứu, thử nghiệm trong đó bao gồm cả phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt
động; bản khai thông số kỹ thuật kèm theo biên bản kiểm tra chất lượng sản xuất
lắp ráp của nhà sản xuất và mục ghi chú của Giấy chứng nhận kiểm định được cấp
phải ghi: “Chủ xe phải chạy đúng phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động
và chịu trách nhiệm đảm bảo
an toàn trong quá trình di chuyển”.
4. Giấy chứng nhận kiểm định được giao
cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm định được dán tại góc
trên bên phải, mặt trong kính chắn gió
phía trước xe ô tô; đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán
vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.
5.10 Giấy chứng nhận kiểm định
hoặc Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, trừ các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc
Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất thì
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định
lần đầu, chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp
luật đến các đơn vị đăng kiểm khai báo theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này để được in lại 01 lần duy nhất Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định (Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm);
b) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem
kiểm định của xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu bị hư hỏng, có sự
sai lệch so với thông tin của xe thì chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định đã được cấp đến đơn vị đăng kiểm và khai báo theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để đơn vị đăng
kiểm rà soát, kiểm tra thông tin và để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định (Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm).
6.11 Trường hợp đơn vị đăng
kiểm phát hiện Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định bị làm giả hoặc bị
tẩy xóa, sửa chữa thì đơn vị đăng kiểm lập biên bản thu hồi Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI
kèm theo Thông tư này và chuyển cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật,
đồng thời báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và nhập thông tin vi phạm lên Trang
thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
7. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định hết hiệu lực khi:
a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ xe với
đơn vị đăng kiểm;
c) Đã có thông báo thu hồi của các đơn
vị đăng kiểm;
d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không
đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
đ) Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm
về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và
thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.
Điều 10. Cấp phát ấn
chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề
nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
thư điện tử) theo mẫu quy định tại
Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này về Cục
Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối của mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào
nhu cầu của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc
cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm tương ứng từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng
cuối của mỗi quý.
3. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung, đơn
vị đăng kiểm lập và gửi phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung (trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này về Cục
Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu của đơn vị đăng
kiểm để gửi ấn chỉ kiểm định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng
kiểm sau 15 ngày kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ
sung.
Điều 11. Báo cáo công
tác kiểm định
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định:
a) Tên báo cáo: báo cáo kết quả thực
hiện công tác kiểm định và báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số
lượng xe kiểm định kể cả xe kiểm định ngoài đơn vị (nếu có), số lượng ấn chỉ đã
sử dụng, số lượng ấn chỉ còn tồn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị
đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm
Việt Nam đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định, báo cáo sử dụng ấn
chỉ kiểm định và
báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định; Sở Giao thông vận tải địa phương đối với báo
cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20
hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo
định kỳ hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn,
báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn:
a) Tên báo cáo: báo cáo danh sách ô tô
hết niên hạn, báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo số
lượng xe hết niên hạn và số lượng
xe sắp hết niên hạn;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: đơn vị
đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải địa phương;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp
hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc hệ
thống thư điện tử;
e) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20
tháng 01 hàng năm đối với báo cáo xe hết niên hạn và trước ngày 20 tháng 8 hàng
năm đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: báo cáo
định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: số
lượng xe hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo đối với báo cáo xe hết
niên hạn và số lượng xe sắp hết niên hạn từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo
đối với báo cáo xe sắp hết niên hạn.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: theo Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Lưu trữ hồ
sơ, dữ liệu kiểm định
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ
hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu
phải đầy đủ, được bảo
quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
1. Hồ sơ phương tiện được lưu và sắp xếp
thành bộ riêng, theo thứ tự số quản lý Hồ sơ phương tiện. Hồ sơ phương tiện gồm:
a) Phiếu lập hồ sơ phương tiện;
b) Giấy tờ nêu tại điểm
b khoản 1, Điều 6 Thông tư này;
c) Các Giấy chứng nhận chất lượng ATKT
và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới cải tạo);
d) Bản in các ảnh tổng thể xe cơ giới
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (kể
cả khi xe cơ giới
cải tạo thay đổi thông số kỹ thuật, hình dáng bố trí chung);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định lần
đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc do thay đổi thông số kỹ thuật;
e) Bản sao giấy tờ về đăng ký xe khi
kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc sau khi đổi Giấy đăng ký
xe;
g) Các giấy tờ liên quan đến việc bổ
sung, sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong quá trình sử dụng của
xe cơ giới (nếu có).
h) Các giấy tờ liên quan đến việc xác
minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối với
xe cơ giới phải xác minh theo quy định.
2. Hồ sơ kiểm định của mỗi xe cơ giới
được xếp thành bộ riêng theo thứ tự số Phiếu theo dõi hồ sơ và lưu riêng theo từng
ngày kèm theo bản sao chụp Phiếu phân công nhiệm vụ hàng ngày, bản in Báo cáo kết
quả công tác kiểm định trong ngày. Hồ sơ kiểm định gồm:
a) Phiếu theo dõi hồ sơ, các phiếu kiểm
định; đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các phiếu kiểm định
lưu trong cùng một bộ hồ sơ kiểm định;
b) Bản sao các giấy tờ: giấy tờ về
đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp mới cho xe cơ giới. Đối
với trường hợp không cấp Tem kiểm định thì lưu phôi Tem kiểm định;
c) Các giấy tờ liên quan đến bổ sung,
sửa đổi Hồ sơ phương tiện không do đơn vị quản lý;
d) Bản in kết quả kiểm tra thiết bị
giám sát hành trình, camera giám sát thông qua trang thông tin điện tử;
đ) Bản in ảnh chụp khoang hành lý (hầm
hàng); ảnh chụp khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người
trên 09 chỗ kể cả người lái.
3. Lập các sổ quản lý hồ sơ, ấn chỉ để
theo dõi việc lưu trữ, báo cáo, bao gồm:
a) Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Sổ theo dõi sửa Phiếu lập hồ
sơ phương tiện theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Sổ phân công nhiệm vụ kiểm định
theo mẫu tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Sổ quản lý Phiếu lập hồ sơ phương
tiện theo mẫu tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Dữ liệu kiểm định được lưu trữ tại
đơn vị đăng kiểm và trên cơ sở dữ liệu của chương trình quản lý kiểm định tại Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
5. Các ấn chỉ hỏng được lưu trữ theo từng
loại, theo thứ tự số sê ri ấn chỉ và lưu trữ riêng hàng tháng, trên ấn chỉ ghi
rõ lý do hỏng để hủy khi có hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Thời gian, địa điểm lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện và các sổ quản lý, cấp phát
trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: lưu tại đơn vị đăng kiểm lập Hồ sơ
phương tiện trong suốt quá
trình sử dụng của xe cơ giới. Đối với phương tiện hết niên hạn sử dụng, hủy sau
03 năm (36 tháng) kể từ khi xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
b) Hồ sơ kiểm định và các sổ quản lý,
cấp phát trong quá trình kiểm định; ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định: lưu
tại đơn vị đăng kiểm kiểm định và hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
c) Xe cơ giới vào kiểm định phải được
ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm.
Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu
trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày
kiểm định.
d) Ảnh chụp khi xe cơ giới vào kiểm định
theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Thông tư này phải được
lưu dưới định dạng .JPEG theo ngày kiểm định trong thời gian 03 năm (36 tháng)
kể từ ngày kiểm định.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 13. Trách nhiệm
của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung
trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1.12 Trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ
kiểm định, chủ xe có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy
trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện,
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện
không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao
thông đường bộ.
2. Không được thuê, mượn tổng thành,
linh kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm định; làm
giả, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
3. Chịu trách nhiệm cung cấp,
khai báo chính xác các thông tin có liên quan tới nội dung kiểm định, thông tin
hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên
quan cho các đơn vị đăng kiểm.
4. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm.
6.13 Đối với trường hợp xe
cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, chủ xe phải dán tem kiểm định lên xe cơ
giới trước khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều
9 Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ về kiểm định xe cơ giới theo quy định của Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng
thống nhất chương trình quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước,
tiếp nhận và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định của các đơn vị đăng kiểm.
3. Kiểm tra, giám sát thường xuyên, định
kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của
đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định,
đồng thời có văn bản thông báo kết quả xử lý sai phạm cho Sở Giao thông vận tải
địa phương.
4.14 Phối hợp với cơ quan có
liên quan thực hiện việc cảnh báo và xóa cảnh báo trên chương trình quản lý kiểm
định đối với những xe cơ giới có sự không phù hợp về thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật và các trường hợp theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định
số 100/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ và các trường hợp cảnh
báo khác theo đề nghị của cơ quan nhà nước.
5. In ấn, quản lý, cấp phát và hướng dẫn
sử dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định,
hướng dẫn hủy các loại ấn chỉ hỏng, không
còn giá trị sử dụng.
6.15 Tổ chức thực hiện việc
tra cứu thông tin xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành
kèm theo Thông tư này; cung cấp tài khoản để tra cứu thông tin xác nhận
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trên Trang thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam cho lực lượng chức năng để phục vụ công
tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm, giải quyết các vụ việc liên quan đến
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 15. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với
hoạt động kiểm định xe cơ giới trên địa bàn.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, số liệu
có liên quan đến công tác kiểm định xe cơ giới.
3. Xử lý sai phạm trong công tác đăng
kiểm đối với lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam
thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ giới và thực hiện các
nhiệm vụ khác theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều 16. Trách nhiệm
của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm định và cấp Giấy
chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo quy định. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm,
phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ thực hiện kiểm định
phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội
dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo
theo quy định.
4. Bảo mật tài khoản đăng nhập vào Cổng
thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam và cập nhật dữ liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt
Nam theo quy định.
5. Truyền dữ liệu kết quả kiểm định, dữ
liệu thu phí sử dụng đường bộ về Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định
tại Cục Đăng kiểm Việt
Nam tối thiểu mỗi ngày hai lần dưới dạng file nén được giữ nguyên
tên file kết xuất từ Chương trình Quản lý kiểm định vào thư mục của đơn vị tại
máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát hoạt động kiểm định của cơ quan chức năng. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra.
7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ
kiểm định đúng quy định; hủy ấn chỉ hỏng theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
8. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để
duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo
quy định, ghi chép đầy đủ vào Sổ quản lý thiết bị theo mẫu quy định tại
Phụ lục XIX của Thông tư này. Báo cáo Cục Đăng kiểm
Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương khi thiết bị, dây chuyền kiểm định
ngừng hoạt động.
9.16 Sử dụng Chương trình quản
lý kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, phần mềm điều khiển thiết bị do Cục Đăng
kiểm Việt Nam công bố.
10. Quản lý, giám sát hoạt động
kiểm định tại đơn vị.
11.17 Tiếp nhận đăng ký kiểm
định thông qua một trong các hình thức: trực tiếp, qua điện thoại, Trang thông
tin điện tử, qua ứng dụng đăng ký trực tuyến cho xe cơ giới.
12. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn
hàng năm và dài hạn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong đơn vị để đảm
bảo và nâng cao trình độ kiểm định xe cơ giới.
13. Cung cấp chính xác các thông tin
liên quan đến phương tiện trong quá trình thực hiện kiểm định cho các đơn vị
đăng kiểm khác khi có yêu cầu.
14. Chịu trách nhiệm về việc gửi và cập
nhật các Giấy tờ liên quan đến thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật
của xe cơ giới theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 8 của
Thông tư này.
15. Thường xuyên giáo dục đạo đức nghề
nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt động
kiểm định của đơn vị; nhắc nhở chủ xe không để tiền, đồ vật có giá trị trên xe
khi vào kiểm định.
16. Kiểm kê, xác nhận vào Phiếu cấp
phát ấn chỉ và gửi về Cục
Đăng kiểm Việt Nam trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ấn chỉ kiểm
định từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.
17. Thực hiện xác minh sự phù hợp trên
cơ sở dữ liệu về đăng ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe đối với xe cơ giới thanh
lý.
18.18 Các đơn vị đăng kiểm có
trách nhiệm phối hợp
thực hiện in lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trong trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm
định,
Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin quy định tại điểm
a, b khoản 5 Điều 9 của Thông tư này.
19.19 Cảnh báo đối với các
trường hợp xe kiểm định không đạt, các trường hợp quy định tại khoản
6 Điều 9 của Thông tư này và xóa cảnh báo đối với trường hợp xe đã kiểm định
lại đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
20
Điều 17. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2021, thay thế Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định do các đơn vị đăng kiểm đã cấp cho xe cơ giới trước ngày Thông tư này có
hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
3. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này được ban hành mới hoặc được bổ sung, sửa đổi thì sẽ áp dụng
theo văn bản mới hoặc theo văn bản bổ sung, sửa đổi.
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I21
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày
....tháng ..... năm .....
Số: ....................................(1)
|
|
|
Biển số
Đăng ký ......................
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
|
1
|
Đăng ký/ giấy
hẹn
|
|
|
|
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
2
|
Bản sao Phiếu
chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số
động cơ
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ
khác (GCN…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số seri Phiếu
lập hồ sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu kiểm
định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi
"không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh doanh
vận tải:
|
Có □ (biển số nền màu
vàng, chữ màu đen hoặc trường hợp khác1)
|
Không □
|
Thiết bị giám sát
hành trình2:
|
Có □
|
Không □
|
Thiết bị camera2:
|
Có □
|
Không □
|
Kiểm định để cấp giấy chứng
nhận kiểm
định thời
hạn 15 ngày
(3) □
Điện thoại chủ
xe/lái xe
(nếu có):
…….....................................................………………………
1 (xe có biển số màu vàng, chữ
và số màu đen sê ri biển số sử dụng
lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P,
S, T, U, V, X, Y, Z
thì đánh dấu
"X" vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ
xe).
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới
thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
Khai báo thông tin đối với trường hợp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin, bị
thu hồi để tạm dừng lưu hành:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái
xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Người lập
Phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy đủ
các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần
nào, đánh dấu vào ô tương ứng với
lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy
theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định
trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân
công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân
công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định có thời hạn 15
ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định thời hạn
15 ngày.
PHỤ
LỤC II22
NỘI
DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng
1
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT,
HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra quy định trong Phụ
lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn,
quy định hiện
hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng
(MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS
DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Khiếm khuyết,
hư hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
1. Kiểm tra nhận dạng,
tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số lượng
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; mầu nền
biển số khác với ký hiệu nền mầu biển số ghi trên Giấy đăng ký xe;
|
x
|
|
|
c) Không đúng quy cách; các chữ, số
không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
|
|
x
|
|
1.2
|
Số khung, số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy đủ, không
đúng vị trí;
|
|
x
|
|
b) Sửa chữa, tẩy xóa;
|
|
x
|
|
c) Các chữ, số không rõ, không
đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
x
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
a) Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy
đăng ký xe.
|
|
x
|
|
b) Dán decal nhưng không làm thay đổi
đến nhận diện mầu sơn của xe theo Giấy đăng ký xe.
|
x
|
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
x
|
|
1.5
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa
xe, thành xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có theo quy định;
|
x
|
|
|
b) Không chính xác, không đầy đủ
thông tin theo quy định;
|
x
|
|
|
c) Mờ, không nhìn rõ.
|
x
|
|
|
2. Kiểm tra khung
và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát cả
02 phía của khung xe.
|
a) Gia cường khung xe ngoài quy định;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh, mọt gỉ ở mức nhận
biết được bằng mắt;
|
|
x
|
|
c) Các liên kết không chắc chắn;
|
|
x
|
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía
sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gẫy, hư hỏng.
|
|
x
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
x
|
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn, không cân đối trên khung;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng, sơn bong tróc;
|
|
x
|
|
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào
trong khoang xe, buồng lái;
|
|
x
|
|
d) Thay đổi lưới tản nhiệt (mặt
ca lăng) cùng kích
thước.
|
x
|
|
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn.
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
x
|
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
|
x
|
|
|
d) Cửa tự mở, đóng không hết.
|
|
x
|
|
đ) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ
cơ sang điện
|
x
|
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng
lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang
hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Khóa mở không nhẹ
nhàng;
|
x
|
|
|
c) Khóa tự mở;
|
|
x
|
|
d) Không có tác dụng.
|
|
x
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Thủng, rách.
|
|
x
|
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường
nằm
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số người cho phép chở không đúng
hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không
có tác dụng;
|
x
|
|
|
d) Rách mặt đệm.
|
x
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng.
|
x
|
|
|
c) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ
cơ sang điện
|
x
|
|
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ.
|
x
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không
chắc chắn, nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách.
|
x
|
|
|
c) Không chia khoang theo quy định.
|
|
x
|
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
x
|
|
|
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
x
|
|
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu
kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn
nứt.
|
|
x
|
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khóa hãm chốt
kéo và quan sát.
|
Cơ cấu khóa mở chốt
kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
x
|
|
3. Kiểm tra khả
năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
x
|
|
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm
nhìn người lái;
|
|
x
|
|
c) Hình ảnh quan sát bị méo, không
rõ.
|
|
x
|
|
3.3
|
Gương, camera quan sát phía sau (đối
với xe sử dụng camera thay gương)
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Phía bên trái không quan sát được
ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
|
|
x
|
|
c) Phía bên phải của xe con, xe tải
có khối lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát
được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các
loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí
cách gương 30 m về phía sau;
|
|
x
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không
rõ ràng;
|
|
x
|
|
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh
được.
|
|
x
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
x
|
|
|
b) Lưỡi gạt quá mòn;
|
x
|
|
|
c) Không đảm bảo tầm nhìn của
người lái;
|
x
|
|
|
d) Không hoạt động bình thường.
|
x
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt
không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Không hoạt động hoặc phun không
đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
x
|
|
|
4. Kiểm tra hệ thống
điện, chiếu
sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở
trên, ở dưới phương tiện và trong
khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
x
|
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không
đúng vị trí;
|
x
|
|
|
b) Rò rỉ môi chất.
|
x
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn; vỡ
|
|
x
|
|
b) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt;
|
x
|
|
|
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng
hoặc vàng.
|
|
x
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu
xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng
đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần
kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ
máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng
không đúng;
|
|
x
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
bên trên đường nằm ngang 0%;
|
|
x
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn
850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có
chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
|
|
x
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lơn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
x
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần
(đèn cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh
vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra
trong khi
xe
nổ máy, đặt
màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn
hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không
đúng;
|
|
x
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc
0%;
|
|
x
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc
2%;
|
|
x
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên
đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có
chiều cao lắp đặt không
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với
đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
|
|
x
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới
đường nằm ngang -2%
đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt
đất hoặc nằm dưới đường
nằm ngang - 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt
đất.
|
|
x
|
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía
sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp
hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải màu trắng hoặc vàng
nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động
tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc
và kích cỡ.
|
|
x
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn
báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp
hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe
không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động
tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc
và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
|
x
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban
ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số
nháy
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), nếu thấy thời gian chậm tác dụng,
tần số nháy có
thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật
công tắc;
|
|
x
|
|
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng
từ 60 đến 120 lần/phút.
|
|
x
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát
trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) cầu lồi, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi phanh xe;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
x
|
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban
ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở
khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp
hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
|
|
x
|
|
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt.
|
x
|
|
|
d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng;
|
|
x
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban
ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp
hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...), kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
x
|
|
|
c) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước;
|
x
|
|
|
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt, vỡ;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
x
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc
qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình...) trong điều kiện ánh sáng ban
ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
x
|
|
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe
âm thanh của còi.
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục,
âm lượng không ổn định;
|
x
|
|
|
c) Điều khiển hư hỏng, không điều
khiển dễ dàng, lắp đặt
không đúng vị trí.
|
x
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu
thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro của thiết bị đo được đặt gần với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến
1,5 m và cách đầu xe là 7 m
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A);
|
x
|
|
|
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).
|
|
x
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết
bị hỗ trợ kiểm tra gầm để đánh giá tình trạng chung của bánh xe. Trường hợp
có nghi ngờ thì tiến hành kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay hoặc
dùng thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra để lắc bánh xe theo phương thẳng đứng kết hợp
với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và
quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi
ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số
của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy
đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Áp suất lốp không đúng;
|
x
|
|
|
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
|
|
x
|
|
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh
xe;
|
|
x
|
|
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
|
|
x
|
|
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không
cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp;
|
|
x
|
|
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của
nhà sản xuất;
|
|
x
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt,
cọ sát vào phần khác;
|
|
x
|
|
k) Moay ơ rơ.
|
|
x
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử
trượt ngang với vận tốc khoảng 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng.
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt
quá 5 mm/m.
|
|
x
|
|
5.3
|
Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an
toàn.
|
|
x
|
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt
vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
x
|
|
|
6. Kiểm tra hệ thống
phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ
khi kiểm tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng
lỏng;
|
|
x
|
|
b) Trục xoay quá chặt, kẹt;
|
|
x
|
|
c) Ổ đỡ, trục, rơ.
|
|
x
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành
trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải
dùng thước đo.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi
nhả phanh;
|
|
x
|
|
d) Bàn đạp phanh không có hành trình
tự do, dự trữ hành trình;
|
|
x
|
|
đ) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều
khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nứt
bấm điều khiển; đạp, nhả bàn đạp
phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Cóc hãm không có tác dụng;
|
|
x
|
|
d) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm
điều khiển.
|
|
x
|
|
6.1.4
|
Van phanh, nút bấm điều khiển phanh
đỗ xe
|
Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và
quan sát
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;
|
|
x
|
|
c) Van điều khiển làm việc sai chức
năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.
|
|
x
|
|
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
|
x
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
|
|
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng
bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp;
|
|
|
x
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các
liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
|
x
|
|
c) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng đối với dẫn động phanh chính;
|
|
|
x
|
d) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt
chùng lỏng.
|
|
x
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc hoặc sơ mi
rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bị rò rỉ.
|
|
x
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi
lanh phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng;
|
|
|
x
|
c) Bị rò rỉ;
|
|
|
x
|
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng
lỏng.
|
|
|
x
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí,
các van và bình chứa môi
chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa,
các van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt động ở
áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không đúng,
không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng
rò khí;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt
gỉ;
|
|
|
x
|
d) Các van an toàn, van xả nước,
không có tác dụng.
|
|
|
x
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Bị hư hỏng, rò rỉ.
|
|
|
x
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
|
|
x
|
|
c) Nắp bình chứa dầu phanh không
kín, bị mất.
|
x
|
|
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh
chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng
thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh
xe.
|
a) Lực phanh không tác động trên một
hay nhiều bánh xe;
|
|
|
x
|
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
|
|
|
x
|
c) Chậm bất thường trong hoạt động của
cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
|
|
x
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe trên băng thử phanh: Nổ
máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai
bánh trên cùng một trục KSL: KSL = (FPlớn
-FPnhỏ)/FPlớn
.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ
tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP: Kp = Σ FPi/G
.100%; trong đó Σ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G
- Khối lượng xe khi thử phanh.
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai
bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%,
|
|
|
x
|
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt
mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối
lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối
lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và
đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
|
|
x
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh
khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30
km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ
số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết
hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận
quãng đường phanh SPh.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của
xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang
phanh 3,50 m;
|
|
|
x
|
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá
giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên
dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô
chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không
lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000
kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều
dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
x
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ
thống phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc
trên băng thử phanh.
|
Không có tác dụng phanh trên một bên
bánh xe.
|
|
x
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15
km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm
tra như mục 6.3.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng
thử phanh.
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh
lớn hơn 6 m;
|
|
x
|
|
b) Thử trên mặt dốc 20%:
phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
|
|
x
|
|
c) Thử trên băng thử phanh: tổng lực
phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.
|
|
x
|
|
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết
bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát;
nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt động.
|
|
x
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
|
|
x
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu
kéo và sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động
tác động khi ngắt kết nối.
|
|
x
|
|
7. Kiểm tra hệ thống lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái,
theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa
vô lăng lái và trục lái;
|
|
x
|
|
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy,
biến dạng.
|
|
x
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực
lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía
đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm
thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh
xe dẫn
hướng
bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm
thứ hai trên vô lăng, đo khoảng
cách hai điểm.
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt
quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
x
|
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô
lăng lái
theo
phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
|
|
x
|
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc
chắn.
|
|
x
|
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động
cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Nứt, vỡ;
|
|
|
x
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ
cao su chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
|
x
|
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ
cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho
động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp
xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan
sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
|
|
x
|
|
c) Lực đánh lái không bình thường;
có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
|
|
x
|
|
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay
bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
|
|
x
|
|
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ
cấu lái.
|
|
x
|
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
|
x
|
|
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
|
|
x
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, kích
bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai
phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết
khác;
|
|
x
|
|
b) Di chuyển không liên tục, bị giật
cục;
|
|
x
|
|
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
|
x
|
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
|
x
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, sử
dụng thiết bị hỗ trợ
kiểm tra gầm hoặc
lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển;
|
|
|
x
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng,
bị giật cục.
|
|
x
|
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh
xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương
thẳng đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái,
kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về
hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
|
x
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Rạn, nứt, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ
lực.
|
|
x
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Lắc vô lăng lái về hai
phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái
và quan sát.
|
a) Không hoạt động;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực
đánh lái;
|
|
x
|
|
c) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8. Kiểm tra hệ thống
truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả
bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Rò rỉ môi chất;
|
|
x
|
|
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực
hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt không
hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
|
|
x
|
|
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
|
|
x
|
|
b) Tự nhảy số.
|
|
x
|
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc
chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh.
|
x
|
|
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc, xoay trục các đăng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng,
cong vênh;
|
|
|
x
|
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị
rơ;
|
|
x
|
|
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
|
|
x
|
|
e) Ổ đỡ trung gian nứt,
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
|
x
|
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư
hỏng.
|
x
|
|
|
9. Kiểm tra hệ thống
treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh
xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết
bị hỗ trợ kiểm tra gầm; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt,
gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Ắc nhíp rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát,
dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Rò rỉ dầu, chi tiết cao
su bị vỡ nát;
|
x
|
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng.
|
|
x
|
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn
chế hành trình
|
Đỗ xe trên hẩm kiểm tra; quan sát,
dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
lắp đặt sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng,
quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
x
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết
bị rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng
vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát,
dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến
chức năng hệ thống.
|
|
x
|
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột
ngột để kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Dây bị rách, đứt;
|
|
x
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng,
tự mở;
|
x
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào
được;
|
|
x
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi
giật dây đột ngột.
|
|
x
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy
định;
|
|
x
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
x
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình
thường.
|
|
x
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị
trí quy định.
|
x
|
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình,
camera giám sát, camera hành trình, camera lùi
|
10.5.1
|
Thiết bị giám sát hành trình
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành
trình do chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang
thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.2
|
Camera giám sát
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ
giới trên trang thông tin
điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.3
|
Camera hành trình
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
10.5.4
|
Camera lùi
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
11. Kiểm tra động
cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên
quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp
dùng búa kiểm tra
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt,
rách;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
|
|
x
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
x
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số
vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc
hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
|
|
x
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường
ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
|
|
x
|
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng
hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;
|
|
x
|
|
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo
trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
x
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát,
dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.
|
x
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng,
nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết
va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không
kín khít;
|
|
x
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được, tự mở;
|
|
x
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được
bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách
với động cơ;
|
|
|
x
|
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố
trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn
cách với khoang động cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe
không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc
do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất
nhỏ hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận
khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới
100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng
nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không
đúng quy định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa
có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
|
x
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ
không làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt,
cong vênh;
|
|
x
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi
nhả ga;
|
|
x
|
|
c) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải
và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện
quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích
đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản
xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200
phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn
800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800
phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn
3300 phần triệu (ppm) thể tích
|
|
x
|
|
c) Số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút.
|
|
x
|
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị
đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp
ga đến hết hành trình để xác định
số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu
trình gia tốc tự do quy định
trong TCVN 7663.
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch
giữa giá trị đo lớn nhất vả nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
|
|
x
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3
lần đo lớn hơn 72% HSU đối với
các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản
xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của
động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
|
|
x
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng
quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5
giây.
|
|
x
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của
động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của
nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản
xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc
độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
|
|
x
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu
nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả
theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880; khi đo chênh lệch
giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn
trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh
vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải,
ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg:
103 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo
thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW):
105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất
có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các
phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
x
|
|
12. Kiểm tra xe điện
(***)
|
12.1
|
Hệ thống lưu trữ Pin
(RESS)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Rò rỉ
|
|
x
|
|
d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng
|
|
x
|
|
đ) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.2
|
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ:
thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.
|
Quan sát
|
a) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
x
|
|
b) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
x
|
|
c) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống
trục trặc
|
|
x
|
|
d) Hoạt động của hệ thống thông
gió/làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
x
|
|
12.3
|
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ
và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan
sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
12.4
|
Động cơ kéo
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết
hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.5
|
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được
trang bị/ yêu cầu
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo
đảm đầy đủ.
|
|
x
|
|
12.6
|
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn.
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện
cáp sạc không phù
hợp
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- (***): Chỉ thực hiện kiểm
tra đối với xe điện.
- Khi kiểm định ô tô đầu kéo có thể được
kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở theo công-ten-nơ
không có hàng.
Bảng
2
NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN TRÊN DÂY CHUYỀN KIỂM
ĐỊNH
STT
|
Hạng mục kiểm
tra
|
Nội dung kiểm
tra
(Theo nội
dung kiểm tra tại Bảng 1)
|
Khiếm khuyết,
hư hỏng
(Theo nội
dung khiếm khuyết, hư hỏng tại Bảng 1)
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
Công đoạn
1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
|
01
|
Biển số đăng ký
|
1.1. Biển số đăng ký
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; mầu nền
biển số khác với ký hiệu nền mầu biển số ghi trên Giấy đăng ký xe.
|
a) Không đủ số lượng
c) Không đúng quy cách; các chữ, số
không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
|
|
02
|
Số khung
|
1.2. Số khung
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa chữa, tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ, không đúng
với hồ sơ phương tiện.
|
|
03
|
Số động cơ
|
1.2. Số động cơ
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa chữa, tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ, không đúng
với hồ sơ phương tiện.
|
|
04
|
Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc
quy
|
11.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Chảy dầu thành giọt;
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt,
rách;
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng.
|
|
11.1.2. Sự làm việc
|
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc
hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động không bình thường
ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.
|
|
11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không
kín khít;
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được, tự mở.
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng,
nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống
xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với
động cơ;
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố
trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang
hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe
không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc
do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt
đất nhỏ hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận
khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ
dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng
nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa
không đúng quy định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa
có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
6.2.1. Bơm chân không,
máy nén khí,
bình
chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bơm
chân không, máy nén khí và đánh
giá)
|
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng
kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.
|
4.1.2. Ắc quy
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không
đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
|
|
05
|
Mầu sơn
|
1.3. Mầu sơn
|
b) Dán decal nhưng không làm thay đổi
đến nhận diện mầu sơn của
xe theo Giấy đăng ký xe.
|
a) Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy
đăng ký xe.
|
|
06
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
1.4. Kiểu loại, kích thước xe
|
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
07
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa
xe, thành xe theo quy định
|
1.5. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa
xe, thành xe theo quy định
|
a) Không có theo quy định;
b) Không chính xác, không đầy đủ
thông tin theo quy định;
c) Mờ, không nhìn rõ.
|
|
|
08
|
Bánh xe và bánh xe dự phòng
|
5.1. Bánh xe
|
5.1. Tình trạng chung
|
c) Áp suất lốp không đúng.
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số
của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh
xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp
sợi
mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không
cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của
nhà sản xuất.
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy
đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt
vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an
toàn.
|
|
09
|
Các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển,
mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô
tô đầu kéo, sơ mi
rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn
nứt.
|
|
2.3.2. Sự làm việc
|
|
Cơ cấu khóa mở chốt
kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển không bình
thường.
|
|
10.4. Búa phá cửa sự cố
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị
trí quy định.
|
|
|
10
|
Các cơ cấu khóa hãm
|
2.2.4. Cơ cấu khóa, mở buồng
lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ
|
b) Khóa mở không nhẹ
nhàng.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
c) Khóa tự mở;
d) Không có tác dụng.
|
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
11
|
Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)
|
4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt.
|
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
b) Không sáng khi bật công tắc;
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng,
trắng xanh hoặc vàng.
|
|
4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn
chiếu xa
|
|
a) Hình dạng của chùm sáng không
đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm
dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn
850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với
các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn
chiếu gần
|
|
a) Hình dạng của chùm sáng không
đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc
0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên
đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao
lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao
lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
12
|
Các đèn tín hiệu, đèn kích thước,
đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía
sau và thành bên
|
4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ
ánh sáng mờ, nứt;
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía
sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động
tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về màu sắc
và kích cỡ.
|
|
4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo
nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn
báo nguy hiểm
|
4.4.1. Tình trạng và sự
hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe
không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động
tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc
và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
|
4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần
số nháy
|
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật
công tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng
từ 60 đến 120 lần/phút.
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không
chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
đ) Mầu ánh sáng không phải màu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
|
4.5.2 .Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Lắp đặt, không chắc;
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh
sáng mờ, nứt.
|
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
|
4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.7. Đèn soi biển số:
|
4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước;
d) Kính tán xạ ánh sáng
mờ, nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
|
|
4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng
không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
|
|
13
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía
sau, chắn bùn
|
2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và
phía sau
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Nứt, gẫy, hư hỏng.
|
|
2.2.10. Chắn bùn
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
|
|
14
|
Kiểm tra xe điện (***)
|
12.1.Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được
trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt
pin.
|
|
a) Không phù hợp với yêu cầu
|
|
b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống
trục trặc
|
|
đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/
làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
12.3. Bộ,chuyển đổi điện tử, động
cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
12.4. Động cơ kéo
|
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng
|
|
12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được
trang bị/ yêu cầu
|
|
a) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn
|
|
b) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên
xe
|
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo
đảm đầy đủ.
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị
ăn mòn.
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc
bị hư hỏng.
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện
cáp sạc không phù hợp.
|
|
Công đoạn
2: Kiểm tra phần trên của
phương tiện
|
15.
|
Tầm nhìn, kính chắn gió
|
3.1. Tầm nhìn
|
Lắp thêm các vật làm hạn che tầm
nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
|
|
3.2. Kính chắn gió
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm
nhìn người lái;
c) Hình ảnh quan sát bị méo, không
rõ.
|
|
16
|
Gạt nước, phun nước rửa kính
|
3.4. Gạt nước
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người
lái;
d) Không hoạt động bình thường.
|
|
|
3.5. Phun nước rửa kính
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun không đứng
vào phần được quét của gạt nước.
|
|
|
17
|
Gương, camera quan sát phía sau
|
3.3. Gương, camera quan sát phía sau
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Phía bên trái không quan sát được
ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c) Phía bên phải của xe con, xe tải
có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng
4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan
sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không
rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh
được.
|
|
18
|
Các đồng hồ và đèn báo
trên bảng điều khiển
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên
quan
|
11.1.2. Sự làm việc
|
d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp
suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ), đèn báo trên bảng
điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng
hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình,
camera giám sát
|
10.5.1. Thiết bị giám sát hành trình
|
|
a) Không truy cập được;
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ
giới trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.2. Camera giám sát
|
|
a) Không truy cập được;
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ
giới trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.3. Camera hành trình
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
10.5.4. Camera lùi
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
19
|
Vô lăng lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa
vô lăng lái và trục lái;
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
7.1.2. Độ rơ vô lãng lái
|
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt
quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
20
|
Trụ lái và trục lái
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không
đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
|
21
|
Sự làm việc của trợ lực lái
|
7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái
|
|
a) Không hoạt động;
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực
đánh lái;
c) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
22
|
Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh,
ga
|
6.1.1. Trục bàn đạp phanh
|
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng
lỏng;
b) Trục xoay quá chặt, kẹt;
c) Ổ đỡ, trục rơ.
|
|
6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh, và
hành trình bàn đạp
|
đ) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
b) Cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi
nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình
tự do, dự trữ hành trình;
|
|
8.1. Ly hợp (bàn đạp ly hợp)
|
|
a) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
11.1.5. Tình trạng
bàn đạp ga
|
c) Không có tác dụng chống trượt
trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt,
cong vênh;
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi
nhả
ga.
|
|
23
|
Sự làm việc của ly hợp
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.2. Sự làm việc
|
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt
không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
24
|
Cơ cấu điều khiển hộp số
|
8.2.2. Sự làm việc
|
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
|
8.2.3. Cần điều khiển số
|
b) Cong vênh.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc
chắn.
|
|
25
|
Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
|
6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
|
|
6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển
phanh đỗ xe
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;
c) Van điều khiển làm việc sai chức
năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ
thống.
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút
bấm
|
|
26
|
Tay vịn, cột chống, giá để
hàng, khoang hành lý
|
2.2.8. Tay vịn, cột chống
|
b) Mọt gỉ.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn, nút, gãy;
|
|
2.2.9. Giá để hàng, khoang hành lý
|
b)Mọt gỉ, thủng,
rách.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn, nút, gãy;
b) Không chia khoang theo quy định.
|
|
27
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường
nằm, dây đai an toàn
|
2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không
có tác dụng;
d) Rách mặt đệm ghế.
|
a) Số người cho phép chở không đúng
hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn.
|
|
10.1. Dây đai an toàn
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ
nhàng, tự mở;
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào
được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi
giật dây đột ngột.
|
|
28
|
Bình chữa cháy
|
10.2. Bình chữa cháy
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy
định;
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
|
29
|
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích
thước thùng hàng
|
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng
hàng - tình trạng chung
|
d) Thay đổi lưới tản nhiệt (mặt ca
lăng) cùng kích thước.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng, sơn bong tróc;
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào
trong khoang xe, buồng lái.
|
|
1.4. Kích thước thùng hàng
|
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
30
|
Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
|
2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
2.2.5. Sàn
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
|
2.2.7. Bậc lên xuống
|
b) Mọt gỉ, thủng.
c) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ
cơ sang điện
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn, nứt, gãy.
|
|
31
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay nằm
cửa
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
đ) thay đổi tiện nghi điều khiển từ
cơ sang điện
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
d) Cửa tự mở, đóng không
hết.
|
|
32
|
Dây dẫn điện (phần trên)
|
4.1.1. Dây dẫn điện
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
Công đoạn
3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang
|
33
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt
quá 5 mm/m.
|
|
34
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh
chính
|
6.3.1. Sự làm việc
|
|
|
a) Lực phanh không tác động trên một
hay nhiều bánh xe;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của
cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử
|
|
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai
bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (Kp)
không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như
sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối
lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối
lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và
đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường
|
|
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của
xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang
phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh (SPh) vượt quá
giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên
dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số
chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m:
9,5 m.
- Ô tô tải; ô tô
chuyên dùng có khối
lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái)
trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
|
35
|
Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
|
6.4.1. Sự làm việc
|
|
Không có tác dụng phanh trên một bên
bánh xe.
|
|
6.4.2. Hiệu quả phanh
|
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh
lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ
không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: hiệu quả
phanh đỗ nhỏ hơn 16%.
|
|
36
|
Sự hoạt động của trang thiết bị
phanh khác
|
6.5. Sự hoạt động của trang thiết bị
phanh khác
|
6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ
|
|
Hệ thống không hoạt động.
|
|
6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng
|
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
|
|
6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động
tác động khi ngắt kết nối.
|
|
Công đoạn
4: Kiểm tra môi trường
|
37
|
Độ ồn
|
11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài
|
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá
các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên
dùng và
ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103
dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của
động cơ P ≤ 150
(kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động
cơ
P > 150
(kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ
giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 đB(A).
|
|
38
|
Còi
|
4.8. Còi
|
4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục,
âm lượng không ổn định;
c) Điều khiển hư hỏng, không điều
khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
4.8.2. Âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ hơn
93 dB(A);
|
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).
|
|
39
|
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng
độ CO, HC
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích
đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với
các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương
đương):
- b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc
tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200
phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn
800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800
phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn
3300 phần triệu (ppm) thể tích
c) Số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút.
|
|
40
|
Khí thải động cơ cháy do nén
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén -
Độ khói của khí thải
|
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch
giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
b) Kết quả đo khói trung bình của 3
lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn
60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
c) Giá trị số vòng quay không tải của
động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000
vòng/phút;
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng
quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của
động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại
theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của
nhà sản xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn
90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
|
|
Công đoạn
5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện
|
41
|
Khung và các liên kết, móc kéo
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Gia cường khung xe ngoài quy định;
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh, mọt
gỉ ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Các liên kết không chắc chắn;
|
|
2.1.3. Móc kéo
|
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
42
|
Dẫn động phanh chính
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.5. Ống cứng, ống mềm
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Ống cứng biến dạng,
có dấu hiệu cọ sát vào bộ phận khác của xe; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, ống quá
ngắn.
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng
bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy,
các liên kết
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng, có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe, gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng đối với dẫn động phanh chính;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt,
chùng lỏng.
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng.
|
6.1.7. Đầu nối cho
phanh rơ moóc
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Bị rò rỉ.
|
|
6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc
xi lanh phanh)
|
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng.
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng
lỏng.
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí,
các van vả bình chứa môi chất:
|
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí,
bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bình chứa, các van
an toàn, van xả nước và đánh giá)
|
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn.
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng
rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt
gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,
không có tác dụng.
|
6.2.2. Các van phanh
|
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng, rò rỉ.
|
6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh
chính.
|
đ) Nắp bình chứa dầu
phanh không kín hoặc bị mất.
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
|
43
|
Dẫn động phanh đỗ
|
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy,
các liên kết
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không
đứng
vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt,
chùng lỏng.
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
|
44
|
Dẫn động ly hợp
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1. Tình trạng chung
|
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Rò rỉ môi chất;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
45
|
Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động
lái
|
7.3. Cơ cấu lái: tình trạng chung
|
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn
bụi;
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ.
|
7.4. Sự làm việc của
trục lái và cơ cấu lái
|
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không bình thường;
có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay
bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ
cấu lái.
|
a) Bó kẹt khi quay.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1. Tình trạng
chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
d) Nút, gãy, biến dạng.
|
7.5.2. Sự làm việc
|
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết
khác;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật
cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ
lực.
|
|
46
|
Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, võ vỏ bọc chắn bụi.
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lòng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.6.2. Sự làm việc
|
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng,
bị giật cục.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển.
|
47
|
Ngõng quay lái
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1. Tình trạng
chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lòng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.7.2. Sự làm việc
|
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
a) Bó kẹt khi quay.
|
48
|
Moay ơ bánh xe
|
5.1. Tình trạng chung
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt,
cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
|
49
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò
xo, thanh xoắn)
|
9.1. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo,
thanh xoắn)
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
sai, không chắc chắn;
b) Phần nhíp, lò xo,
thanh xoắn bị nứt, gẫy, biến dạng;
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
d) Ắc nhíp rơ, lỏng.
|
|
50
|
Hệ thống treo khí
|
9.5. Hệ thống treo khí
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
lắp đặt không chắc chắn;
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến
chức năng hệ thống.
|
|
51
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn
chế hành trình
|
9.3. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định,
hạn chế
hành
trình
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng,
quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
52
|
Giảm chấn
|
9.2. Giảm chấn
|
c) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ
nát.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nút, gẫy, biến dạng;
|
|
53
|
Các khớp nối của hệ thống treo
|
9.4. Khớp nối
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại,
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc. chắn
bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
54
|
Các đăng
|
8.3. Các đăng
|
|
a) Không đúng kiểu loại;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị
rơ;
đ) Hỏng các khớp nổi mềm;
e) Ô đỡ trung gian nứt, không chắc
chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép,
phòng
lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng,
cong vênh.
|
55
|
Hộp số
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1. Tình trạng chung
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
c) Chảy dầu thành giọt.
|
|
56
|
Cầu xe
|
8.4. Cầu xe
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư
hỏng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
c) Chảy dầu thành giọt;
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng, lấp đặt không chắc chắn;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
57
|
Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.
|
11.1.3. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm
âm
|
b) Mọt gỉ, rách, rò
rỉ khí thải.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc
chắn.
|
|
58
|
Dây dẫn điện, (phần dưới)
|
4.1.1. Dây điện
|
a) Lắp đặt không chắc chắn.
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đăng kiểm viên
kiểm tra công đoạn 2
nhập chỉ số trên đồng
hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
PHỤ
LỤC III23
NỘI
DUNG KIỂM TRA KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN, KIỂM TRA XE CƠ GIỚI VÀ HOÀN THIỆN HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm
2021
của
Bộ
trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu
a) Khi lập hồ sơ phương tiện, nhân
viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này. Các giấy tờ này phải được kiểm
tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy
chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ
xa.
b) Khi thực hiện kiểm định xe cơ giới
nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, các giấy tờ này
phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm
định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của Cục
Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng kiểm
quản lý hồ sơ phương tiện. Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập hồ sơ
phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.
c) Các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm
kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và Cổng thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của
xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện, kiểm định định kỳ.
d) Đơn vị đăng kiểm sử dụng thông tin
mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị
giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in trực tiếp từ màn
hình nếu không in được từ chương trình). Đối với phương tiện xe cơ giới được miễn
thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ ghi nhận theo khai báo
của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra thực tế.
2. Đăng ký kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện: thu tiền
kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương
trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ chương
trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không
nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra,
đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.
3. Kiểm tra xe cơ giới
3.1. Đăng kiểm viên đưa xe vào dây
chuyền kiểm định và thực hiện:
a) Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ
thuật và thực tế của xe cơ giới;
b) Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra
về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
3.2. Phụ trách dây chuyền thực hiện:
a) Soát xét, kiểm tra, hoàn thiện các
nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút kể từ khi phương tiện
kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
b) Ghi thông báo hạng mục khiếm khuyết,
hư hỏng cho chủ xe
4. Hoàn thiện hồ sơ
4.1. Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe có lập
hồ sơ phương tiện). Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu,
trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu”
và ghi chú nội dung “Giấy chứng nhận kiểm định được cấp miễn theo quy định tại
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan. Giấy
chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng
với thiết kế của nhà sản xuất “.
4.2. Đăng kiểm viên soát xét và ký xác
nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện).
4.3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát
xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương
tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối
với xe cơ giới không đạt).
4.4. Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của
đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem kiểm định và
dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm định.
5. Trả kết quả
5.1. Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
a) Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy định;
b) Trả hóa đơn, Biên lai phí sử dụng
đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau khi chủ xe ký
nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;
c) Đối với trường hợp xe cơ giới kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ có Giấy hẹn
cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản chính giấy tờ về đăng ký xe thì
đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị
đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
5.2. Nhân viên đơn vị đăng kiểm trực
tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ. Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc kiểm soát thu hồi
và hủy. Đối với trường hợp xe được miễn kiểm định lần đầu, Đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm
định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe cách thức thực hiện dán tem, vị trí dán tem
kiểm định trên xe cơ giới phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều
9 của Thông tư này. Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm dán tem kiểm định
lên xe cơ giới theo đúng quy định.
5.3. Đối với xe cơ giới không đạt, đơn
vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.
Ghi chú: việc bố trí
trình tự thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.
PHỤ LỤC IV
NHẬP
THÔNG TIN HÀNH CHÍNH, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI VÀO CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
KIỂM ĐỊNH, NỘI DUNG PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Hướng dẫn nhập thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật của xe cơ giới cụ thể như sau:
1. Chương trình Quản lý kiểm định và nội
dung Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.1. Đơn vị kiểm định: cài đặt sẵn
theo mã số đơn vị đăng kiểm.
1.2. Biển số đăng ký, chủ phương tiện,
địa chỉ chủ phương tiện, ngày đăng ký/đăng ký lần đầu: theo giấy đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe thì để trống mục Đăng
ký/Đăng ký lần đầu trong Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và nhập bổ sung vào Chương
trình Quản lý kiểm định sau khi chủ xe xuất trình Giấy đăng ký xe.
1.3. Số: số quản lý Hồ sơ phương tiện
của đơn vị đăng kiểm, số quản lý Hồ sơ phương tiện cấp từ ngày Thông tư này có
hiệu lực được lấy tiếp theo số quản lý đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
1.4. Tình trạng phương tiện khi lập hồ
sơ: chọn “Mới 100%” hoặc “Đã qua sử dụng”.
1.5. Loại phương tiện: căn cứ theo tài
liệu kỹ thuật, cổng thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải để xác định. Các trường
hợp (xe dự trữ quốc gia, xe tịch thu bán đấu giá,...) đơn vị đăng kiểm căn cứ nhãn
hiệu, số loại, đặc điểm về kết cấu hoặc công dụng của xe cơ giới và đối chiếu với
các xe đã có trên cơ sở dữ
liệu của Chương trình Quản lý kiểm định để xác định.
1.6. Mã số VIN: ghi 8 ký tự đầu của số
VIN đối với xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC; trường hợp số
VIN theo-tiêu chuẩn khác thì nhập toàn bộ các ký tự.
1.7. Nhãn hiệu: tên nhãn hiệu (theo
logo của xe).
Ví dụ: - Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS
thì nhập
TOYOTA;
- Xe LEXUS RX350 thì nhập LEXUS.
Số loại: xác định đầy đủ tên thương mại
của xe (commercial name) và số loại (model code).
Ví dụ: Xe TOYOTA HIACE RZH114L-BRKRS
thì nhập HIACE
RZH114L-BRKRS.
1.8. Số động cơ: ghi đầy đủ các ký tự
bao gồm phần chữ và số của số động cơ được đóng trên thân động cơ (kể cả các ký
tự đặc biệt, VD: dấu *; dấu -;
β, α, ...).
1.9. Vị trí đóng số động cơ: mô tả
tương đối vị trí để xác định số trên thân động cơ, quy ước theo chiều tiến của
xe.
Ví dụ: phía sau - bên phải; phía trước
- bên trái.
1.10. Số khung: ghi đủ các ký tự phần
chữ và số của số khung (không bao gồm các ký tự đặc biệt, VD: dấu *; dấu -;...).
1.11. Vị trí đóng số khung: mô tả
tương đối vị trí để xác định số khung trên xe, quy ước theo chiều tiến của xe.
Ví dụ: khung xe bên phải - phía trước
mõ nhíp trước.
1.12. Năm sản xuất: xác định năm sản
xuất theo quy định. Đối với trường hợp xe cơ giới không xác định được năm sản
xuất, các đơn vị đăng kiểm không lập Hồ sơ phương tiện.
1.13. Nước sản xuất: xác định nước sản
xuất căn cứ theo mã số VIN đối với
xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC; trường hợp không có số VIN
hoặc số VIN theo tiêu chuẩn khác thì xác định theo nước sản xuất xe cơ sở.
1.14. Kích thước bao: ghi kích thước
chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ của toàn xe theo tài
liệu kỹ thuật.
1.15. Công thức bánh xe: ghi theo tài
liệu kỹ thuật.
1.16. Kích thước lòng thùng xe: ghi
theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ thuật thì đo thực tế để xác định.
- Đối với xe tải có kích thước lòng
thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước
lớn nhất và bé
nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d X R/r x C/c (hoặc Hc
thay cho c).
- Đối với xe khách: kích thước khoang
hành lý lớn nhất (D x R x C).
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe
có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
1.17. Vết bánh xe trước/sau:
ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.18. Chiều dài cơ sở: khoảng
cách liên tiếp giữa tâm các trục, tính từ trục đầu tiên phía đầu xe,
ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.19. Số người cho phép chở: theo tài
liệu kỹ thuật bao gồm số chỗ ngồi (kể cả người lái), chỗ đứng (đối với xe khách
thành phố) và chỗ nằm (nếu có).
1.20. Khối lượng bản thân: theo tài liệu
kỹ thuật.
1.21. Khối lượng toàn bộ theo thiết kế:
xác định theo tài liệu kỹ thuật.
Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá
trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt
kéo (kg): ............................
/
....................................
1.22. Khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông (TGGT):
- Đối với ô tô tải các loại: ghi khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT trên cơ sở tài liệu kỹ thuật. Trường hợp giá trị
xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi
theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngay 07/09/2015.
- Đối với các loại xe khác: ghi theo
tài liệu kỹ thuật.
- Đối với sơ mi rơ moóc thi ghi thêm
giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia
giao thông/chốt kéo (kg): ................../ ..........................
1.23. Khối lượng hàng chuyên chở (CC)
theo thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.24. Khối lượng hàng CC cho phép
TGGT:
- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá
trị được xác định bằng cách lấy giá trị khối lượng toàn bộ cho phép TGGT trừ đi
khối lượng bản thân của xe trừ đi khối lượng người được phép chở.
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải
đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có thì để trống.
- Đối với ô tô đầu kéo, là khối lượng
cho phép đặt lên cơ cấu kéo, theo tài liệu kỹ thuật.
- Đối với xe cơ giới chở chất lỏng (trừ
khí hóa lỏng), đơn vị
đăng kiểm cần kiểm tra, đối chiếu lại khối lượng hàng CC cho phép TGGT trên cơ
sở căn cứ vào thể tích chuyên chở của xi téc và tỷ trọng của chất lỏng chuyên
chở.
1.25. Khối lượng kéo theo tham gia
giao thông/thiết kế: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1.26. Ký hiệu, loại động cơ: ghi ký hiệu
và loại động cơ.
Ví dụ: Động cơ
HYUNDAI có ký hiệu D6BR; loại 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng thì nhập ký hiệu:
D6BR; loại: 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng hàng.
1.27. Thể tích làm việc của động cơ:
theo tài liệu kỹ thuật, nếu không có tài liệu kỹ thuật thì để trống.
1.28. Loại nhiên liệu sử dụng: xác định
loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
Ví dụ: xăng, hoặc diesel, hoặc LPG, hoặc
xăng + LPG,...
1.29. Loại xe hybrid: chọn, nếu là loại
xe hybrid.
1.30. Công suất lớn nhất/vòng quay:
ghi theo tài liệu kỹ thuật. Đối với xe hybrid thì ghi công suất/vòng quay của động
cơ đốt trong.
1.31. Mômen xoắn lớn nhất/vòng quay:
ghi theo tài liệu kỹ thuật; nếu không có tài liệu kỹ thuật thì để trống.
1.32. Kiểu ly hợp: chọn loại ly hợp
(ma sát khô, ma sát ướt,...).
1.33. Dẫn động ly hợp: chọn
kiểu dẫn động ly hợp (cơ khí, thủy lực,...).
1.34. Kiểu hộp số chính, số cấp tiến:
chọn kiểu hộp số chính (hộp số tự động: AT; hộp số có các cấp điều khiển
tay: MT; hộp số vô cấp: CVT) và số cấp tiến. Đối với hộp số có tầng nhanh - chậm
thì ghi tổng số cấp tiến.
1.35. Hộp số phụ, số cấp
tiến: chọn (nếu có) và số cấp tiến của
hộp số
phụ.
1.36. Trục dẫn hướng; trục chủ động:
xác định các trục dẫn hướng, trục chủ động.
1.37. Kiểu cơ cấu lái, kiểu dẫn động
lái: xác định kiểu cơ cấu lái và kiểu dẫn động lái.
Ví dụ: bánh răng - thanh răng;
cơ khí - trợ lực thủy lực.
1.38. Cơ cấu phanh, kiểu dẫn động
phanh chính: xác định kiểu cơ cấu; kiểu dẫn động phanh chính.
Ví dụ: cơ cấu phanh: đĩa; dẫn động: thủy
lực trợ lực chân không,
1.39. Loại phanh đỗ: xác định kiểu dẫn
động và bố trí cơ cấu phanh trên hệ thống truyền lực hoặc các bánh xe.
Ví dụ: dẫn động cơ khí - tác động trên
hệ truyền lực.
1.40. Loại phanh bổ trợ: ghi loại
phanh bổ trợ.
1.41. Số lốp, cơ lốp: ghi số lượng lốp,
ký hiệu kích cỡ cỡ lốp trên các trục.
1.42. Kiểu treo: xác định kiểu hệ thống
treo của từng trục.
1.43. Kiểu giảm chấn: xác định kiểu giảm
chấn từng trục.
1.44. Cơ cấu chuyên dùng: mô tả các cơ
cấu chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển trên ô tô.
1.45. Bản cà số máy, số khung: cà trực
tiếp hoặc chụp ảnh (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được) đủ
ký tự trên thân động cơ và khung xe trên giấy trắng và dán vào Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện. Đăng kiểm viên kiểm
tra ký giáp lai vào bản cà hoặc ảnh chụp số máy, số khung đã được dán trên Phiếu
lập Hồ sơ phương tiện.
1.46. Đăng kiểm viên lập Hồ sơ phương
tiện: kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về thông số kỹ thuật xe cơ giới
trên Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.47. Thủ trưởng đơn vị kiểm tra xác
nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm về thông số kỹ thuật xe cơ giới trên
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.48. Các thay đổi hành chính: ghi các
thay đổi thông tin hành chính trong Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
1.49. Tài liệu kèm theo: ghi khi lập
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và ghi khi có phát sinh thay đổi. ghi đầy đủ các
tài liệu trong Hồ sơ phương tiện và các giấy tờ làm căn cứ để nhập thay đổi
trong hồ sơ phương tiện của xe cơ giới như: Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và
BVMT xe cơ giới cải tạo, bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng..., mỗi mục giấy
tờ nhập vào một dòng.
1.50. Đối với rơ moóc và sơ mi rơ
moóc.
Đơn vị đăng kiểm chỉ lập Hồ sơ phương
tiện cho các rơ moóc, sơ mi rơ moóc có biển số đăng ký riêng. Cách nhập thông
thông tin như sau:
a) Loại phương tiện: rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc.
b) Số động cơ: để trống.
c) Số khung: như mục 1.11 của phụ lục này.
d) Chiều dài cơ sở của sơ mi rơ moóc: khoảng
cách từ tâm chốt kéo tới tâm trục sau và khoảng cách liên tiếp giữa tâm các trục,
tính từ phía chốt kéo, ghi theo tài liệu kỹ thuật.
đ) Công thức bánh xe: ghi theo tài liệu
kỹ thuật, số đầu trục của sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc, sau đó có dấu nhân (x) và
số 0.
Ví dụ: Sơ mi rơ moóc 1 trục: SM 2 x 0
Rơ moóc 2 trục: RM 4 x 0
g) Các mục khác: xác định như đối với
ô tô của Phụ lục này, các nội dung không có thì để trống.
2. Khi có sai khác nội dung giữa hồ sơ
(thông tin tra cứu trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam về Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu,
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng), cơ sở dữ liệu của
Chương trình Quản lý kiểm định với thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới,
đơn vị đăng kiểm thực hiện
như sau:
2.1. Trường hợp kiểm tra, xác định các
thông số kỹ thuật của xe cơ giới đúng nhưng hồ sơ, cơ sở dữ liệu của Chương
trình Quản lý kiểm định sai thì tiếp tục kiểm định cho xe, đồng thời có trách
nhiệm phản hồi về nơi cấp hoặc nhập thông tin vào Chương trình Quản lý kiểm
định để bổ sung, sửa đổi và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
2.2. Trường hợp kiểm tra, xác định các
thông số kỹ thuật của xe cơ giới sai thì Đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho chủ
xe lý do xe không đạt yêu cầu.
3. Trường hợp xe tịch thu sung công quỹ
nhà nước bán đấu giá, xe thanh lý, xe có biển số ngoại giao không có trong cơ sở
dữ liệu (CSDL) sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt
Nam thì đơn vị thực hiện lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định căn cứ thông số kỹ
thuật theo thứ tự ưu tiên sau:
3.1. Tài liệu của nhà sản xuất: xe cơ
giới có tài liệu của nhà sản xuất (catalog kèm theo xe, thông số kỹ thuật
trên trang thông tin điện tử của nhà sản xuất), đơn vị căn cứ thông số của xe
theo tài liệu của nhà sản xuất để kiểm tra, đối chiếu lập Hồ sơ phương tiện.
3.2. Cơ sở dữ liệu: xe cơ giới không
có có trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định nhưng có cùng nhãn hiệu và
số loại với xe khác đã có trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định, đơn vị
đăng kiểm căn cứ theo thông số của xe trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm
định để kiểm tra, đối chiếu lập Hồ sơ phương tiện.
3.3. Theo thực tế: xe cơ giới không
cùng nhãn hiệu và số loại với xe nào trong CSDL của Chương trình Quản lý kiểm định,
nếu xe cơ giới thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định thì lập Hồ sơ
phương tiện theo thực tế.
PHỤ LỤC V
MẪU
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN
VỊ KIỂM ĐỊNH: ..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
|
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1 Thông tin quản lý
|
|
Biển số ĐK:
|
Ngày ĐK/Ngày ĐK lần đầu:
|
Nguồn gốc PT:
|
Số GCN NK/Số phiếu XX: Ngày cấp:
|
Chủ phương tiện:
|
Điện thoại:
|
Địa chỉ chủ PT:
|
|
Tình trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới
100%, Đã qua sử dụng)
|
Tình trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ
công năng)
|
Loại phương tiện: (ghi theo tên loại
PT chi tiết)
|
Mã số VIN: (phần đầu số VIN)
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại/Tên thương mại:
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
Số động cơ:
|
Vị trí:
|
Năm SX: Nước SX:
|
Năm hết niên hạn sử dụng:
|
2 Thông số kỹ thuật
chung
|
|
Kích thước bao (DxRxC) (mm):
|
Kích thước lòng thùng xe (mm)(1):
|
Công thức bánh xe:
|
Vết bánh xe (mm): (liệt kê các vết
các trục)
|
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng
cách trục)
|
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm):
|
Khối lượng bản thân (kg):
|
Khối lượng kéo theo
TGGT.TK (kg):
|
Khối lượng hàng CC theo thiết kế
(kg):
|
Khối lượng hàng CC cho phép TGGT
(kg):
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế
(kg)
(2):
|
Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT
(kg)(2):
|
3 Động cơ
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động cơ:
|
Loại nhiên liệu:
|
Tiêu chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5)(4)
|
Loại xe Hybrid:
|
Thể tích làm việc (cm3):
|
Công suất lớn nhất/Vòng quay
(kW/v/ph):
|
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
|
4 Hệ thống truyền lực
|
|
Kiểu ly hợp (4):
|
Dẫn động ly hợp:
|
Kiểu hộp số chính: Số cấp tiến(4):
|
Có hộp so phụ: Số cấp tiến(4):
|
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn
hướng)
|
Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ
động)
|
5 Hệ thống lái
|
|
Kiểu cơ cấu lái:
|
Kiểu dẫn động:
|
6 Hệ thống phanh
|
|
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...)
|
Kiểu dẫn động phanh chính:
|
Loại phanh đỗ:
|
Loại phanh bổ trợ:
|
7 Thông tin các trục
|
|
|
|
|
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8 Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN
CÀ SỐ KHUNG (3)
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG
CƠ (3)
|
Các nội dung ghi trong Phiếu đã được
kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
.............., ngày ...
tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể
thay đổi theo loại xe, nhãn
hiệu - số loại và chương
trình quản lý kiểm định
CÁC THAY ĐỔI HÀNH
CHÍNH
|
Ngày
|
Biển số đăng
ký
Ngày đăng
ký
|
Số khung mới
Số động cơ
mới
|
Chủ xe
Địa chỉ chủ
xe
|
|
(Biển số cũ)
|
(Số khung cũ)
|
(Tên chủ
cũ)
|
(Biển số mới)
|
(Số khung mới)(3)
|
(Tên chủ mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU
KÈM THEO:
|
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
(Bản sao Phiếu xuất xưởng số ........ cấp ngày
...)
|
|
2
|
(Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số .......... ngày ...)
|
|
3
|
(Tài liệu xác định
năm sản xuất của ....................................)
|
|
|
........................................................................
|
|
|
|
|
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có kích thước lòng
thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn
nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách: kích thước khoang
hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc hoặc các
thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc
thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg): ...................../........................;
- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt
kéo (kg): ................/..........................
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh
chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được), bản cà số khung
và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung (4): Không xác định được
thì để trống.
PHỤ
LỤC VI24
MẪU
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị đăng
kiểm
...............
|
PHIẾU KIỂM
ĐỊNH
Ngày kiểm định:
/
/ Kiểm định lần:
|
Số phiếu:
Biển số đăng ký:
|
|
Loại PT:
Năm, nơi SX: /
Số máy thực tế:
Chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét
(odometer):
|
KDVT: □
Nhãn hiệu, số loại:
Số khung thực tế:
|
Thông số kiểm tra bằng
thiết bị
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Nồng độ CO (%)
|
|
17
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Nồng độ HC (ppm)
|
|
18
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max)
|
|
19
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Độ khói trung bình (%)
|
|
20
|
Khối lượng cầu xe KĐ(kg)
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Sai lệch lớn nhất các lần đo
|
|
21
|
Hiệu quả phanh cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Thời gian gia tốc lớn nhất (s)
|
|
22
|
Lực cản lăn trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
07
|
Cường độ pha trái (kCd)
|
|
23
|
Lực cản lăn phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
08
|
Cường độ pha phải (kCd)
|
|
24
|
Lực phanh đỗ trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Cường độ cốt trái (kCd)
|
|
25
|
Lực phanh đỗ phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cường độ cốt phải (kCd)
|
|
26
|
Độ lệch phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt trái
|
|
27
|
Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Góc lệch trái, phải pha/ cốt trái
|
|
28
|
Khối lượng xe vào KĐ (kg)
|
Tên thông số
|
7
|
8
|
13
|
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt phải
|
|
29
|
Tổng lực phanh chính (N)
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
14
|
Góc lệch trái, phải pha/ cốt phải
|
|
30
|
Hiệu quả phanh chính (%)
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
15
|
Độ trượt ngang (mm)
|
|
31
|
Tổng lực phanh đỗ (N)
|
Độ lệch lực phanh (%)
|
|
|
16
|
Còi
|
|
32
|
Hiệu quả phanh đỗ (%)
|
Khối lượng/cầu xe KĐ (kg)
|
|
|
Đánh giá kết quả kiểm tra: (ghi rõ công
đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân
không
đạt)
Công đoạn 1: (Họ và tên đăng kiểm
viên kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ và tên đăng kiểm
viên kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ và tên đăng kiểm
viên kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ và tên đăng
kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ và tên đăng kiểm
viên kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện ... quy định
về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:... tháng. Thời hạn hiệu lực GCN: …/…/……
|
Ảnh 1
(Tổng thể)
|
|
Ảnh 2
(Biển số)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dây chuyền
số:
Phụ
trách dây chuyền
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Thời gian in PKĐ:...
Mã kiểm tra:
|
Ghi chú: Ảnh chụp tương ứng với lần kiểm
định.
PHỤ
LỤC VII
MẪU
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: .............
|
|
GIẤY HẸN TRẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:
...............................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký: .......................................................................
Của Ông (Bà): ......................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Xe cơ giới đã kiểm định đạt tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Do hồ sơ của ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp
đăng ký xe ô tô/ chưa thực hiện xác minh sự phù hợp trên cơ sở dữ liệu về đăng
ký xe hoặc cơ quan đăng ký xe, nên chưa được trả Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Sau khi có giấy tờ về đăng ký xe, đề
nghị Ông (Bà) mang đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ........ để được trả
Giấy chứng nhận kiểm định/ Sau khi đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ............. đã thực hiện
xác minh sự phù hợp sẽ thông báo cho Ông
(Bà) đến đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:.... để được trả Giấy chứng nhận kiểm định hoặc hoàn
thiện thủ tục.
Khối lượng bản thân:
|
(kg)
|
Khối lượng hàng CCCPTGGT:
|
(kg)
|
Khối lượng kéo theo CPTGGT:
|
(kg)
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT:
|
(kg)
|
Số người cho phép chở: chỗ ngồi: .......... chỗ đứng: ............. chỗ nằm: ...................
Giấy này có giá trị 15 ngày
kể từ ngày cấp.
|
............., ngày …/…/……
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU
THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: .............
|
|
THÔNG BÁO HẠNG
MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Kính gửi: .............................................................................................................................
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: .............................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký: .....................................................................
Kết quả kiểm tra:
1. Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng
(MiD):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng
(MaD):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xe cơ giới phải khắc
phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại
3. Hư hỏng nguy hiểm (DD):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xe cơ giới không được
tham gia giao thông và phải khắc phục, sửa chữa các
khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
|
............., ngày …/…/……
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC IX
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..............
Vv
đề nghị kiểm định
ngoài đơn
vị
đăng kiểm
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: Đơn
vị đăng kiểm
.........................................
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................; Fax: ....................................; Email:
............................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) .................................... có số lượng
xe là:
...............................
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn
kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm ....................................đến địa điểm
.................................... để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ....................................
từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/……
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC X
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG
TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners,
drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia giao thông phải mang
theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a
vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return
certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm
đường bộ phải tuân thủ các biển
báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm
duy trì tình trạng kỹ thuật của
xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two
consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi thông tin hành
chính, thông số kỹ
thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm
để được hướng dẫn làm thủ tục
ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam Register)
should be notified for instructions and the required procedures are to be
followed.
5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông
đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy
định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử
dụng làm căn cứ khi
chuyển nhượng phương tiện.
A certificate of
inspection should not be used as a basic for transferring vehicle.
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------------
MOT -
Vietnam Register
GIẤY CHỨNG
NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1
và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng cấp
cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe không kinh doanh vận
tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in
từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số
seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ
lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể
xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm, đối với trường
hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi
kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi
chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan
quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ theo TK (khối lượng toàn bộ
theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng toàn
bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tải liệu kỹ thuật (Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp
ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu; Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định
theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo
giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải
đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC theo TK
(khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng CC CP TGGT (khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: ghi giá
trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi khối lượng bản thân
(xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ
đi khối lượng người được phép chở.
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải
đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác định theo tài liệu
kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố lên chốt kéo theo
TK/CP TGGT: ................/...................... (kg)
(Design/Authorized total mass
distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng
thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước
lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c
(Hc).
- Đối với xe khách: kích thước khoang
hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe
có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1. PHƯƠNG
TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký: .............. Số quản lý
phương tiện: ..........
(Gegistration Number) (Vehicle Inspection
No)
Loại phương tiện: (Type)
...............................
Nhãn hiệu (Mark): ............................................
Số loại (Mode Code): .......................................
Số máy (Engine Number):
................................
Số khung (Chassis Number): ............................
Năm, Nước sản xuất: .................. Niên hạn sử
dụng: ...........
(Manufactured Year and Country)
(Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải
(Commercial Use): □ Cải tạo (Modification): □
2. THÔNG SỐ KỸ
THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe: .............Vết bánh xe: ...../........ (mm)
(Wheelformula) (Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall Dimension): ........... (mm)
Kích thước lòng thùng xe:(8)(Inside
cargo Container Dimensions)..............................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase)
:.................... (mm)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
............................... (kg)
Khối lượng hàng CC theo TK/CP TGGT: (6) ............../.............. (kg)
(Design/Authorizedpay
had)
Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ......./..... (kg)
(Design/Authorized towed
mass)
Khối lượng toàn bộ theo TK/CPTGGT:(5) ...../.... (kg)
(Design/Authorized total
mass)
Số người cho phép chở:........ chỗ ngồi:........ chỗ đứng:...... chỗ nằm: ............
(Permissible No.of Pers
Carried:
seats stood
place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind of Fuel): .......................
Công suất lớn nhất/tốc độ
quay (Max.output/rpm): .......Ps; Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của động cơ: (Engine
Displacement):..........................
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires/Tire
Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
…., ngày
... tháng ... năm ...
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Có lắp thiết bị giám sát hành trình
(Equiped with
tachograph)
□
Có lắp camera (Equipped
with camera) □
Xe không được cấp Tem
kiểm định (Vehicle
not issued with inspection stamp) □
Ghi chú (Notes): (3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang nội
dung 2 và 3)
TEM KIỂM ĐỊNH
Tem kiểm định dùng cho xe
không kinh doanh vận tải
|
Tem kiểm định dùng cho xe
kinh doanh vận
tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm; hình
bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng,
chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục: nền màu
vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu
xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không kinh doanh vận tải, in chữ
số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện
được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực
(ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn
sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được
phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các trường hợp
khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thi Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ
ngang màu đỏ bên dưới số
sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHỤ
LỤC XII
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
/
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm ...............................
đề
nghị được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong khoảng
thời gian từ tháng .....đến tháng ......... năm ...... số lượng, cụ thể như
sau:
STT
|
Loại ấn chỉ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định
|
|
|
2
|
Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết
về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
XIII
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
TẠI ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM/ NGOÀI ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(từ ngày...
tháng... năm... đến ngày...tháng ... năm)
Số TT
|
Nhóm phương
tiện
|
Thu 100% giá
KĐ
|
Thu 50%-25
% giá KĐ
|
Thu 0%
|
Kiểm định lần
1
|
Kiểm định lần
2
|
Tem kiểm định
|
Kiểm định ô tô
cũ
|
Số lượt
|
Giá KĐ
|
Số lượt
|
Giá KĐ
|
Số lượt
|
Đạt
|
Kh. Đạt
|
Đạt
|
Kh.Đạt
|
KDVT
|
Kh. KDVT
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1
|
Ô tô từ 9 ghế trở xuống, CThg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ô tô khách từ 10-24 ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ô tô khách từ 24-40 ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ô tô khách trên 40 ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ô tô tải đến 2T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ô tô tải trên 2T đến 7T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ô tô tải trên 7T đến 20T, CD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ô tô tải trên 20T, CD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
PT vận chuyển nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượt đạt
tiêu chuẩn:
|
Tổng giá kiểm định:
|
Tổng số PT được cấp
lưu hành tạm thời:
|
Tổng số lượt không
đạt tiêu chuẩn:
|
Tổng lệ phí cấp
GCN:
|
Số lượng ô tô cũ kiểm định lần
2 không đạt:
|
Tổng số lượt PT đã
kiểm định:
|
Tổng số tiền thu:
|
|
Thống kê tỷ lệ
phương tiện không đạt tiêu chuẩn ở lần kiểm tra thứ nhất theo cụm, hệ thống
Số PT đã kiểm định lần
1:
|
Số ô tô cũ đã kiểm định lần 1:
|
|
Số PT không đạt
tiêu chuẩn:
|
Số ô tô cũ không đạt
tiêu chuẩn:
|
|
Tỷ lệ không đạt
chung:
|
Tỷ lệ không đạt của
ô tô cũ:
|
|
Cụm, hệ thống
|
Nhận dạng
|
Khung, ghế
thân vỏ
|
Đ.cơ & HT Liên
quan
|
Hệ thống
truyền lực
|
Hệ thống phanh
|
Hệ thống
lái
|
Hệ thống
treo
|
Bánh lốp
|
Hệ thống điện,
đèn
|
Khí xả
|
Tiếng ồn
|
Các cụm, hệ thống
khác
|
Số phương tiện
không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KIỂM
KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày
.../.../........
đến
ngày
…/…/……)
I. Kiểm kê ấn chỉ (Tem kiểm định,
Giấy chứng nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ....(ấn chỉ khác)....)
Số TT
|
Danh mục
|
Số lượng có
trong tháng
|
Số lượng sử dụng trong tháng
|
Số lượng tồn cuối
tháng
|
Tồn cũ
|
Nhận mới
|
Tổng cộng
|
Số lượng sử dụng
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng hỏng
|
Số lượng cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Tem kiểm định và
GCN kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT
|
Danh mục
|
Số sê ri hỏng
|
Ghi chú
|
1
|
Tem kiểm định và
GCN kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO SỬ DỤNG ẤN CHỈ
KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày ...tháng
...năm...đến...ngày ...tháng...năm...)
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
SL.thiếu
|
SL.hỏng
|
SL.mất
|
SL.cấp ra
|
Loại ấn chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
Hỏng:
|
Loại ấn chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIV
MẪU
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........................
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO DANH
SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP
HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày ........ tháng ........ năm ........... )
Số TT
|
Biển
ĐK/Ngày ĐK
|
Nhãn hiệu/ Số loại
|
Năm SX
|
Chủ xe/ Địa
chỉ
|
Khối lượng
hàng chuyên chở CPTGGT/ Số
người cho phép chở
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Cục ĐKVN (để báo cáo);
-
Sở GTVT (đe báo cáo);
- Lưu.
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Từ 01 đến 20 tháng 1 hàng năm,
Báo cáo danh sách ô
tô
đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.
- Trước ngày 20 tháng 8 hàng năm, Báo
cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của
năm tiếp theo.
PHỤ
LỤC XV
MẪU
SỔ THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:
....................................
SỔ THEO DÕI CẤP
PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày ........ tháng ........ năm ...........
STT
|
Số phiếu kiểm
định
|
Biển số
đăng ký
|
Số sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp
cho khách hàng
|
Chủ xe ký
nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
|
Điện thoại
chủ xe
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
Ghi số sêri của
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định
|
|
|
|
Tổng cộng:
- Số lượt vào kiểm định: ....................................
Số
lượt Không đạt: ...................................................................................................................
- Số lượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm
định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ...................... số hỏng: ................ Số sêri hỏng: ....................
Người lập sổ
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị đăng kiểm ghi
tất cả các lượt kiểm định
trong ngày, trường hợp xe cơ giới không đạt thì ghi “Không đạt” vào cột (4)
- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ
tại đơn vị đăng kiểm, đóng theo
từng tháng.
- Cuối ngày và cuối
tháng phải cộng sổ, ghi đầy đủ
các nội dung trong phần “Tổng cộng” trên.
- Phiếu kiểm định hỏng
ghi: “Hỏng Phiếu kiểm định” vào cột (4) .
- Bìa ngoài ghi: - Tên số; tháng, năm:
+ Tổng số lượt xe cơ
giới vào kiểm định
.............................................. Số lượt không
đạt: .............................
+ Số lượng Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp
..................... Số hỏng: ............................................
- Trong quá trình sử dụng
các ấn chỉ kiểm định
hỏng phải được
lưu trữ để phục vụ
kiểm tra và khi Phòng Kiểm định xe cơ
giới đánh giá định kỳ hàng năm; mỗi loại hỏng
được lưu trữ riêng từng tháng, theo thứ tự sê ri và ghi rõ lý do
hỏng trên ấn chỉ đó.
- Nhân viên nghiệp vụ
có trách nhiệm nhắc chủ xe kiểm tra ấn chỉ và các nội dung của ấn
chỉ trước khi ký vào cột
(5).
Tờ số:
....................................
PHỤ
LỤC XVI
MẪU
SỔ THEO DÕI SỬA PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ....................................
SỔ THEO DÕI SỬA
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
STT
|
Ngày sửa
|
Biển đăng
ký
|
Số phiếu
|
Số quản lý Hồ sơ
phương tiện
|
Nội dung sửa
|
Người sửa
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ
họ tên )
|
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ hồ
sơ
(ký
và ghi rõ họ tên*)
|
Tờ số:
....................................
*: Cán bộ hồ sơ ký khi hết trang hoặc
khi bàn giao sổ
PHỤ
LỤC XVII
MẪU
SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Trang bìa
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Đơn vị đăng
kiểm mã số: ............
SỔ PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
Tháng ............ Năm .................
|
2. Các trang trong Sổ
Ngày …/…/……
TT
|
Họ tên
Đăng kiểm
viên, Nhân viên nghiệp vụ
|
Thực hiện
nhiệm vụ
|
Dây chuyền
số
|
Ký nhận nhiệm
vụ
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Công đoạn 1 và 2
|
|
|
|
|
|
Buổi chiều nghỉ.
Nguyễn Văn B thực hiện
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
Công đoạn 3
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Thị D
|
In phiếu lập HSPT
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Văn H
|
Nhập số liệu, trả hồ sơ .....
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Đình G
|
Phụ trách dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguyễn Văn C
|
Công đoạn 1 và 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm định thay Nguyễn Văn A từ ………….
|
|
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ / PHỤ TRÁCH DÂY CHUYỀN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý:
1) Phân công nhiệm vụ
đầu giờ sáng hàng ngày, mỗi ngày có một phiếu phân công, cuối ngày photo
lưu cùng hồ sơ kiểm định.
2) Nếu có thay đổi vị trí trong ngày,
người phân công
ghi bổ sung và người nhận nhiệm vụ ký tiếp vào trang này.
3) Mỗi tháng đóng một Sổ.
4) Trường hợp phân công nhân viên nghiệp
vụ thực hiện công việc cố định trong thời gian dài. Đơn vị căn
cứ theo mẫu trên để lập Sổ phân công riêng.
PHỤ
LỤC XVIII
MẪU
SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ....................................
SỔ QUẢN LÝ PHIẾU LẬP
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
Tháng ....................................
năm
....................................
STT
|
Ngày
|
Biển số
|
Số seri Phiếu
lập Hồ sơ phương tiện
|
Số quản lý
Hồ sơ phương tiện
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập sổ
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
- Mẫu này dùng làm sổ gốc lưu giữ tại
Đơn vị Đăng kiểm, đóng theo từng tháng hoặc từng năm.
- Cột (5) ghi liên tục
theo thứ tự tăng dần; nếu Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện hỏng thì ghi số seri vào cột (4) và ghi chữ “Hỏng” tương ứng
vào cột (6).
- Cuối tháng, cuối năm phải cộng số lượng Phiếu
và ghi đầy đủ các nội dung sau:
Số lượng Phiếu lập Hồ sơ phương tiện
(gồm cả Phiếu hỏng):
................... Số lượng hỏng: ................. Số sêri hỏng:
.........................
Tờ số:
....................................
PHỤ
LỤC XIX
MẪU
SỐ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH THIẾT BỊ
Trang 1 - trang 3
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Hãng sản xuất
|
Dây chuyền
|
Số serie
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
|
HIỆU CHUẨN - KIỂM ĐỊNH
Trang 4 - trang 10
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Hãng sản xuất
|
Dây chuyền
|
Số serie
|
Ngày hiệu
chuẩn - Kiểm định
|
Ngày hết hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
|
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
Trang 10 - trang 30
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Hãng sản xuất
|
Dây chuyền
|
Số serie
|
Ngày bảo dưỡng,
sửa chữa
|
Nội dung bảo
dưỡng, sửa chữa
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XX26
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ................
|
|
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI HẠN HIỆU
LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Cấp theo
Thông tư số:..../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
THÔNG TIN
PHƯƠNG TIỆN
Biển số đăng ký: ..................................................................................................................
Số quản lý phương tiện:
......................................................................................................
Loại phương tiện: ................................................................................................................
Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................
Năm sản xuất: .....................................................................................................................
Số khung:
............................................................................................................................
Số máy:
...............................................................................................................................
THÔNG TIN THỜI HẠN HIỆU
LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định số:
...................... cấp ngày: …/…/……...
Có hiệu lực đến hết ngày: …/…/…… cấp bởi: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ..............
Tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày ....................................
|
Mã QR-Code để xác
thực thông tin
|
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
|
Ghi chú:
- Chủ phương tiện, người lái xe ô tô có trách nhiệm
phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy
trì tình trạng kỹ thuật của
phương tiện, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa
phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
- Giấy xác nhận này
là Giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm
định ATKT& BVMT đã được cấp khi xe tham gia giao thông đường bộ;
- Trường hợp có sự sai khác thông
tin với Giấy chứng nhận kiểm định, chủ phương tiện
phản hồi trực tiếp trên hệ thống của Cục Đăng kiểm Việt Nam để được kịp thời
giải quyết;
- Chủ phương tiện cần lưu ý đến thời hạn
của Giấy chứng nhận bảo hiểm để
bảo vệ quyền lợi trong
việc bồi thường bảo hiểm xe cơ giới;
- Giấy xác nhận này có thể
xác thực thông tin bằng cách quét mã QR-Code.
PHỤ
LỤC XXI27
MẪU
BIÊN BẢN THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: ............
|
|
BIÊN BẢN
Thu hồi Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem
kiểm định
Căn cứ1 ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vào hồi giờ.... ngày ..... tháng.... năm
.................................................................................
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ...................................., điện thoại:
.................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới
- Lãnh đạo: ..........................................................................................................................
- Nhân viên: .........................................................................................................................
2. Chủ xe:
Ông (bà):
.............................................................................................................................
Số CMND/Căn cước:
.................................... , cấp ngày: ............ tại: ...............................
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu
hồi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định sau đây:
Biển số
đăng ký
|
Giấy chứng
nhận kiểm định và
Tem kiểm định
|
Số sê-ri
|
Đơn vị cấp
|
Thời hạn
|
|
|
|
|
Lý do thu hồi: Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định bị làm giả hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa.
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản
giao cho chủ xe, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
CHỦ XE
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Kết quả của
việc kiểm tra xác minh thông tin Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định.
1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, có căn cứ như
sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Môi trường và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”.
Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02
tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.”
2 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm
2023.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm
2023.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 03 tháng 6 năm 2023.
6 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
7 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 3 năm 2023.
8 Tiêu đề khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023.
9 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03
tháng 6 năm 2023.
10 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm
2023.
11 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
12 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
13 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023.
14 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023.
15 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm
2023.
16 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 03 tháng 6 năm 2023.
17 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
18 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023.
19 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại điểm c khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm
2023.
20 Điều 3 của Thông tư
số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày
22 tháng 03 năm 2023.
2. Các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định đã được cấp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thì
tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Giao thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư
số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 03 tháng 06 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Các Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì
tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
này;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định của ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận
tải (có thời gian sản
xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm đến 20 năm) đã
được cấp trước ngày
22 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn tính theo chu kỳ
quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (bản điện tử được
ký số bởi Cục Đăng
kiểm Việt Nam và có mã QR-Code kết nối tới Trang
thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam). Chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn), in Giấy xác nhận thời hạn hiệu
lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Giấy xác nhận này là giấy tờ
kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp để tham gia
giao thông đường bộ theo quy định;
c) Quy định tại điểm b khoản này không áp
dụng cho các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định hết hiệu lực trước
ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở
Giao thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
21 Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
22 Phụ lục này được thay thế theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
23 Phụ lục này được thay thế
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
24 Phụ lục này được thay thế
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường
phương
tiện giao
thông cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
26 Phụ lục này được bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm
2023.
27 Phụ lục này được bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, có
hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2023.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT ngày 11/07/2023 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
3.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|