BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2015
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ
QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị
tham dự lựa chọn khai thác tuyến là các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải đăng
ký tham dự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định;
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định là quá trình lựa chọn đơn vị đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về quản
lý, tổ chức hoạt động vận tải để thực hiện việc kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định;
3. Hồ sơ lựa
chọn (hồ sơ) là toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do đơn vị vận tải chuẩn bị và nộp
cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ đánh giá về năng lực và điều kiện
kinh doanh, về để xuất kỹ thuật của đơn vị vận tải theo các yêu cầu quy định
tại Thông tư này.
Điều 4. Cơ quan tổ chức lựa chọn đơn
vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội
tỉnh trên địa bàn địa phương và tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh đối với các giờ xe chạy (gồm cả giờ đi và giờ về)
theo sự thống nhất phân công của hai Sở hai đầu tuyến theo nguyên tắc 50/50.
Điều 5. Thời hạn khai thác vận tải
hành khách theo tuyến cố định
Thời hạn khai thác vận tải hành khách theo tuyến cố định là
07 năm kể từ ngày cơ quan tổ chức lựa chọn có văn bản phê duyệt kết quả lựa
chọn.
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
1. Trường hợp chỉ có 01 đơn vị vận tải đăng ký khai thác giờ
chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định thành công thành công, áp dụng
nguyên tắc tổ chức lựa chọn quy định tại Mục c, Khoản 4, Điều 14 Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
2. Trường hợp có từ 02 đơn vị vận tải trở lên đăng ký khai
thác giờ chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định thành công, áp dụng
trình tự tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo quy định tại Điều 8 của
Thông tư này.
Điều 7. Điều kiện thực hiện lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Sở Giao thông vận tải khi thực hiện lựa chọn đơn vị khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Tuyến vận tải hành khách cố định phải nằm trong quy hoạch
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2. Giờ xe chạy áp dụng Quy trình lựa chọn phải nằm trong
biểu đồ chạy xe đã được cơ quan có thẩm quyền công bố và chưa có đơn vị khai
thác hoặc đơn vị đang khai thác hết thời hạn khai thác hoặc không đảm bảo điều
kiện tiếp tục khai thác;
3. Giờ xe chạy áp dụng Quy trình lựa chọn phải có từ 02 đơn
vị trở lên đăng ký khai thác tuyến thành công (tính cho cả hai đầu tuyến).
Điều 8. Trình tự triển khai công tác
lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
1. Công bố biểu đồ chạy xe và xây dựng kế hoạch lựa chọn,
bao gồm:
a) Công bố biểu đồ chạy xe theo quy định tại Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT .
b) Công bố các giờ xe chạy (gồm cả giờ đi và giờ về) được
phân công tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến đã được 02 Sở hai đầu tuyến
thống nhất.
c) Lập, công bố kế hoạch lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định.
d) Thành lập tổ chuyên gia đánh giá.
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định, bao gồm:
a) Chuẩn bị hồ sơ;
b) Tiếp nhận hồ sơ;
c) Mở hồ sơ.
3. Đánh giá hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định, bao gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
d) Xếp hạng đơn vị vận tải tham gia lựa chọn.
4. Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Chương II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Điều 9. Tổ chuyên gia đánh giá
Tổ chuyên gia đánh giá được thành lập theo quyết định của Sở
Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định.
1. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá:
a) Tổ trưởng Tổ chuyên gia: là lãnh đạo bộ phận quản lý vận
tải của Sở.
b) Các thành viên gồm: Thanh tra giao thông, cán bộ thuộc bộ
phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận khác của Sở Giao thông vận
tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến hoặc các chuyên gia độc lập bên
ngoài được Sở Giao thông vận tải mời tham gia.
2. Số lượng thành viên tổ chuyên gia đánh giá:
Số lượng người của Tổ chuyên gia phải là số lẻ và có từ 05
người trở lên.
3. Các chuyên gia độc lập tham gia Tổ chuyên gia đánh giá
phải có đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực vận tải đường bộ;
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực vận tải đường bộ tối
thiểu 03 năm;
c) Phải độc lập, không có liên quan về lợi ích với các đơn
vị vận tải tham gia lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
4. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Tổ chuyên gia đánh giá:
a) Đánh giá hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định;
b) Xếp hạng đơn vị tham gia lựa chọn;
c) Trình duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định.
Điều 10. Kế hoạch lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định có trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch
lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định trên trang Thông tin
điện tử của Sở trước thời điểm bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký. Nội dung kế
hoạch lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bao gồm các
thông tin:
1. Tuyến vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định;
2. Giờ chạy xe tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định;
3. Thời gian, địa điểm bắt đầu tiếp nhận Hồ sơ đăng ký lựa
chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định;
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định;
5. Thời gian, địa điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Chương III
TỔ CHỨC LỰA CHỌN ĐƠN VỊ
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Điều 11. Quy cách hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác
1. Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Việt.
2. Số lượng hồ sơ nộp: 01 bản.
3. Niêm phong: hồ sơ lựa chọn phải được đựng trong túi có
niêm phong bên ngoài (cách niêm phong do đơn vị vận tải tự quy định). Trên túi
đựng hồ sơ lựa chọn phải trình bày đầy đủ các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị vận tải;
b) Địa chỉ nộp hồ sơ (ghi địa chỉ tiếp nhận hồ sơ thông báo
tại kế hoạch lựa chọn);
c) Tên giờ xe chạy, tuyến vận tải tổ chức lựa chọn
d) Không được mở trước ... giờ, ngày ... tháng ... năm ...
(ghi thời điểm tổ chức mở hồ sơ lựa chọn).
Điều 12. Chuẩn bị, nộp ,tiếp nhận,
quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ lựa chọn
1. Đơn vị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
chịu trách nhiệm trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ hồ sơ theo các nội dung yêu
cầu tại Quy trình này.
2. Cơ quan lựa chọn tiếp nhận và quản lý các hồ sơ đã nộp
theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn đơn vị
khai thác; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ của
đơn vị vận tải cho các cá nhân và tổ chức khác, trừ các thông tin được công
khai khi mở hồ sơ.
3. Hồ sơ được gửi đến cơ quan tổ chức lựa chọn sau thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ được coi là không hợp lệ và không được tham gia lựa chọn.
4. Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ đã nộp, đơn vị vận tải
phải có văn bản đề nghị gửi đến cơ quan tổ chức lựa chọn. Cơ quan tổ chức lựa
chọn chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ của đơn vị nếu nhận được văn
bản đề nghị trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
Điều 13. Mở hồ sơ lựa chọn
1. Việc mở hồ sơ phải được tiến hành đúng thời gian đã quy định
và công khai trước sự chứng kiến của đại diện các đơn vị vận tải tham dự, không
phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các đơn vị vận tải.
2.Việc mở hồ sơ được thực hiện đối với từng hồ sơ theo thứ
tự chữ cái tên của đơn vị vận tải và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: tên đơn vị tham dự
lựa chọn khai thác tuyến; các thông tin liên quan khác.
3. Biên bản mở Hồ sơ: các thông tin nêu tại Điểm b Khoản này
phải được ghi vào biên bản mở Hồ sơ. Biên bản mở hồ sơ lựa chọn phải được ký
xác nhận bởi đại diện của cơ quan tổ chức lựa chọn và các đơn vị tham dự mở hồ
sơ. Biên bản này phải được gửi cho các đơn vị vận tải nộp hồ sơ lựa chọn.
4. Đại diện của cơ quan tổ chức lựa chọn phải ký xác nhận
vào tất cả các trang của hồ sơ lựa chọn.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Điều 14. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ
Việc đánh giá hồ sơ phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ lựa chọn, hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ của đơn vị vận
tải để đảm bảo lựa chọn được đơn vị vận tải có đủ năng lực, kinh nghiệm và có
phương án tổ chức vận tải tốt nhất để thực hiện.
Điều 15. Làm rõ hồ sơ
1. Sau khi mở hồ sơ, đơn vị vận tải làm rõ hồ sơ lựa chọn
theo yêu cầu của cơ quan tổ chức lựa chọn. Trường hợp hồ sơ của đơn vị vận tải
thiếu tài liệu chứng minh tư năng lực và điều kiện kinh doanh thì cơ quan tổ
chức lựa chọn yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh.
2. Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ, nếu đơn vị vận tải
phát hiện hồ sơ thiếu các tài liệu chứng minh tư năng lực và điều kiện kinh
doanh thì đơn vị vận tải được phép gửi tài liệu đến cơ quan tổ chức lựa chọn để
làm rõ.
3. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật nêu trong hồ sơ
của đơn vị vận tải, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội
dung cơ bản của hồ sơ đã nộp.
4. Cơ quan tổ chức lựa chọn có trách nhiệm tiếp nhận những
tài liệu bổ sung thêm của đơn vị vận tải để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ
sung được coi như một phần của hồ sơ.
5. Việc làm rõ hồ sơ chỉ được thực hiện giữa cơ quan tổ chức
lựa chọn và đơn vị vận tải cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm
thay đổi bản chất của đơn vị tham dự lựa chọn. Nội dung làm rõ hồ sơ phải thể
hiện bằng văn bản và được cơ quan tổ chức lựa chọn bảo quản như một phần của hồ
sơ.
Điều 16. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai
lệch
1. Trường hợp hồ sơ lựa chọn bị lỗi nhầm đơn vị tính thì
phải sửa lại cho phù hợp với yêu cầu.
2. Trường hợp hồ sơ lựa chọn đề xuất thiếu hoặc thừa các nội
dung yêu cầu của hồ sơ lựa chọn thì phải tiến hành hiệu chỉnh sai lệch. Việc
hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm công bằng, minh
bạch.
Điều 17. Đánh giá hồ sơ
Quy trình đánh giá hồ sơ bao gồm các bước sau:
1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ;
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này;
b) Đơn vị vận tải có hồ sơ hợp lệ sẽ được xem xét, đánh giá
tiếp về năng lực và điều kiện kinh doanh.
2. Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh
a) Việc đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh được
thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này;
b) Đơn vị vận tải có năng lực và điều kiện kinh doanh sẽ
được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
3. Đánh giá về kỹ thuật
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo quy định
tại Điều 20 của Thông tư này;
b) Đơn vị vận tải đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét,
xếp hạng đơn vị tham dự lựa chọn khai thác.
4. Xếp hạng đơn vị vận tải
a) Việc xếp hạng đơn vị vận tải được thực hiện theo quy định
tại Điều 21 của Thông tư này.
Điều 18. Kiểm tra và đánh giá tính
hợp lệ của hồ sơ
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Kiểm tra các thành phần của hồ sơ, bao gồm: Đơn đăng ký lựa
chọn, giấy ủy quyền ký đơn đăng ký lựa chọn (nếu có); các tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh; đề xuất
về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc hồ sơ.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ:
Hồ sơ của đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có đơn đăng ký lựa chọn được đại diện hợp pháp của đơn vị
tham dự lựa chọn khai thác tuyến ký tên, đóng dấu;
b) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ lựa chọn;
c) Đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến không đang trong
thời gian bị đình chỉ tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định hoặc
cấm tham gia lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Điều 19. Đánh giá về năng lực và
điều kiện kinh doanh
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh đối
với hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bao gồm các tiêu
chí sau:
1. Đáp ứng các điều kiện kinh doanh
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến
cố định.
2. Năng lực kinh doanh
a) Phương án khai thác tuyến;
b) Số lượng phương tiện vận tải hành khách;
c) Số lượng phương tiện huy động thực hiện giờ chạy xe ;
d) Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện;
đ) Số lượng lái xe;
e) Số lượng nhân viên phục vụ trên xe;
g) Chất lượng dịch vụ;
h) Bảo đảm an toàn giao thông.
3. Năng lực tài chính
Báo cáo tài chính của năm gần nhất kèm theo một trong các
tài liệu để kiểm chứng, bao gồm:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của đơn vị trong năm tài
chính gần nhất;
- Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan quản lý
thuế hoặc tờ khai quyết toán thuế điện tử và tài liệu chứng minh thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế phù hợp với tờ khai.
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận nộp cả
năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong năm tài chính gần nhất;
- Báo cáo kiểm toán.
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được đánh giá
theo tiêu chí đạt/không đạt. Đơn vị vận tải đạt tất các các tiêu chí theo quy
định sẽ được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh và
được xem xét, đánh giá tiếp về mặt kỹ thuật.
Phương pháp xác định mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá
là đáp ứng đối với tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh được
quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 20. Đánh giá về kỹ thuật
Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật đối với hồ sơ lựa chọn đơn
vị khai thác tuyến vận tải hành khách được thực hiện theo phương pháp chấm điểm
100, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Phương tiện vận chuyển
a) Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện huy động
thực hiện giờ xe chạy (nốt xe) đang xét;
b) Loại ghế ngồi;
c) Các trang thiết bị khác trên xe:
- Điều hòa nhiệt độ;
- Wifi;
- Video;
- Công cụ hỗ trợ người khuyết tật;
- Dụng cụ che nắng.
2. Năng lực bảo dưỡng phương tiện
3. Lái xe
a) Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố trí hoạt
động cho giờ xe chạy đang xét;
b) Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các lái xe bố
trí hoạt động cho giờ xe chạy đang xét;
c) Tập huấn cho lái xe.
4. Chất lượng dịch vụ vận tải
a) Đón trả khách;
b) Hành trình chạy xe;
c) Điểm dừng nghỉ dọc hành trình;
d) Quyền lợi của hành khách.
Đơn vị vận tải không đáp ứng yêu cầu tối thiểu đối với ít
nhất một trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật.
Đơn vị đăng ký lựa chọn khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định có điểm kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Phương pháp xác định thang điểm kỹ thuật với tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Điều 21. Xếp hạng đơn vị vận tải
1. Đơn vị vận tải được xếp hạng dựa trên tổng số điểm đánh giá
về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ) và được xếp hạng từ cao xuống
thấp.
2. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ
thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ), thứ tự xếp hạng được xét theo trình
tự các mục ưu đãi sau:
a) Đơn vị có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương
binh, người khuyết tật;
b) Đơn vị có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới;
c) Đơn vị có số điểm cộng cao hơn.
đ) Đơn vị có số điểm trừ ít hơn.
Điều 22. Đối tượng ưu đãi
1. Trường hợp là đối tượng ưu đãi, đơn vị vận tải phải kê
khai trong hồ sơ lựa chọn.
2. Điểm cộng là điểm được cộng thêm vào số điểm đánh giá về
kỹ thuật của đơn vị vận tải và được tính như sau:
a) Được cộng thêm 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất đơn vị,
các phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý
hoạt động vận tải.
b) Được cộng thêm 03 điểm: nếu trong 02 năm gần nhất đơn vị,
các phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý
hoạt động vận tải.
c) Được cộng thêm 01 điểm: nếu trong năm gần nhất đơn vị,
các phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý
hoạt động vận tải.
3. Điểm trừ là số điểm bị trừ từ số điểm đánh giá về kỹ
thuật của đơn vị vận tải và được tính như sau:
a) Bị trừ 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất đơn vị, các
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động
vận tải đến mức bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải hoặc có 03 lần trở lên
bị đình chỉ khai thác tuyến hoặc có từ 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi
phù hiệu xe chạy.
b) Bị trừ 03 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất đơn vị, các
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động
vận tải đến mức bị đình chỉ khai thác tuyến từ 01 đến 02 lần hoặc có từ 30%
đến dưới 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy.
c) Bị trừ 01 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất đơn vị, các
phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động
vận tải đến mức có dưới 30% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy.
4. Cách xác định: Căn cứ vào các quyết định xử lý vi phạm
của Sở Giao thông vận tải chủ quản. Trong trường hợp tính điểm cộng thì chỉ áp
dụng đối với các đơn vị có thời gian tham gia hoạt động vận tải lớn hơn hoặc
bằng với thời gian đánh giá tương ứng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2
Điều này.
Chương V
TRÌNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Điều 23. Xét duyệt lựa chọn
1. Đơn vị vận tải được xem xét, đề nghị lựa chọn là đơn vị khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có
hồ sơ lựa chọn hợp lệ;
b) Có
năng lực và điều kiện kinh doanh đáp ứng yêu cầu;
c) Có
tổng số điểm về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
d)
Xếp hạng thứ nhất trong danh sách xếp hạng đơn vị vận tải.
2.
Đối với đơn vị vận tải không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn
phải nêu rõ lý do đơn vị không được lựa chọn.
Điều 24. Trình, phê duyệt
kết quả lựa chọn
1.
Căn cứ kết quả xếp hạng các đơn vị vận tải, tổ chuyên gia đánh giá trình cơ
quan tổ chức lựa chọn phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định.
2. Việc phê duyệt kết quả lựa chọn phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt kết
quả lựa chọn.
3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn phải có phụ
lục bao gồm các thông tin về cam kết của đơn vị tham dự lựa chọn khai thác
tuyến đã đăng ký trong hồ sơ lựa chọn.
Điều 25. Công khai kết quả
lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
1.
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định, cơ quan tổ chức lựa chọn đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn lên trang Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, đồng thời gửi văn
bản thông báo kết quả lựa chọn tới các đơn vị đã tham dự lựa chọn (bao gồm cả
đơn vị được lựa chọn và đơn vị không được lựa chọn).
2.
Nội dung thông báo kết quả lựa chọn bao gồm:
a)
Tên đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến được lựa chọn;
b)
Giờ chạy xe được khai thác;
c)
Tuyến vận tải hành khách cố định được khai thác;
d)
Thời hạn khai thác tuyến vận tải hành khác cố định;
đ)
Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
e)
Danh sách đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến không được lựa chọn và tóm
tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến.
Chương VI
QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 26. Cơ quan tổ chức lựa chọn
1. Cơ
quan lựa chọn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a)
Thực hiện đúng trình tự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến quy định tại Thông tư
này;
b)
Yêu cầu đơn vị vận tải làm rõ hồ sơ lựa chọn trong quá trình đánh giá hồ sơ;
c)
Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn;
d)
Cung cấp các thông tin về việc tổ chức lựa chọn trên trang Thông tin điện tử
của Sở Giao thông vận tải và các đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến đăng
ký tham gia lựa chọn;
đ)
Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn;
e)
Bảo mật các tài liệu về lựa chọn.
Điều 27. Đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định
1.
Tham gia lựa chọn với tư cách là đơn vị tham dự lựa chọn khai thác tuyến độc
lập.
2.
Thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ lựa chọn.
3.
Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quá trình lựa chọn.
4.
Tuân thủ các quy định về lựa chọn.
5.
Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia lựa chọn, kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo (nếu có).
6.
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây
ra theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Tổ chuyên gia lựa chọn
1. Đánh
giá hồ sơ lựa chọn theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Thông tư này này.
2.
Bảo mật các tài liệu về hồ sơ lựa chọn theo quy định của pháp luật và quy định
tại Thông tư
này trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
3.
Bảo lưu ý kiến của mình.
4.
Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá hồ sơ lựa chọn và
báo cáo kết quả đánh giá.
5.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 29. Các hành vi vi phạm
trong hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác vận tải hành khách tuyến cố định.
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp
pháp vào hoạt động lựa chọn.
3. Thông đồng, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi
việc lựa chọn hoặc rút hồ sơ được nộp trước đó để một hoặc các đơn vị tham gia
thỏa thuận được lựa chọn;
b) Thỏa thuận để một hoặc
nhiều đơn vị chuẩn bị hồ sơ lựa chọn cho các đơn vị để một đơn vị được lựa
chọn;
4. Gian lận, bao gồm các
hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố
ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của đơn vị vận tải trong quá
trình lựa chọn nhằm thay đổi kết quả lựa chọn;
b) Cá nhân trực tiếp đánh
giá hồ sơ, xếp hạng đơn vị, kết quả lựa chọn đơn vị cố ý báo cáo sai hoặc cung
cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư;
c) Đơn vị vận tải cố ý cung
cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ lựa chọn làm sai lệch kết quả
lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
5. Cản trở, bao gồm các hành
vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay
đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý
đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới
hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền;
b) Các hành vi cản trở đối
với đơn vị vận tải tham gia lựa chọn, cơ quan tổ chức lựa chọn.
6. Đăng ký khai thác tuyến thành công nhưng không nộp
hồ sơ đề nghị
cấp phù hiệu về Sở Giao thông vận tải để Sở cấp “Phù hiệu xe chạy tuyến cố
định” trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đăng ký thành công được công bố công
khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
7. Đăng ký khai thác tuyến thành công nhưng không nộp
hồ sơ lựa chọn khi Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định.
8. Được phê duyệt là đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định sau khi tổ chức lựa chọn nhưng không nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu
về Sở Giao thông vận tải để Sở cấp “Phù hiệu xe chạy tuyến cố định” trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn.
Điều
30. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành vi vi phạm quy
định tại Điều 29 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, các đơn vị vận tải có các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 29 Thông
tư này sẽ không được tham gia đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách trên phạm
vi toàn quốc trong thời hạn như sau:
- Không được tham gia đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách trên phạm vi toàn quốc trong 01 năm với các trường hợp có các hành
vi vi phạm được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 29 Thông tư này;
- Không được tham gia đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách trên phạm vi toàn quốc trong 06 tháng với các trường hợp có các hành
vi vi phạm được quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều 29 Thông tư này.
Chương VIII
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ
TRONG TỔ CHỨC LỰA CHỌN
Điều 31. Xử lý tình huống
trong tổ chức lựa chọn
1. Trường hợp khi mở hồ sơ lựa chọn, chỉ có duy nhất
01 đơn vị vận tải nộp hồ sơ lựa chọn, cơ quan tổ chức lựa chọn đánh giá hồ sơ
của đơn vị, nếu các tiêu chí đánh giá đều đáp ứng yêu cầu và không có điểm thấp
hơn điểm tối thiểu đối với các tiêu chí có quy định điểm tối thiểu thì cơ quan
tổ chức lựa chọn phê duyệt kết quả lựa chọn và công bố đơn vị vận tải được lựa
chọn khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
2. Trường hợp đơn vị vận tải được phê duyệt là đơn vị
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định sau khi tổ chức lựa chọn nhưng không
nộp hồ sơ đề
nghị cấp phù hiệu về Sở Giao thông vận tải để Sở cấp “Phù hiệu xe chạy tuyến cố
định” trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn. Cơ quan tổ chức lựa chọn thông báo bằng văn bản cho đơn vị vận tải xếp
thứ 2 (nếu có) trong danh sách xếp hạng đơn vị tham gia lựa chọn và công bố
trên trang Thông tin điện tử của Sở. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo,
công bố trên trang Thông tin điện tử của Sở, nếu đơn vị vận tải xếp thứ 2 có
văn bản đồng ý khai thác trên tuyến vận tải đã tham gia lựa chọn thì cơ quan tổ
chức lựa chọn ra quyết định phê duyệt đơn vị vận tải xếp hạng thứ 2 là đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định.
3. Trường hợp không có đơn vị xếp thứ 2 hoặc trường
hợp đơn vị xếp hạng thứ 2 từ chối khai thác trên tuyến vận tải đã tham dự hoặc
đã có văn bản đồng ý, quyết định phê duyệt đơn vị vận tải xếp hạng thứ 2 là đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định nhưng nhưng không nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu về Sở
Giao thông vận tải để Sở cấp “Phù hiệu xe chạy tuyến cố định” trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn. Cơ quan tổ chức lựa
chọn hủy bỏ toàn bộ kết quả tổ chức lựa chọn đã thực hiện và công bố lại giờ xe
chạy đã tổ chức lựa chọn vào kỳ công bố biểu đồ chạy xe tiếp theo.
Điều 32. Kiến nghị và giải
quyết kiến nghị trong tổ chức lựa chọn
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh
hưởng đơn vị vận tải có quyền kiến nghị với cơ quan tổ chức lựa chọn theo quy
trình giải quyết kiến nghị quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong
quá trình lựa chọn đơn vị vận tải như sau:
a) Đơn vị vận tải gửi văn bản kiến nghị đến đơn vị tổ
chức lựa chọn từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn
đơn vị vận tải.
b) Đơn vị tổ chức lựa chọn phải có văn bản giải quyết
kiến nghị gửi đến đơn vị vận tải trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản kiến nghị của đơn vị.
3. Quy trình giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn
đơn vị vận tải như sau:
a) Đơn vị vận tải gửi văn bản kiến nghị đến đơn vị tổ
chức lựa chọn trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn.
b) Đơn vị tổ chức lựa chọn phải có văn bản giải quyết
kiến nghị gửi đến đơn vị vận tải trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản kiến nghị của đơn vị.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
1. Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định theo quy định.
2. Giám sát, theo dõi nắm bắt kịp thời những vướng
mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để chỉ đạo giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết. Định kỳ hàng quý báo
cáo Bộ Giao thông vận tải về kết quả thực hiện.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý hoặc đề xuất xử
lý các vi phạm của các cá nhân, tổ chức trong quá trình tổ chức thực hiện lựa
chọn đơn vị khai thác tuyến.
Điều 34. Sở Giao thông vận
tải
1. Công bố biểu đồ chạy xe của từng tuyến do Sở Giao
thông vận tải quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên
kia để phân công tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến đối với các giờ xe
chạy còn trống (gồm cả giờ đi và giờ về) trên biểu đồ chạy xe và Công bố công
khai trên trang thông tin điện tử của Sở.
3. Tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
đối với các giờ xe chạy trên các tuyến thuộc thẩm quyền của Sở.
3. Báo cáo Tổng cục đường bộ Việt Nam công tác tổ
chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo định kỳ hàng quý.
Chương X
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 35. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...
tháng ... năm ...
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 67;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TT
|
Tiêu chí năng lực và đáp ứng các điều kiện kinh
doanh
|
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh
giá là đáp ứng (Đạt)
|
Ghi chú
(Tài liệu cần nộp)
|
1
|
Đáp ứng các điều kiện kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo
tuyến cố định
|
Có Giấy phép còn thời hạn
|
Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô theo tuyến cố định
|
2
|
Năng lực kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Phương án khai thác tuyến
|
Có Phương án khai thác tuyến
|
Phương án khai thác tuyến
|
2.2
|
Số lượng phương tiện vận tải hành
khách
|
- Có quyền quản lý, sử dụng hợp
pháp;
- Có số lượng lớn hơn hặc bằng số
lượng phương tiện tối thiểu theo quy định tại Nghị định 86/CP
- Đã được lắp đặt thiết bị GSHT
|
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng
ký xe ô tô
- Giấy tờ chứng minh quyền quản
lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị)
- Tên và tài khoản truy cập dữ
liệu thiết bị GSHT của xe
|
2.3
|
Số lượng phương tiện huy động thực
hiện giờ xe chạy (nốt xe) đang xét
|
- Đủ số lượng theo phương án kinh
doanh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng xe.
|
- Như mục 2.2 nêu trên;
(Trường hợp chưa có xe thì phải có
Hợp đồng nguyên tắc mua xe với đơn vị bán xe hợp pháp)
|
2.4
|
Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện
|
Có kế hoạch đảm bảo phương tiện
được bảo dưỡng theo quy định
|
Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện
|
2.5
|
Số lượng lái xe
|
-Đủ số lượng theo phương án kinh
doanh
-Có Giấy phép lái xe và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định
|
- Hợp đồng lao động với lái xe
- Bản sao Giấy phép lái xe
- Sổ bảo hiểm xã hội của lái xe
|
2.6
|
Số lượng nhân viên phục vụ trên xe
|
Đủ số lượng theo phương án kinh
doanh
|
- Hợp đồng lao động với nhân viên
phục vụ trên xe
|
2.7
|
Chất lượng dịch vụ
|
Tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến
|
2.8
|
Bảo đảm ATGT
|
- Đã lập kế hoạch bảo đảm ATGT;
- Đã xây dựng Quy trình bảo đảm
ATGT
|
-Kế hoạch bảo đảm ATGT
- Quy trình bảo đảm ATGT
|
3
|
Năng lực tài chính:
|
|
|
3.1
|
Báo cáo tài chính và tài liệu kèm theo
|
Có
|
Báo cáo tài chính năm gần nhất và tài
liệu kèm theo để kiểm chứng (theo quy định tại khoản 3 Điều 19).
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Việc đánh giá về kỹ thuật
đối với từng hồ sơ được thực hiện theo phương pháp chấm điểm 100, bao gồm các
nội dung sau đây:
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Mức điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Mức điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Phương tiện vận chuyển
|
30
|
|
|
1.1
|
Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện huy động thực
hiện giờ xe chạy (nốt xe) đang xét
|
15
|
|
|
a
|
Phương tiện mới 100%
|
|
15
|
|
b
|
Phương tiện có thời gian sử dụng từ 1 – 13 năm
(Phương tiện có thời gian sử dụng 1 năm được 14 điểm; cứ
thêm 1 năm sử dụng thì trừ 1 điểm)
|
|
2-14
|
|
c
|
Thời gian sử dụng từ 14 năm đến hết niên hạn sử dụng
|
|
1
|
|
1.2
|
Loại ghế ngồi
|
5
|
|
|
a
|
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm
|
|
5
|
|
b
|
Ghế có tựa lưng cố định
|
|
3
|
|
1.3
|
Các trang bị khác trên xe
|
10
|
|
|
a
|
Điều hòa nhiệt độ
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
1
|
|
b
|
Wifi
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
1
|
|
c
|
Video
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
1
|
|
d
|
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
2
|
|
|
|
- Có
|
|
2
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
e
|
Dụng cụ che nắng
|
|
|
|
|
- Có
|
2
|
2
|
|
|
- Không
|
|
1
|
|
II
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
10
|
|
|
2.1
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
10
|
|
2.2
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
|
5-7
|
|
2.3
|
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng
|
|
1-4
|
|
III
|
Lái xe
|
30
|
|
|
3.1
|
Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố trí
hoạt động cho giờ xe chạy đang xét
|
10
|
|
|
a
|
- Nhỏ hơn 03 năm
|
|
3
|
|
b
|
- Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
- Từ 10 năm trở lên
|
|
10
|
|
3.2
|
Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các lái xe
bố trí hoạt động cho giờ xe chạy đang xét
|
10
|
|
|
a
|
- Nhỏ hơn 03 năm
|
|
3
|
|
b
|
- Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
- Từ 10 năm trở lên
|
|
10
|
|
3.3
|
Tập huấn cho lái xe
|
10
|
|
10
|
a
|
Tất cả các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe chạy đang
xét đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn
|
|
10
|
|
b
|
Có lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe chạy đang xét không
có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn
|
|
0
|
|
IV
|
Chất lượng dịch vụ vận tải
|
30
|
|
|
4.1
|
Đón trả khách
|
5
|
|
3
|
a
|
Chạy suốt không đón trả khách dọc đường
|
|
5
|
|
b
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách đã được
cơ quan có thẩm quyền công bố.
|
|
3-4
|
|
c
|
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách không
được cơ quan có thẩm quyền công bố
|
|
0
|
|
4.2
|
Hành trình chạy xe
|
10
|
|
10
|
a
|
Hành trình chạy xe đúng theo tuyến đã được cơ quan có thẩm
quyền công bố
|
|
10
|
|
b
|
Hành trình chạy xe không đúng theo tuyến đã được cơ quan
có thẩm quyền công bố
|
|
0
|
|
4.3
|
Điểm dừng nghỉ dọc hành trình
(Áp đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành
trình từ 04 tiếng trở lên)
|
5
|
|
3
|
a
|
Vào trạm dừng, nghỉ đã được cơ quan quản lý công bố và có
ký hợp đồng phục vụ
|
|
5
|
|
b
|
Vào điểm dừng nghỉ có ký hợp đồng phục vụ và cam kết chất
lượng phục vụ
|
|
3-5
|
|
c
|
Không dừng nghỉ hoặc có vào điểm dừng nghỉ nhưng không ký
hợp đồng phục vụ
|
|
0
|
|
4.4
|
Quyền lợi của hành khách
|
10
|
|
|
a
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách
theo quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe chạy
|
|
|
3
|
-
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường có lợi hơn cho
hành khách so với mức quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước
giờ xe chạy.
|
|
5
|
|
-
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách
theo đúng quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe
chạy.
|
|
3
|
|
-
|
Không có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành
khách khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe chạy.
|
|
0
|
|
b
|
Có quy định và cam kết thực hiện các quy định khác có lợi
cho hành khách ngoài các quy định của pháp luật.
|
|
|
|
-
|
Có quy định
|
|
5
|
|
-
|
Không có quy định
|
|
3
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
70
|
|
* Ghi chú: Hướng dẫn cụ thể một số
tiêu chí đánh giá kỹ thuật
1. Đối với phương tiện
Thời gian sử dụng bình quân của
phương tiện: Là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được
sản xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện
2. Đối với lái xe
2.1. Thâm niên bình quân của lái xe :
được xác định bằng tổng số năm từ khi có GPLX phù hợp với loại xe được bố trí
hoạt động cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho
số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe chạy đang xét.
2.2. Thời gian làm việc bình quân của lái
xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho
từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe chạy
đang xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề
theo hợp đồng lao động đã ký với đơn vị vận tải để điều khiển loại xe từ 10 đến
30 CN ).
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|