BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
85/2014/TT-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, THÔNG TƯ SỐ
42/2018/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2018 VÀ THÔNG TƯ SỐ 16/2022/TT-BGTVT NGÀY
30 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT), Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 (sau đây viết tắt là Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT) và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT)
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 3 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới là
các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).
2. Tổng thành của xe
cơ giới gồm: động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe; thiết bị
chuyên dùng lắp trên xe.
3. Hệ thống của xe
cơ giới gồm: hệ thống truyền lực; hệ thống chuyển động; hệ thống treo; hệ
thống phanh; hệ thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện; hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu.
4. Xe cơ giới trước cải
tạo là xe cơ giới đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu; chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
5. Cải tạo xe cơ
giới là việc thay đổi đặc điểm của xe cơ giới quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông
tư này dẫn đến không cùng kiểu loại với xe cơ giới trước cải tạo liền kề trước
đó.
6. Cơ sở thiết kế
là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thiết
kế xe cơ giới.
7. Cơ sở cải tạo
là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thi
công cải tạo xe cơ giới.
8. Thẩm định thiết
kế là việc xem xét, đối chiếu và đánh giá các nội dung của hồ sơ thiết kế
cải tạo xe cơ giới với các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo được quy định tại Thông tư này.
9. Nghiệm thu xe cơ
giới cải tạo là việc kiểm tra xe cơ giới được thi công cải tạo theo hồ sơ
thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu, theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này.
10. Cơ quan nghiệm
thu là đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định, thực hiện việc nghiệm thu xe cơ
giới cải tạo đáp ứng theo yêu cầu tại Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
đoạn trích dẫn Điều 4; khoản 3, khoản 5, khoản
8, khoản 12, khoản 16, khoản 19, khoản 20, khoản 21 Điều 4 của Thông tư số
85/2014/TT- BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung đoạn trích dẫn Điều 4 như sau:
“Các hạng mục cải tạo
xe cơ giới phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Việc cải tạo xe cơ giới phải tuân thủ các quy định sau đây:”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Không cải tạo thùng
xe của xe tải chưa qua sử dụng được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu
đến ngày nộp hồ sơ thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, xe sát
hạch lái xe; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).”.
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 4 như sau:
“5. Không cải tạo các
hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái của xe cơ giới, trừ các trường
hợp sau:
a) Cải tạo lắp đặt hoặc
tháo bỏ bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch lái xe;
b) Cải tạo để cung cấp
năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
c) Cải tạo đối với xe
cơ giới tay lái nghịch;
d) Cải tạo các cơ cấu điều
khiển và ghế ngồi phù hợp với chức năng vận động của người khuyết tật điều
khiển xe;
đ) Cải tạo theo đề nghị
của nhà sản xuất xe (có văn bản xác nhận của nhà sản xuất xe hoặc đại diện được
ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe nêu rõ nội dung đề nghị cải tạo kèm theo
tài liệu hướng dẫn và danh sách các linh kiện, cụm linh kiện được sử dụng để
thay thế) đối với một số trường hợp sau:
Đối với hệ thống phanh:
thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống phanh nhằm loại bỏ các
nguy cơ tiềm ẩn về mất an toàn hoặc để nâng cao hiệu quả phanh;
Đối với hệ thống lái:
thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống lái nhằm loại bỏ các nguy
cơ tiềm ẩn về mất an toàn hoặc để nâng cao tính tiện nghi và an toàn;
Đối với hệ thống treo:
thay đổi một số linh kiện, cụm linh kiện của hệ thống treo bằng cách lắp đặt
các linh kiện, cụm linh kiện có khả năng chịu tải tương đương (không nhằm mục
đích tăng khối lượng hàng chuyên chở) nhằm loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn về mất
an toàn.”.
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 8 Điều 4 như sau:
“8. Không cải tạo lắp
đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người, trừ trường hợp ô tô trước cải
tạo là ô tô khách có giường nằm hai tầng.”.
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 12 Điều 4 như sau:
“12. Không cải tạo thay
đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành
xe chuyên dùng, xe đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại
thành xe cơ giới trước cải tạo lần đầu và cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ,
kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông
tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông
đường bộ.”.
e)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 16 Điều 4 như sau:
“16. Khối lượng toàn
bộ, khối lượng toàn bộ phân bố lên từng trục cho phép tham gia giao thông của
xe cơ giới sau cải tạo phải bảo đảm không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ,
khối lượng toàn bộ phân bố lên từng trục theo thiết kế của nhà sản xuất và quy
định về giới hạn tải trọng trục xe và giới hạn tổng trọng lượng của xe.”.
g)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 19 Điều 4 như sau:
“19. Không sử dụng lại
động cơ của xe cơ giới đã có thời gian sử dụng quá 15 năm tính từ năm sản xuất
để thay thế hoặc cải tạo. Động cơ thay thế có công suất lớn nhất theo công bố
của nhà sản xuất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% so với công suất lớn nhất của
động cơ được thay thế.”.
h)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 20 Điều 4 như sau:
“20. Cần cẩu, xi téc
chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp lên xe cơ giới cải
tạo phải được kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật bởi các tổ chức đã được chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực
giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật An toàn, vệ sinh
lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.”.
i)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 21 Điều 4 như sau:
“21. Xe cơ giới chỉ
được cải tạo thay thế một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung
trong suốt quá trình sử dụng.”.
3.
Bổ sung Điều 4a vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như
sau:
“Điều 4a. Trường hợp xe
cơ giới có sự thay đổi nhưng không được coi là cải tạo
1. Các trường hợp xe cơ
giới có sự thay đổi nhưng không được coi là cải tạo, bao gồm:
a) Thay đổi cửa lên
xuống khoang hành khách (không bao gồm thay đổi vị trí và kích thước cửa);
b) Thay đổi một số kết
cấu thùng chở hàng như: bịt kín hoặc thay đổi kết cấu cánh cửa thùng hàng; thay
thế tôn bọc dạng phẳng thành dạng sóng hoặc ngược lại; bọc thêm tôn phần khung
mui của xe mui phủ không làm tăng chiều cao thành thùng hàng (Hc) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 42/2014/TT- BGTVT; lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng chở hàng của
xe ô tô tải tự đổ;
c) Lắp, thay thế hoặc
tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm
thay đổi kích thước lòng thùng hàng và kích thước bao của xe;
d) Lắp đặt thêm đèn
sương mù dạng rời;
đ) Thay thế cụm đèn
chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, QCVN 35:2017/BGTVT mà không cần phải
gia công thay đổi kết cấu của xe để đảm bảo việc lắp đặt;
e) Thay thế bóng đèn
thuộc cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng bóng đèn loại khác có công suất tiêu
thụ điện tương đương mà không cần phải can thiệp, thay đổi kết cấu của cụm đèn;
g) Thay đổi các chi tiết,
bộ phận thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nhưng không làm thay đổi kích
thước bao ngoài của xe, trừ các trường hợp quy định tại Điều 6
Thông tư này. Việc lắp đặt thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất xe hoặc
đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe;
h) Thay đổi về kiểu
dáng một số chi tiết của phần thân vỏ xe như: lưới tản nhiệt trước xe, cánh
lướt gió;
i) Lắp đặt thêm mui gió
trên nóc ca bin ô tô tải, bậc bước chân lên xuống, trang trí ống xả, đai trang
trí bảo hiểm đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu mà không làm thay đổi kích thước bao
ngoài của xe.
2. Việc thay đổi của
các xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều này mà không làm thay đổi kiểu loại xe
quy định tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Thông tư này và đáp ứng yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì được kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 5 Điều 6; bổ sung khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản
11, khoản 12 Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Lắp, thay thế hoặc
tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP làm thay đổi kích
thước lòng thùng hàng nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 6 như sau:
“5. Tháo bỏ hệ thống
cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén
(CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống
cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu
của xe cơ giới trước khi cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu.”.
c)
Bổ sung khoản 8
Điều 6 như sau:
“8. Lắp, thay thế hoặc
tháo bỏ giá nóc của ô tô con tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm
thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe.”.
d) Bổ sung khoản 9 Điều 6 như sau:
“9. Lắp, thay thế hoặc
tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo.”.
đ) Bổ sung khoản 10 Điều 6 như sau:
“10. Lắp, thay thế hoặc
tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của xe đầu kéo để dẫn
động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ.”.
e) Bổ sung khoản 11 Điều 6 như sau:
“11. Thay đổi bố trí
chỗ ngồi hành khách hoặc cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng hoặc vật liệu bọc,
lót thùng hàng.”.
g) Bổ sung khoản 12 Điều 6 như sau:
“12. Ô tô tải lắp thêm
hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng đã có giấy chứng nhận an
toàn của Cơ quan có thẩm quyền hoặc tháo bỏ thiết bị này.”.
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5, khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2
Điều 2 Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT và khoản 4 Điều 7 của
Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT) như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 7 như sau: “5.
Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế
a) Cơ sở thiết kế nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;
b) Cơ quan thẩm định
thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ,
cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Cơ quan thẩm định
thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu,
sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định
thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan
thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế
sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
d) Trường hợp thành phần
hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm
định thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư này để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông
báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ
sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy
chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế
thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông
tư này. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực
hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết
kế xe cơ giới không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Cơ quan thẩm định
thiết kế phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế
theo quy định tại khoản này theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Cơ sở thiết kế có
thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 7 như sau:
“6. Hồ sơ thiết kế đã
được thẩm định đạt yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được
lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ và cấp cho cơ sở thiết kế 01 bộ đối
với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp cơ sở thiết kế nộp thiết kế qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì
được trả kết quả trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”.
6.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 8. Trách nhiệm
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đối với:
a) Cải tạo các loại xe
khác thành xe chuyên dùng, ô tô đầu kéo;
b) Cải tạo đối với xe
cơ giới tay lái nghịch;
c) Các trường hợp quy
định tại điểm đ khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận
tải thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới, trừ các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này.”.
7.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 9. Thi công cải
tạo
1. Việc thi công cải
tạo xe cơ giới phải hoàn thiện tại xưởng của cơ sở cải tạo.
2. Xe cơ giới sau thi
công cải tạo phải phù hợp với thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu.
3. Xe cơ giới sau thi
công cải tạo phải được cơ sở cải tạo kiểm tra và lập Biên bản nghiệm thu xuất
xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Thành phần nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo bao gồm chủ phương
tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ kỹ thuật và
lãnh đạo của cơ sở cải tạo.
4. Để đảm bảo thực hiện
được đúng, đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này đối với các trường
hợp cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải
tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách
thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh thì cơ sở cải tạo phối
hợp với chủ phương tiện thông báo đến cơ quan nghiệm thu để kiểm tra và nghiệm
thu trước phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế tại cơ
sở cải tạo trước khi hoàn thiện toàn bộ nội dung thi công theo hồ sơ thiết kế.”.
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 10 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 10. Nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo
1. Hồ sơ nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản
sao điện tử (đối với trường hợp thực hiện qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến)
Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao
điện tử Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
có xác nhận của Cơ sở thiết kế hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo
quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
c) Bản chính hoặc bản
điện tử ảnh chụp tổng thể góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện
của xe cơ giới sau cải tạo chụp tại xưởng của cơ sở cải tạo; ảnh chụp chi tiết
các hệ thống, tổng thành cải tạo, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe
cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
d) Bản chính hoặc bản
điện tử Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo, trừ các trường hợp
miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều
6 của Thông tư này;
đ) Bản chính hoặc bản
điện tử bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư này, trừ các trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy
định tại Điều 6 của Thông tư này;
e) Bản sao hoặc bản
điện tử các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các
tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các
hệ thống, tổng thành cải tạo (có xác nhận của cơ sở cải tạo), trừ các trường
hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Điều
6 của Thông tư này;
g) Bản sao hoặc bản
điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, thiết bị
nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí hóa lỏng, xi téc chịu áp lực và
các thiết bị chuyên dùng theo quy định (có xác nhận của cơ sở cải tạo);
h) Riêng trường hợp các
xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật thì được sử
dụng cùng một thiết kế. Hồ sơ để nghiệm thu đối với xe cơ giới sử dụng cùng một
thiết kế ngoài các thành phần quy định tại khoản 1 Điều này thì phải có Văn bản
đồng ý sử dụng chung hồ sơ thiết kế của Cơ sở thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trình tự, thủ tục
nghiệm thu:
a) Chủ phương tiện hoặc
người được ủy quyền theo quy định của pháp luật nộp 01 bộ Hồ sơ nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan nghiệm thu trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp thành phần
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan nghiệm thu hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
hệ thống bưu chính);
c) Trường hợp hồ sơ đầy
đủ theo quy định, cơ quan nghiệm thu cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối
với hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo và lập Biên bản kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này, trường hợp kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu cơ quan nghiệm thu cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận cải tạo), Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ
giới sau cải tạo; trường hợp kết quả nghiệm thu không đạt yêu cầu, cơ quan
nghiệm thu cấp Thông báo không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông
tư này cho chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
đưa phương tiện đi khắc phục các nội dung không đạt và nghiệm thu lại từ đầu
theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Chủ phương tiện hoặc
người được ủy quyền theo quy định của pháp luật phải nộp các khoản giá, phí, lệ
phí liên quan theo quy định của pháp luật;
đ) Cơ quan nghiệm thu
phải thực hiện ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình nghiệm thu xe cơ
giới cải tạo theo quy định tại khoản 2 Điều này và theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Nội dung nghiệm thu:
a) Đơn vị đăng kiểm căn
cứ nội dung hồ sơ thiết kế của xe cơ giới cải tạo đã được thẩm định đạt yêu cầu
và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này để tiến hành nghiệm thu xe cơ giới;
b) Việc nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra
các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo;
c) Thành phần nghiệm
thu xe cơ giới cải tạo bao gồm: chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo
quy định của pháp luật, đăng kiểm viên nghiệm thu, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định.
4. Việc nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo đối với xe cơ giới đang lưu hành đã được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định trước ngày 15/02/2024 được thực hiện như sau:
a) Xe cơ giới đang lưu
hành có kích thước bao và hình ảnh phù hợp với Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp lần gần nhất nhưng khác về khối
lượng bản thân hoặc kích thước lòng thùng hàng thì không phải thực hiện lập hồ
sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo và chỉ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo để ghi nhận
lại theo thực tế nhưng phải phù hợp quy định hiện hành đối với: kích thước lòng
thùng hàng và khối lượng bản thân. Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia
giao thông được tính toán và ghi nhận tương ứng với sự thay đổi của khối lượng
bản thân thực tế đã thay đổi. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Xe cơ giới đang lưu
hành có một trong các yếu tố khối lượng bản thân, kết cấu, kích thước thùng
hàng, kích thước bao khác với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường được cấp lần gần nhất thì phải lập Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải
tạo xe cơ giới để tiến hành thủ tục thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới
để ghi nhận sự thay đổi. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm các tài liệu quy
định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.”.
9.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 11 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT- BGTVT) như sau:
“Điều 11. Cấp Giấy chứng
nhận cải tạo
1. Xe cơ giới sau cải
tạo phải được thực hiện nghiệm thu và kiểm định theo quy định tại Phụ lục VI ban hành theo Thông tư
này, nếu kết quả đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên
để làm thủ tục kiểm định và cấp cho chủ xe để làm thủ tục cấp đổi chứng nhận
đăng ký xe, đồng thời được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy
định.
2. Trường hợp xe cơ
giới thực hiện kiểm định ở lần kiểm định tiếp theo kể từ thời điểm nghiệm thu
đạt yêu cầu, nếu chủ phương tiện chưa thực hiện việc cấp đổi chứng nhận đăng ký
xe theo quy định thì đơn vị đăng kiểm xe cơ giới từ chối việc kiểm định.
3. Trường hợp Giấy
chứng nhận cải tạo bị mất, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy
định của pháp luật phải gửi thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng kiểm đã
nghiệm thu, trình báo và có xác nhận của cơ quan công an nơi mất giấy tờ, thực
hiện thông báo tìm kiếm trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ
ngày đơn vị đăng kiểm nhận được văn bản thông báo, nếu không tìm được giấy tờ
đã mất thì chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
khai báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo các giấy tờ liên quan cùng
các bằng chứng đã thông báo tìm kiếm, giấy xác nhận của cơ quan công an đến đơn
vị đăng kiểm để được in lại Giấy chứng nhận cải tạo trong 01 ngày làm việc kể
từ ngày khai báo. Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng, rách thì chủ
phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật khai báo theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư này và nộp lại Giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng, rách đến
đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu để được để được in lại trong 01 ngày làm việc kể
từ ngày khai báo.
4. Giấy chứng nhận cải
tạo được in từ Chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.”.
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 3 Điều 12; bổ sung
khoản 7, khoản 8 Điều 12 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Tổ chức kiểm tra,
hỗ trợ chuyên môn cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này.
Trường hợp phát hiện vi phạm thì thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm
quyền. Đăng nhập thông tin cảnh báo đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động cải tạo xe cơ giới vi phạm quy định tại Thông tư này lên chương
trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Thẩm định thiết kế
theo quy định tại Thông tư này.”.
c)
Bổ sung khoản 7
Điều 12 như sau:
“7. Quản lý danh sách
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới trên phạm vi
cả nước.”.
d) Bổ sung khoản 8 Điều 12 như sau:
“8. Cung cấp tài khoản
đăng nhập Chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới cho những
người thẩm định thiết kế, nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông
tư này và công bố danh sách những người được cấp tài khoản trên Trang thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
11.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 13 và bổ sung khoản
5 Điều 13 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Thẩm định thiết kế
cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới tại
địa phương. Đăng tải thông tin cảnh báo lên Chương trình phần mềm quản lý công
tác xe cơ giới cải tạo đối với các tổ chức, cá nhân có sai phạm được phát hiện
trong quá trình thẩm định thiết kế và thanh tra, kiểm tra.”.
b)
Bổ sung khoản 5
Điều 13 như sau:
“5. Quản lý thông tin
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới thuộc phạm
vi quản lý.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14; bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều
14 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Nghiệm thu và cấp
Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này. Đăng tải thông tin cảnh
báo đối với các cơ sở cải tạo, Cơ sở thiết kế vi phạm quy định tại Thông tư này
lên Chương trình phần mềm quản lý công tác xe cơ giới cải tạo.”.
b)
Bổ sung khoản 7
Điều 14 như sau:
“7. Cử đăng kiểm viên
tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên để thực hiện nghiệm thu xe cơ giới
cải tạo.”.
c) Bổ sung khoản 8 Điều 14 như sau:
“8. Khi nghiệm thu xe
cơ giới cải tạo sử dụng chung hồ sơ thiết kế, đơn vị đăng kiểm nghiệm thu kiểm
tra, đối chiếu và chỉ thực hiện nghiệm thu xe cơ giới cải tạo khi các thông tin
của xe cơ giới trước cải tạo phải có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật
với xe cơ giới trước cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định. Trường hợp
phát hiện văn bản đồng ý sử dụng chung thiết kế không phù hợp với xe cơ giới
cải tạo, đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cấp Thông báo không đạt theo mẫu quy định
tại Phụ lục XV ban hành kèm theo
Thông tư này cho chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của
pháp luật, đồng thời đăng tải thông tin cảnh báo đối với Cơ sở thiết kế vi phạm
lên Chương trình phần mềm quản lý công tác xe cơ giới cải tạo và cảnh báo
phương tiện trên chương trình quản lý kiểm định.”.
13.
Bổ sung Điều 14a vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như
sau:
“Điều 14a. Trách nhiệm
của chủ phương tiện
1. Sử dụng các tài liệu
quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 14b để thực hiện việc thi
công và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
2. Tham gia với đơn vị
đăng kiểm trong quá trình nghiệm thu bao gồm cả việc chuẩn bị phương tiện và
người điều khiển phương tiện.
3. Sử dụng phương tiện
theo đúng mục đích cải tạo xe cơ giới.”.
14. Bổ sung Điều 14b
vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 14b. Trách nhiệm
của Cơ sở thiết kế
1. Thực hiện việc thiết
kế tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, phương pháp tính toán, kết quả tính toán trong hồ sơ thiết kế,
đồng thời phải ký đầy đủ vào các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế sau khi
hoàn thành việc thiết kế, kiểm tra hồ sơ thiết kế và ký đóng dấu lên Hồ sơ
thiết kế.
3. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật cung cấp kèm theo hồ sơ thiết
kế cho cơ quan thẩm định thiết kế; nội dung khảo sát về hiện trạng xe cơ giới
trước cải tạo; chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của cơ quan thẩm
định thiết kế.
4. Không lập và nộp hơn
một hồ sơ thiết kế cho một phương tiện trong một lần cải tạo.
5. Cấp bản sao Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định hoặc bản điện
tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ phương tiện để phục vụ cho
việc thi công cải tạo và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
6. Cung cấp cho chủ
phương tiện văn bản đồng ý sử dụng bản sao hồ sơ thiết kế do chính Cơ sở thiết
kế tự thiết kế và đã được cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định, cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại Thông tư này cho các xe cơ giới có cùng
nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật với xe cơ giới trước cải tạo, để làm cơ
sở cho việc thi công và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông
tư này. Văn bản đồng ý được lưu tại Cơ sở thiết kế, đồng thời gửi Cơ quan thẩm
định thiết kế để tổng hợp, theo dõi, quản lý.”.
15. Bổ sung Điều 14c
vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 14c. Trách nhiệm
của cơ sở cải tạo
1. Thực hiện cải tạo xe
cơ giới theo đúng thiết kế đã được thẩm định, bảo đảm xe cơ giới sau cải tạo
phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
tại Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc, chất lượng của các linh kiện, tổng thành, vật tư thi công cải tạo.
3. Chịu trách nhiệm về
việc kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe cơ giới cải tạo và lập Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 3 Điều
9 của Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 1
Điều 10 của Thông tư này để cung cấp cho chủ phương tiện thực hiện việc nộp
hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo cho cơ quan nghiệm thu.
5. Sử dụng kết quả cân
khối lượng phương tiện phân bố trên từng trục của đơn vị có chức năng cân khối
lượng theo quy định về pháp luật đo lường hoặc do cơ sở cải tạo tự trang bị thiết
bị cân đáp ứng quy định về pháp luật đo lường.”.
16.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 16 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:
“Điều 16. Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ thẩm định thiết
kế và hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được lưu trữ đầy đủ, đúng quy định.
1. Hồ sơ thẩm định
thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm,
trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. Việc lưu trữ hồ sơ
thẩm định thiết kế bao gồm các thành phần sau:
a) 01 bộ hồ sơ thiết kế
xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử được in từ hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Các giấy tờ quy định
tại các điểm a, c, d khoản 4 Điều 7 đối với trường hợp nộp
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử
được in từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2. Hồ sơ nghiệm thu
được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy
chứng nhận cải tạo. Việc lưu trữ Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các thành phần sau:
a) Bản sao Liên 2 của
Giấy chứng nhận cải tạo;
b) Biên bản kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
c) Các giấy tờ, hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này đối với trường
hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bản
điện tử được in từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
d) Ảnh chụp khung xương
và các chi tiết, bộ phận khác (đối với trường hợp phải nghiệm thu trước phần
kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe).”.
Điều 2. Bổ sung, thay
thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT
1. Thay thế cụm từ
“Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo” tại
tên Chương III, khoản 5 Điều 14 Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT
bằng cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo”.
2. Thay thế Phụ lục II, IV, V, VI, VII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục I, II, III, IV, V, VI,
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
tương ứng bằng Phụ lục VIII, IX,
X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bãi bỏ khoản 6, khoản 7, khoản 14, khoản 15, khoản 17, khoản 22 và khoản
23 Điều 4; khoản 2, khoản 6 và khoản 7 Điều 6; khoản 2 Điều
7 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Các Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo và hồ sơ thiết kế đã cấp trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực sẽ tiếp tục được sử dụng để thi công, nghiệm thu;
b) Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm
pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao
thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ
GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM/
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........................
|
..............., ngày
........tháng ........ năm........
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Căn cứ Thông tư số
.................... ngày ..../......./…….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI …
Chứng nhận: Hồ sơ thiết
kế cải tạo ký hiệu ..............................của
................................. cho xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
ĐÃ
ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI … THẨM ĐỊNH.
Nội dung chính của
thiết kế cải tạo:
1. Ghi tóm tắt đầy đủ
các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới (thông số kỹ thuật trước
cải tạo, nội dung cải tạo, thông số kỹ thuật sau cải tạo);
2. Ghi đầy đủ các quy
định, yêu cầu riêng (nếu có) về:
- Các Giấy chứng nhận
(ví dụ: Giấy chứng nhận của các thiết bị chuyên dùng);
- Các yêu cầu về thi
công, nghiệm thu;
Nơi nhận:
-
Cơ sở thiết kế;
- Cơ sở cải tạo;
- Cơ quan nghiệm thu;
- Lưu: CQ TĐTK.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM/
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(ký
tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Không thực hiện cải tạo
trong các trường hợp sau:
- Xe cơ giới hết
niên hạn sử dụng theo quy định;
- Cải tạo để chuyển
đổi mục đích sử dụng (công năng) đối với xe cơ giới có thời gian tính từ năm
sản xuất đến năm cải tạo quá 15 năm.
Số seri:…………..
PHỤ
LỤC II
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI
CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC IV
MẪU
BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............
|
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Hôm nay, ngày … tháng …
năm … tại xưởng thi công của (tên Cơ sở cải tạo, địa chỉ), chúng tôi
tiến hành nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo với những nội dung như sau:
1. Thành phần nghiệm
thu gồm:
- Cán bộ kỹ thuật:
…………………………………………………………………….
- Lãnh đạo cơ sở cải
tạo: ……………………………………………………………..
2. Chủ phương
tiện/Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật:……………….…
3. Đặc điểm xe cơ giới
trước cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp): …….
|
Nhãn hiệu - số loại:…….
|
- Số khung:…………
|
Số động cơ: …………….
|
4. Căn cứ nghiệm thu:
Thiết kế có ký hiệu ........................ của (Cơ sở thiết kế) đã
được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải…. thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ............ ngày…/…/.....
5. Nội dung thi công
cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các
nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
6. Thông số kỹ thuật
trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Xe
cơ giới trước cải tạo
|
Xe
cơ giới
sau cải tạo
|
Kết
quả kiểm tra (Đạt/không đạt)
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
|
4
|
Vết bánh xe
(trước/sau)
|
mm
|
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông
|
kg
|
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông
|
kg
|
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới có thay đổi sau cải tạo
|
|
|
|
|
7. Kết luận: Chiếc xe
này được thi công cải tạo đúng với thiết kế đã được thẩm định và đạt yêu cầu
theo quy định.
Chủ
phương tiện/Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ kỹ thuật
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo cơ sở cải tạo
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Không thực hiện cải tạo
trong các trường hợp sau:
- Xe cơ giới hết
niên hạn sử dụng theo quy định;
- Cải tạo để chuyển
đổi mục đích sử dụng (công năng) đối với xe cơ giới có thời gian tính từ năm
sản xuất đến năm cải tạo quá 15 năm.
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục VI
QUY
TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kiểm tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp
về thẩm quyền thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra và đối chiếu
thông số kỹ thuật của xe cơ giới trước cải tạo với cơ sở dữ liệu về phương tiện
(thông tin gốc của phương tiện (nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp), thông tin hiện
tại của phương tiện, lịch sử các lần thay đổi thông số kỹ thuật nếu có).
- Kiểm tra nội dung cải
tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều 4 của Thông
tư này.
- Kiểm tra sự đầy đủ về
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Thực hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng
tổng quát: kiểm tra hình dáng, kết cấu, tuyến hình, nhãn hiệu, số loại; biển số
đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe.
- Kiểm tra xe cơ giới
đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu hoặc
theo quy định tại Thông tư này đối với trường hợp được miễn lập hồ sơ thiết kế
xe cơ giới cải tạo. Trong quá trình kiểm tra cần đảm bảo nguyên tắc:
+ Kiểm tra các thông số
kỹ thuật cơ bản nêu tại Mục 6 của Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải
tạo;
+ Kiểm tra các hạng mục
mà việc cải tạo đã dẫn đến có sự thay đổi;
+ Trong trường hợp cơ
quan nghiệm thu không có thiết bị cân hoặc thiết bị cân khối lượng không đảm
bảo tuân thủ quy định về pháp luật đo lường thì cho phép sử dụng kết quả cân
của cơ sở có chức năng về cân khối lượng phương tiện phân bố lên từng trục làm
căn cứ để kết luận. Trong trường hợp này, đăng kiểm viên nghiệm thu phải lưu
các kết quả này trong hồ sơ nghiệm thu của phương tiện và ghi chú trong biên
bản nghiệm thu;
+ Các sai số về kích
thước, khối lượng trong quá trình kiểm tra thực hiện theo quy định tại QCVN
12:2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối
với kích thước, khối lượng của xe cơ giới.
- Kiểm tra vị trí, lắp
đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo.
- Kiểm tra số lượng,
chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu các
chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các thiết
bị đặc trưng, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra, đánh giá
theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
- Kiểm tra các nội dung
liên quan khác (nếu có).
3. Kết luận
- Lập và in Biên bản
kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (nội dung
Biên bản không cần thể hiện các nội dung không kiểm tra như: Thể tích làm việc,
công suất của động cơ).
- Nếu kết quả nghiệm
thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM THU
.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:...........................
Liên
1/2:..........................
Biển số đăng ký:
|
Nơi/Năm sản xuất:
|
Nhãn hiệu - Số loại:
|
Số khung:
|
|
Số động cơ:
|
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương
tiện:
Cơ sở thiết kế:
|
Ký hiệu thiết kế:
|
Cơ quan thẩm định thiết
kế:
|
Số GCN:
|
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký
kinh doanh
|
Số:
|
Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số:
|
Ngày …/…/……
|
Biên bản kiểm tra
ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo số:
|
Ngày …/…/……
|
NỘI
DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung
cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Xe
cơ giới trước cải tạo
|
Xe
cơ giới sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe
(trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông
|
kg
|
|
|
9
|
Động cơ
|
|
|
|
.....
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
|
............., ngày
.........tháng ...... năm ......
CƠ QUAN NGHIỆM THU
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Không thực hiện cải tạo
trong các trường hợp sau:
- Xe cơ giới hết
niên hạn sử dụng theo quy định;
- Cải tạo để chuyển
đổi mục đích sử dụng (công năng) đối với xe cơ giới có thời gian tính từ năm
sản xuất đến năm cải tạo quá 15 năm.
Số seri:…………..
PHỤ
LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục VII
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày…. tháng….. năm…..
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Kính
gửi: Trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới số…..
Công ty chúng tôi là (Tên
doanh nghiệp)/Tôi là (Tên chủ phương tiện/người được ủy quyền theo quy
định của pháp luật), địa chỉ tại ….............. đề nghị (cơ quan nghiệm
thu) kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như
sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới
trước cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số
khung:…………………………………………………………………………
- Số động cơ:
………………………………………………………………………
- Nhãn hiệu - số loại:
………………………………………………………………
2. Căn cứ đề nghị
nghiệm thu:
- Hồ sơ thiết kế có ký
hiệu ………của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số …………
ngày ….../..…/…….
- Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng xe cơ giới cải tạo số ………. ngày …./…/…. của (Cơ sở cải tạo)
3. Nội dung thi công
cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các
nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
Công ty chúng tôi/Tôi
(chủ sở hữu phương tiện/người được ủy quyền theo quy định của pháp luật) xin cam kết và chịu
trách nhiệm về chiếc xe có thông tin tại Mục 1 nêu trên đã được thi công cải
tạo đúng với thiết kế được thẩm định và đạt yêu cầu.
|
Chủ phương tiện/Người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp miễn thiết
kế, tại mục 2, Chủ phương tiện khai báo phương tiện thuộc đối tượng miễn lập hồ
sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo và cam kết chịu trách nhiệm về phương tiện đã
được thi công đảm bảo đúng quy định và đạt yêu cầu.
PHỤ
LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM
THU.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Căn cứ Thông tư số
/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm …của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục
Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu
... của (Cơ sở thiết kế);
Căn cứ hồ sơ thiết kế
ký hiệu….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông
vận tải ............ thẩm định;
Theo Công văn số ... và
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số .... ngày ... của … (Cơ sở cải tạo)/ Văn bản
đề nghị của chủ phương tiện:…
Hôm nay ngày ... tháng
... năm ... tại (tên cơ quan nghiệm thu, địa chỉ) đã tiến hành kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đăng kiểm viên
nghiệm thu(1)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Chủ phương
tiện/Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật: ……………
3. Đặc điểm xe cơ giới
trước khi cải tạo:
Biển
số đăng ký
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn
hiệu-số loại
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
4. Nội dung, kết quả
kiểm tra xe cơ giới cải tạo
4.1. Nội dung:
Ghi tóm tắt các nội
dung thiết kế cải tạo của xe cơ giới theo Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo
4.2. Kết quả kiểm tra
xe cơ giới cải tạo(4):
Có Phiếu kết quả kiểm
tra đánh giá các chỉ tiêu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới tham
gia giao thông (Phiếu kiểm định); Phiếu kết quả kiểm tra xe cơ giới cải tạo kèm
theo; tài liệu tính toán và ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước, phía
sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo, ảnh chụp chi tiết các hệ thống,
tổng thành cải tạo đối với trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải
tạo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này và trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
5. Diễn đạt nội dung
không đạt (nếu có)(5)
…………………………………………………………………………………………………
6. Kết luận(6):
□ Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi cho Chủ
phương tiện.
Chủ
phương tiện/Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng
kiểm viên nghiệm thu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo cơ quan nghiệm thu(2)
(ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Đăng kiểm viên nghiệm
thu: ghi rõ họ và tên đăng kiểm viên được phân công thực hiện nghiệm thu,
trường hợp có nhiều đăng kiểm viên tham gia nghiệm thu thì phải ghi đủ họ và
tên các thành viên và cùng ký, ghi rõ họ tên phía dưới.
(2) Lãnh đạo cơ quan nghiệm
thu ký trong biên bản này không kiêm nhiệm đăng kiểm viên nghiệm thu.
(3) Nội dung cải tạo: ghi
tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi của xe cơ giới.
(4) Căn cứ theo nội dung
cải tạo và hồ sơ thiết kế (nếu có), đăng kiểm viên nghiệm thu lập Phiếu kết quả
kiểm tra xe cơ giới cải tạo theo các biểu mẫu sau đây:
- Đối với ô tô con: Biểu
mẫu số 1;
- Đối với ô tô khách: Biểu
mẫu số 2;
- Đối với ô tô khách
thành phố và ô tô khách thành phố cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng: Biểu mẫu
số 3;
- Đối với ô tô tải và ô
tô chuyên dùng: Biểu mẫu số 4;
- Đối với Rơ moóc và sơ
mi rơ moóc: Biểu mẫu số 5;
- Kiểm tra tầm nhìn
người lái qua gương: Biểu mẫu số 6;
- Kiểm tra tầm nhìn
người lái qua kính chắn gió và cửa sổ bên (xe khách thành phố): Biểu mẫu số 7;
- Kiểm tra thùng chở
hàng đối với ô tô tải Pickup và ô tô tải van: Biểu mẫu số 8;
- Kiểm tra số lượng, vị
trí lắp đặt, màu sắc và cường độ sáng đèn chiếu sáng và tín hiệu: Biểu mẫu số
9;
(5) Diễn đạt nội dung không
đạt (nếu có): trường hợp kết quả nghiệm thu không đạt, cơ quan nghiệm thu phải
ghi rõ nội dung, hướng khắc phục.
(6) Kết luận: tích dấu “√”
vào ô vuông tương ứng.
Không thực hiện cải tạo
trong các trường hợp sau:
- Xe cơ giới hết
niên hạn sử dụng theo quy định;
- Cải tạo để chuyển
đổi mục đích sử dụng (công năng) đối với xe cơ giới có thời gian tính từ năm
sản xuất đến năm cải tạo quá 15 năm.
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 1
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Đối với ô tô con)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn
|
Thiết
kế/Tài liệu kỹ thuật
|
Kết
quả Kiểm tra
|
Kết
luận
|
1
|
Các thông số cơ bản
|
1.1
|
Chiều dài toàn bộ
|
≤
12,2 m
|
mm
|
mm
|
|
1.2
|
Chiều rộng toàn bộ
|
≤
2,5 m
|
mm
|
mm
|
|
1.3
|
Chiều cao toàn bộ
|
≤
4,0 m (≤1,75Wt nếu Gtb≤5t)
|
mm
|
mm
|
|
1.4
|
Chiều dài cơ sở (Lo)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.5
|
Chiều dài đuôi xe
(Lđ)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.6
|
Góc thoát trước/sau
|
/
|
|
|
|
1.7
|
Vết bánh xe trước/sau
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.8
|
Khoảng sáng gầm xe (Hg):
|
≥
120 mm
|
mm
|
mm
|
|
1.9
|
Khối lượng bản thân
(G0)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.9.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng: 20% G0 ≤Gdh≤Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Khối lượng toàn bộ
(G)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.10.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng:
20%G ≤Gdh≤
Ggh
tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
+ Giới hạn tải trọng
trục:
- Trục đơn: Ggh <
10 tấn;
- Trục kép: d<1m:
Ggh≤11 tấn; 1 ≤ d < 1,3 m: Ggh≤ 16 tấn; d ≥ 1,3: Ggh ≤ 18 tấn (d: kh.cách
2 tâm trục)
- Trục ba : d≤1,3 m:
Ggh≤21 tấn; d > 1,3: Ggh ≤24 tấn (d: khoảng cách 2 tâm trục liền kề)
+ Giới hạn khối lượng
toàn bộ: Xe có tổng số trục bằng 2: Gtb≤16 tấn; Xe có tổng số trục bằng 3:
Gtb≤24 tấn; Xe có tổng số trục bằng 4: Gtb≤30 tấn; Xe có tổng số trục bằng 5
hoặc lớn hơn: nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤
7m thì Gtb ≤ 32 tấn, nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối
cùng > 7m thì Gtb ≤ 34 tấn.
|
1.11
|
Số người cho phép chở
(kể cả người lái):
|
|
|
|
2
|
Động cơ và hệ thống
truyền lực
|
2.1
|
Kiểu động cơ:
|
|
2.2
|
Loại động cơ:
|
|
2.3
|
Loại nhiên liệu sử
dụng:
|
|
2.4
|
Thể tích làm việc
|
|
2.5
|
Vị trí đặt động cơ
trên xe
|
|
|
2.6
|
Ly hợp:
|
|
2.7
|
Hộp số chính:
|
|
2.8
|
Hộp số phụ:
|
|
2.9
|
Cầu chủ động:
|
|
2.10
|
Công thức bánh xe:
|
/
|
|
|
|
2.11
|
Công suất riêng của
động cơ/ tấn khối lượng toàn bộ (trừ xe chuyên dùng, xe điện và xe có Gtb
> 30 tấn)
|
≥
7,35kW/tấn
|
kW/tấn
|
|
|
3
|
Bánh xe
|
3.1
|
Số lượng lốp/ cỡ lốp/
tải trọng lớn nhất cho phép/áp suất lốp/nhãn hiệu
|
3.1.1
|
Trục 1:
|
|
3.1.2
|
Trục 2:
|
|
3.1.3
|
Trục 3:
|
|
3.1.4
|
Trục 4:
|
|
3.1.5
|
Trục 5:
|
|
3.2
|
Chịu được tải trọng
do xe tác động lên các bánh xe
|
|
3.3
|
Lắp đặt bánh xe đáp
ứng yêu cầu nêu tại mục 2.3.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
3.4
|
Lắp đặt tấm che bánh
xe theo yêu cầu nêu tại mục 2.3.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
3.4.1
|
Chiều rộng tấm che
bánh xe che phủ được các bánh xe
|
|
3.4.2
|
Khoảng cách từ điểm
thấp nhất của phần cuối cùng của tấm che bánh xe trục sau cùng so với mặt
phẳng nằm ngang đi qua tâm trục bánh xe sau
|
≤
150 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Cơ cấu nâng hạ bánh
xe dự phòng không được bố trí bên trái theo chiều tiến của xe
|
|
4
|
Hệ thống lái
|
4.1
|
Kết cấu cơ cấu lái:
|
|
4.2
|
Dẫn động lái:
|
|
4.3
|
Vành tay lái và Tính
năng điều khiển và hoạt động của hệ thống lái đáp ứng yêu cầu nêu tại mục
2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
5
|
Hệ thống phanh
|
5.1
|
Hệ thống phanh chính
|
5.1.1
|
Dẫn động phanh chính:
|
|
5.1.2
|
Dẫn động phanh chính
phải là loại 2 dòng trở lên
|
|
5.1.3
|
Kiểu phanh
|
trục 1:
|
|
|
|
trục 2:
|
|
|
|
trục 3:
|
|
|
|
trục 4:
|
|
|
|
trục 5:
|
|
|
|
5.1.4
|
Hệ thống phanh chính
được bố trí, lắp đặt tại tất cả các bánh xe
|
|
5.1.5
|
Xe có trang bị các bộ
phận phụ trợ cho hệ thống phanh như: □ ABS (hệ thống chống bó cứng bánh xe);
□ EBD (hệ thống bổ trợ lực phanh), □ EBA (hệ thống phanh khẩn cấp); □ khác:
….
|
|
5.2
|
Hệ thống phanh đỗ xe
|
5.2.1
|
Dẫn động phanh đỗ:
|
|
5.3
|
Đối với xe có hệ
thống phanh khí nén:
|
|
5.3.1
|
Số lượng bình khí nén
|
|
|
|
5.3.2
|
Độ giảm áp suất trong
bình chứa sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh chính ≤ 4 kG/cm2
|
Áp suất trước khi đạp
phanh lần đầu tiên
|
|
|
Áp suất sau 8 lần đạp
phanh ≥ 4 kG/cm2
|
|
5.3.3
|
Các van của bình chứa
khí nén phải hoạt động bình thường
|
|
5.4
|
Hệ thống phanh chính,
phanh đỗ được dẫn động độc lập với nhau
|
|
5.5
|
Lắp đặt và điều khiển
hệ thống phanh đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
6
|
Hệ thống treo
|
6.1
|
Kiểu hệ thống treo/
số nhíp là (nếu có)
|
6.1.1
|
Trục 1:
|
|
6.1.2
|
Trục 2:
|
|
6.1.3
|
Trục 3:
|
|
6.1.4
|
Trục 4:
|
|
6.1.5
|
Trục 5:
|
|
6.2
|
Lắp đặt hệ thống treo
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.6.1 và 2.6.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7
|
Hệ thống nhiên liệu
|
7.1
|
Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc diesel:
|
7.1.3
|
Bộ phận lọc và thông
khí không lắp đặt trong khoang chở người hay khoang chở hàng hóa
|
|
7.1.1
|
Yêu cầu khác về lắp
đặt hệ thống nhiên liệu và yêu cầu vật liệu sử dụng của hệ thống nhiên liệu
đáp ứng yêu cầu tại mục 2.7.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7.2
|
Đối với xe dùng nhiên
liệu LPG (hoặc CNG):
|
7.2.1
|
Tất cả các bộ phận
phải được định vị đúng và kẹp chắc chắn
|
|
7.2.2
|
Không có hiện tượng
rò rỉ LPG (hoặc CNG)
|
|
7.2.3
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) không được nhô ra khỏi bề mặt xe trừ đầu nạp khí có thể
được nhô ra không quá 10 mm
|
|
7.2.4
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) nếu không được cách nhiệt một cách thích hợp thì phải
đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên
|
|
7.2.5
|
Các bộ phận của hệ
thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí.
|
|
7.2.6
|
Lỗ thoát của vỏ bọc
kín khí của hệ thống LPG (CNG) phải thông với môi trường bên ngoài, hướng
xuống dưới, không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn phát nhiệt
|
|
7.2.7
|
Đối với hệ thống LPG,
nếu bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng
của các nguồn nhiệt: ống xả, bầu giảm âm, … thì nó phải được bảo vệ bằng các
vật liệu cách nhiệt thích hợp
|
|
7.2.8
|
Bình nhiên liệu LPG
hoặc CNG
|
7.2.8.1
|
Số lượng bình chứa
nhiên liệu LPG hoặc CNG (được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn)
|
|
|
|
7.2.8.3
|
Bình chứa phải được
lắp đặt chắc chắn vào thân xe.
|
|
7.2.8.4
|
Bình chứa không được
lắp trong khoang hành khách hoặc khoang động cơ và đảm bảo an toàn khi chịu
lực tác động từ bên ngoài và được thông gió hợp lý.
|
|
7.2.8.5
|
Bình chứa nhiên liệu
LPG hoặc CNG phải được lắp đặt sao cho không được có sự tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt để cố định bình chứa
|
|
8
|
Hệ thống điện
|
8.1
|
Điện áp danh định
|
|
|
|
8.2
|
Dây điện, giắc cắm và
công tắc điện đáp ứng yêu cầu tại mục 2.8.1 và 2.8.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
8.3
|
Lắp đặt ắc quy đáp
ứng quy định tại mục 2.8.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
9
|
Khung và thân vỏ
|
9.1
|
Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn; Phần vỏ xe bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả
|
|
9.2
|
Thân xe không được có
cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
(không áp dụng đối với một số loại xe chuyên dùng)
|
|
10
|
Thiết bị nối kéo
|
10.1
|
Thiết bị nối kéo phải
được lắp đặt chắc chắn. Cóc hoặc chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo
hiểm (nếu có) phải chắc chắn
|
|
11
|
Khoang lái (ca bin),
Khoang chở khách
|
11.1
|
Bảng đồng hồ và thiết
bị điều khiển trong khoang lái
|
11.1.1
|
Phạm vi lắp đặt của
các thiết bị,đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển và hoạt động của Cơ
cấu hồi vị của bàn đạp ga, ly hợp, phanh chính đáp ứng yêu cầu tại mục 2.11.1
và 2.11.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.3
|
Có ký hiệu để nhận
biết dễ dàng vị trí các tay số
|
|
11.1.4
|
Yêu cầu đối với hộp
số tự động:
|
11.1.4.1
|
Vị trí số trung gian,
chiều quay cần số đáp ứng quy định tại mục 2.11.4 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.4.2
|
Không khởi động được
động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi
|
|
11.2
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
11.2.1
|
Số hàng ghế ngồi
trong cabin
|
/
|
|
|
|
11.2.2
|
Bố trí ghế
|
/
|
Theo
thiết kế
|
|
|
11.3
|
Khoang hành khách
phải thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành
|
|
11.4
|
Thiết bị thông gió,
chống nóng: □… Quạt gió; □… cửa nóc; □… cửa sổ bên
|
|
11.5
|
Hệ thống điều hoà
nhiệt độ: □
Có □ Không có
|
|
11.6
|
Đối với khoang khách
không có điều hoà nhiệt độ:
|
11.6.1
|
Có cửa thông gió và
các cửa này phải điều chỉnh được lưu lượng gió
|
|
|
|
|
11.6.2
|
Vận tốc dòng khí tại
vị trí ngang đầu khách ngồi khi xe chuyển động với vận tốc 30 km/h
|
≤
3 m/s
|
|
|
11.7
|
Ghế lái
|
11.7.1
|
Kích thước đệm ngồi
(rộng x sâu)
|
≥(400x400)mm
|
|
|
|
11.7.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.7.3
|
Có trang bị đệm tựa
đầu cho ghế lái
|
|
11.7.4
|
Ghế lái điều chỉnh
được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng điều chỉnh được độ nghiêng.
|
|
11.7.5
|
Việc lắp đặt ghế lái
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.12.1 và 2.12.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.8
|
Ghế khách
|
11.8.1
|
Kích thước đệm ngồi
ghế khách độc lập (rộng x sâu)
|
≥(400x350)mm
|
|
|
|
11.8.2
|
Kích thước đệm ngồi
ghế khách liền kề (cùng hàng) (rộng x sâu)
|
≥(380x350)mm
|
|
|
|
11.8.3
|
Khoảng không gian đối
với ngồi ghế khách liền kề (cùng hàng) tại các vị trí cách mặt đệm ngồi 270 ~
650 mm
|
≥ 400 mm
|
|
|
|
11.8.4
|
Chiều dầy đệm ngồi
|
≥ 50 mm
|
|
|
|
11.8.5
|
Chiều dày đệm tựa
lưng
|
|
|
|
11.8.6
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế
|
L ≥ 630 mm
|
|
|
|
L ≥ 460 mm (xe chở
trẻ em)
|
|
|
|
L0 ≥ 1250 mm (ghế quay mặt vào
nhau)
|
|
|
|
11.8.7
|
Bố trí lắp đặt ghế hành
khách và lắp đặt ghế hành khách đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 2.14.1 của
QCVN09:2015/BGTVT và ghế ngồi cạnh người lái không được ảnh hưởng tới khả
năng điều khiển của người lái
|
|
11.9
|
Cửa lên xuống phải
đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy
|
|
12
|
Khoang chở hành lý
(nếu có)
|
12.1
|
Kích thước lọt lòng
khoang chở hành lý (DxRxC)
|
Thiết kế:
|
|
|
K.tra thực tế:
|
|
12.3
|
Khoang chở hành lý
phải có kết cấu chắc chắn đảm bảo an toàn cho hành lý khi chở
|
|
13
|
Dây đai an toàn (số lượng/ loại đai/
ký hiệu, nhãn hiệu, …..)
|
13.1
|
Dây đai an toàn ghế
lái:
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
13.2
|
Dây đai an toàn ghế ở
hàng trên cùng của xe
|
13.2.1
|
Ghế hành khách phía
ngoài cùng
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
13.2.2
|
Các ghế nằm giữa ghế
lái và ghế ngoài cùng
|
Tối
thiểu loại 2 điểm
|
|
|
|
13.3
|
Dây đai các ghế khác
|
/
|
|
|
|
13.4
|
Lắp đặt và tình trạng
hoạt động dây đai đáp ứng được các yêu cầu nêu tại mục 2.16.4, 2.16.5 và
2.16.6 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
14
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
14.1
|
Kính chắn gió phía
trước (kính an toàn nhiều lớp)
|
14.1.1
|
Ghi nhận ký hiệu Số
phê duyệt của kính chắn gió phía trước: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
.................................................................................................
|
14.2
|
Kính cửa bên(kính an
toàn vỡ vụn), kính sau (kính an toàn vỡ vụn, kính an toàn nhiều lớp)
|
14.2.1
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính: □
Xem ảnh
chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
..................................................................................................
|
15
|
Ống xả
|
15.1
|
Miệng thoát khí xả
không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
|
|
15.2
|
Ống xả không được lắp
ở vị trí có thể gây cháy xe hay hàng hoá và không được cản trở hoạt động của
các hệ thống khác
|
|
16
|
Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
|
16.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
16.1.1
|
Phải trang bị đèn
chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
|
16.1.2
|
Khi bật đèn chiếu gần
thì đèn chiếu xa phải tắt
|
|
16.1.3
|
Có báo hiệu làm việc
khi bật đèn chiếu xa
|
|
16.1.4
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.2
|
Đèn lùi
|
16.2.1
|
Phải trang bị đèn lùi
ở phía đuôi xe
|
|
16.2.2
|
Phải bật sáng khi cần
số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đặt ở vị trí mà động cơ có
thể hoạt động được và phải tắt khi một trong hai điều kiện này không thoả
mãn.
|
|
16.2.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.3
|
Đèn vị trí
|
16.3.1
|
Phải trang bị đèn
kích thước phía trước và phía sau xe
|
|
16.3.2
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.4
|
Đèn soi số phía sau
|
16.4.1
|
Phải được trang bị
đèn biển số ở phía sau
|
|
16.4.2
|
Phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước và không thể bật tắt bằng công tắc riêng
|
|
16.4.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.5
|
Đèn phanh
|
16.5.1
|
Phải được trang bị
đèn phanh ở phía sau
|
|
16.5.2
|
Bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính
|
|
16.5.3
|
Trường hợp lắp chung
với đèn kích thước phía sau thì đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so
với đèn vị trí phía sau
|
|
16.5.4
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.6
|
Đèn báo rẽ
|
16.6.1
|
Phải được trang bị đèn
báo rẽ phía trước và phía sau
|
|
16.6.2
|
Các đèn báo rẽ ở cùng
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha
|
|
16.6.3
|
Tần số nháy khi hoạt
động nằm trong khoảng 60÷120 lần/phút
|
|
16.6.4
|
Thời gian phát tín
hiệu trong vòng 1,5 giây kể từ khi bật công tắc
|
|
16.6.5
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.7
|
Đèn báo hiệu nguy
hiểm
|
16.7.1
|
Phải trang bị đèn báo
nguy hiểm. Đèn báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
|
|
16.7.2
|
Đèn báo nguy hiểm
phải nháy đồng thời và cùng tần số.
|
|
16.8
|
Các đèn khác
|
16.8.1
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu đỏ hay tấm phản quang ở phía trước xe
|
|
16.8.2
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi)
|
|
17
|
Tấm phản quang
|
17.1
|
Phải trang bị tấm
phản quang phía sau xe
|
|
17.2
|
Hình dạng tấm phản
quang không phải là hình tam giác
|
|
17.3
|
Màu của tấm phản
quang là màu đỏ
|
|
17.4
|
Nhận biết được ở khoảng
cách 100m vào ban đêm khi được chiếu sáng bằng ánh sáng của đèn pha của xe
khác
|
|
18
|
Gương chiếu hậu
|
18.1
|
Số lượng gương lắp
ngoài chính (trái/ phải)
|
≥02 (Trái ≥ 01; phải
≥01); phải là Loại II hoặc III
|
|
|
|
18.2
|
Số lượng gương lắp
ngoài góc nhìn rộng (loại IV) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
18.3
|
Số lượng gương lắp
ngoài nhìn gần (loại V) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
18.4
|
Số lượng gương chiếu
hậu lắp trong
|
---
|
|
|
|
18.5
|
Lắp đặt gương chiếu
phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.24.1 và 2.24.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
18.6
|
Tầm quan sát gương
chiếu hậu lắp ngoài
|
□
B.Mẫu số
7
|
19
|
Cần gạt nước
|
19.1
|
Có trang bị cần gạt
nước và đảm bảo tầm nhìn người lái qua diện tích vùng quét trên kính chắn gió
phía trước
|
|
19.2
|
Số lượng tần số gạt
|
≥
2
|
|
|
|
19.3
|
Một tần số gạt ≥ 45
lần/phút; một tần số gạt nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/phút; Chênh lệch giữa
tần số gạt cao nhất với một trong các tần số gạt thấp hơn phải ≥ 15 lần/phút
|
|
20
|
Còi
|
20.1
|
Âm thanh liên tục, âm
lượng ổn định
|
|
21
|
Đồng hồ tốc độ
|
|
21.1
|
Phải trang bị đồng hồ
tốc độ
|
|
21.2
|
Đơn vị đo trên đồng
hồ là km/h
|
|
|
21.3
|
Chỉ số lớn nhất trên
đồng hồ
|
|
km/h
|
|
21.4
|
Sai số của đồng hồ
tốc độ
|
|
22
|
Các hạng mục kiểm tra
khác (nếu có)
|
|
..…..ngày…....tháng…...năm…....
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 2
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Đối với ô tô khách)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn
|
Thiết
kế/ Tài liệu kỹ thuật
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Các thông số cơ bản
|
1.1
|
Chiều dài toàn bộ
|
≤
12,2 m
|
mm
|
mm
|
|
1.2
|
Chiều rộng toàn bộ
|
≤
2,5 m
|
mm
|
mm
|
|
1.3
|
Chiều cao toàn bộ
|
≤
4,0 m (≤1,75Wt nếu Gtb≤5t)
|
mm
|
mm
|
|
Đối với xe có Gtb<
5 tấn thì: Wt=
|
1.4
|
Chiều dài cơ sở (Lo)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.5
|
Chiều dài đuôi xe
(ROH)
|
≤
65% WB(*)
|
mm
|
mm
|
|
|
Ghi chú: - Kích thước
ROH, WB được xác định theo quy tắc quy định QCVN09:2015/BGTVT:2015/BGTVT
|
1.6
|
Chiều dài đuôi xe
(Lđ)
|
≤
60% L0
|
mm
|
mm
|
|
1.7
|
Góc thoát trước/ sau
|
/
|
|
|
|
1.8
|
Vết bánh xe trước/
sau
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.9
|
Khoảng sáng gầm xe (Hg):
(không
áp dụng cho xe chuyên dùng)
|
≥
120 mm
|
mm
|
mm
|
|
1.10
|
Khối lượng bản thân
(G0)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.10.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng:
20% G0 ≤Gdh≤Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Khối lượng toàn bộ
(G)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.11.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng:
20%G ≤Gdh≤
Ggh
tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Giới hạn tải trọng
trục:
- Trục đơn: Ggh <
10 tấn;
- Trục kép: d<1m:
Ggh≤11 tấn; 1 ≤ d < 1,3 m: Ggh≤ 16 tấn; d ≥ 1,3: Ggh ≤ 18 tấn (d: kh.cách
2 tâm trục)
- Trục ba : d≤1,3 m:
Ggh≤21 tấn; d > 1,3: Ggh ≤24 tấn (d: khoảng cách 2 tâm trục liền kề)
+ Giới hạn khối lượng
toàn bộ: Xe có tổng số trục bằng 2: Gtb≤16 tấn; Xe có tổng số trục bằng 3:
Gtb≤24 tấn; Xe có tổng số trục bằng 4: Gtb≤30 tấn; Xe có tổng số trục bằng 5 hoặc
lớn hơn: nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7m thì
Gtb ≤ 32 tấn, nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng
> 7m thì Gtb ≤ 34 tấn.
|
1.12
|
Số người cho phép chở
(kể cả người lái):
|
|
|
|
2
|
Động cơ và hệ thống
truyền lực
|
2.1
|
Kiểu động cơ:
|
|
2.2
|
Loại động cơ:
|
|
2.3
|
Loại nhiên liệu sử
dụng:
|
|
2.4
|
Thể tích làm việc
|
/
|
|
|
|
2.5
|
Vị trí đặt động cơ
trên xe
|
|
|
2.6
|
Ly hợp:
|
|
2.7
|
Hộp số chính:
|
|
2.8
|
Hộp số phụ:
|
|
2.9
|
Cầu chủ động:
|
|
2.10.
|
Công thức bánh xe:
|
/
|
|
|
|
2.11
|
Công suất riêng của
động cơ/ tấn khối lượng toàn bộ (trừ xe chuyên dùng, xe điện và xe có Gtb
> 30 tấn)
|
≥
7,35kW/tấn
|
kW/tấn
|
|
|
3
|
Bánh xe
|
3.1
|
Số lượng lốp/ cỡ lốp/
tải trọng lớn nhất cho phép/ áp suất lốp/ nhãn hiệu
|
3.1.1
|
Trục 1:
|
|
3.1.2
|
Trục 2:
|
|
3.1.3
|
Trục 3:
|
|
3.1.4
|
Trục 4:
|
|
3.1.5
|
Trục 5:
|
|
3.2
|
Chịu được tải trọng
do xe tác động lên
|
|
3.3
|
Lắp đặt bánh xe đáp
ứng yêu cầu nêu tại mục 2.3.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
3.4
|
Lắp đặt tấm che bánh
xe theo yêu cầu nêu tại mục 2.3.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
3.4.1
|
Chiều rộng tấm che
bánh xe che phủ được các bánh xe
|
|
3.4.2
|
Khoảng hở so với mặt
đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng (gồm cả tấm chắn bùn)
|
<
230 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Cơ cấu nâng hạ bánh
xe dự phòng không được bố trí bên trái theo chiều tiến của xe
|
|
4
|
Hệ thống lái
|
4.1
|
Kết cấu cơ cấu lái:
|
|
4.2
|
Dẫn động lái:
|
|
4.3
|
Vành tay lái và Tính
năng điều khiển và hoạt động của hệ thống lái đáp ứng yêu cầu nêu tại mục
2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
5
|
Hệ thống phanh
|
5.1
|
Hệ thống phanh chính
|
5.1.1
|
Dẫn động phanh chính:
|
|
5.1.2
|
Dẫn động phanh chính
phải là loại 2 dòng trở lên
|
|
5.1.3
|
Kiểu
phanh
|
trục 1:
|
|
|
|
|
trục 2:
|
|
|
|
|
trục 3:
|
|
|
|
|
trục 4:
|
|
|
|
|
trục 5:
|
|
|
|
5.1.4
|
Hệ thống phanh chính
được bố trí, lắp đặt tại tất cả các bánh xe
|
|
5.1.5
|
Xe có trang bị : □
ABS (hệ thống chống bó cứng bánh xe) (áp dụng bắt buộc với xe khách có giường
nằm)
|
|
5.1.6
|
Xe có trang bị các bộ
phận phụ trợ khác cho hệ thống phanh như: □ EBD (hệ thống bổ trợ lực phanh),
□ EBA (hệ thống phanh khẩn cấp); □ khác: ….
|
|
5.2
|
Hệ thống phanh đỗ xe
|
5.2.1
|
Dẫn động phanh đỗ:
|
|
5.3
|
Đối với xe có hệ
thống phanh khí nén:
|
|
5.3.1
|
Số lượng bình khí nén
|
|
|
|
5.3.2
|
Độ giảm áp suất trong
bình chứa sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh chính ≤ 4 kG/cm2
|
Áp suất trước khi đạp
phanh lần đầu tiên
|
|
|
Áp suất sau 8 lần đạp
phanh ≥ 4 kG/cm2
|
|
5.3.3
|
Bình chứa khí nén
phải có đầy đủ các van và hoạt động bình thường
|
|
5.4
|
Hệ thống phanh chính,
phanh đỗ được dẫn động độc lập với nhau
|
|
5.5
|
Lắp đặt và điều khiển
hệ thống phanh đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
6
|
Hệ thống treo
|
6.1
|
Kiểu hệ thống treo/
Số lượng lá nhíp:
|
6.1.1
|
Trục 1:
|
|
6.1.2
|
Trục 2:
|
|
6.1.3
|
Trục 3:
|
|
6.1.4
|
Trục 4:
|
|
6.1.5
|
Trục 5:
|
|
6.2
|
Lắp đặt hệ thống treo
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.6.1 và 2.6.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7
|
Hệ thống nhiên liệu
|
7.1
|
Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc diesel:
|
7.1.3
|
Bộ phận lọc và thông
khí không lắp đặt trong khoang chở người hay khoang chở hàng hóa
|
|
7.1.1
|
Yêu cầu khác về lắp
đặt hệ thống nhiên liệu và yêu cầu vật liệu sử dụng của hệ thống nhiên liệu
đáp ứng yêu cầu tại mục 2.7.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7.2
|
Đối với xe dùng nhiên
liệu LPG (hoặc CNG):
|
7.2.1
|
Tất cả các bộ phận
phải được định vị đúng và kẹp chắc chắn
|
|
7.2.2
|
Không có hiện tượng
rò rỉ LPG (hoặc CNG)
|
|
7.2.3
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) không được nhô ra khỏi bề mặt xe trừ đầu nạp khí có thể
được nhô ra không quá 10 mm
|
|
7.2.4
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) nếu không được cách nhiệt một cách thích hợp thì phải
đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên
|
|
7.2.5
|
Các bộ phận của hệ
thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí.
|
|
7.2.6
|
Lỗ thoát của vỏ bọc
kín khí của hệ thống LPG (hoặc CNG) phải thông với môi trường bên ngoài xe,
hướng xuống dưới, không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn phát
nhiệt
|
|
7.2.7
|
Đối với hệ thống LPG,
nếu bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng
của các nguồn nhiệt: ống xả, bầu giảm âm, … thì nó phải được bảo vệ bằng các
vật liệu cách nhiệt thích hợp
|
|
7.2.8
|
Bình nhiên liệu LPG
hoặc CNG
|
7.2.8.1
|
Số lượng bình chứa
nhiên liệu LPG hoặc CNG (được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn)
|
|
|
|
7.2.8.3
|
Bình chứa phải được
lắp đặt chắc chắn vào thân xe.
|
|
7.2.8.4
|
Bình chứa không được
lắp trong khoang hành khách hoặc khoang động cơ và đảm bảo an toàn khi chịu
lực tác động từ bên ngoài và được thông gió hợp lý.
|
|
7.2.8.5
|
Bình chứa nhiên liệu
LPG hoặc CNG phải được lắp đặt sao cho không được có sự tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt để cố định bình chứa
|
|
8
|
Hệ thống điện
|
8.1
|
Điện áp danh định
|
V
|
V
|
|
8.2
|
Dây điện, giắc cắm và
công tắc điện đáp ứng yêu cầu tại mục 2.8.1 và 2.8.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
8.3
|
Lắp đặt ắc quy đáp
ứng quy định tại mục 2.8.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
9
|
Khung và thân vỏ
|
9.1
|
Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn; Phần vỏ xe bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả
|
|
9.2
|
Thân xe không được có
cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
(không áp dụng đối với một số loại xe chuyên dùng)
|
|
9.3
|
Giá để hành lý xách
tay trong khoang hành khách (nếu có) phải có kết cấu chắc chắn, ngăn được
hành lý rơi ra bên ngoài
|
|
9.4
|
Không bố trí giá chở
hàng trên nóc xe
|
|
10
|
Thiết bị nối kéo
|
10.1
|
Thiết bị nối kéo phải
được lắp đặt chắc chắn. Cóc hoặc chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo
hiểm (nếu có) phải chắc chắn)
|
|
11
|
Khoang lái (ca bin),
Khoang chở khách
|
11.1
|
Bảng đồng hồ và thiết
bị điều khiển trong khoang lái
|
11.1.1
|
Phạm vi lắp đặt của
các thiết bị,đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển và hoạt động của Cơ
cấu hồi vị của bàn đạp ga, ly hợp, phanh chính đáp ứng yêu cầu tại mục 2.11.1
và 2.11.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.2
|
Có ký hiệu để nhận
biết dễ dàng vị trí các tay số
|
|
11.1.3
|
Yêu cầu đối với hộp
số tự động:
|
11.1.3.1
|
Vị trí số trung gian,
chiều quay cần số đáp ứng quy định tại mục 2.11.4 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.3.2
|
Không khởi động được
động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi
|
|
11.2
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
11.2.1
|
Số hàng ghế ngồi
trong cabin
|
/
|
|
|
|
11.2.2
|
Bố trí ghế
|
/
|
Theo
thiết kế
|
|
|
11.2.3
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế đầu tiên và thứ hai (đối với khoang lái có 2 hàng ghế)
|
≥ 630 mm;
|
|
|
|
11.3
|
Thiết bị thông gió,
chống nóng: □… Quạt gió; □… cửa nóc; □… cửa sổ bên
|
|
11.4
|
Hệ thống điều hoà
nhiệt độ: □
Có □ Không có
|
|
11.5
|
Đối với khoang khách
không có điều hoà nhiệt độ:
|
11.5.1
|
Có cửa thông gió và
các cửa này phải điều chỉnh được lưu lượng gió
|
|
|
|
|
11.5.2
|
Vận tốc dòng khí tại
vị trí ngang đầu khách ngồi khi xe chuyển động với vận tốc 30 km/h
|
≤
3 m/s
|
|
|
11.6
|
Ghế lái
|
11.6.1
|
Kích thước đệm ngồi
(rộng x sâu)
|
≥(400x400)mm
|
|
|
|
11.6.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.6.3
|
Có trang bị đệm tựa
đầu cho ghế lái
|
|
11.6.4
|
Ghế lái điều chỉnh
được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng điều chỉnh được độ nghiêng.
|
|
11.6.5
|
Việc lắp đặt ghế lái
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.12.1 và 2.12.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.7
|
Ghế khách
|
11.7.1
|
Kích thước đệm ngồi
tính cho một chỗ ngồi (Rộng x sâu)
|
≥(400x350) mm
|
|
|
|
≥(270x270)mm (xe chở
trẻ em)
|
|
|
|
11.7.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.7.3
|
Chiều dầy đệm ngồi
|
≥
50 mm
|
|
|
|
11.7.4
|
Chiều dày đệm tựa
lưng
|
|
|
|
11.8.5
|
Ghế gập
|
11.8.5.1
|
Ghế gập (nếu có) chỉ
được lắp đặt trên lối đi dọc đối với xe khách đến 30 chỗ (trừ xe chở trẻ em)
hoặc là ghế dành cho hướng dẫn viên đối với xe khách trên 30 chỗ
|
|
11.8.5.2
|
Số lượng ghế gập
|
---
|
|
|
|
11.8.5.3
|
Kích thước ghế gập
(Rộng x sâu)
|
≥(300x262,5)
mm
|
|
|
|
11.8.5.4
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.8.5.5
|
Chiều dầy đệm ngồi
|
≥
37.5 mm
|
|
|
|
11.8.5.6
|
Chiều dày đệm tựa
lưng
|
|
|
|
11.8.6
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế
|
L ≥ 630 mm
|
|
|
|
L ≥ 460 mm (xe chở
trẻ em)
|
|
|
|
L0 ≥ 1250 mm (ghế quay mặt vào
nhau)
|
|
|
|
11.8.7
|
Chiều cao từ sàn đến
mặt đệm ngồi
|
11.8.7.1
|
Chiều cao từ sàn đến
mặt đệm ngồi (trừ hốc bánh xe, khoang động cơ)
|
380÷500 mm
|
|
|
|
11.8.7.2
|
Chiều cao từ sàn đến
mặt đệm ngồi tại hốc bánh xe, khoang động cơ
|
350÷500 mm
|
|
|
|
11.8.8
|
Lối đi dọc (áp dụng cho xe trên
16 chỗ; đo khi ghế đang ở trạng thái gấp, không sử dụng (nếu xe có ghế gập))
|
11.8.8.1
|
Chiều rộng lối đi dọc
|
≥
300 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.8.8.2
|
Chiều cao hữu ích
trên lối đi dọc
|
≥
1700 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.8.8.3
|
Bậc trên lối đi dọc :
□ Có; □ Không; Nếu có thì phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại mục 2.13.3.2 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.8.8.4
|
Chiều cao bậc trên
lối đi dọc
|
≤
250mm
|
mm
|
mm
|
|
11.8.8.5
|
Không gian trên lối
đi dọc phải đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.13.3.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.8.9
|
Giường nằm
|
11.8.9.1
|
Số lượng giường nằm
|
---
|
|
|
|
11.8.9.2
|
Không bố trí ghế ngồi
cho hành khách trên xe khách giường nằm (trừ 01 ghế của hướng dẫn viên)
|
|
|
11.8.9.3
|
Có bố trí lối đi dọc
giữa các dãy giường nằm
|
|
|
|
11.8.9.4
|
Kích thước giường nằm
và các kích thước lắp đặt liên quan khác
|
|
- Kích thước C1
|
≥ 750 mm
|
mm
|
mm
|
|
|
- Kích thước C2
|
≥ 780 mm
|
mm
|
mm
|
|
|
- Kích thước D1
|
≥ 1650 mm
|
mm
|
mm
|
|
|
- Kích thước R1
|
≥ 480 mm
|
mm
|
mm
|
|
|
- Kích thước R2
|
≥ 400 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.8.9.5
|
Chiều dầy đệm nằm
|
≥ 75 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.9
|
Khoang hành khách
phải thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành
|
|
11.10
|
Bố trí lắp đặt ghế
hành khách theo thiết kế và đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 2.14.1 của
QCVN09:2015/BGTVT và ghế ngồi cạnh người lái không được ảnh hưởng tới khả
năng điều khiển của người lái
|
|
11.11
|
Giường nằm bố trí
theo thiết kế và mỗi giường chỉ dành cho một người nằm; các yêu cầu khác về
lắp đặt đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 2.13.5 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.12
|
Chiều cao khoảng
không gian theo phương thẳng đứng trong phần không gian lắp đặt ghế và lối đi
vào ghế
|
|
11.12.1
|
Chiều cao tính từ điểm
cao nhất của mặt đệm ngồi
|
≥ 900 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.12.2
|
Chiều cao tính từ mặt
sàn để chân
|
≥ 1350 mm
|
mm
|
mm
|
|
11.12.3
|
Chiều cao tính từ vị
trí vòm che bánh xe và hàng ghế cuối cùng
|
≥ 1250 mm
|
mm
|
mm
|
|
12
|
Cửa lên xuống
|
12.1
|
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa (Rộng x Cao) (không kể xe chở trẻ em; k.thước chiều rộng
được giảm đi 100mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa)
|
650
x 1200 mm
(10÷16
chỗ)
|
|
|
|
650
x 1650 mm
(trên
16 chỗ)
|
|
|
|
12.2
|
Số lượng cửa lên
xuống phía bên phải xe
|
≥
01
|
|
|
|
12.3
|
Chiều cao và chiều
sâu bậc lên xuống
|
12.3.1
|
Bậc lên xuống thứ
nhất
|
12.3.1.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất
|
≤
500mm
|
|
|
|
12.3.1.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
300mm (>
22 chỗ);
≥
230mm (≤
22 chỗ)
|
|
|
|
12.3.2
|
Bậc lên xuống khác
|
12.3.2.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống (phía sau cầu sau)
|
120~300mm
(> 22
chỗ);
120~250mm
(≤ 22
chỗ);
|
|
|
|
12.3.2.2
|
Chiều cao bậc lên
xuống khác
|
120~350mm
(> 22
chỗ);
120~250mm
(≤ 22
chỗ);
|
|
|
|
12.3.2.3
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
200mm
|
|
|
|
12.4
|
Mặt bậc lên - xuống
được tạo nhám hoặc phủ vật liệu không trơn trượt
|
|
12.5
|
Cửa lên xuống phải
đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy
|
|
13
|
Lối thoát khẩn cấp
|
13.1
|
Số lượng lối thoát
khẩn cấp: 4 (17÷30) ; 5 (31÷45) ; 6 (46÷60) ; 7 (61÷75)
; 8 (76÷90) ; 9 (> 90)
|
|
|
|
13.2
|
Kích thước tối thiểu
(Rộng x Cao)
|
550 x 1200 mm (đóng
mở được)
|
|
|
|
700x500 mm, DT
≥0.4m2(cửa sổ)
|
|
|
|
1550x350 mm (cửa sổ
phía sau)
|
|
|
|
13.3
|
Tại các cửa sổ dùng
làm lối thoát khẩn cấp được trang bị các dụng cụ phá cửa và các chỉ dẫn
"CỬA THOÁT HIỂM và/ "EMMERGENCY EXIT"
|
|
13.4
|
Chiều cao và chiều
sâu bậc lên xuống của cửa thoát hiểm
|
13.4.1
|
Bậc lên xuống thứ
nhất
|
13.4.1.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất
|
≤
700mm
|
|
|
|
13.4.1.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
300mm (>
22 chỗ);
≥
230mm (≤
22 chỗ)
|
|
|
|
13.4.2
|
Bậc lên xuống khác
|
13.4.2.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống (phía sau cầu sau)
|
120~300mm
(> 22
chỗ);
120~250mm
(≤ 22
chỗ);
|
|
|
|
13.4.2.2
|
Chiều cao bậc lên
xuống khác
|
120~350mm
(> 22
chỗ);
120~250mm
(≤ 22
chỗ);
|
|
|
|
12.4.2.3
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
200mm
|
|
|
|
12.5
|
Lối đi tới cửa thoát
khẩn cấp đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.18.4.1 và 2.18.4.2 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
14
|
Giá để hành lý trong
khoang hành khách và Khoang chở hành lý (nếu có)
|
14.1
|
Kích thước lọt lòng
khoang chở hành lý (DxRxC) (nếu có) (Khoang dọc thân xe: ≤ 1500x1225x---mm;
khoang phía sau xe: ≤ 1500 x 1500 x ---mm)
|
Thiết kế:
|
|
|
Kết quả k.tra
|
|
14.2
|
Giá để hành lý trong
khoang hành khách và khoang chở hành lý (nếu có) phải có kết cấu và được lắp
đặt chắc chắn, đảm bảo an toàn cho người và hành lý trong khi xe vận hành
|
|
15
|
Dây đai an toàn (số lượng/ loại đai/
ký hiệu, nhãn hiệu, …..)
|
15.1
|
Dây đai an toàn ghế
lái:
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
15.2
|
Dây đai an toàn ghế ở
hàng trên cùng của xe
|
15.2.1
|
Đối với ghế hành
khách phía ngoài cùng
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
15.2.2
|
Các ghế nằm giữa ghế
lái và ghế ngoài cùng
|
Tối
thiểu loại 2 điểm
|
|
|
|
15.3
|
Dây đai các ghế khác
|
/
|
|
|
|
15.4
|
Có bố trí dây đai an
toàn loại 2 điểm tại mỗi giường nằm (đối với xe khách có giường nằm)
|
Tối
thiểu loại 2 điểm
|
|
|
|
15.5
|
Lắp đặt và tình trạng
hoạt động dây đai đáp ứng được các yêu cầu nêu tại mục 2.16.4, 2.16.5 và
2.16.6 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
16
|
Bình chữa cháy và
dụng cụ sơ cứu
|
16.1
|
Bình chữa cháy
|
16.1.1
|
Phải trang bị bình
chữa cháy cho xe từ 16 chỗ ngồi trở lên
|
|
16.1.2
|
Bình chữa cháy phải
được bố trí đảm bảo thuận tiện khi sử dụng
|
|
16.2
|
Dụng cụ sơ cứu (áp
dụng với xe từ 16 chỗ trở lên)
|
16.2.1
|
Số lượng túi, tủ cứu
thương
|
≥
1
|
+
|
+
|
|
16.2.2
|
Thể tích túi cứu
thương, tủ cứu thương đáp ứng yêu cầu tại mục 2.28.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
16.2.3
|
Túi cứu thương, tủ cứ
thương phải được bố trí đảm bảo thuận tiện khi sử dụng
|
|
17
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
17.1
|
Kính chắn gió phía
trước (kính an toàn nhiều lớp)
|
17.1.1
|
Ghi nhận ký hiệu Số
phê duyệt của kính chắn gió phía trước: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
......................................................................................................
|
17.2
|
Kính cửa bên (kính an
toàn vỡ vụn), kính sau (kính an toàn vỡ vụn, kính an toàn nhiều lớp)
|
17.2.1
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính: □
Xem ảnh
chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
........................................................................................................
|
18
|
Ống xả
|
18.1
|
Miệng thoát khí xả
không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
|
|
18.2
|
Ống xả không được lắp
ở vị trí có thể gây cháy xe hay hàng hoá và không được cản trở hoạt động của
các hệ thống khác
|
|
19
|
Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
|
19.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
19.1.1
|
Phải trang bị đèn
chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
|
19.1.2
|
Khi bật đèn chiếu gần
thì đèn chiếu xa phải tắt
|
|
19.1.3
|
Có báo hiệu làm việc
khi bật đèn chiếu xa
|
|
19.1.4
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.2
|
Đèn lùi
|
19.2.1
|
Phải trang bị đèn lùi
ở phía đuôi xe
|
|
19.2.2
|
Phải bật sáng khi cần
số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đặt ở vị trí mà động cơ có
thể hoạt động được và phải tắt khi một trong hai điều kiện này không thoả
mãn.
|
|
19.2.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.3
|
Đèn vị trí
|
19.3.1
|
Phải trang bị đèn
kích thước phía trước và phía sau xe
|
|
19.3.2
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.4
|
Đèn soi số phía sau
|
19.4.1
|
Phải được trang bị
đèn biển số ở phía sau
|
|
19.4.2
|
Phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước và không thể bật tắt bằng công tắc riêng
|
|
19.4.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.5
|
Đèn phanh
|
19.5.1
|
Phải được trang bị
đèn phanh ở phía sau
|
|
19.5.2
|
Bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính
|
|
19.5.3
|
Trường hợp lắp chung
với đèn kích thước phía sau thì đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so
với đèn vị trí phía sau
|
|
19.5.4
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.6
|
Đèn báo rẽ
|
19.6.1
|
Phải được trang bị
đèn báo rẽ phía trước và phía sau
|
|
19.6.2
|
Các đèn báo rẽ ở cùng
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha
|
|
19.6.3
|
Tần số nháy khi hoạt
động nằm trong khoảng 60÷120 lần/phút
|
|
19.6.4
|
Thời gian phát tín
hiệu trong vòng 1,5 giây kể từ khi bật công tắc
|
|
19.6.5
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
19.7
|
Đèn báo hiệu nguy
hiểm
|
19.7.1
|
Phải trang bị đèn báo
nguy hiểm. Đèn báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
|
|
19.7.2
|
Đèn báo nguy hiểm
phải nháy đồng thời và cùng tần số.
|
|
19.8
|
Các đèn khác
|
19.8.1
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu đỏ hay tấm phản quang ở phía trước xe
|
|
19.8.2
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi)
|
|
19
|
Tấm phản quang
|
19.1
|
Phải trang bị tấm
phản quang phía sau xe
|
|
19.2
|
Hình dạng tấm phản
quang không phải là hình tam giác
|
|
19.3
|
Màu của tấm phản
quang là màu đỏ
|
|
19.4
|
Nhận biết được ở khoảng
cách 100m vào ban đêm khi được chiếu sáng bằng ánh sáng của đèn pha của xe
khác
|
|
20
|
Gương chiếu hậu
|
20.1
|
Số lượng gương lắp
ngoài chính (trái/ phải)
|
≥02
(Trái ≥ 01; phải ≥01); phải là Loại II hoặc III
|
|
|
|
20.2
|
Số lượng gương lắp
ngoài góc nhìn rộng (loại IV) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
20.3
|
Số lượng gương lắp ngoài
nhìn gần (loại V) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
20.4
|
Số lượng gương chiếu
hậu lắp trong
|
---
|
|
|
|
20.5
|
Lắp đặt gương chiếu
phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.24.1 và 2.24.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
20.6
|
Tầm quan sát gương
chiếu hậu lắp ngoài
|
□ B.Mẫu số 7
|
21
|
Cần gạt nước
|
21.1
|
Có trang bị cần gạt
nước và đảm bảo tầm nhìn người lái qua diện tích vùng quét trên kính chắn gió
phía trước
|
|
21.2
|
Số lượng tần số gạt
|
≥
2
|
|
|
|
21.3
|
Một tần số gạt ≥ 45
lần/phút; một tần số gạt nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/phút; Chênh lệch giữa
tần số gạt cao nhất với một trong các tần số gạt thấp hơn phải ≥ 15 lần/phút
|
|
22
|
Còi
|
22.1
|
Âm thanh liên tục, âm
lượng ổn định
|
|
23
|
Đồng hồ tốc độ
|
|
23.1
|
Có trang bị đồng hồ
tốc độ và có đơn vị đo là km/h
|
|
23.2
|
Chỉ số lớn nhất trên
đồng hồ
|
|
km/h
|
|
23.3
|
Sai số của đồng hồ
tốc độ
|
|
24
|
Các hạng mục kiểm tra
khác (nếu có):
|
|
…..ngày…..tháng….năm…....
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 3
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Đối với ô tô khách
thành phố)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Tiêu
chuẩn, Quy
chuẩn
|
Thiết
kế/ Tài liệu kỹ thuật
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Các thông số cơ bản
|
1.1
|
Chiều dài toàn bộ
|
≤
12,2 m
|
mm
|
mm
|
|
1.2
|
Chiều rộng toàn bộ
|
≤
2,5 m
|
mm
|
mm
|
|
1.3
|
Chiều cao toàn bộ
|
≤
4,0 m (≤1,75Wt nếu Gtb≤5t; ≤ 4,2m nếu xe 2 tầng); ≤ 3,8 m (xe không nóc)
|
mm
|
mm
|
|
Đối với xe có Gtb<
5 tấn thì: Wt=
|
1.4
|
Chiều dài cơ sở (Lo)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.5
|
Chiều dài đuôi xe
(ROH)
|
≤
65% WB(*)
|
mm
|
mm
|
|
|
Ghi chú: - Kích thước
ROH, WB được xác định theo quy tắc quy định QCVN09:2015/BGTVT:2015/BGTVT
|
1.6
|
Góc thoát trước/ sau
|
/
|
|
|
|
1.7
|
Vết bánh xe trước/
sau
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.8
|
Khoảng sáng gầm xe (Hg):
(không áp dụng cho xe chuyên dùng)
|
≥
120 mm
|
mm
|
mm
|
|
1.9
|
Khối lượng bản thân
(G0)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.9.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng:25%(20%(1)) G0 ≤Gdh≤Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Khối lượng toàn bộ
(G)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.10.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng:25%(20%(1))G
≤Gdh≤Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Giới hạn tải trọng
trục:
- Trục đơn: Ggh <
10 tấn;
- Trục kép: d<1m:
Ggh≤11 tấn; 1 ≤ d < 1,3 m: Ggh≤ 16 tấn; d ≥ 1,3: Ggh ≤ 18 tấn (d: kh.cách
2 tâm trục)
- Trục ba : d≤1,3 m:
Ggh≤21 tấn; d > 1,3: Ggh ≤24 tấn (d: khoảng cách 2 tâm trục liền kề)
+ Giới hạn khối lượng
toàn bộ: Xe có tổng số trục bằng 2: Gtb≤16 tấn; Xe có tổng số trục bằng 3:
Gtb≤24 tấn; Xe có tổng số trục bằng 4: Gtb≤30 tấn; Xe có tổng số trục bằng 5
hoặc lớn hơn: nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤
7m thì Gtb ≤ 32 tấn, nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối
cùng > 7m thì Gtb ≤ 34 tấn.
+ (1) :Giá trị trong () áp
dụng cho xe nối toa, tỷ lệ này được xác định cho toa xe đầu tiên
|
1.11
|
Số người cho phép chở
(kể cả người lái):
|
|
|
|
2
|
Động cơ và hệ thống
truyền lực
|
2.1
|
Kiểu động cơ:
|
|
2.2
|
Loại động cơ:
|
|
2.3
|
Loại nhiên liệu sử
dụng:
|
|
2.4
|
Thể tích làm việc
|
/
|
|
|
|
2.5
|
Vị trí đặt động cơ
trên xe
|
|
|
2.6
|
Ly hợp:
|
|
2.7
|
Hộp số chính:
|
|
2.8
|
Hộp số phụ:
|
|
2.9
|
Cầu chủ động:
|
|
2.10.
|
Công thức bánh xe:
|
/
|
|
|
|
2.11
|
Công suất riêng của
động cơ/ tấn khối lượng toàn bộ (trừ xe chuyên dùng, xe điện và xe có Gtb
> 30 tấn)
|
≥
7,35kW/tấn
|
kW/tấn
|
|
|
3
|
Bánh xe
|
3.1
|
Số lượng lốp/ cỡ lốp/
tải trọng lớn nhất cho phép/ áp suất lốp/ nhãn hiệu
|
3.1.1
|
Trục 1:
|
|
3.1.2
|
Trục 2:
|
|
3.1.3
|
Trục 3:
|
|
3.1.4
|
Trục 4:
|
|
3.1.5
|
Trục 5:
|
|
3.2
|
Chịu được tải trọng
do xe tác động lên bánh xe
|
|
3.3
|
Lắp đặt bánh xe đáp
ứng yêu cầu nêu tại mục 2.3.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
3.4
|
Lắp đặt tấm che bánh
xe theo yêu cầu nêu tại mục 2.3.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
3.4.1
|
Chiều rộng tấm che
bánh xe che phủ được các bánh xe
|
|
3.4.2
|
Khoảng hở so với mặt
đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng (gồm cả tấm chắn bùn)
|
<
230 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Cơ cấu nâng hạ bánh
xe dự phòng không được bố trí bên trái theo chiều tiến của xe
|
|
4
|
Hệ thống lái
|
4.1
|
Kết cấu cơ cấu lái:
|
|
4.2
|
Dẫn động lái:
|
|
4.3
|
Vành tay lái và Tính
năng điều khiển và hoạt động của hệ thống lái đáp ứng yêu cầu nêu tại mục
2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
5
|
Hệ thống phanh
|
5.1
|
Hệ thống phanh chính
|
5.1.1
|
Dẫn động phanh chính:
|
|
5.1.2
|
Dẫn động phanh chính
phải là loại 2 dòng trở lên
|
|
5.1.3
|
Kiểu phanh
|
trục 1:
|
|
|
|
trục 2:
|
|
|
|
trục 3:
|
|
|
|
trục 4:
|
|
|
|
trục 5:
|
|
|
|
5.1.4
|
Hệ thống phanh chính
được bố trí, lắp đặt tại tất cả các bánh xe
|
|
5.1.5
|
Xe có trang bị các bộ
phận phụ trợ cho hệ thống phanh như: □ ABS (hệ thống chống bó cứng bánh xe);
□ EBD (hệ thống bổ trợ lực phanh), □ EBA (hệ thống phanh khẩn cấp); □ khác:
….
|
|
5.2
|
Hệ thống phanh đỗ xe
|
5.2.1
|
Dẫn động phanh đỗ:
|
|
5.3
|
Đối với xe có hệ
thống phanh khí nén:
|
|
5.3.1
|
Số lượng bình khí nén
|
|
|
|
5.3.2
|
Độ giảm áp suất trong
bình chứa sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh chính ≤ 4 kG/cm2
|
Áp suất trước khi đạp
phanh lần đầu tiên
|
|
|
Áp suất sau 8 lần đạp
phanh ≥ 4 kG/cm2
|
|
5.3.3
|
Bình chứa khí nén
phải có đầy đủ các van và hoạt động bình thường
|
|
5.4
|
Hệ thống phanh chính,
phanh đỗ được dẫn động độc lập với nhau
|
|
5.5
|
Lắp đặt và điều khiển
hệ thống phanh đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
6
|
Hệ thống treo
|
6.1
|
Kiểu hệ thống treo/
Số lượng lá nhíp:
|
6.1.1
|
Trục 1:
|
|
6.1.2
|
Trục 2:
|
|
6.1.3
|
Trục 3:
|
|
6.1.4
|
Trục 4:
|
|
6.1.5
|
Trục 5:
|
|
6.2
|
Lắp đặt hệ thống treo
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.6.1 và 2.6.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7
|
Hệ thống nhiên liệu
|
7.1
|
Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc diesel:
|
7.1.3
|
Bộ phận lọc và thông
khí không lắp đặt trong khoang chở người hay khoang chở hàng hóa
|
|
7.1.1
|
Yêu cầu khác về lắp
đặt hệ thống nhiên liệu và yêu cầu vật liệu sử dụng của hệ thống nhiên liệu
đáp ứng yêu cầu tại mục 2.7.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7.2
|
Đối với xe dùng nhiên
liệu LPG (hoặc CNG):
|
7.2.1
|
Tất cả các bộ phận
phải được định vị đúng và kẹp chắc chắn
|
|
7.2.2
|
Không có hiện tượng
rò rỉ LPG (hoặc CNG)
|
|
7.2.3
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) không được nhô ra khỏi bề mặt xe trừ đầu nạp khí có thể
được nhô ra không quá 10 mm
|
|
7.2.4
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) nếu không được cách nhiệt một cách thích hợp thì phải
đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên
|
|
7.2.5
|
Các bộ phận của hệ
thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí.
|
|
7.2.6
|
Lỗ thoát của vỏ bọc
kín khí của hệ thống LPG (hoặc CNG) phải thông với môi trường bên ngoài xe,
hướng xuống dưới, không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn phát
nhiệt
|
|
7.2.7
|
Đối với hệ thống LPG,
nếu bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng
của các nguồn nhiệt: ống xả, bầu giảm âm, … thì nó phải được bảo vệ bằng các
vật liệu cách nhiệt thích hợp
|
|
7.2.8
|
Bình nhiên liệu LPG
hoặc CNG
|
7.2.8.1
|
Số lượng bình chứa
nhiên liệu LPG hoặc CNG (được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn)
|
|
|
|
7.2.8.2
|
Ghi nhận Nhãn hiệu,
ký hiệu bình chứa LPG, CNG: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
..........................................................................................................
|
7.2.8.3
|
Bình chứa phải được
lắp đặt chắc chắn vào thân xe.
|
|
7.2.8.4
|
Bình chứa không được
lắp trong khoang hành khách hoặc khoang động cơ và đảm bảo an toàn khi chịu
lực tác động từ bên ngoài và được thông gió hợp lý.
|
|
7.2.8.5
|
Bình chứa nhiên liệu
LPG hoặc CNG phải được lắp đặt sao cho không được có sự tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt để cố định bình chứa
|
|
8
|
Hệ thống điện
|
8.1
|
Điện áp danh định
|
|
|
|
8.2
|
Dây điện, giắc cắm và
công tắc điện đáp ứng yêu cầu tại mục 2.8.1 và 2.8.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
8.3
|
Lắp đặt ắc quy đáp
ứng quy định tại mục 2.8.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
9
|
Các nguồn phát nhiệt
|
9.1
|
Có cách nhiệt cho các
bộ phận phát nhiệt gây mất an toàn cho hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện và
các bộ phận dễ cháy khác.
|
|
10
|
Khung và thân vỏ
|
10.1
|
Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn; Phần vỏ xe bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả
|
|
10.2
|
Thân xe không được có
cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
(không áp dụng đối với một số loại xe chuyên dùng)
|
|
10.3
|
Không bố trí giá chở
hàng trên nóc xe
|
|
11
|
Thiết bị nối kéo
|
11.1
|
Thiết bị nối kéo phải
được lắp đặt chắc chắn. Cóc hoặc chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo
hiểm (nếu có) phải chắc chắn)
|
|
12
|
Khoang lái (ca bin),
Khoang chở khách
|
12.1
|
Bảng đồng hồ và thiết
bị điều khiển trong khoang lái
|
12.1.1
|
Phạm vi lắp đặt của
các thiết bị,đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển và hoạt động của Cơ
cấu hồi vị của bàn đạp ga, ly hợp, phanh chính đáp ứng yêu cầu tại mục 2.11.1
và 2.11.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
12.1.2
|
Có ký hiệu để nhận
biết dễ dàng vị trí các tay số
|
|
12.1.3
|
Yêu cầu đối với hộp
số tự động:
|
12.1.3.1
|
Vị trí số trung gian,
chiều quay cần số đáp ứng quy định tại mục 2.11.4 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
12.1.3.2
|
Không khởi động được
động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi
|
|
12.2
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
12.2.1
|
Số hàng ghế ngồi
trong cabin
|
/
|
|
|
|
12.2.2
|
Bố trí ghế
|
/
|
Theo
thiết kế
|
|
|
12.2.3
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế đầu tiên và thứ hai (đối với khoang lái có 2 hàng ghế)
|
≥ 630 mm;
|
|
|
|
12.3
|
Thiết bị thông gió,
chống nóng: □… Quạt gió; □… cửa nóc; □… cửa sổ bên
|
|
12.4
|
Hệ thống điều hoà
nhiệt độ: □ Có □ Không có
|
|
12.5
|
Đối với khoang khách
không có điều hoà nhiệt độ:
|
12.5.1
|
Có cửa thông gió và
các cửa này phải điều chỉnh được lưu lượng gió
|
|
|
|
|
12.5.2
|
Vận tốc dòng khí tại
vị trí ngang đầu khách ngồi khi xe chuyển động với vận tốc 30 km/h
|
≤
3 m/s
|
|
|
12.6
|
Ghế lái
|
12.6.1
|
Kích thước đệm ngồi
(rộng x sâu)
|
≥(400x400)mm
|
|
|
|
12.6.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
12.6.3
|
Ghế lái có trang bị
đệm tựa đầu
|
|
12.6.4
|
Ghế lái điều chỉnh
được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng điều chỉnh được độ nghiêng.
|
|
12.6.5
|
Kết cấu ghế lái, đệm
tựa và việc lắp đặt ghế lái, đệm tựa đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.4.1 và
2.4.2 cua QCVN10
|
|
12.7
|
Ghế khách
|
12.7.1
|
Kích thước đệm ngồi
tính cho một chỗ ngồi (Rộng x sâu)
|
≥(400x350)
mm
|
|
|
|
12.7.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
12.7.3
|
Chiều dầy đệm ngồi
(không áp dụng xe có bố trí chỗ cho hành khách đứng)
|
≥
50 mm
|
|
|
|
12.7.4
|
Chiều dày đệm tựa
lưng (không áp dụng xe có bố trí chỗ cho hành khách đứng)
|
|
|
|
12.7.5
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế
|
L ≥ 630 mm
|
|
|
|
L0 ≥ 1250 mm (ghế quay
mặt vào nhau)
|
|
|
|
12.7.6
|
Chiều cao từ sàn đến
mặt đệm ngồi
|
400÷500 mm
|
|
|
|
350÷500 mm (tại hốc
b.xe, khoang động cơ)
|
|
|
|
12.8
|
Lối đi dọc (đo ở
trạng thái ghế gập đang mở đối với ghế không tự gấp và đo trạng thái ghế đang
gập đối với ghế tự động gấp)
|
12.8.1
|
Chiều rộng lối đi dọc
|
≥
400 mm
|
|
|
|
12.8.2
|
Chiều cao hữu ích
trên lối đi dọc
|
Tầng
1 ≥ 1800 mm
|
|
|
|
Tầng
2 ≥1680 mm
|
|
|
|
12.8.3
|
Không gian trên lối
đi dọc phải đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.6 của QCVN10
|
|
12.8.3
|
Bậc trên lối đi dọc :
□ Có; □ Không; Nếu có thì phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại mục 2.13.3.2 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
12.8.5
|
Chiều cao bậc trên
lối đi dọc
|
≤
250mm
|
mm
|
mm
|
|
12.8.6
|
Độ dốc của lối đi dọc
|
≤ 8%
|
|
|
|
12.9
|
Chiều cao khoảng
không gian theo phương thẳng đứng trong phần không gian lắp đặt ghế và lối đi
vào ghế
|
|
12.9.1
|
Chiều cao tính từ điểm
cao nhất của mặt đệm ngồi
|
≥ 900 mm
|
mm
|
mm
|
|
12.9.2
|
Chiều cao tính từ mặt
sàn để chân
|
≥ 1350 mm
|
mm
|
mm
|
|
12.9.3
|
Chiều cao tính từ vị
trí vòm che bánh xe và hàng ghế cuối cùng
|
≥ 1250 mm
|
mm
|
mm
|
|
12.10
|
Diện tích sàn dành
cho khách (So) xác định theo quy định tại mục 2.1.5 của QCVN10
|
Diện
tích tầng 1
|
m2
|
m2
|
|
Diện
tích tầng 2
|
m2
|
m2
|
|
12.11
|
Diện tích sàn dành
cho hành khách đứng (S1) xác định theo quy định tại mục 2.1.6 của QCVN10
|
/
|
m2
|
m2
|
|
12.12
|
Diện tích hữu ích
dành cho 1 khách đứng
|
≥ 0,125 m2
|
|
|
|
12.13
|
Số chỗ ngồi tại mỗi
tầng phải lớn hơn số mét vuông của diện tích sàn So tại mỗi tầng (cho phép
giảm thêm 10% đối với tầng 1 của xe khách 2 tầng)
|
Tầng
1 (No1≥ So1)
|
Số người ngồi theo
T.kế (No1):
|
người
|
|
Diện tích (So1):
|
m2
|
Tầng
2 (No2≥ So2)
|
Số người ngồi theo
T.kế (No2):
|
người
|
|
Diện tích (So2):
|
m2
|
12.11
|
Khoang hành khách
phải thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành
|
|
12.12
|
Bố trí lắp đặt ghế
hành khách theo thiết kế và đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 2.4.3, 2.5.5 của
QCVN10
|
|
12.13
|
Vật liệu phủ sàn xe
và độ kín sàn xe phải đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.7, 2.5.12 của QCVN10
|
|
12.14
|
Khoang người lái
|
12.14.1
|
Khoang người lái phải
có kết cấu đảm bảo cho người lái làm việc an toàn, không bị ảnh hưởng bởi
hành khách, hành lý khi vận hành
|
|
12.14.2
|
Khoang lái riêng biệt
với khoang khách: phải có 02 lối ra và 02 lối ra này không được bố trí trên
cùng một thành bên của xe (một trong hai lối ra có thể là cửa sổ đáp ứng yêu
cầu về cửa sổ thoát khẩn cấp)
|
|
12.14.3
|
Khoang lái không có
nóc: người lái phải được bảo vệ đặc biệt trước tác động của gió mạnh, mưa và
bụi
|
|
12.15
|
Tầm nhìn người lái
qua kính chắn gió và kính cửa bên
|
□
B.Mẫu số 8
|
13
|
Cửa lên xuống
|
13.1
|
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa đơn (Rộng x Cao) (kích thước chiều rộng được giảm đi 100mm
khi đo ở vị trí tay nắm cửa)
|
650
x 1200 mm
(17÷40
chỗ)
|
|
|
|
650
x 1800 mm
(trên
40 chỗ)
|
|
|
|
13.2
|
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa kép (Rộng x Cao) (kích thước chiều rộng được giảm đi 100mm
khi đo ở vị trí tay nắm cửa)
|
1200
x 1700 mm
(17÷40
chỗ)
|
|
|
|
1200
x 1800 mm
(trên
40 chỗ)
|
|
|
|
13.3
|
Số lượng cửa lên
xuống (trừ xe nối toa):
|
Cửa
đơn: '≥1 (17~45); 2 (46~90); 3 (> 90)
|
|
|
|
Cửa
kép (tính bằng 2 cửa đơn)
|
|
|
|
13.4
|
Số lượng cửa lên
xuống ở bên phải (trừ xe khách Tp BRT hoặc loại hình tương tự)
|
≥
01
|
|
|
|
13.5
|
Số lượng cửa lên
xuống phía bên phải xe nối toa
|
Toa
trước: ≥ 02
|
|
|
|
Toa
sau: ≥ 01
|
|
|
|
13.6
|
Số lượng cửa phục vụ
cho xe lăn lên xuống
|
|
|
|
13.7
|
Cửa lên xuống phải
được mở dễ dàng từ phía trong, phía ngoài xe và không thể tự mở được khi đã
khóa; đảm bảo an toàn trong điều kiện sử dụng bình thường và đảm bảo đóng
chắc chắn khi xe chạy
|
|
13.8
|
Số lượng cầu thang
lên xuống xe khách thành phố hai tầng (nếu số lượng khách tầng 2 trên 50
người thì có 02 cầu thang hoặc có 01 cầu thang + 01 cầu thang thoát hiểm)
|
|
|
|
13.9
|
Mặt bậc lên - xuống
được tạo nhám hoặc phủ vật liệu có ma sát cao
|
|
13.10
|
Chiều cao và chiều
sâu bậc lên xuống cửa khách, cầu thang (cửa lên xuống không phải của lên
xuống của hành khách xe khách BRT hoặc tương tự)
|
13.10.1
|
Bậc lên xuống thứ
nhất
|
13.10.1.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất
|
≤
400mm
|
|
|
|
13.10.1.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
300mm (> 40 chỗ);
≥
200mm (≤ 40
chỗ)
|
|
|
|
13.10.2
|
Bậc lên xuống khác
|
13.10.2.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống (Giá trị trong () cho cửa bố trí phía sau cầu sau)
|
120~250
(300) mm
|
|
|
|
13.10.2.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
200mm
|
|
|
|
13.11
|
Chiều cao và chiều
sâu bậc lên xuống cửa khách(cửa lên xuống của hành khách xe khách BRT hoặc
tương tự với bến đỗ riêng)
|
13.11.1
|
Bậc lên xuống thứ
nhất
|
13.11.1.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất
|
/
|
|
|
|
13.11.1.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
/
|
|
|
|
13.11.2
|
Bậc lên xuống khác
|
13.11.2.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống (Giá trị trong () cho cửa bố trí phía sau cầu sau)
|
/
|
|
|
|
13.11.2.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
/
|
|
|
|
13.12
|
Độ dốc bề mặt bậc lên
xuống
|
≤
5%
|
|
|
|
13.13
|
Tay vịn, tay nắm
|
13.13.1
|
Kích thước tay vịn
|
Chiều
dài ≥100mm
|
|
|
|
Mặt cắt ngang 20~40mm
|
|
|
|
13.13.2
|
Chiều cao tay vịn, tay nắm
|
800~1800mm
|
|
|
|
13.13.3
|
Có bố trí tay vịn, tay nắm ở hai bên cửa
khách để hành khách lên xuống dễ dàng. (cho phép lắp một cột vịn hoặc tay vị
ở giữa đối với cửa kép)
|
|
13.13.4
|
Có thanh chắn bảo vệ giữa khu vực khách ngồi
và khu vực bậc lên xuống
|
|
13.13.5
|
Chiều cao thanh chắn bảo vệ (tính từ sàn để
chân của khách)
|
≥ 600 mm
|
|
|
|
13.14
|
Có bố trí tay vịn, tay nắm tại cầu thang (xe
2 tầng)
|
|
13.14.1
|
Có bố trí tay vịn và/hoặc thanh chắn/ vách
ngăn tại những vị trí nguy hiểm của khu vực chỗ nối toa (đối với xe nối toa)
|
|
13.14.2
|
Kết cấu và bố trí tay vịn, tay nắm phải đáp
ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.9 của QCVN 10
|
|
13.15
|
Thanh chắn bảo vệ tại khu vực gần kính chắn
gió phía trước trên tầng 2 của xe 2 tầng thỏa mãn yêu cầu nêu tại mục 2.5.9.7
của QCVN10 (chiều cao cạnh trên 800~900mm, kích thước tay vịn đáp ứng yêu cầu
trong QCVN09:2015/BGTVT
|
|
13.16
|
Yêu cầu đối với xe không có nóc
|
|
|
|
|
13.16.1
|
Tấm chắn bao phủ với chiều cao tính từ mặt
sàn so phủ theo toàn bộ chiều rộng không có nóc xe
|
≥ 1400mm
|
mm
|
mm
|
|
13.16.2
|
Rào chắn vòng quanh hai bên xe
|
≥ 1100mm
|
mm
|
mm
|
|
13.16.3
|
Rào chắn vòng quanh phía sau xe v
|
≥ 1200mm
|
mm
|
mm
|
|
13.16.4
|
Chiều cao các tấm kính liên tục lắp tại rào
chắn hai bên và phía sau
|
≥ 700mm
|
mm
|
mm
|
|
14
|
Cửa, lối thoát khẩn cấp
|
14.1
|
Số lượng cửa thoát khẩn cấp: ≥ 4 (17÷30)
; 5 (31÷45) ; 6 (46÷60) ; 7 (61÷75) ; 8 (76÷90) ;
9 (> 90)
|
|
|
|
14.2
|
Kích thước tối thiểu (Rộng x Cao)
|
550 x 1200 mm (đóng mở được)
|
|
|
|
700x500 mm, DT ≥0.4m2(cửa sổ)
|
|
|
|
1550x350 mm (cửa sổ phía sau)
|
|
|
|
14.3
|
Cửa thoát khẩn cấp
|
14.3.1
|
Không được là cửa trượt hoặc cửa đóng mở sử
dụng năng lượng như điện, khí; các cửa mở dễ dàng từ bên trong và bên ngoài
khi xe đứng yên
|
|
14.3.2
|
Lắp đặt cơ cấu mở, thiết bị mở cửa thoát khẩn
cấp (không áp dụng với cơ cấu thiết bị nằm trong khoang lái)
|
14.3.3
|
Mở từ bên ngoài
(chiều cao tính từ mặt đỗ xe)
|
Chiều cao: 1000~1500
mm
|
|
|
|
Khoảng cách đến cửa:
≤ 500 mm
|
|
|
|
14.3.4
|
Mở từ bên trong
(chiều cao tính từ sàn xe hoặc mặt bậc gần nhất với cơ cấu)
|
Chiều cao: 1000~1500
mm
|
|
|
|
Khoảng cách đến cửa:
≤ 500 mm
|
|
|
|
14.3.5
|
Cửa thoát khẩn cấp
lắp phía bên thành xe phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại mục 2.5.4.5 của QCVN10
|
|
14.3.6
|
Cửa thoát khẩn cấp
phải được bảo vệ tránh việc mở cửa vô ý
|
|
14.3.7
|
Có thiết bị cảnh báo
bằng âm thanh cho người lái khi cửa thoát khẩn cấp chưa được đóng hoàn toàn
và yêu cầu tại mục 2.5.4.7 của QCVN10
|
|
14.4
|
Kích thước bậc lên
xuống cửa thoát khẩn cấp
|
|
14.4.1
|
Bậc lên xuống thứ
nhất
|
14.4.1.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất (Giá trị trong () áp dụng cho xe 1 tầng)
|
Tầng
1 ≤ 850 (700) mm
|
|
|
|
Tầng
2 ≤ 1500mm
|
|
|
|
14.4.1.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
300mm (> 40 chỗ);
≥
200mm (≤ 40 chỗ)
|
|
|
|
14.4.2
|
Bậc lên xuống khác
|
14.4.2.1
|
Chiều cao bậc lên
xuống (Giá trị trong () cho cửa bố trí phía sau cầu sau)
|
120~250
(300) mm
|
|
|
|
14.4.2.2
|
Chiều sâu bậc lên
xuống
|
≥
200mm
|
|
|
|
14.5
|
Cửa sổ thoát khẩn cấp
phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại mục 2.5.4.10, 2.5.4.11, 2.5.4.12, 2.5.4.13 và
2.5.4.14 của QCVN10
|
|
14.6
|
Lối đi tới cửa thoát
khẩn cấp đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.18.4.1 và 2.18.4.2 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
14.7
|
Tại các cửa sổ dùng
làm lối thoát khẩn cấp được trang bị các dụng cụ phá cửa và các chỉ dẫn
"CỬA THOÁT HIỂM và/ "EMMERGENCY EXIT"
|
|
15
|
Khu vực khớp nối của
xe nối toa
|
15.1
|
Khe hở không được che
phủ giữa sàn của toa cứng và sàn của mâm xoay hoặc của cơ cấu có tính năng
tương đương mâm xoay khi xe không tải
|
15.1.1
|
Khi các bánh xe trên
cùng một mặt phẳng
|
≤
10 mm
|
|
|
|
15.1.2
|
Khi các bánh xe trục
liền kề với khớp nối cao hơn mặt đỗ xe 15cm
|
≤
20 mm
|
|
|
|
15.2
|
Chênh lệch về độ cao
giữa mặt sàn toa cứng và mặt sàn của mâm xoay tại khớp nối
|
15.2.1
|
Khi các bánh xe trên
cùng một mặt phẳng
|
≤
20 mm
|
|
|
|
15.2.1
|
Khi các bánh xe trục
liền kề với khớp nối cao hơn mặt đỗ xe 15cm
|
≤
30 mm
|
|
|
|
16
|
Dây đai an toàn (số lượng/ loại đai/
ký hiệu, nhãn hiệu, …..)
|
16.1
|
Dây đai an toàn ghế
lái:
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
16.2
|
Dây đai an toàn ghế ở
hàng trên cùng của xe
|
16.2.1
|
Đối với ghế hành
khách phía ngoài cùng
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
16.2.2
|
Các ghế nằm giữa ghế
lái và ghế ngoài cùng
|
Tối
thiểu loại 2 điểm
|
|
|
|
16.3
|
Dây đai các ghế khác
|
/
|
|
|
|
16.4
|
Lắp đặt và tình trạng
hoạt động dây đai đáp ứng được các yêu cầu nêu tại mục 2.16.4, 2.16.5 và
2.16.6 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
17
|
Bình chữa cháy
|
17.1
|
Phải trang bị bình
chữa cháy cho xe từ 16 chỗ ngồi trở lên
|
|
17.2
|
Có 01 bình chữa cháy
được bố trí gần người lái
|
|
17.3
|
Bình chữa cháy phải
được bố trí đảm bảo thuận tiện khi sử dụng
|
|
18
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
18.1
|
Kính chắn gió phía
trước (kính an toàn nhiều lớp)
|
18.1.1
|
Ghi nhận ký hiệu Số
phê duyệt của kính chắn gió phía trước: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế:
........................................................................................................
|
18.2
|
Kính cửa bên(kính an
toàn vỡ vụn), kính sau (kính an toàn vỡ vụn, kính an toàn nhiều lớp)
|
18.2.1
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính: □ Xem ảnh chụp kèm theo ;
□ Ghi nhận thực tế:
.........................................................................................................
|
19
|
Ống xả
|
19.1
|
Miệng thoát khí xả
không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
|
|
19.2
|
Ống xả không được lắp
ở vị trí có thể gây cháy xe hay hàng hoá và không được cản trở hoạt động của
các hệ thống khác
|
|
20
|
Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
|
20.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
20.1.1
|
Có trang bị đèn chiếu
xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
|
20.1.2
|
Khi bật đèn chiếu gần
thì đèn chiếu xa phải tắt
|
|
20.1.3
|
Có báo hiệu làm việc
khi bật đèn chiếu xa
|
|
20.1.4
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
|
20.2
|
Đèn lùi
|
20.2.1
|
Phải trang bị đèn lùi
ở phía đuôi xe
|
|
20.2.2
|
Phải bật sáng khi cần
số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đặt ở vị trí động cơ có thể
hoạt động được và phải tắt khi một trong hai điều kiện này không thoả mãn.
|
|
20.2.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
20.3
|
Đèn vị trí
|
20.3.1
|
Phải trang bị đèn
kích thước phía trước và phía sau xe
|
|
20.3.2
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
20.4
|
Đèn soi số phía sau
|
20.4.1
|
Phải được trang bị
đèn biển số ở phía sau
|
|
20.4.2
|
Phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước và không thể bật tắt bằng công tắc riêng
|
|
20.4.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
20.5
|
Đèn phanh
|
20.5.1
|
Phải được trang bị
đèn phanh ở phía sau
|
|
20.5.2
|
Bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính
|
|
20.5.3
|
Trường hợp lắp chung
với đèn kích thước phía sau thì đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so
với đèn vị trí phía sau
|
|
20.5.4
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
20.6
|
Đèn báo rẽ
|
20.6.1
|
Phải được trang bị
đèn báo rẽ phía trước và phía sau
|
|
20.6.2
|
Các đèn báo rẽ ở cùng
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha
|
|
20.6.3
|
Tần số nháy khi hoạt
động nằm trong khoảng 60÷120 lần/phút
|
|
20.6.4
|
Thời gian phát tín
hiệu trong vòng 1,5 giây kể từ khi bật công tắc
|
|
20.6.5
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
20.7
|
Đèn báo hiệu nguy
hiểm
|
20.7.1
|
Có trang bị đèn báo
nguy hiểm. Đèn báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
|
|
20.7.2
|
Đèn báo nguy hiểm
phải nháy đồng thời và cùng tần số.
|
|
20.8
|
Các đèn khác
|
20.8.1
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu đỏ hay tấm phản quang ở phía trước xe
|
|
20.8.2
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi)
|
|
20.8.3
|
Có bố trí các đèn để
chiếu rõ lối đi trong khoang khách và tất cả các bậc lên xuống
|
|
20.8.4
|
Đèn chiếu sáng khoang
khách
|
20.8.4.1
|
Có lắp đặt đèn chiếu
sáng các khu vực lối đi trong khoang hành khách, tất cả các bậc lên xuống
|
|
21
|
Tấm phản quang
|
21.1
|
Phải trang bị tấm
phản quang phía sau xe
|
|
21.2
|
Hình dạng tấm phản
quang không phải là hình tam giác
|
|
21.3
|
Màu của tấm phản
quang là màu đỏ
|
|
21.4
|
Nhận biết được ở khoảng
cách 100m vào ban đêm khi được chiếu sáng bằng ánh sáng của đèn pha của xe
khác
|
|
22
|
Gương chiếu hậu
|
22.1
|
Số lượng gương lắp
ngoài chính (trái/ phải)
|
≥02
(Trái ≥ 01; phải ≥01); phải là Loại II hoặc III
|
|
|
|
22.2
|
Số lượng gương lắp
ngoài góc nhìn rộng (loại IV) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
22.3
|
Số lượng gương lắp
ngoài nhìn gần (loại V) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
22.4
|
Số lượng gương chiếu
hậu lắp trong
|
---
|
|
|
|
22.5
|
Lắp đặt gương chiếu
phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.24.1 và 2.24.2 của QCVN09:2015/BGTVT
và 2.6.1.b của QCVN10
|
|
22.6
|
Tầm quan sát gương
chiếu hậu lắp ngoài
|
□
B.Mẫu số 7
|
23
|
Cần gạt nước
|
23.1
|
Có trang bị cần gạt nước
và đảm bảo tầm nhìn người lái qua diện tích vùng quét trên kính chắn gió phía
trước
|
|
23.2
|
Số lượng tần số gạt
|
≥
2
|
|
|
|
23.3
|
Một tần số gạt ≥ 45
lần/phút; một tần số gạt nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/phút; Chênh lệch giữa
tần số gạt cao nhất với một trong các tần số gạt thấp hơn phải ≥ 15 lần/phút
|
|
24
|
Còi
|
24.1
|
Âm thanh liên tục, âm
lượng ổn định
|
|
25
|
Tín hiệu báo xuống xe
của khách
|
25.1
|
Có thiết bị báo hiệu
cho người lái biết khách có nhu cầu xuống xe
|
|
25.2
|
Có thiết bị thông tin
hai chiều giữa lái xe và khách hàng nếu khoang khách tách biệt với khoang lái
|
|
25.3
|
Đối với xe không nóc,
người lái phải được trang bị thiết bị quan sát đáp ứng yêu cầu nêu tại mục
2.6.3 của QCVN10
|
|
25.4
|
Đối với xe không nóc,
người lái phải được trang bị hệ thống thông tin liên lạc với hành khách tại
khu vực không có nóc
|
|
26
|
Đồng hồ tốc độ
|
|
26.1
|
Phải trang bị đồng hồ
tốc độ
|
|
26.2
|
Đơn vị đo trên đồng
hồ là km/h
|
|
26.3
|
Chỉ số lớn nhất trên
đồng hồ
|
|
km/h
|
|
26.4
|
Sai số của đồng hồ
tốc độ
|
|
27
|
Đánh giá các yêu cầu
đối với ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng (nếu có):
|
28
|
Các hạng mục kiểm tra
khác (nếu có):
|
|
…..ngày…..tháng….năm…....
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 4
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Đối với ô tô tải và ô
tô chuyên dùng)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn
|
Thiết
kế/ Tài liệu kỹ thuật
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Các thông số cơ bản
|
1.1
|
Chiều dài toàn bộ
|
≤
12,2 m (≤ L(*))
|
mm
|
mm
|
|
|
Ghi chú: L(*)
|
|
|
|
|
- Xe tự đổ có tổng số
trục = 2: nếu Gtb< 5 tấn thì L≤ 5m; nếu 5 tấn ≤Gtb< 10 tấn thì L≤ 6 m;
nếu Gtb≥10 tấn thì L≤ 7 m
- Xe tự đổ có tổng số
trục bằng 3 thì L≤
7,8m
- Xe tự đổ có tổng số
trục bằng 4 thì L≤
9,3m
- Xe tự đổ có tổng số
trục bằng 5 thì L≤
10,2m
- Không áp dụng đối
với xe tự đổ hoạt động trong phạm vi hẹp
|
1.2
|
Chiều rộng toàn bộ
|
≤
2,5 m
|
mm
|
mm
|
|
1.3
|
Chiều cao toàn bộ
|
≤
4,0 m (≤1,75Wt nếu Gtb≤5t)
|
mm
|
mm
|
|
1.4
|
Chiều dài cơ sở (Lo)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.5
|
Chiều dài đuôi xe
(ROH)
|
≤
60% WB(*)
|
mm
|
mm
|
|
|
Ghi chú: - Kích thước
ROH, WB được xác định theo quy tắc quy định QCVN09:2015/BGTVT:2015/BGTVT
- (*) : Không áp dụng cho xe
chuyên dùng
|
1.6
|
Góc thoát trước/ sau
|
/
|
|
|
|
1.7
|
Vết bánh xe trước/
sau
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.8
|
Vết bánh xe sau phía
ngoài (không
áp dụng đối với các loại xe ch.dùng)
|
/
|
Wt=
mm
|
mm
|
|
1.9
|
Khoảng sáng gầm xe (Hg)
|
≥
120 mm (không
áp dụng cho xe chuyên dùng)
|
mm
|
mm
|
|
1.10
|
Khối lượng bản thân
(G0)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.10.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng: 20% G0 ≤Gdh≤Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Khối lượng toàn bộ
(G)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.11.1
|
Phân bố lên trục dẫn
hướng: 20%G ≤Gdh≤ Ggh tấn
|
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11.2
|
Phân bố lên trục
khác:
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Giới hạn tải trọng
trục:
- Trục đơn: Ggh <
10 tấn;
- Trục kép: d<1m:
Ggh≤11 tấn; 1 ≤ d < 1,3 m: Ggh≤ 16 tấn; d ≥ 1,3: Ggh ≤ 18 tấn (d: khoảng cách
2 tâm trục)
- Trục ba : d≤1,3 m:
Ggh≤21 tấn; d > 1,3: Ggh ≤24 tấn (d: khoảng cách 2 tâm trục liền kề)
+ Giới hạn khối lượng
toàn bộ: Xe có tổng số trục bằng 2: Gtb≤16 tấn; Xe có tổng số trục bằng 3:
Gtb≤24 tấn; Xe có tổng số trục bằng 4: Gtb≤30 tấn; Xe có tổng số trục bằng 5
hoặc lớn hơn: nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤
7m thì Gtb ≤ 32 tấn, nếu khoảng cách từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối
cùng > 7m thì Gtb ≤ 34 tấn.
|
1.12
|
Số người cho phép chở
(kể cả người lái):
|
|
|
|
2
|
Động cơ và hệ thống
truyền lực
|
2.1
|
Kiểu động cơ:
|
|
|
|
2.2
|
Loại động cơ:
|
|
2.3
|
Loại nhiên liệu sử
dụng:
|
|
2.4
|
Thể tích làm việc
|
/
|
|
|
|
2.5
|
Vị trí đặt động cơ
trên xe
|
|
|
2.6
|
Ly hợp:
|
|
2.7
|
Hộp số chính:
|
|
2.8
|
Hộp số phụ:
|
|
2.9
|
Cầu chủ động:
|
|
2.10.
|
Công thức bánh xe:
|
/
|
|
|
|
2.11
|
Công suất riêng của
động cơ/ tấn khối lượng toàn bộ (trừ xe chuyên dùng, xe điện và xe có Gtb
> 30 tấn)
|
≥
7,35kW/tấn
|
kW/tấn
|
|
|
3
|
Bánh xe
|
3.1
|
Số lượng lốp/ cỡ lốp/
tải trọng lớn nhất cho phép/ áp suất lốp/ nhãn hiệu
|
3.1.1
|
Trục 1:
|
|
3.1.2
|
Trục 2:
|
|
3.1.3
|
Trục 3:
|
|
3.1.4
|
Trục 4:
|
|
3.1.5
|
Trục 5:
|
|
3.2
|
Chịu được tải trọng
do xe tác động lên
|
|
3.3
|
Lắp đặt bánh xe đáp
ứng yêu cầu nêu tại mục 2.3.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
3.4
|
Lắp đặt tấm che bánh
xe theo yêu cầu nêu tại mục 2.3.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
3.4.1
|
Chiều rộng tấm che
bánh xe che phủ được các bánh xe
|
|
3.4.2
|
Khoảng hở so với mặt
đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng (gồm cả tấm chắn bùn)
|
<
230 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Cơ cấu nâng hạ bánh
xe dự phòng không được bố trí bên trái theo chiều tiến của xe
|
|
4
|
Hệ thống lái
|
4.1
|
Kết cấu cơ cấu lái:
|
|
4.2
|
Dẫn động lái:
|
|
4.3
|
Vành tay lái và Tính
năng điều khiển và hoạt động của hệ thống lái đáp ứng yêu cầu nêu tại mục
2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
5
|
Hệ thống phanh
|
5.1
|
Hệ thống phanh chính
|
5.1.1
|
Dẫn động phanh chính:
|
|
5.1.2
|
Dẫn động phanh chính
phải là loại 2 dòng trở lên
|
|
5.1.3
|
Kiểu phanh
|
trục 1:
|
|
|
|
trục 2:
|
|
|
|
trục 3:
|
|
|
|
trục 4:
|
|
|
|
trục 5:
|
|
|
|
5.1.4
|
Hệ thống phanh chính
được bố trí, lắp đặt tại tất cả các bánh xe
|
|
5.1.5
|
Xe có trang bị các bộ
phận phụ trợ cho hệ thống phanh như: □ ABS (hệ thống chống bó cứng bánh xe);
□ EBD (hệ thống bổ trợ lực phanh), □ EBA (hệ thống phanh khẩn cấp);
□ khác: ….
|
|
5.2
|
Hệ thống phanh đỗ xe
|
5.2.1
|
Dẫn động phanh đỗ:
|
|
5.3
|
Đối với xe có hệ
thống phanh khí nén:
|
|
5.3.1
|
Số lượng bình khí nén
|
|
|
|
5.3.2
|
Độ giảm áp suất trong
bình chứa sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh chính ≤ 4 kG/cm2
|
Áp suất trước khi đạp
phanh lần đầu tiên
|
|
|
Áp suất sau 8 lần đạp
phanh ≥ 4 kG/cm2
|
|
5.3.3
|
Các van của Bình chứa
khí nén phải hoạt động bình thường
|
|
5.4
|
Hệ thống phanh chính,
phanh đỗ được dẫn động độc lập với nhau
|
|
5.5
|
Lắp đặt và điều khiển
hệ thống phanh đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5, 2.5.6 của
QCVN09:2015/BGTVT
|
|
6
|
Hệ thống treo
|
6.1
|
Kiểu hệ thống treo/
Số lượng lá nhíp:
|
6.1.1
|
Trục 1:
|
|
6.1.2
|
Trục 2:
|
|
6.1.3
|
Trục 3:
|
|
6.1.4
|
Trục 4:
|
|
6.1.5
|
Trục 5:
|
|
6.2
|
Lắp đặt hệ thống treo
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.6.1 và 2.6.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7
|
Hệ thống nhiên liệu
|
7.1
|
Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc diesel:
|
7.1.3
|
Bộ phận lọc và thông
khí không lắp đặt trong khoang chở người hay khoang chở hàng hóa
|
|
7.1.1
|
Yêu cầu khác về lắp
đặt hệ thống nhiên liệu và yêu cầu vật liệu sử dụng của hệ thống nhiên liệu
đáp ứng yêu cầu tại mục 2.7.1 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
7.2
|
Đối với xe dùng nhiên
liệu LPG (hoặc CNG):
|
7.2.1
|
Tất cả các bộ phận
phải được định vị đúng và kẹp chắc chắn
|
|
7.2.2
|
Không có hiện tượng
rò rỉ LPG (hoặc CNG)
|
|
7.2.3
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) không được nhô ra khỏi bề mặt xe trừ đầu nạp khí có thể
được nhô ra không quá 10 mm
|
|
7.2.4
|
Các bộ phận của hệ
thống LPG (hoặc CNG) nếu không được cách nhiệt một cách thích hợp thì phải
đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên
|
|
7.2.5
|
Các bộ phận của hệ
thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí.
|
|
7.2.6
|
Lỗ thoát của vỏ bọc
kín khí của hệ thống LPG (hoặc CNG) phải thông với môi trường bên ngoài xe,
hướng xuống dưới, không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn phát
nhiệt
|
|
7.2.7
|
Đối với hệ thống LPG,
nếu bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng
của các nguồn nhiệt: ống xả, bầu giảm âm, … thì nó phải được bảo vệ bằng các
vật liệu cách nhiệt thích hợp
|
|
7.2.8
|
Bình nhiên liệu LPG
hoặc CNG
|
7.2.8.1
|
Số lượng bình chứa
nhiên liệu LPG hoặc CNG (được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn)
|
|
|
|
7.2.8.2
|
Ghi nhận Nhãn hiệu,
ký hiệu bình chứa LPG, CNG: □ Xem
ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: .........................................................................................................
|
7.2.8.3
|
Bình chứa phải được
lắp đặt chắc chắn vào thân xe.
|
|
7.2.8.4
|
Bình chứa không được
lắp trong khoang hành khách hoặc khoang động cơ và đảm bảo an toàn khi chịu lực
tác động từ bên ngoài và được thông gió hợp lý.
|
|
7.2.8.5
|
Bình chứa nhiên liệu
LPG hoặc CNG phải được lắp đặt sao cho không được có sự tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt để cố định bình chứa
|
|
8
|
Hệ thống điện
|
8.1
|
Điện áp danh định
|
|
|
|
8.2
|
Dây điện, giắc cắm và
công tắc điện đáp ứng yêu cầu tại mục 2.8.1 và 2.8.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
8.3
|
Lắp đặt ắc quy đáp
ứng quy định tại mục 2.8.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
9
|
Khung và thân vỏ
|
9.1
|
Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn; Phần vỏ xe bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả
|
|
9.2
|
Thân xe không được có
cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông
(không áp dụng đối với một số loại xe chuyên dùng)
|
|
9.3
|
Lắp đặt rào chắn
|
9.3.1
|
Có lắp đặt rào chắn
đối với xe có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên và có khoảng hở giữa thân xe
và mặt đường lớn hơn 700 mm Ghi chú: đối với xe có khoảng hở giữa thân xe
và mặt đường < 700 mm thì không phải lắp rào chắn tại những vị trí này.
|
|
9.3.2
|
Khoảng cách giữa điểm
đầu rào chắn bên trái/ phải đến b.xe trước (hoặc chân chống cần cẩu, …) và điểm
cuối rào chắn đến b.xe sau
|
Trước:
≤ 400 mm
|
T:
/ P: mm
|
T:
/ P: mm
|
|
Sau:
≤ 400 mm
|
T:
/ P: mm
|
T:
/ P: mm
|
|
9.3.3
|
Chiều cao các cạnh
trên và dưới của rào chắn bên trái/ phải so với mặt đường
|
Cạnh
thấp nhất ≤ 500 mm
|
T:
/ P: mm
|
T:
/ P: mm
|
|
Cạnh
cao nhất ≥ 700 mm
|
T:
/ P:
mm
|
T:
/ P:
mm
|
|
10
|
Thiết bị nối kéo/ Mâm
kéo đối với xe kéo sơ mi rơ moóc
|
10.1
|
Thiết bị nối kéo
|
10.1.1
|
Thiết bị nối kéo phải
được lắp đặt chắc chắn. Cóc hoặc chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo
hiểm (nếu có) phải chắc chắn)
|
|
10.2
|
Lắp đặt mâm kéo đối
với xe kéo sơ mi rơ moóc
|
10.2.1
|
Chiều cao lắp đặt mâm
kéo
|
|
|
|
|
10.2.1.1
|
Chiều cao mâm kéo đối
với xe kéo sơ mi rơ moóc chở container có chiều cao lớn hơn 2900 mm
|
|
10.2.1.1.1
|
Chiều cao mặt đỡ mâm
kéo ở trạng thái không lắp sơ mi rơ moóc
|
≤
1150 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.1.1.2
|
Chiều cao mặt đỡ mâm
kéo ở trạng thái đầy tải
|
≤
1025 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.1.2
|
Chiều cao mâm kéo đối
với xe kéo sơ mi rơ moóc loại khác
|
|
|
|
|
10.2.1.2.1
|
Chiều cao mặt đỡ mâm
kéo ở trạng thái không lắp sơ mi rơ moóc
|
≤
1400 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.1.2.2
|
Chiều cao mặt đỡ mâm
kéo ở trạng thái đầy tải
|
≤
1150 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.2
|
Bán kính khoảng sáng
quay vòng phía trước mâm kéo
|
≥
2040 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.3
|
Khoảng cách l4 quy
định theo mục 2.19.7.3 của QCVN09:2015/BGTVT
|
≥
80 mm
|
mm
|
mm
|
|
10.2.4
|
Bán kính từ tâm trục mâm
kéo của xe đến điểm xa nhất phía sau cùng của xe (d1)
|
≤
2200 mm
|
mm
|
mm
|
|
11
|
Khoang lái (ca bin),
Khoang chở khách
|
11.1
|
Bảng đồng hồ và thiết
bị điều khiển trong khoang lái
|
11.1.1
|
Phạm vi lắp đặt của
các thiết bị,đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển và hoạt động của Cơ
cấu hồi vị của bàn đạp ga, ly hợp, phanh chính đáp ứng yêu cầu tại mục 2.11.1
và 2.11.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.3
|
Có ký hiệu để nhận
biết dễ dàng vị trí các tay số
|
|
11.1.4
|
Yêu cầu đối với hộp
số tự động:
|
11.1.4.1
|
Vị trí số trung gian,
chiều quay cần số đáp ứng quy định tại mục 2.11.4 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.1.4.2
|
Không khởi động được
động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi
|
|
11.2
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
11.2
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
11.2.1
|
Số hàng ghế ngồi
trong cabin
|
(xem
ghi chú)
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Ô tô tải
Pickup cabin đơn: 1; - Ô tô tải Pickup cabin kép: 2; - Các loại khác: theo
thiết kế
|
11.2.2
|
Số người ngồi trong
cabin (không
áp dụng với xe chuyên dùng)
|
- Ô tô Pickup cabin
kép: ≤ 5;
- Ô tô tải: ≤ 6
|
|
|
|
11.2.3
|
Bố trí ghế
|
/
|
Theo
thiết kế
|
|
|
11.2.4
|
Khoảng trống giữa 2 hàng
ghế đầu tiên và thứ hai (đối với khoang lái có 2 hàng ghế)
|
≥
630 mm
|
|
|
|
11.3
|
Thiết bị thông gió,
chống nóng: □… Quạt gió; □… cửa nóc; □… cửa sổ bên
|
|
11.4
|
Hệ thống điều hoà
nhiệt độ: □
Có □ Không có
|
|
11.5
|
Đối với khoang khách
không có điều hoà nhiệt độ:
|
11.5.1
|
Phải có cửa thông gió
và các cửa này phải điều chỉnh được lưu lượng gió
|
|
|
|
|
11.5.2
|
Vận tốc dòng khí tại
vị trí ngang đầu khách ngồi khi xe chuyển động với vận tốc 30 km/h
|
≤
3 m/s
|
|
|
11.6
|
Ghế lái
|
11.6.1
|
Kích thước đệm ngồi
(rộng x sâu)
|
≥(400x400)mm
|
|
|
|
11.6.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.6.3
|
Có trang bị đệm tựa
đầu cho ghế lái
|
|
11.6.4
|
Điều chỉnh ghế người
lái
|
11.6.4.1
|
Điều chỉnh ghế theo
chiều dọc: □ Điều chỉnh được □ Không điều chỉnh được
|
|
11.6.4.2
|
Điều chỉnh độ nghiêng
đệm tựa lưng: □ Điều chỉnh được □ Không điều chỉnh được
|
|
11.6.5
|
Việc lắp đặt ghế lái
đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.12.1 và 2.12.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
11.7
|
Ghế khách
|
11.7.1
|
Kích thước đệm ngồi
tính cho một chỗ ngồi (Rộng x sâu)
|
≥(400x350)
mm
|
|
|
|
11.7.2
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
11.7.3
|
Chiều dầy đệm ngồi
|
≥
50 mm
|
|
|
|
11.7.4
|
Chiều dày đệm tựa
lưng
|
|
|
|
11.8
|
Khoang hành khách
phải thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành
|
|
11.9
|
Bố trí lắp đặt ghế
hành khách theo thiết kế và đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 2.14.1 của
QCVN09:2015/BGTVT và ghế ngồi cạnh người lái không được ảnh hưởng tới khả
năng điều khiển của người lái
|
|
11.10
|
Cửa lên xuống phải
đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy
|
|
12
|
Khoang chở hàng
|
12.1
|
Kích thước lọt lòng
khoang chở hàng hoặc bao ngoài xi téc (DxRxC(Ht))
|
Thiết kế
|
|
|
Kết quả k.tra
|
|
12.2
|
Chiều cao thùng Hc
theo quy định hiện hành (đối với xe mui phủ)
|
Chiều
cao Hc
|
|
|
|
12.3
|
Khoảng cách từ trọng tâm
thùng hàng đến trục .............(OFFSET)
|
---
|
mm
|
mm
|
|
12.4
|
Kiểm tra kích thước
liên quan đến tỷ lệ % giữa cabin và chiều rộng toàn bộ thùng hàng
|
12.4.1
|
Chiều rộng toàn bộ
cabin
|
/
|
mm
|
mm
|
|
12.4.2
|
Chiều rộng toàn bộ thùng
hàng
|
/
|
mm
|
mm
|
|
12.5
|
Khoảng cách giữa 2
thanh khung mui liền kề ≥ 0,55 mm (áp dụng đối với xe tải thùng có mui phủ)
|
|
12.6
|
Khoang chở hàng phải
có kết cấu chắc chắn đảm bảo an toàn cho hàng hoá và không có kết cấu để lắp
đặt thêm các chi tiết, cụm chi tiết dẫn đến việc làm tăng thể tích chứa hàng
(trừ kết cấu sử dụng để lắp các nắp che thùng hàng)
|
|
12.7
|
Khoang chở hàng nguy
hiểm, độc hại phải cách ly hoàn toàn với khoang lái
|
|
12.8
|
Xe chở rác: khoang
chứa rác của xe chở rác phải có nắp đậy
|
|
12.9
|
Khoang chở hàng xe
tải Pickup cabin đơn, cabin kép và xe tải VAN
|
B.Mẫu số 9
|
12.10
|
Có trang bị bình cứu
hoả (xe chở hàng dễ cháy nổ)
|
|
|
|
|
13
|
Dây đai an toàn (số lượng/ loại đai/
ký hiệu, nhãn hiệu, …..)
|
13.1
|
Dây đai an toàn ghế
lái:
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
13.2
|
Dây đai an toàn ghế ở
hàng trên cùng của xe
|
13.2.1
|
Đối với ghế hành
khách phía ngoài cùng
|
Loại
3 điểm
|
|
|
|
13.2.2
|
Các ghế nằm giữa ghế
lái và ghế ngoài cùng
|
Tối
thiểu loại 2
điểm
|
|
|
|
13.3
|
Dây đai các ghế khác
|
/
|
|
|
|
13.4
|
Lắp đặt và tình trạng
hoạt động dây đai đáp ứng được các yêu cầu nêu tại mục 2.16.4, 2.16.5 và
2.16.6 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
14
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
14.1
|
Kính chắn gió phía
trước (kính an toàn nhiều lớp)
|
14.1.1
|
Ghi nhận ký hiệu Số
phê duyệt của kính chắn gió phía trước: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: .........................................................................................................
|
14.2
|
Kính cửa bên(kính an
toàn vỡ vụn), kính sau (kính an toàn vỡ vụn, kính an toàn nhiều lớp)
|
14.2.1
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính của xe cơ sở: □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: .........................................................................................................
|
14.2.2
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính khác (lắp đặt thêm): □ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: .........................................................................................................
|
15
|
Ống xả
|
15.1
|
Miệng thoát khí xả
không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
|
|
15.2
|
Ống xả không được lắp
ở vị trí có thể gây cháy xe hay hàng hoá và không được cản trở hoạt động của
các hệ thống khác
|
|
16
|
Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
|
16.1
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
16.1.1
|
Phải trang bị đèn
chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
|
16.1.2
|
Khi bật đèn chiếu gần
thì đèn chiếu xa phải tắt
|
|
16.1.3
|
Có báo hiệu làm việc
khi bật đèn chiếu xa
|
|
16.1.4
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.2
|
Đèn lùi
|
16.2.1
|
Phải trang bị đèn lùi
ở phía đuôi xe
|
|
16.2.2
|
Phải bật sáng khi cần
số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đặt ở vị trí mà động cơ có
thể hoạt động được và phải tắt khi một trong hai điều kiện này không thoả
mãn.
|
|
16.2.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.3
|
Đèn vị trí
|
16.3.1
|
Phải trang bị đèn
kích thước phía trước và phía sau xe
|
|
16.3.2
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.4
|
Đèn soi số phía sau
|
16.4.1
|
Phải được trang bị
đèn biển số ở phía sau
|
|
16.4.2
|
Phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước và không thể bật tắt bằng công tắc riêng
|
|
16.4.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.5
|
Đèn phanh
|
16.5.1
|
Phải được trang bị
đèn phanh ở phía sau
|
|
16.5.2
|
Bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính
|
|
16.5.3
|
Trường hợp lắp chung
với đèn kích thước phía sau thì đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so
với đèn vị trí phía sau
|
|
16.5.4
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.6
|
Đèn báo rẽ
|
16.6.1
|
Phải được trang bị
đèn báo rẽ phía trước và phía sau
|
|
16.6.2
|
Các đèn báo rẽ ở cùng
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha
|
|
16.6.3
|
Tần số nháy khi hoạt
động nằm trong khoảng 60÷120 lần/phút
|
|
16.6.4
|
Thời gian phát tín
hiệu trong vòng 1,5 giây kể từ khi bật công tắc
|
|
16.6.5
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
16.7
|
Đèn báo hiệu nguy
hiểm
|
16.7.1
|
Phải trang bị đèn báo
nguy hiểm. Đèn báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
|
|
16.7.2
|
Đèn báo nguy hiểm
phải nháy đồng thời và cùng tần số.
|
|
16.8
|
Các đèn khác
|
16.8.1
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu đỏ hay tấm phản quang ở phía trước xe
|
|
16.8.2
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi)
|
|
17
|
Tấm phản quang
|
17.1
|
Phải trang bị tấm
phản quang phía sau xe
|
|
17.2
|
Hình dạng tấm phản
quang không phải là hình tam giác
|
|
17.3
|
Màu của tấm phản
quang là màu đỏ
|
|
17.4
|
Nhận biết được ở khoảng
cách 100m vào ban đêm khi được chiếu sáng bằng ánh sáng của đèn pha của xe
khác
|
|
18
|
Gương chiếu hậu
|
18.1
|
Số lượng gương lắp
ngoài chính (trái/ phải)
|
≥02
(Trái ≥ 01; phải ≥01); phải là Loại II hoặc III
|
|
|
|
18.2
|
Số lượng gương lắp
ngoài góc nhìn rộng (loại IV) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
18.3
|
Số lượng gương lắp
ngoài nhìn gần (loại V) (trái/ phải)
|
---
|
|
|
|
18.4
|
Số lượng gương chiếu
hậu lắp trong
|
---
|
|
|
|
18.5
|
Lắp đặt gương chiếu
phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại mục 2.24.1 và 2.24.2 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
18.6
|
Tầm quan sát gương
chiếu hậu lắp ngoài
|
□
B.Mẫu số
7
|
19
|
Cần gạt nước
|
19.1
|
Có trang bị cần gạt
nước và đảm bảo tầm nhìn người lái qua diện tích vùng quét trên kính chắn gió
phía trước
|
|
19.2
|
Số lượng tần số gạt
|
≥
2
|
|
|
|
19.3
|
Một tần số gạt ≥ 45
lần/phút; một tần số gạt nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/phút; Chênh lệch giữa
tần số gạt cao nhất với một trong các tần số gạt thấp hơn phải ≥ 15 lần/phút
|
|
20
|
Còi
|
20.1
|
Âm thanh liên tục, âm
lượng ổn định
|
|
21
|
Đồng hồ tốc độ
|
|
21.1
|
Có trang bị đồng hồ
tốc độ và có đơn vị đo là km/h
|
|
21.2
|
Chỉ số lớn nhất trên
đồng hồ
|
|
km/h
|
|
21.3
|
Sai số của đồng hồ
tốc độ
|
|
22
|
Cơ cấu chuyên dùng
(nếu có)
|
22.1
|
Lắp đặt chắc chắn
|
|
22.2
|
Có các chỉ dẫn hoặc
chú ý hoặc hướng dẫn sử dụng, vận hành các cơ cấu chuyên dùng
|
|
22.3
|
Ghi nhận về cơ cấu
chuyên dùng và kiểm tra liên quan:
|
23
|
Các hạng mục kiểm tra
khác (nếu có)
|
|
…..ngày…..tháng….năm…....
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 5
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Đối với rơ moóc và sơ
mi rơ moóc)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn
|
Thiết
kế/ Tài liệu kỹ thuật
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Các thông số cơ bản
|
|
|
|
|
1.1
|
Chiều dài toàn bộ
|
≤
L(*)
|
|
mm
|
|
|
Ghi chú:(*)
|
|
|
|
|
- Xe rơ moóc tải tự
đổ: nếu có tổng số trục = 2 và Gtb≥ 10 tấn thì L≤ 7 m; nếu có tổng số trục =
3 thì L≤ 7,8m; nếu có tổng số trục = 4 thì L≤ 9,3m; nếu có tổng số trục = 5
thì L≤ 10,2m
- Xe sơ mi rơ moóc
tải tự đổ: nếu có tổng số trục = 1 thì L≤ 7 m; nếu có tổng số trục = 2 thì
L≤7,8m; nếu có tổng số trục = 3 thì L≤ 9,3m; nếu có tổng số trục = 4 thì L≤ 10,2m
- Xe sơ mi rơ moóc và
rơ moóc thùng hở (có mui, không có mui); Sơ mi rơ moóc tải (thùng kín, thùng bảo
ôn) thì L< 12.4m
- Không áp dụng xe
chuyên dùng hoạt động trong phạm vi hẹp
|
1.2
|
Chiều rộng toàn bộ
|
≤ 2500 mm
|
mm
|
mm
|
|
1.3
|
Chiều cao toàn bộ
|
≤ 4000 mm
|
mm
|
mm
|
|
1.4
|
Chiều dài cơ sở (Lo)
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.5
|
Chiều dài đuôi xe
(ROH)
|
≤ 60% WB
|
mm
|
mm
|
|
|
Ghi chú: - Kích thước
ROH, WB được xác định theo quy tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư
42/2014/TT- BGTVT
|
|
- (*) : Không áp dụng cho
xe tải chuyên dùng và xe chuyên dùng
|
1.6
|
Vết bánh xe
|
/
|
mm
|
mm
|
|
1.7
|
Vết bánh xe sau phía
ngoài (không
áp dụng đối với các loại xe ch.dùng)
|
/
|
Wt=
mm
|
mm
|
|
1.8
|
Khoảng sáng gầm xe
(Hg)
|
≥ 120 mm (trừ xe chuyên dùng)
|
|
mm
|
|
1.9
|
Khối lượng bản thân
(GO)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.9.1
|
Phân bố lên chốt kéo
(hoặc trục 1)
|
(≤
Ggh tấn)
|
kg
|
kg
|
|
1.9.2
|
Phân bố lên các trục
khác (Gk)
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Khối lượng toàn bộ
(G)
|
/
|
kg
|
kg
|
|
1.10.1
|
Phân bố lên chốt kéo
(hoặc trục 1)
|
(≤
Ggh tấn)
|
kg
|
kg
|
|
1.10.2
|
Phân bố lên các trục
khác (Gk)
|
≤
Ggh tấn
|
kg
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Trục đơn:
Ggh < 10 tấn;
|
|
- Trục kép: d<1m:
Ggh≤11 tấn; 1 ≤ d < 1,3 m: Ggh≤ 16 tấn; d ≥ 1,3: Ggh ≤ 18 tấn (d: kh.cách
2 tâm trục)
|
|
- Trục ba : d≤1,3 m:
Ggh≤21 tấn; d > 1,3: Ggh ≤24 tấn (d: khoảng cách 2 tâm trục liền kề)
|
2
|
Bánh xe
|
2.1
|
Số lượng, nhãn hiệu,
áp suất lốp
|
2.1.1
|
Trục 1
|
|
2.1.2
|
Trục 2
|
|
2.1.3
|
Trục 3
|
|
2.1.4
|
Trục 4:
|
|
2.1.5
|
Trục ...:
|
|
2.2
|
Chịu được tải trọng
do xe tác động lên
|
|
2.3
|
Việc lắp đặt bánh xe
đáp ứng yêu cầu nêu tại mục 2.10 của QCVN11
|
|
2.4
|
Có lắp bộ phận che
chắn bánh xe bảo đảm đất đá,... không văng trực tiếp lên thùng xe và chiều
rộng không nhỏ hơn chiều rộng bánh xe hoặc các bánh xe
|
|
2.5
|
Góc tạo bởi mặt đỗ xe
và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp xe và đi qua điểm thấp nhất của bộ phận che
chắn >150
|
|
2.6
|
Bánh xe dự phòng
|
2.6.1
|
Số lượng, cỡ lốp:
|
|
2.6.2
|
Vị trí lắp đặt:
|
|
2.6.3
|
Cơ cấu nâng hạ bánh
xe dự phòng (nếu có) không được bố trí ở bên trái theo chiều tiến của xe
|
|
2.6.4
|
Cơ cấu nâng hạ hoạt
động trơn tru, nhẹ nhàng
|
|
2.6.5
|
Lực trên tay nâng hạ
của loại cơ cấu nâng hạ một nhịp không được lớn hơn 500N
|
|
3
|
Khung (sát xi) và sàn
|
3.1
|
Chiều cao mặt dầm
chính
|
mm
|
mm
|
|
3.2
|
Chiều rộng giữa 2 dầm
chính
|
mm
|
mm
|
|
3.3
|
Tiết diện dầm chính
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Khung được chế tạo
theo thiết kế và lắp đặt chắc chắn đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động
bình thường
|
|
3.4
|
Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc chở công-ten-nơ:
|
3.4.1
|
Số lượng chốt hãm
|
|
|
|
3.4.2
|
Khoảng cách giữa 2
vấu hãm theo đường chéo lớn của khung xe (trái/phải) (phù hợp với
container chuyên chở)
|
mm
|
mm
|
|
3.5
|
Thân xe không được có
gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông
|
|
3.6
|
Rào chắn (hai bên
thành xe và phía sau xe)
|
3.6.1
|
Xe có KLg toàn bộ từ
8 tấn trở lên, có khoảng hở giữa thân xe và mặt đường lớn hơn 700 mm phải có
rào chắn bảo vệ ở hai bên xe và rào chắn phía sau xe (đối với xe có khoảng
hở giữa thân xe và mặt đường < 700 mm thì không phải lắp rào chắn tại
những vị trí này)
|
|
3.6.2
|
Lắp đặt rào chắn bên
trái/ phải của xe
|
3.6.2.1
|
Chiều rộng rào chắn
không vượt quá chiều rộng toàn bộ của xe
|
|
3.6.2.1
|
Khoảng cách giữa điểm
đầu rào chắn bên trái/ phải đến b.xe trước (hoặc chân chống, …) và điểm cuối
rào chắn đến b.xe sau
|
Trước:
≤ 400 mm
|
mm
|
mm
|
|
Sau:
≤ 400 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.6.2.2
|
Chiều cao các cạnh trên
và dưới của rào chắn bên trái/ phải so với mặt đường
|
Cạnh
thấp nhất ≤ 500 mm
|
mm
|
mm
|
|
Cạnh
cao nhất ≥ 700 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.6.3
|
Lắp đặt rào chắn sau
của xe
|
3.6.3.1
|
Khoảng cách giữa điểm
đầu bên trái/ phải của rào chắn sau đến mặt phẳng chứa hai thành bên của xe
và mặt thành sau
|
Đến
mặt phẳng bên: ≤ 100 mm
|
mm
|
mm
|
|
Đến
mặt phẳng chứa thành sau: ≤ 305 mm
|
mm
|
mm
|
|
3.6.3.2
|
Chiều cao cạnh thấp
nhất của rào chắn sau với mặt đường
|
Cạnh
thấp nhất ≤ 560 mm
|
mm
|
mm
|
|
4
|
Chân chống
|
4.1
|
Kiểu loại:
|
|
4.2
|
Khoảng cách tâm hai
chân chống
|
|
|
|
4.3
|
Có khả năng chịu được
tải trọng tác dụng lên khi xe đầy tải
|
|
4.4
|
Cơ cấu điều khiển
chân chống
|
4.4.1
|
Bố trí, lắp đặt:
|
4.4.1.1
|
Cơ cấu dẫn động ở hai
bên của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn động độc lập
|
|
4.4.1.2
|
Cơ cấu dẫn động ở bên
phải theo chiều tiến của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn động đồng
thời hoặc sơ mi rơ moóc chỉ có một chân chống
|
|
4.4.1.3
|
Cơ cấu dẫn động chân
chống phải khi vận hành phải trơn tru, nhẹ nhàng kể cả khi xe ở trạng thái
đầy tải
|
|
4.5.1
|
Khoảng cách giữa điểm
thấp nhất của chân chống và mặt đường khi chân chống được nâng lên vị trí cao
nhất và xe ở trạng thái đầy tải :
|
≥
400mm (Gtrục ≤ 6 tấn)
|
mm
|
mm
|
|
4.5.2
|
≥
320mm (Gtrục > 6 tấn)
|
5
|
Thiết bị nối kéo, cơ
cấu chuyển hướng và yêu cầu mặt tì mâm kéo
|
5.1
|
Loại chốt kéo của sơ
mi rơ moóc:
|
5.1.1
|
Cỡ chốt kéo tiêu
chuẩn
|
|
Φ
|
Φ
|
|
5.1.2
|
Kích thước chốt kéo
đáp ứng tiêu chuẩn hiện hành
|
|
5.1.3
|
Khoảng cách từ tâm
chốt kéo đến điểm xa nhất của phần phía trước sơ mi rơ moóc (d)
|
≤
2040 mm
|
mm
|
mm
|
|
5.1.4
|
Khoảng cách từ tâm
chốt kéo đến bề mặt cong chuyển bậc của sàn sơ mi rơ mo óc (r3)
|
≥
2300 mm
|
mm
|
mm
|
|
5.1.4
|
Chốt kéo phải được
lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành
|
|
5.2
|
Thiết bị nối, kéo và
cơ cấu chuyển hướng của rơ moóc
|
5.2.1
|
Thiết bị nối, kéo
phải được lắp đặt chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở.
|
|
5.2.2
|
Đối với rơ moóc 01
trục thì:
|
5.2.2.1
|
Phải có cơ cấu nâng
hạ càng kéo nếu tải trọng tĩnh thẳng đứng trên các vòng càng kéo của rơ mo óc
lớn hơn 500N
|
|
5.2.2.2
|
Cơ cấu điều khiển
nâng hạ càng kéo của rơ moóc 01 trục phải hoạt động tốt, đảm bảo an toàn khi
sử dụng. Nếu là cơ cấu điều khiển nâng hạ bằng tay thì lực quay tay không lớn
hơn 200 N
|
|
5.3
|
Đối với rơ moóc 02
trục thì:
|
5.3.1
|
Có cơ cấu giữ vòng
càng kéo để dễ dàng tháo lắp rơ moóc với xe kéo
|
|
5.3.2
|
Đầu vòng càng kéo
không được tiếp xúc với mặt đường khi rơ moóc được tháo rời khỏi xe kéo
|
|
5.3.3
|
Có cơ cấu chuyển
hướng
|
|
5.3.4
|
Cơ cấu chuyển hướng
loại mâm xoay thì cụm mâm xoay, giá chuyển hướng của rơ moóc phải quay được
cả về 2 phía với góc không nhỏ hơn 600
|
|
5.4
|
Chiều cao mặt tì lên
mâm kéo (h) của sơ mi rơ moóc
|
Không
tải: 1400 mm
|
mm
|
mm
|
|
Đầy
tải: 1150~1300 mm
|
mm
|
mm
|
|
6
|
Hệ thống treo
|
6.1
|
Kiểu hệ thống treo/
Số lượng lá nhíp:
|
6.1.1
|
Trục 1:
|
|
6.1.2
|
Trục 2:
|
|
6.1.3
|
Trục 3:
|
|
6.1.4
|
Trục ...:
|
|
6.2
|
Chịu được tải trọng
của xe, đảm bảo độ bền và êm dịu cần thiết khi vận hành
|
|
6.3
|
Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe
|
|
6.4
|
Không có hiện tượng
rò rỉ khí nén đối với hệ thống treo khí nén và/ hoặc dầu thủy lực đối với
giảm chấn thủy lực
|
|
7
|
Hệ thống phanh
|
7.1
|
Có trang bị phanh
chính và phanh đỗ xe (xe có Gtb > 0.75 tấn; cho phép không trang bị nếu là
rơ moóc có 01 trục và Gtb < 65% Gtb xe kéo khi đầy tải)
|
|
|
7.2
|
Hệ thống phanh chính
phải tác động lên tất cả các bánh xe
|
|
7.3
|
Dẫn động phanh chính:
|
|
7.4
|
Dẫn động phanh chính
là loại 02 dòng trở lên
|
|
|
7.5
|
Kiểu cơ cấu phanh:
|
Trục 1
|
|
|
|
Trục 2
|
|
|
|
Trục 3
|
|
|
|
Trục …
|
|
|
|
7.6
|
Dẫn động phanh đỗ xe:
|
|
7.7
|
Dẫn động phanh chính
và phanh đỗ xe phải độc lập
|
|
7.8
|
Xe có hệ thống phanh
đỗ thì cơ cấu điều khiển hệ thống phanh đỗ có thể được bố trí bên phải theo
chiều tiến của xe hoặc phía sau xe và đảm bảo thao tác dễ dàng
|
|
7.9
|
Hệ thống phanh đỗ xe
khi sử dụng có khả năng duy trì được tính năng phanh mà không cần có lực tác
động liên tục của người lái
|
|
7.10
|
Liên kết điều khiển
phanh giữa xe và xe kéo
|
7.10.1
|
Đối với phanh thủy
lực trợ lực khí nén thì phải có một đường dẫn khí nén chung
|
|
7.10.2
|
Đối với phanh khí nén
thì phải có một đường dẫn khí nén cho hệ thống và một khí nén điều khiển
|
|
7.10.3
|
Các bộ phận khác phụ
trợ cho hệ thống phanh
|
7.10.3.1
|
Xe có trang bị các bộ
phận phụ trợ cho hệ thống phanh như: □ ABS (hệ thống chống bó cứng bánh xe), □
EBD (hệ thống bổ trợ lực phanh), □ EBA (hệ thống phanh khẩn cấp); □ Hệ thống
khác: ….
|
|
7.10.3.2
|
Nếu có trang bị thì
phải có thêm một đường điện điều khiển các bộ phận phụ trợ.
|
|
7.11
|
Đối với xe có hệ
thống phanh khí nén:
|
|
7.11.1
|
Số lượng bình khí nén
|
|
|
|
7.11.2
|
Các van bình chứa khí
nén phải hoạt động bình thường
|
|
7.11.3
|
Độ giảm áp suất trong
bình chứa sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống
phanh chính
|
Áp suất trước khi đạp
phanh lần đầu tiên ≥ 8.5 bar
|
|
|
Áp suất sau 8 lần đạp
≥ 1/2 áp suất ở lần tác động đầu tiên
|
|
7.11.4
|
Hệ thống phanh của xe
phải tự hoạt động khi xe bị tách khỏi xe kéo
|
|
7.11.5
|
Các ống dẫn phải được
kẹp chặt với khung và không rạn nứt hay rò rỉ
|
|
7.11.6
|
Không có hiện tượng
rò rỉ dầu phanh và hoặc khí nén trong hệ thống phanh
|
|
d
|
Hệ thống điện
|
8.1
|
Dây điện phải được
bọc cách điện, chịu được nhiệt độ và độ ẩm; được bảo vệ, kẹp giữ chắc chắn ở
các vị trí trên thân xe tránh được các hư hỏng do mài, co sát. Các mối nối,
tiếp điểm phải được bọc bằng vật liệu cách điện
|
|
8.3
|
Giắc nối với xe kéo là
loại 7 cực (theo các tiêu chuẩn TCVN7479 hoặc TCVN7480)
|
|
9
|
Khoang chở hàng
|
9.1
|
Kích thước lọt lòng
khoang chở hàng (DxRxC)
|
Thiết kế:
|
|
|
Kết quả k.tra
|
|
9.2
|
Chiều cao thùng Hc
theo quy định hiện hành (đối với xe mui phủ)
|
Chiều
cao Hc
|
|
|
|
9.3
|
Khoảng cách giữa 2
thanh khung mui liền kề ≥ 0,55 mm (áp dụng đối với xe tải thùng có mui phủ)
|
|
9.4
|
Khoảng cách từ trọng
tâm thùng hàng (OFF SET) đến trục ...............
|
---
|
mm
|
mm
|
|
9.5
|
Đối với xe có bộ phận
khóa hãm thành thùng cao hơn 1950 mm so với mặt đỗ thì phải có các cơ cấu thích
hợp đảm bảo mở và khóa hãm thành thùng hàng dễ dàng
|
|
9.6
|
Khoang chở hàng phải
có kết cấu chắc chắn đảm bảo an toàn cho hàng hoá và không có kết cấu để lắp
đặt thêm các chi tiết, cụm chi tiết dẫn đến việc làm tăng thể tích chứa hàng
(trừ kết cấu sử dụng để lắp các nắp che thùng hàng)
|
|
9.7
|
Xe chở hàng chuyên
dùng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khác theo các quy định hiện hành
|
|
10
|
Khoang chở khách
|
10.1
|
Bố trí ghế và số chỗ
ngồi
|
10.1.1
|
Bố trí ghế
|
/
|
Theo
thiết kế
|
|
|
10.1.2
|
Số người cho phép chở
|
---
|
|
|
|
10.2
|
Khoang hành khách
phải thiết kế đảm bảo an toàn khi vận hành
|
|
10.3
|
Thiết bị thông gió,
chống nóng: □… Quạt gió; □… cửa nóc; □… cửa sổ bên
|
|
10.4
|
Hệ thống điều hoà
nhiệt độ: □
Có □ Không có
|
|
10.6
|
Đối với khoang khách
không có điều hoà nhiệt độ:
|
10.6.1
|
Phải có cửa thông gió
và các cửa này phải điều chỉnh được lưu lượng gió
|
|
|
|
|
10.6.2
|
Vận tốc dòng khí tại
vị trí ngang đầu khách ngồi khi xe chuyển động với vận tốc 30 km/h
|
≤
3 m/s
|
|
|
10.7
|
Ghế khách
|
10.7.1
|
Lắp đặt chắc chắn đảm
bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên đường trong điều kiện hoạt
động bình thường
|
|
10.7.2
|
Ghế khách ngồi cạnh
người lái không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển của người lái
|
|
10.7.3
|
Kích thước đệm ngồi
tính cho một chỗ ngồi (Rộng x sâu)
|
≥(400x350)
mm
|
|
|
|
≥(270x270)mm
(xe
chở trẻ em)
|
|
|
|
10.7.4
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
10.7.5
|
Ghế gập
|
10.7.5.1
|
Ghế gập (nếu có) chỉ
được lắp đặt trên lối đi dọc đối với xe khách đến 30 chỗ (trừ xe chở trẻ em)
hoặc là ghế dành cho hướng dẫn viên đối với xe khách trên 30 chỗ
|
|
10.7.5.2
|
Số lượng ghế gập
|
---
|
|
|
|
10.7.5.3
|
Kích thước ghế gập
(Rộng x sâu x cao)
|
≥(300x262,5)
mm
|
|
|
|
10.7.5.4
|
Chiều cao đệm tựa
lưng
|
---
|
|
|
|
10.7.6
|
Khoảng trống giữa 2
hàng ghế
|
L ≥ 630 mm
|
|
|
|
L ≥ 460 mm (xe chở
trẻ em)
|
|
|
|
L0 ≥ 1250 mm (ghế quay
mặt vào nhau)
|
|
|
|
10.7.7
|
Chiều cao từ sàn đến
mặt đệm ngồi (trừ hốc bánh xe, khoang động cơ)
|
380÷500 mm
|
|
|
|
10.7.8
|
Lối đi dọc (áp dụng
cho xe trên 16 chỗ nhưng không áp dụng cho xe có lắp ghế gập trên lối đi dọc)
|
10.7.9
|
Chiều rộng lối đi dọc
|
≥
300 mm
|
|
|
|
10.7.10
|
Chiều cao hữu ích
trên lối đi dọc
|
≥
1700 mm
|
|
|
|
10.7.11
|
Giường nằm
|
|
|
|
|
10.7.11.1
|
Giường nằm phải được
lắp đặt chắc chắn và bố trí dọc theo chiều chuyển động của xe
|
|
10.7.11.2
|
Có bố trí dây đai an
toàn loại 2 điểm tại mỗi giường và mỗi giường chỉ dành cho một người nằm
|
|
10.7.11.3
|
Giường nằm được bố
trí đảm bảo đủ không gian để người sử dụng có thể ra, vào thuận tiện
|
|
10.7.11.4
|
Giường không có các
cạnh sắc, đầu nhọn có khả năng gây nguy hiểm cho người sử dụng
|
|
10.7.11.5
|
Kích thước giường nằm
và các kích thước lắp đặt liên quan khác
|
|
- Kích thước C1
|
≥
750 mm
|
|
|
|
|
- Kích thước C2
|
≥
780 mm
|
|
|
|
|
- Kích thước D
|
≥
1400 mm
|
|
|
|
|
- Kích thước R1
|
≥
450 mm
|
|
|
|
|
- Kích thước R2
|
≥
350 mm (trừ giường ở hàng cuối cùng của xe)
|
|
|
|
10.8
|
Cửa lên xuống
|
10.8.1
|
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa (Rộng x Cao) (không kể xe chở trẻ em; k.thước chiều rộng
được giảm đi 100mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa)
|
650
x 1200 mm (10÷16 chỗ)
|
|
|
|
650
x 1650 mm (trên 16 chỗ)
|
|
|
|
10.8.2
|
Số lượng cửa lên
xuống phía bên phải xe
|
≥
01
|
|
|
|
10.8.3
|
Chiều cao bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất
|
≤
500mm
|
|
|
|
10.8.4
|
Mặt bậc lên - xuống
được tạo nhám hoặc phủ vật liệu không trơn trượt
|
|
10.8.5
|
Cửa lên xuống phải
đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy
|
|
10.9
|
Lối thoát khẩn cấp
|
10.9.1
|
Số lượng lối thoát
khẩn cấp: 4 (17÷30) ; 5 (31÷45) ; 6 (46÷60) ; 7 (61÷75)
; 8 (76÷90) ; 9 (> 90)
|
|
|
|
10.9.2
|
Kích thước tối thiểu
(Rộng x
Cao)
|
550 x 1200 mm (đóng
mở được)
|
|
|
|
700x500 mm, DT
≥0.4m2(cửa sổ)
|
|
|
|
1550x350 mm (cửa sổ
phía sau)
|
|
|
|
10.9.3
|
Tại các cửa sổ dùng
làm lối thoát khẩn cấp được trang bị các dụng cụ phá cửa và các chỉ dẫn cần
thiết
|
|
10.10
|
Kính chắn gió, kính
cửa
|
10.10.1
|
Kính chắn gió phía
trước ( kính an toàn nhiều lớp)
|
10.10.1.1
|
Ghi nhận ký hiệu Số
phê duyệt của kính chắn gió phía trước:□ Xem ảnh chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: ..........................................................................................................
|
10.10.2
|
Kính cửa bên (kính an
toàn vỡ vụn), kính sau (kính an toàn vỡ vụn, kính an toàn nhiều lớp)
|
10.10.2.1
|
Ghi nhận ký hiệu, Số
phê duyệt kính: □
Xem ảnh
chụp kèm theo;
□ Ghi nhận thực tế: ..........................................................................................................
|
10.11
|
Giá để hành lý trong
khoang hành khách và Khoang chở hành lý (nếu có)
|
10.11.1
|
Giá để hành lý trong
khoang hành khách và khoang chở hành lý (nếu có) phải có kết cấu và được lắp
đặt chắc chắn, đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa trong khi xe vận hành
|
|
10.11.2
|
Kích thước lọt lòng
khoang chở hành lý (DxRxC) (nếu có)
|
Thiết kế:
|
|
|
Kết quả k.tra
|
|
11
|
Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
|
11.1
|
Đèn lùi
|
11.1.1
|
Phải trang bị đèn lùi
ở phía đuôi xe
|
|
11.1.2
|
Phải bật sáng khi cần
số của xe kéo ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đặt ở vị trí mà
động cơ có thể hoạt động được và phải tắt khi một trong hai điều kiện này
không thoả mãn.
|
|
11.1.3
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng
|
B.Mẫu
số 6
|
11.2
|
Đèn vị trí
|
11.2.1
|
Phải trang bị đèn
kích thước phía sau xe
|
|
11.2.2
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
11.3
|
Đèn soi số phía sau
|
11.3.1
|
Phải được trang bị
đèn soi biển số ở phía sau
|
|
11.3.2
|
Ánh sáng của đèn soi
biển số không được chiếu ra phía sau xe
|
|
11.3.3
|
Phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước của xe kéo và không thể bật tắt bằng công tắc riêng
|
|
11.3.4
|
Màu sắc, vị trí lắp
đặt, số lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
11.4
|
Đèn phanh
|
11.4.1
|
Phải được trang bị
đèn phanh ở phía sau
|
|
11.4.2
|
Bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính của xe kéo
|
|
11.4.3
|
Trường hợp lắp chung
với đèn vị trí phía sau thì đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so với
đèn vị trí phía sau
|
|
11.4.4
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
11.5
|
Đèn báo rẽ
|
11.5.1
|
Phải được trang bị
đèn báo rẽ phía sau
|
|
11.5.2
|
Các đèn báo rẽ ở cùng
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha
|
|
11.5.3
|
Tần số nháy khi hoạt
động nằm trong khoảng 60÷120 lần/phút
|
|
11.5.4
|
Thời gian phát tín
hiệu trong vòng 1,5 giây kể từ khi bật công tắc
|
|
11.5.5
|
Màu sắc, lắp đặt, số
lượng và cường độ sáng
|
B.Mẫu
số 6
|
11.6
|
Đèn báo hiệu nguy
hiểm
|
11.6.1
|
Phải trang bị đèn báo
nguy hiểm. Đèn báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
|
|
11.6.2
|
Đèn báo nguy hiểm
phải nháy đồng thời và cùng tần số và hoạt động khi bật đèn cảnh báo nguy
hiểm trên xe kéo; vị trí lắp đặt, màu sắc, số lượng, cường độ và chỉ tiêu
kiểm tra bằng quan sát đáp ứng yêu cầu nếu tại mục 2.14.6.2 của QCVN11
|
|
11.8
|
Các đèn khác
|
11.7.1
|
Không được lắp đèn có
ánh sáng màu trắng hướng về phía sau xe (trừ đèn lùi)
|
|
12
|
Tấm phản quang
|
12.1
|
Phải trang bị tấm
phản quang phía sau xe
|
|
12.2
|
Màu của tấm phản
quang là màu đỏ
|
|
12.3
|
Hình dạng tấm phản
quang không phải là hình tam giác
|
|
12.4
|
Nhận biết được ở khoảng
cách 100m vào ban đêm khi được chiếu sáng bằng ánh sáng của đèn pha của xe
khác
|
|
13
|
Kiểm tra cơ cấu
chuyên dùng và các hạng mục khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày…..tháng….năm…....
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 6
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Kiểm tra tầm nhìn của
người lái)
I. Tầm nhìn của người
lái qua gương chiếu hậu và lắp đặt gương chiếu hậu
Hình
3-1 - Đối với gương chiếu hậu của xe con và xe tải (loại có khối lượng toàn
bộ không lớn hơn 2 tấn)
Hình
3-2 - Đối với gương chiếu hậu của các loại xe khác
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
TC/QC
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Kiểm tra Gương loại
II, III khi xe không tải (1)
|
1.1
|
Gương bên trái:
|
≥
2.5 m (10m)
|
|
|
1.2
|
Gương bên phải
|
Xe con và xe tải có
Gtb < 2 tấn)
|
≥
4 m (20 m)
|
|
|
Xe khác
|
≥
0.75 m (4 m)
|
|
|
≥
3.5 m (30 m)
|
|
|
2
|
Kiểm tra gương khi xe
đầy tải
|
2.1
|
Điểm nhô ngoài cùng
của gương so với mặt bên của xe đối với các xe lắp gương có chiều cao
cạnh dưới so với mặt đỗ xe < 2m
|
≤
200 mm
|
|
|
2.2
|
Chiều cao thấp nhất
của các bộ phận của gương hoặc vỏ bảo vệ gương so với mặt đỗ xe đối với các xe
lắp gương loại V
|
≥
2 m
|
|
|
Ghi chú: (*) Thực
hiện kiểm tra đối với các xe lắp ráp từ ô tô cơ sở đã được kiểm tra chứng
nhận có bề rộng toàn bộ của xe khi lắp thùng chở hàng hoặc cơ cấu chuyên
dùng, … lớn hơn chiều rộng xe cơ sở đã chứng nhận
|
|
……..ngày..…..tháng…...năm……..
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 7
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Kiểm tra tầm nhìn của
người lái)
II. Tầm nhìn của
người lái qua kính chắn gió và cửa sổ bên (xe khách thành phố)
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Ký
hiệu
|
TC/QC
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Chiều dài phần không
nhìn thấy
|
L1
|
≤
3,0 m
|
m
|
|
2
|
Phần giới hạn bên
trái mép trước phần đường do cột che khuất
|
L2
|
≤
7,0 m
|
m
|
|
3
|
Khoảng cách giữa hình
chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đường (điểm K nằm trên tia giới
hạn nhìn thấy phía trên cách mặt đường 5m)
|
L3
|
≤
10,0 m
|
m
|
|
4
|
Chiều rộng phần đường
không nhìn thấy do cột che khuất
|
B1
|
≤
1,2 m
|
m
|
|
5
|
Khoảng cách từ giới
hạn bên trái phần đường không nhìn thấy đến thành trái ô tô
|
B2
|
≤
2,0 m
|
m
|
|
6
|
Khoảng cách từ giới
hạn bên phải phần đường không nhìn thấy đến thành phải ô tô
|
B3
|
≤
6,0 m
|
m
|
|
|
……..ngày..…..tháng…...năm……..
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 8
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Kiểm tra thùng chở
hàng đối với ô tô tải pickup và ô tô tải van)
STT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
TC/QC
|
Thiết
kế
|
KQKT
|
Kết
luận
|
1
|
Ô tô PICK UP chở hàng
ca bin đơn
|
1.1
|
Diện tích hữu ích của
thùng hàng (Fh) (xác định như Phụ
lục A của TCVN 7271 : 2003)
|
≥
1 m2
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ khối lượng hàng
hoá cho phép chở (mh) và tổng khối lượng của số người cho phép chở
(mng), trong đó mng =
65 kg/người x số chỗ ngồi
|
mng/mh ≤
0,8
|
|
|
|
1.3
|
Thùng hàng không có
trang bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người
|
|
2
|
Ô tô PICK UP chở hàng
ca bin kép
|
2.1
|
Diện tích hữu ích của
thùng hàng (Fh) (xác định như Phụ lục A của TCVN 7271 : 2003)
|
≥
1 m2
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ khối lượng hàng
hoá cho phép chở (mh) và tổng khối lượng của số người cho phép chở
(mng), trong đó mng =
65 kg/người x số chỗ ngồi
|
mng
/mh
≤ 0,8
|
|
|
|
2.3
|
Thùng hàng không có trang
bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người
|
|
3
|
Ô tô tải VAN
|
3.1
|
Khoang chở hàng dạng
kín liền khối với khoang người ngồi
|
|
3.2
|
Có bố trí cửa xếp, dỡ
hàng ở phía sau và có thể có thêm ở hai bên thành xe
|
|
3.3
|
Có vách ngăn và/hoặc
kết cấu rào chắn cố định để ngăn cách giữa khoang chở hàng và khoang người
ngồi
|
|
3.4
|
Không bố trí cửa sổ
trên các thành xe tại khu vực khoang chở hàng và trên các cửa xếp, dỡ hàng ở
hai bên thành xe; nếu có cửa sổ lắp kính hoặc ô kính cố định thì phải có các
thanh chắn hoặc lưới kim loại cố định
|
|
3.5
|
Diện tích hữu ích của
sàn khoang chở hàng (Fh) (xác định như Phụ lục B của TCVN 7271 : 2003)
|
≥
1 m2
|
m2
|
m2
|
|
3.6
|
Diện tích hữu ích của
khoang chở người
|
/
|
m2
|
m2
|
|
3.7
|
Tỷ lệ giữa khối lượng
hàng hoá cho phép chở (mh) với tổng khối lượng của số người cho
phép chở không kể người lái (mng) (*)
|
mh/mng > 1,8
|
|
|
|
3.8
|
Tại khu vực khoang
chở hàng không bố trí các trang thiết bị sau đây: Các kết cấu, liên kết chờ
để lắp ghế; dây đai an toàn và các cơ cấu neo giữ đai an toàn; cơ cấu điều
khiển điều hoà nhiệt độ; gạt tàn thuốc lá; giá để ly, cốc
|
|
3.9
|
Diện tích hữu ích của
sàn khoang chở hàng phải lớn hơn diện tích hữu ích của sàn khoang chở người
(xác định theo Phụ lục B của TCVN 7271 : 2003)
|
|
3.10
|
Xe tải VAN có 02 hàng
ghế trở lên: Tỷ lệ diện tích giữa khoang chở hàng so với khoang chở người
không nhỏ hơn 1,8 lần theo quy định tại mục 2.19.4 của QCVN09:2015/BGTVT
|
|
|
……..ngày..…..tháng…...năm……..
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục IX
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu số 9
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO
(Kiểm tra số lượng, vị
trí lắp đặt, màu sắc và cường độ sáng đèn chiếu sáng và tín hiệu)
1 Vị trí lắp đặt
|
TT
|
Tên đèn
|
Chiều cao nhỏ nhất của mép
dưới (mm)
|
Chiều cao lớn nhất của mép
trên (mm)
|
Kh.cách giữa mép trong của 2
đèn đối xứng (mm)
|
Kh.cách từ mép ngoài đèn đến
mép ngoài xe (mm)
|
Kết luận
|
TC/QC
|
T.kế
|
KQKT
|
TC/QC
|
T.kế
|
KQKT
|
TC/QC (1)
|
T.kế
|
KQKT
|
TC/QC
|
T.kế
|
KQKT
|
1.1
|
Đèn chiếu gần
|
≥ 500
|
|
|
≤ 1200 (1500)
|
|
|
≥ 600
(400)
|
|
|
≤ 400
|
|
|
|
1.2
|
Đèn báo rẽ
|
≥ 350
|
|
|
≤ 1500 (2100)
|
|
|
≥ 600
(400)
|
|
|
≤ 400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đèn kích thước
|
≥ 350
|
|
|
≤ 1500 (2100)
|
|
|
≥ 600
(400)
|
|
|
≤ 400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đèn phanh
|
≥ 350
|
|
|
≤ 1500 (2100)
|
|
|
≥ 600
(400)
|
|
|
-
|
|
|
|
1.5
|
Đèn lùi
|
≥ 250
|
|
|
≤ 1200
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
1.6
|
Đèn soi biển số sau
|
Chiếu sáng rõ biển số sau
|
|
2 Số lượng, màu sắc, lắp đặt và cường độ sáng
|
TT
|
Tên đèn
|
Lắp thành cặp
|
Lắp đối xứng
|
Lắp đặt chắc chắn
|
Màu sắc
|
Cường độ sáng / chỉ tiêu
k.tra bằng q.sát
|
Số lượng
|
Kết luận
|
TC/QC
|
T.Kế
|
KQKT
|
TC/QC
|
KQKT
|
TC/QC
|
T. Kế
|
KQKT
|
2.1
|
Đèn chiếu xa
|
|
|
|
Trắng/ vàng
|
|
|
-
|
Chiều dài dải sáng > 100m, Ch.rộng dải sáng 4 m
|
|
≥ 2
|
|
|
|
2.2
|
Đèn chiếu gần
|
|
|
|
Trắng/ vàng
|
|
|
-
|
Chiều dài dải sáng >
50m, quan sát được chướng ngại vật ở kh.cách 40 m
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.3
|
Đèn báo rẽ trước
|
|
|
|
Vàng
|
|
|
80
~ 700 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 20m
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.4
|
Đèn báo rẽ sau
|
|
|
|
Vàng/ Đỏ
|
|
|
40
~ 400 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 20m (100m đối với RM và SMRM)
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.5
|
Đèn kích thước phía
trước
|
|
|
|
Trắng/
vàng
|
|
|
2
~ 60 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 10m
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.6
|
Đèn kích thước phía
sau
|
|
|
|
Đỏ
|
|
|
1
~ 12 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 10m
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.7
|
Đèn phanh (ít nhất 02
đèn lắp thành cặp)
|
|
|
|
Đỏ
|
|
|
20
~ 100 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 20m (100m đối với RM và SMRM)
|
|
≥
2
|
|
|
|
2.8
|
Đèn lùi
|
-
|
-
|
|
Trắng
|
|
|
80
~ 600 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 20m
|
|
1
hoặc 2
|
|
|
|
2.9
|
Đèn biển số ở phía
sau
|
-
|
-
|
|
Trắng
|
|
|
2
~ 60 cd
|
Nhận biết rõ ràng ở khoảng
cách 10m
|
|
≥
1
|
|
|
|
Ghi chú: Các khoảng cách,
chiều cao nêu tại mục 1 được xác định theo phần bề mặt phát sáng của
đèn chiếu sáng, tín hiệu; (2) Giá trị trong () áp dụng cho các xe ô tô trong
một số trường hợp đặc biệt khi hình dạng thân xe hoặc kết cấu của xe không
cho phép
|
|
……..ngày…....tháng..….năm……
Đăng kiểm viên nghiệm thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ
GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục X
MẪU
BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần báo cáo của Sở
GTVT
UBND TỈNH ...
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………….
|
…., ngày ….
tháng….năm ……
|
BÁO
CÁO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Thời
gian từ ngày ... tháng... năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
I. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
|
TT
|
Số
GCN thẩm định
|
Ngày
cấp
|
Ký
hiệu TK
|
Biển
số đăng ký (hoặc số khung)
|
Cơ
sở thiết kế
|
Hệ
thống, tổng thành cải tạo
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN CHẤP
THUẬN SỬ DỤNG CHUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CỦA CƠ SỞ THIẾT KẾ
|
TT
|
Số
GCN thẩm định
|
Ngày
cấp
|
Ký
hiệu TK
|
Biển
số đăng ký
(hoặc số khung)
|
Cơ
sở thiết kế
|
Số
lượng văn bản chấp thuận sử dụng chung hồ sơ thiết kế của Cơ sở thiết kế
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
II. SỬ DỤNG PHÔI GCN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
|
Nhận
mới trong kỳ
|
Sử
dụng
|
Hư
hỏng
|
Còn
tồn
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Tổng số lượng phương
tiện đã thẩm định thiết kế
|
|
|
2
|
Số lượng phương tiện
đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo ngay từ lần
nghiệm thu thứ nhất
|
|
|
3
|
Số lượng phương tiện
đã được cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo ngay từ lần
nghiệm thu thứ 2
|
|
|
4
|
Số lượng phương tiện
có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế không đạt
|
|
|
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
(Lãnh
đạo ký và đóng dấu)
|
Phần báo cáo của Đơn vị
đăng kiểm
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………….
|
…., ngày tháng
năm ……
|
BÁO
CÁO CÔNG TÁC NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Thời
gian từ ngày ... tháng... năm... đến ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi:
|
- Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Sở Giao thông vận tải …
|
I. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO TRƯỜNG HỢP LẬP
HỒ SƠ THIẾT KẾ
|
TT
|
Số
GCN cải tạo
|
Ngày cấp
|
Ký
hiệu thiết kế
|
Biển
số đăng ký (hoặc số khung)
|
Biên
bản nghiệm thu
xuất xưởng
|
Biên
bản Kiểm tra ATKT & BVMT
|
Số
biên bản
|
Ngày
cấp
|
Số
Biên bản
|
Ngày
cấp
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO TRƯỜNG HỢP SỬ
DỤNG CHUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ GIỚI CẢI TẠO
|
TT
|
Số
GCN cải tạo
|
Ngày cấp
|
Biển
số đăng ký
(hoặc số khung)
|
Thông
tin về việc sử dụng chung hồ sơ thiết kế
|
Biên
bản nghiệm
thu xuất xưởng
|
Biên
bản Kiểm tra ATKT
& BVMT
|
Văn
bản chấp thuận
|
Cơ
sở thiết kế chấp thuận
|
Ngày cấp
|
Ký
hiệu thiết kế dùng chung
|
Số
biên
bản
|
Ngày cấp
|
Số
Biên bản
|
Ngày
cấp
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO TRƯỜNG HỢP MIỄN
LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
|
TT
|
Số
GCN cải tạo
|
Ngày cấp
|
Biển
số đăng ký
(hoặc số khung)
|
Biên
bản Kiểm tra ATKT & BVMT
|
Số
Biên bản
|
Ngày
cấp
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. SỬ DỤNG PHÔI GCN
CẢI TẠO
|
Nhận
mới trong kỳ
|
Sử
dụng
|
Hư
hỏng
|
Còn
tồn
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Tổng số lượng phương
tiện đã nghiệm thu
|
|
|
Số lượng phương tiện
thuộc đối tượng miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
|
|
Số lượng phương tiện
sử dụng chung thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
|
|
Số lượng phương tiện
có hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
|
|
2
|
Số lượng phương tiện
đã được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
ngay từ lần nghiệm thu thứ nhất
|
|
|
3
|
Số lượng phương tiện
đã được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
từ lần nghiệm thu thứ ….
|
|
|
4
|
Số lượng phương tiện
nghiệm thu không đạt
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh
đạo ký và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên đơn vị đăng kiểm
PHỤ
LỤC VIII
ĐẶC ĐIỂM XE CƠ GIỚI CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XI
ĐẶC
ĐIỂM XE CƠ GIỚI CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Xe cơ giới có sự thay
đổi vẫn được coi là xe cơ giới cùng kiểu loại nếu đáp ứng yêu cầu an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông
tư này và không thay đổi một trong các đặc điểm dưới đây:
1. Loại phương tiện;
2. Nhãn hiệu;
3. Kích thước và khối
lượng cơ bản của ô tô (sai lệch không vượt quá giới hạn sai số cho phép được
quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối
với kích thước, khối lượng của xe cơ giới, QCVN 12:2011/BGTVT);
4. Số người cho phép
chở kể cả người lái;
5. Kiểu dáng, kết cấu
của cabin, khung hoặc thân vỏ ô tô;
6. Kiểu loại động cơ,
hộp số, cầu chủ động;
7. Loại nhiên liệu sử
dụng;
8. Hệ thống phanh: kiểu
dẫn động, cơ cấu phanh;
9. Hệ thống lái: kiểu
cơ cấu lái;
10. Hệ thống treo: kiểu
hệ thống treo, kiểu kết cấu của bộ phận đàn hồi;
11. Hệ thống chuyển
động: kiểu loại cầu bị động;
12. Thiết bị đặc trưng
(nếu có): thiết bị chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng.
PHỤ
LỤC IX
THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XII
THÔNG
BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….… ngày…. tháng
..… năm …...
|
THÔNG
BÁO
YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Kính
gửi: (Cơ sở thiết kế)
(Cơ quan thẩm định)
đã (nhận được hồ sơ/thẩm định hồ sơ) thiết kế của (Tên Cơ sở thiết
kế, địa chỉ) cụ thể như sau:
- Tên thiết
kế:…………………………………………………………………
- Ký hiệu thiết kế:
……………………………………………………………
- Biển số đăng ký:
……………………………………………………………
- Số khung:
……………………………………………………………………
- Số động cơ:
…………………………………………………………………
- Nhãn hiệu - số loại:
…………………………………………………………
- Ngày nhận hồ sơ:
……………………………………………………………
Để có đủ căn cứ để thẩm
định, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận theo quy định, (Cơ quan thẩm định) đề
nghị Quý Công ty sửa đổi, bổ sung hoặc làm rõ các nội dung sau:
1. Đối với Bản thuyết
minh: ………………………………………………
2. Đối với Bản vẽ thiết
kế: ………………………………………………..
3. Đối với tài liệu có
liên quan: …………………………………………..
(Cơ quan thẩm định)
thông báo để Quý Công ty được biết và phối hợp thực hiện.
|
(Cơ quan thẩm định)
Người
thông báo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC X
THÔNG BÁO HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
XIII
THÔNG
BÁO HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
.… ngày…. tháng…năm….
|
THÔNG
BÁO
HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
Kính
gửi: (Cơ sở thiết kế)
(Cơ quan thẩm định)
đã (nhận được hồ sơ/thẩm định hồ sơ) thiết kế của (Tên Cơ sở thiết
kế, địa chỉ)
- Tên thiết
kế:…………………………………………………………………….
- Ký hiệu thiết kế:
………………………………………………………………..
- Biển số đăng ký:
………………………………………………………………..
- Số khung:
……………………………………………………………………….
- Số động cơ:
……………………………………………………………………..
- Nhãn hiệu - số loại:
……………………………………………………………..
- Ngày nhận hồ sơ:
……………………………………………………………….
Sau khi tiến hành thẩm
định hồ sơ, (Cơ quan thẩm định) thông báo hồ sơ đề nghị thẩm định thiết
kế của (Cơ sở thiết kế) không đạt với lý do sau:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Cơ quan thẩm định)
thông báo để Quý Công ty được biết và phối hợp thực hiện.
|
(CƠ QUAN THẨM ĐỊNH)
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI
TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XIV
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85 /2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày…. tháng….. năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ
GIỚI CẢI TẠO
Kính
gửi: Trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới số…..
Công ty chúng tôi là (Tên
doanh nghiệp)/Tôi là (Tên chủ phương tiện/người được ủy quyền theo quy
định của pháp luật), địa chỉ tại…...đề nghị (cơ quan nghiệm thu) cấp
lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo có
đặc điểm như sau:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp): ………………………………………………
- Loại phương
tiện:………………………………………………………………….
- Số khung:
…………………………………………………………………………
- Số động cơ:
……………………………………………………………………….
- Nhãn hiệu - số loại:
……………………………………………………………….
Lý do đề nghị cấp
lại:……………………………………………………………….
………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………….……………………
Công ty chúng tôi là (Tên
doanh nghiệp)/Tôi là (Tên chủ phương tiện/người được ủy quyền theo quy
định của pháp luật) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn đề nghị này (các bằng
chứng đã thông báo tìm kiếm, giấy xác nhận của cơ quan công an kèm theo đơn đề
nghị này hoặc giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng, rách).
|
Chủ phương tiện/Người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC XII
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU CẢI TẠO XE CƠ
GIỚI KHÔNG ĐẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XV
MẪU
THÔNG BÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU CẢI TẠO XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM THU)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ NGHIỆM THU CẢI TẠO XE CƠ GIỚI KHÔNG ĐẠT
Kính gửi: ……………………………………………………………………….……………….
Đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới: ………đã tiến hành kiểm tra, nghiệm thu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới sau cải tạo có đặc điểm sau:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):……………………………………………
- Loại phương
tiện:………………………………………………………………
- Số
khung:……………………………………………………………………….
- Số động
cơ:…………………………………………………………………….
- Nhãn hiệu - số
loại:…………………………………………………………….
I. Nội dung kết quả
kiểm tra, đánh giá các nội dung thực hiện thi công cải tạo không đạt:
…………………….………..………………………………………………………………………
II. Kết quả kiểm tra,
đánh giá theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới:
1. Khiếm khuyết, hư
hỏng không quan trọng (MiD):
…………………….………..………………………………………………………………………
2. Khiếm khuyết, hư
hỏng quan trọng (MaD):
…………………….………..……………………………………………………………………….
3. Khiếm khuyết, hư
hỏng nguy hiểm (DD):
…………………….………..……………………………………………………………………….
(Cơ quan nghiệm thu) thông báo để Chủ phương
tiện được biết và phối hợp thực hiện.
|
…….., ngày …./……./……
CƠ
QUAN NGHIỆM THU
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIII
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XVI
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
..…..(1)…….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
.… ngày….
tháng…năm….
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Kính
gửi: Cơ sở thiết kế/Chủ phương tiện
(Tên Cơ quan thẩm
định thiết kế/ Tên Cơ quan nghiệm thu) đã nhận được (hồ sơ thiết kế/hồ
sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo) của (Tên Cơ sở thiết kế, địa chỉ/Tên
chủ phương tiện, địa chỉ)
- Số điện
thoại:…………………………………………………………………………...
-
Email:…………………………………………………………………………………...
- Nội dung yêu cầu giải
quyết: đề nghị thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo/đề nghị nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo, Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
sau cải tạo.
Thành phần hồ sơ nộp
gồm:
1) Văn bản đề nghị thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo/ Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải
tạo.
2) Hồ sơ thiết kế/ Hồ
sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo:
- Ký hiệu thiết kế:
……………………………………………………………………….
- Biển số đăng ký:
……………………………………………………………………….
3) Bản sao các tài liệu
…………………………(3)……………………………………..
Thời gian nhận hồ
sơ:……………………………………………………………………
Thời gian giải quyết hồ
sơ theo quy định là:…………………(4)………………………
(Tên Cơ quan thẩm
định/ Tên Cơ quan nghiệm thu) thông báo để Quý Công ty/Chủ phương tiện được
biết và phối hợp thực hiện.
|
(NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ
SƠ)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị chủ
quản.
(2): Tên đơn vị thẩm
định thiết kế hoặc Tên đơn vị nghiệm thu.
(3): Trường hợp nộp hồ
sơ đề nghị tẩm định thiết kế: thành phần theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Thông
tư này. Trường hợp hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo: thành phần theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
(4): Thời gian giải
quyết hồ sơ thẩm định thiết kế là 05 ngày; thời gian thực hiện nghiệm thu xe cơ
giới cải tạo là 03 ngày.
PHỤ
LỤC XIV
MẪU VĂN BẢN ĐỒNG Ý SỬ DỤNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XVII
MẪU
VĂN BẢN ĐỒNG Ý SỬ DỤNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
…….., ngày …./……./……
|
VĂN
BẢN ĐỒNG Ý SỬ DỤNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Kính
gửi: (Chủ phương tiện, địa chỉ)
Căn cứ Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 03 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Thông tư số
26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định
kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
3. Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.
4. Thông tư số
..../2023/TT-BGTVT ngày .... tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo số …… ngày.…/…./…..của (Cơ quan thẩm định
thiết kế);
Căn cứ hồ sơ thiết kế ký
hiệu …………. của (Cơ sở thiết kế) và tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo;
(Cơ sở thiết kế) đồng ý cho (chủ
phương tiện) sử dụng hồ sơ thiết kế nêu trên để tiến hành việc thi công cải
tạo xe cơ giới có các đặc điểm sau:
STT
|
Biển
đăng ký
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Ký
hiệu thiết kế
|
|
|
|
|
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Xe
cơ giới trước cải tạo
|
Xe
cơ giới sau cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe
(trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng
chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT
|
kg
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới có thay đổi sau cải tạo
|
|
|
|
5. (Cơ sở thiết kế) cung cấp Bản sao Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (hoặc bản in
điện tử từ hệ thống dịch vụ công trực tuyến) (có xác nhận của cơ sở thiết kế)
cho (Chủ phương tiện) kèm theo văn bản đồng ý này để làm cơ sở cho việc
thi công và nghiệm thu tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định.
(Chủ phương tiện) phải lựa chọn cơ sở cải
tạo được thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành việc thi công theo
đúng thiết kế đã được thẩm định.
Nơi nhận:
-
Như trên (để căn cứ thực hiện);
- (Tên cơ quan đã thẩm định hồ sơ thiết kế dùng chung) (để báo cáo);
- Lưu: (Cơ sở thiết kế).
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Văn bản đồng ý này được
gửi cho chủ phương tiện, đồng thời phải được gửi tới Cơ quan đã thẩm định hồ sơ
thiết kế nêu trên để tổng hợp báo cáo, theo dõi và quản lý.
PHỤ
LỤC XV
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)