Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp Người ký: Hà Hùng Cường, Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 30/03/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Tư pháp và Bộ Giao thông vận tải thống nhất hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay tại Cục Hàng không Việt Nam và đăng ký, cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.

Điều 2. Các trường hợp đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển

Các trường hợp đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và đăng ký thế chấp tàu biển được thực hiện theo quy định tại Thông tư này gồm:

1. Cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; thế chấp tàu biển;

2. Thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển đã đăng ký;

3. Sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển;

4. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển trong trường hợp đã đăng ký cầm cố, thế chấp;

5. Xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển.

Điều 3. Tàu bay, tàu biển được đăng ký cầm cố, thế chấp

1. Tàu bay.

2. Tàu biển Việt Nam bao gồm:

a) Tàu biển đăng ký không thời hạn;

b) Tàu biển đăng ký có thời hạn;

c) Tàu biển đang đóng;

d) Tàu biển đăng ký tạm thời.

Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển

1. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp thông tin kê khai hồ sơ đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Việc cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai của người yêu cầu đăng ký trong đơn yêu cầu đăng ký, các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký và phù hợp với thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan trong hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển

1. Cục Hàng không Việt Nam, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 83/2010/NĐ-CP).

2. Cục Hàng không Việt Nam, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực có trách nhiệm sau đây:

a) Bảo đảm nội dung đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển phù hợp với thông tin trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

b) Cung cấp chính xác thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được lưu trữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.

3. Trách nhiệm thực hiện báo cáo 06 tháng, hàng năm về công tác đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển

a) Cục Hàng không Việt Nam, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải về công tác đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển.

b) Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm gửi Báo cáo về công tác đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển đến Bộ Tư pháp (đầu mối là Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo.

4. Kỳ báo cáo được xác định như sau:

a) Đối với báo cáo 06 tháng, thời điểm lấy số liệu tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 31 tháng 3 năm sau;

b) Đối với báo cáo hàng năm, thời điểm lấy số liệu tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm sau.

Điều 6. Người yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin

1. Người yêu cầu đăng ký là một trong các bên ký kết hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp hoặc người được một trong các chủ thể này uỷ quyền.

2. Trong trường hợp thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp thì bên bảo đảm mới, bên nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi.

3. Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển.

Điều 7. Kê khai thông tin về các bên trong Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố, thế chấp

1. Thông tin về các bên được kê khai như sau:

a) Chứng minh nhân dân đối với công dân Việt Nam;

b) Hộ chiếu đối với người nước ngoài;

c) Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam;

d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài.

2. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.

Điều 8. Thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển và thời hạn có hiệu lực của đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển

1. Thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được xác định như sau:

a) Thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển là thời điểm thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được ghi vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.

b) Trong trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển thì thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được xác định là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi đó được ghi vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.

c) Trong trường hợp đăng ký thay đổi các nội dung khác đã đăng ký, yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký thì thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được xác định là thời điểm đăng ký ban đầu.

2. Thời điểm cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký là căn cứ để xác định thứ tự ghi thông tin vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.

3. Thời hạn có hiệu lực của đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được tính từ thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được ghi vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam, Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực đến thời điểm xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển.

Điều 9. Tài liệu trong hồ sơ yêu cầu đăng ký

1. Trong hồ sơ yêu cầu đăng ký, nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.

2. Đơn yêu cầu đăng ký phải có chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân là người yêu cầu đăng ký.

3. Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố, thế chấp phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các bên ký kết hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp hoặc người được uỷ quyền.

Trong trường hợp Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố, thế chấp chỉ có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên thế chấp, bên cầm cố thì phải có văn bản đồng ý xóa đăng ký của bên nhận thế chấp, bên nhận cầm cố hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm đã chấm dứt.

4. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký của Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản trong trường hợp Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản là người yêu cầu đăng ký.

Điều 10. Phương thức và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký cầm cố, thế chấp

Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến trụ sở của Cục Hàng không Việt Nam trong trường hợp đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký trong trường hợp đăng ký thế chấp tàu biển.

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY

Điều 11. Hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

1. Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 12. Thủ tục đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm), ghi nội dung đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo hướng dẫn trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam.

c) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào điểm 11, ghi tên bên cầm cố, bên thế chấp vào điểm 7, tên bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp vào điểm 8 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam.

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thuộc một trong các trường hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Cục Hàng không Việt Nam từ chối đăng ký bằng văn bản (nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 13. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký

Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký thay đổi nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký gồm:

1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính) hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

3. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính);

4. Danh mục các hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính) đối với trường hợp thay đổi tên của bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp hoặc thay đổi bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp trong nhiều giao dịch bảo đảm đã đăng ký;

5. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 14. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

b) Ghi thời điểm đăng ký thay đổi (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và các nội dung sau đây vào điểm 15 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam như sau:

Trường hợp thay đổi một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay thì ghi “Thay đổi bên cầm cố, thế chấp (hoặc bên nhận cầm cố, thế chấp) thành bên cầm cố, thế chấp mới (hoặc bên nhận cầm cố, thế chấp mới) là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp thay đổi tên của một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay thì ghi “Thay đổi tên của bên cầm cố, thế chấp (hoặc bên nhận cầm cố, thế chấp) thành tên mới là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp rút bớt tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay thì ghi "Rút bớt tài sản cầm cố, thế chấp là ...(ghi thông tin về tài sản bị rút bớt); tài sản cầm cố, thế chấp còn lại là… (ghi nội dung thông tin về tài sản còn lại) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp bổ sung tài sản cầm cố, thế chấp tàu bay thì ghi “Bổ sung tài sản cầm cố, thế chấp là … (ghi thông tin về tài sản được bổ sung) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … / …/ …”;

Trường hợp thay thế tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay thì Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo quy định tại Điều 19, Điều 20 và thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại các Điều 11, Điều 12 của Thông tư này;

c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp;

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc một trong các trường hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Cục Hàng không Việt Nam từ chối bằng văn bản (nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 15. Hồ sơ sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

1. Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay do cơ quan đăng ký cấp có sai sót (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 16. Thủ tục sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay do lỗi của người thực hiện đăng ký

1. Trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận có sai sót về nội dung đã đăng ký thì người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

b) Trong trường hợp có sai sót trên Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay thì thông báo với người yêu cầu đăng ký để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay cho người yêu cầu đăng ký theo địa chỉ ghi trên Đơn yêu cầu đăng ký.

2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện có sai sót về nội dung đã đăng ký thì việc sửa chữa sai sót được thực hiện như sau:

a) Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký cho Cục Hàng không Việt Nam;

b) Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

3. Việc yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký không làm thay đổi thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và không phải nộp lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót.

Điều 17. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay trong trường hợp đã cầm cố, thế chấp

1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

4. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính).

Điều 18. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay trong trường hợp đã đăng ký cầm cố, thế chấp

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay trong trường hợp đã đăng ký cầm cố, thế chấp đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào điểm 6 Mục II Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam; ghi “Đã có văn bản thông báo về việc xử lý … (ghi tên tài sản phải xử lý) đã cầm cố, thế chấp với (ghi tên bên nhận cầm cố, thế chấp) theo Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản cầm cố, thế chấp ngày … / … / …” vào các điểm từ điểm 1 đến điểm 5 và tại điểm 8 Mục II Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

c) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

d) Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay cho các bên cùng nhận cầm cố, cùng nhận thế chấp trong trường hợp tàu bay được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự.

Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay nộp (01) một bộ hồ sơ xóa đăng ký gồm:

1. Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính).

2. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính).

3. Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay của bên nhận cầm cố tàu bay, nhận thế chấp tàu bay hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên cầm cố, bên thế chấp.

4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ xóa cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện xóa đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

b) Ghi thời điểm xóa đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và ghi “Xóa cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay giữa (ghi tên bên cầm cố, thế chấp) và (ghi tên bên nhận cầm cố, thế chấp) theo Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay ngày … / … / …” tại điểm 15 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;

c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp;

d) Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu xóa đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu xóa đăng ký.

Điều 21. Lưu hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

Tùy từng trường hợp đăng ký cụ thể, hồ sơ lưu về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay gồm có:

1. Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký; đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay; đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính);

2. Hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp; hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

3. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay (01 bản chính);

4. Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố của bên nhận cầm cố, văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp Đơn yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký, con dấu của bên cầm cố, bên thế chấp (01 bản chính);

5. Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao);

6. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký; giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay; giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính).

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Điều 22. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển

1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 23. Thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển đến đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm), ghi nội dung đăng ký thế chấp theo hướng dẫn trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

c) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và tại cột “Nội dung đăng ký” ghi “Thế chấp tàu biển giữa (ghi tên bên thế chấp) và (ghi tên bên nhận thế chấp) theo hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng tín dụng (trường hợp việc thế chấp được ghi trong hợp đồng tín dụng) số … /… ngày … / … / …” tại mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thuộc một trong các trường hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký tàu biển khu vực từ chối đăng ký bằng văn bản (nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 24. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký

Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký thay đổi nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký gồm:

1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản chính) hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

3. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (01 bản chính);

4. Danh mục các hợp đồng thế chấp tàu biển đã đăng ký (theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này) (01 bản chính) đối với trường hợp thay đổi tên của bên nhận thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp tàu biển đã đăng ký;

5. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 25. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký đến đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và tại cột “nội dung đăng ký” trong Mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực ghi như sau:

Trường hợp thay đổi một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp tàu biển thì ghi “Thay đổi bên thế chấp (hoặc bên nhận thế chấp) thành bên thế chấp mới (hoặc bên nhận thế chấp mới) là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp thay đổi tên của một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp tàu biển thì ghi “Thay đổi tên của bên thế chấp (hoặc bên nhận thế chấp) thành tên mới là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp rút bớt tài sản bảo đảm bằng tàu biển thì ghi "Rút bớt tài sản thế chấp là ...(ghi thông tin về tài sản bị rút bớt); tài sản thế chấp còn lại là… (ghi nội dung thông tin về tài sản còn lại) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / … / …”;

Trường hợp bổ sung tài sản bảo đảm bằng tàu biển thì ghi “Bổ sung tài sản thế chấp là … (ghi thông tin về tài sản được bổ sung) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / …/ …”;

Trường hợp thay thế tài sản thế chấp là tàu biển thì cơ quan đăng ký hướng dẫn người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển theo quy định tại Điều 30, Điều 31 và thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp theo quy định tại các Điều 22 và Điều 23 của Thông tư này.

c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp;

d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc một trong các trường hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký từ chối bằng văn bản (nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 26. Hồ sơ sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển

1. Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển do cơ quan đăng ký cấp có sai sót (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 27. Thủ tục sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển do lỗi của người thực hiện đăng ký

1. Trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận có sai sót về nội dung đã đăng ký thì việc sửa chữa sai sót được thực hiện như sau:

a) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký tàu biển khu vực xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin;

b) Đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký thế chấp tàu biển trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển cho người yêu cầu đăng ký theo địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký.

c) Trong trường hợp có sai sót trên Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển cho người yêu cầu đăng ký theo địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký.

2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện có sai sót về nội dung đã đăng ký thì việc sửa chữa sai sót được thực hiện như sau:

a) Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký cho cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi thực hiện đăng ký;

b) Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

3. Việc sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký không làm thay đổi thời điểm đăng ký thế chấp tàu biển và không phải nộp lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót.

Điều 28. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp

1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển theo Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

3. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (01 bản chính);

4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 29. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và tại cột “Nội dung đăng ký” ghi “đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý … (ghi tên tài sản phải xử lý) đã thế chấp với (ghi tên bên nhận thế chấp) theo Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp ngày … / … / …” tại mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

c) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển theo Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

d) Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển cho các bên cùng nhận thế chấp trong trường hợp tàu biển được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự.

Điều 30. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển

Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:

1. Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (01 bản chính);

3. Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp tàu biển của bên nhận thế chấp tàu biển hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp.

4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 31. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp tàu biển

1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện xóa đăng ký thực hiện các công việc sau đây:

a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

b) Ghi thời điểm xoá đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và tại cột “nội dung đăng ký” ghi “Xóa thế chấp tàu biển giữa (ghi tên bên thế chấp) và (ghi tên bên nhận thế chấp) theo Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển ngày … / … / …” tại mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;

c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp;

d) Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu xóa đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu xóa đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Điều 32. Lưu hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển

Tùy từng trường hợp đăng ký cụ thể, hồ sơ lưu về đăng ký thế chấp tàu biển gồm có:

1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển; đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký; đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển; đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển; đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển (01 bản chính);

2. Hợp đồng thế chấp; hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

3. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển (01 bản chính);

4. Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển chỉ có chữ ký, con dấu của bên thế chấp (01 bản chính);

5. Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao);

6. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển; giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký; giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển; giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (01 bản chính).

Chương IV

CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Điều 33. Nộp Đơn yêu cầu cung cấp thông tin

1. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu tìm hiểu thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay nộp một (01) Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các phương thức quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.

2. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu tìm hiểu thông tin về thế chấp tàu biển nộp một (01) Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển (01 bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo một trong các phương thức quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.

Điều 34. Tiếp nhận Đơn yêu cầu cung cấp thông tin

1. Sau khi nhận Đơn yêu cầu cung cấp thông tin, cơ quan đăng ký kiểm tra tính hợp lệ của Đơn yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Trường hợp Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không đúng quy định hoặc không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký thì cơ quan đăng ký từ chối bằng văn bản, trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

Điều 35. Giải quyết Đơn yêu cầu cung cấp thông tin

Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 44 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, cơ quan đăng ký có trách nhiệm tra cứu thông tin lưu trữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực và cấp Văn bản cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, Văn bản cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển cho người yêu cầu cung cấp thông tin.

Điều 36. Trả kết quả cung cấp thông tin

Người yêu cầu cung cấp thông tin nhận Văn bản cung cấp thông tin (01 bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc nhận qua đường bưu điện.

Điều 37. Lưu hồ sơ cung cấp thông tin

Cơ quan đăng ký lưu hồ sơ cung cấp thông tin gồm các giấy tờ sau đây:

1. Đơn yêu cầu cung cấp thông tin (01 bản chính);

2. Văn bản cung cấp thông tin có chứng nhận của cơ quan đăng ký (01 bản chính).

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2012.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau đây:

2.1. Phụ lục 01: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.2. Phụ lục 02: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.3. Phụ lục 03: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;

2.4. Phụ lục 04: Mẫu danh mục các hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;

2.5. Phụ lục 05: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;

2.6. Phụ lục 06: Mẫu đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.7. Phụ lục 07: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay;

2.8. Phụ lục 08: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay;

2.9. Phụ lục 09: Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.10. Phụ lục 10: Mẫu giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.11. Phụ lục 11: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển;

2.12. Phụ lục 12: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển;

2.13. Phụ lục 13: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký;

2.14. Phụ lục 14: Mẫu danh mục các hợp đồng thế chấp tàu biển đã đăng ký;

2.15. Phụ lục 15: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký;

2.16. Phụ lục 16: Mẫu đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển đã đăng ký;

2.17. Phụ lục 17: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển;

2.18. Phụ lục 18: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển;

2.19. Phụ lục 19: Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển;

2.20. Phụ lục 20: Mẫu giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển;

2.21. Phụ lục 21: Mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

2.22. Phụ lục 22: Mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng hồ sơ chưa được giải quyết thì cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin theo thủ tục quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản theo quy định tại Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng, Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua bán tàu biển, nhưng có yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 40. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp và Bộ Giao thông vận tải để phối hợp nghiên cứu, giải quyết./.

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

THE MINISTRY OF JUSTICE - THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT

Hanoi, March 30, 2012

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING THE REGISTRATION AND PROVISION OF INFORMATION ABOUT AIRPLANE PLEDGING, AIRPLANE MORTGAGING AND SHIP MORTGAGING

Pursuant to the Civil Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated June 14, 2005 ;

Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 163/2006/ND-CP dated December 29, 2006, on secured transactions;

Pursuant to the Government's Decree No.83/2010/ND-CP  dated July  23,   2010,   on the registration of secured transactions;

Pursuant to the Government's Decree No. 93/2008/ND-CP dated August 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Justice and the Ministry of Transport guide the registration and provision of information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides the registration and provision of information about airplane pledging and mortgaging at the Civil Aviation Authority of Vietnam, and the registration and provision of information about ship mortgaging at local ship register offices.

Article 2. Cases of registration of airplane pledging or mortgaging or ship mortgaging

The cases of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging specified in this Circular include:

1. Airplane pledging, airplane mortgaging; ship mortgaging;

2. Changes in registered contents of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Registration for written notification of the settlement of collateral being airplanes or ships registered to pledge or morgage;

5. Deregistration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging.

Article 3. Airplane and ships allowed to be pledged or mortgaged

1. Airplanes.

2. Vietnamese ships, including:

a/ Ships indefinitely registered;

b/ Ships registered for a certain period;

c/ Ships being built;

d/ Ships temporarily registered

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Applicants for registration or information provision shall make a dossier on registration or information request and bear responsibility before law for the sufficiency, legitimacy, and accuracy of the information provided in the dossiers.

2. The airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging may be registered based on the contents provided by the applicants in their registration applications and documents in their registration dossiers and must be consistent with information kept at the Lolocal Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register.

Article 5. Tasks, authority and responsibilities of agencies in the registration and provision of information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging

1. The Civil Aviation Authority of Vietnam and local ship register offices shall perform the tasks and exercise the authority prescribed in Article 48 of the Government's Decree No. 83/2010/ND-CP dated July 23, 2010, on the registration of secured transactions (hereinafter referred to as  Decree No. 83/2010/ND-CP).

2. The Civil Aviation Authority of Vietnam and local Ship register offices must:

a/ Ensure that registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging are consistent with the information at the local Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register;

b/ Provide accurate information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging kept at in the local Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register.

3. Responsibility to make biannual and annual reports on the registration and provision of information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging:

a/ The Civil Aviation Authority of Vietnam and local ship register offices shall report the registration and provision of information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging to the Ministry of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A reporting period is determined as follows:

a/ For biannual reports, the period of data collection starts from October 1 of the preceding year to March 31 of the succeeding year;

b/ For annual reports, the period of data collection lasts from October 1 of the preceding year to September 30 of the succeeding year.

Article 6. Applicants for registration and information provision

1. An applicant for registration  is one of the parties that sign the pledging or mortgaging contract, or a person authorized by one of these parties.

2. In case one party is changed, the new security provider or new security receiver may act as an applicant for change registration.

3. Individuals and organizations are entitled to request the provision of information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging.

Article 7. Declaration of information about the parties in the application pledging or mortgaging registration

1. Information about the parties shall be declared as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Passports of foreigners;

c/ Permanent residence card, for stateless persons residing in Vietnam;

d/ Business registration certificate or enterprise registration certificate or establishment decision or investment license, for organizations established under Vietnamese law and have registered their business registration, or foreign investors.

2. Organizations established and operated under foreign laws shall provide their names registered with foreign authorities. In case the registered name of an organization is not written in Latin characters, its transaction name in English must be provided.

Article 8. Time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging and validity duration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging registration

1. The time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging is as follows:

a/ The time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging is when information about registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging is recorded in the Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register in the region.

b/ In case of registration of a change due to an addition of collateral being an airplane or a ship, the time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging is when contents of the application for registration of such change are entered into the Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register in the region.

c/ In case of registration of change in other registered contents or request for correction of errors made by the registrant, the time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging is the time of initial registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The validity duration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging registration is counted from the time of registration of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging entered into the local Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register to the time of airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging deregistration.

Article 9. Documents in the dossier of application

1. In a dossier of registration application, any foreign-language document must be translated into Vietnamese and consularly legalized in accordance with law.

2. A registration application must bear the signature and stamp (if any) of the the registration applicant.

3. An application for pledging or mortgaging deregistration must bear all signatures and stamps (if any) of the parties to the pledging or mortgaging contract or their authorized persons.

In case an application for pledging or mortgaging deregistration bears only the signature and stamp (if any) of the pledgor or mortgagor, there must be a written consent to deregistration of the pledging or mortgaging or a document proving that the secured obligation has terminated.

4. A registration application is required to bear only the signature of the head of the team for management and liquidation of assets of the business falling into bankruptcy, in case this person is the registration applicant.

Article 10. Method of and place for submitting the application for pledging or mortgaging registration

Registration dossiers shall be submitted directly with or sent by post to the head office of the Civil Aviation Authority of Vietnam in case of airplane pledging or airplane mortgaging registration, or local ship register offices with which ships have been registered in case of ship mortgaging registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DOCUMENTS AND PROCEDURES FOR AIRPLANE PLEDGING OR AIRPLANE MORTGAGING

Article 11. Application for airplane pledging or airplane mortgaging registration

1. An application for airplane pledging or airplane mortgaging registration, made under the form provided in Annex 01 to this Circular (one original);

2. The airplane pledging or airplane mortgaging contract (one original);

3. A powers of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 12. Procedures for airplane pledging or airplane mortgaging registration

1. An applicant shall send one (01) dossier on airplane pledging or airplane mortgaging registration to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No.83/2010/ND-CP, the register officer must:

a/ Verify and compare information in the dossier with information in the Vietnam Airplane Register;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) at Point 11, the name of the pledgor or mortgagor at Point 7, and the name of the pledgee or mortgagee at Point 8, Section I of Annex II of the Vietnam Airplane Register;

d/ Issue an airplane pledging or mortgaging registration certificate, made in accordance with  Annex 02 to this Circular, to the applicant, or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation.

3. In case a dossier of registration application is rejected as prescribed in Clause 1, Article 11 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall notify in writing the rejection (clearly specifying the reason), return the dossier of application and guide the registration applicant implement law provisions.

Article 13. Dossiers on registration for changes in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents

When any of the grounds specified in Article 12 of Decree No. 83/2010/ND-CP exists, a registration applicant shall compile one (1) dossier set for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents, including:

1. An application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents, made under the form provided in Annex 03 to this Circular (one original);

2. The contract amending and supplementing the airplane pledging or mortgaging contract (one original) or a document proving changed contents (one original or authenticated copy);

3. The airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate (one original);

4. A list of registered airplane pledging or airplane mortgaging contracts made under the form provided in Annex 04 to this Circular (one original), for change in the name of the pledgee or mortgagee or change of the pledgor or mortgagor in many registered secured transactions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Procedures for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents

1. A registration applicant shall send one (1) dossier set for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer must:

a/ Verify and compare information in the dossier with information in the Vietnam Airplane Register;

b/ Record the date and time of registration for the change and the following details in Point 15, Section I, Annex II of the Vietnam Airplane Register:

When changing a party or parties to an airplane pledging or airplane mortgaging contract, state "change of the pledgor or mortgagor (or the pledgee or mortgagee) into a new pledgor or mortgagor (or a new pledgee or mortgagee) that is ... (name of the new party) according to the application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging contents registered on ...

When changing the name of a party or parties to an airplane pledging or airplane mortgaging contract, state "change of the name of the pledgor or mortgagor (or the pledgee or mortgagee) into ... (the new name) according to the application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging contents registered on ...

When withdrawing part of a pledged or mortgaged asset being an airplane, write "withdrawing part of the pledged or mortgaged asset which is .... (information about withdrawn asset); the remaining part of the pledged or mortgaged asset (information about the remaining part of the asset) according to the application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging contents registered on ...

When adding a pledged or mortgaged asset being an airplane, write "adding a pledged or mortgaged asset which is ... (information about the added asset) according to the application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging contents registered on ...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Revoke the issued airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate;

d/ Issue a certificate of registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents, made under the form provided in Annex 05 to this Circular, to the registration applicant or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation.

3. In case a change registration application dossier falls into a case in which registration is rejected under Clause 1, Article 11 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall notify in writing its rejection of registration (clearly stating the reason), return the application dossier and guide the registration applicant in strictly complying with law.

Article 15. Application for correction of errors in airplane pledging or airplane mortgaging registration

1. An application for correction of errors in airplane pledging or airplane mortgaging registration, made according to the set form provided in Annex 06 to this Circular (one original);

2. The incorrect airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate issued by the register office (one original);

3. A power of attorney in case the applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 16. Procedures for correcting errors in airplane pledging or airplane mortgaging registration caused by register officers

1. When finding errors in registration contents in the Vietnam Airplane Register or a certificate, the register officer shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ In case of an error in an airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate, notify such to the registration applicant for revocation of such certificate and send new certificate to the registration applicant at the address indicated in the registration application.

2. In case a registration applicant detects errors of the registered contents, the error shall be corrected as follows:

a/ The registration applicant shall submit a dossier set of request for correction of the incorrect registration content with the Civil Aviation Authority of Vietnam;

b/ Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the registration applicant shall perform the jobs under Clause 1 of this Article.

3. The request for correction of errors made by the registration applicant does not change the time of airplane pledging or airplane mortgaging registration and is not liable to any fee.

Article 17. Dossier for registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane in case it has been pledged or mortgaged

1. An application for registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane, made according to a the form provided in Annex 07 to this Circular (one original);

2. The written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison);

3. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Procedures for registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane in case it has been pledged or mortgaged

LA registration applicant shall submit one (1) dossier set for registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane in case it has been pledged or mortgaged to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam Airplane Register;

b/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) at Point 6, Section II, Annex II of the Vietnam Airplane Register; and write "there has been a written notification of the settlement of ... (name of the settled asset) already pledged or mortgaged with (name of the pledgee or mortgagee) according to the application for registration of a written notification of the settlement of pledged or mortaged asset dated.../.../... "at Points 1 thru 5 and Point 8, Section II of Annex II of the Vietnam Airplane Register;

c/ Issue a certificate of registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane, made under the form provided in Annex 08 to this Circular, to the registration applicant or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation;

d/ Notify in writing the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane to the co-pledgee or co-mortgagee, in case such airplane is used to secure the fulfillment of many civil obligations.

Article 19. Dossiers for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration

When any of the grounds specified in Article 13 of Decree No. 83/2010/ND-CP exists, an airplane pledging or airplane mortgaging deregistration applicant shall compile one (1) dossier set for deregistration, comprising:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The issued airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate (one original).

3. The airplane pledgee or airplane mortgagee's written consent of airplane pledging or airplane mortgaging deregistration or a document proving that the secured obligation has terminated in case the deregistration applicant is the pledgor or mortgagor.

4. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 20. Procedures for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration

1. A deregistration applicant shall send one (1) dossier set for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam Airplane Register;

b/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) and write "deregistration of the airplane pledging or airplane mortgaging between (name of the pledgor or mortgagor) and (name of the pledgee or mortgagee) according to the application for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration dated ... " at Point 15, Section I of Annex II of the Vietnam Airplane Register;

c/ Revoke the issued airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 21. Preservation of airplane pledging or airplane mortgaging registration dossiers

On a case-by-case basis, a preserved airplane pledging or airplane mortgaging registration dossier comprises:

An application for airplane pledging or airplane mortgaging registration; an application for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents; a written request for correction of errors in airplane pledging or airplane mortgaging registration; an application for registration of a written notification of the settlement of security asset being an airplane; or an application for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration (one original);

2. The pledging or mortgaging contract; the contract amending and supplementing the pledging or mortgaging contract or a document proving changed contents (one original or authenticated copy);

3. A written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane (one original);

4. The pledgee's or the mortgagee's written consent of pledging or mortgaging deregistration or a document proving the secured obligation has terminated, in case the deregistration application bears only the signature and stamp of the pledgor or mortgagor (one original);

5. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one copy);

6. The airplane pledging or mortgaging registration certificate; the certificate of registration of change in airplane pledging or mortgaging registration contents; the certificate of registration of a written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane; or the certificate of airplane pledging or airplane mortgaging deregistration (one original).

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Ship mortgaging registration dossier

1. An application for ship mortgaging registration, made under the form provided in Annex 11 to this Circular (one original);

2. The ship mortgaging contract (one original);

3. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 23. Procedures for registering ship mortgaging

1. An applicant shall send one (1) dossier set for ship mortgaging registration to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam National Ship Register in the region;

b/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) and mortgaging registration contents under the guidance in the Vietnam National Ship Register in the region;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Issue a ship mortgaging registration certificate, made according to Annex 12 to this Circular, to the registration applicant, or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation.

3. In case a registration application dossier falls into a case in which registration is rejected under Clause 1, Article 11 of Decree No. 83/ 2010/ND-CP, the local ship register office shall notify in writing its rejection of registration (clearly stating the reason), return the application dossier and guide the registration applicant in strictly complying with law.

Article 24. Dossiers for registration of change in ship mortgaging registration contents

When any of the grounds specified in Article 12 of Decree No. 83/2010/ND-CP exists, a registration applicant shall compile one (1) dossier set for registration of change in ship mortgaging registration contents, comprising:

1. An application for registration of change in ship mortgaging registration contents, made under the form provided in Annex 13 to this Circular (one original);

2. The contract amending and supplemen­ting the ship mortgaging contract (one original) or a document proving changed contents (one original or one authenticated copy);

3. The issued ship mortgaging registration certificate (one original);

4. A list of registered ship mortgaging contracts made under the form provided in Annex 14 to this Circular (one original), for change in the name of the mortgagee or change of the mortgagor in many registered ship mortgaging contracts;

5. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A registration applicant shall send one (1) dossier set for registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging registration contents to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No.83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam National Ship Register in the region;

b/ Record the date and time of registration of the change (hour, minute, day, month and year) in the column "date" and write the following in the column "registration contents" in Section IV of the Vietnam National Ship Register in the region:

In case of change of a party or parties to a ship mortgaging contract, write "changing the mortgagor (or the mortgagee) into a new mortgagor (or a new mortgagee) that is ... (name of the new party) according to the application for registration of change in ship mortgaging contents registered on ...";

In case of change of the name of a party or parties to the ship mortgaging contract, write "changing the name of the mortgagor (or the mortgagee) into... (the new name) according to the application for registration of change in ship mortgaging contents registered on ... ";

In case of withdrawal of part of a security asset being a ship, write "withdrawing part of the mortgaged asset which is .... (information about withdrawn asset); the remaining part of the mortgaged asset (information about the remaining part of the asset) according to the application for registration of change in ship mortgaging contents registered on ... ";

In case of addition of a security asset being a ship, write "adding a mortgaged asset being ... (information about the added asset) according to the application for registration of change in ship mortgaging contents registered on ...";

In case of replacement of a mortgaged asset being a ship, the register office shall guide the registration applicant to submit a dossier and carry out procedures for ship mortgaging deregistration in accordance with Articles 30 and 31, and procedures for mortgaging registration in accordance with Articles 22 and 23 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Issue a certificate of registration of change in ship mortgaging registration contents, made under the form provided in Annex 15 to this Circular, to the registration applicant or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation.

3. In case a change registration application dossier falls into a case in which registration is rejected under Clause 1, Article 11 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register office shall notify in writing its rejection of registration (clearly stating the reason), return the application dossier and guide the registration applicant in strictly complying with law.

Article 26. Dossier for correction of errors in ship mortgaging registration

1. An application for correction of errors in ship mortgaging registration, made under the form provided in Annex 16 to this Circular (one original);

2. The incorrect ship mortgaging registration certificate issued by the register office (one original);

3. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 27. Procedures for correction of errors in ship mortgaging registration caused by register officers

1. When finding an error in registration contents in the Vietnam National Ship Register or in a certificate, the register officer shall:

a/ Report it to the head of the local ship register office for consideration and decision on information correction;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ In case of an error in a ship mortgaging registration certificate, revoke such certificate and issue a new one to the registration applicant at the address indicated in the registration application.

2. In case the applicant detects an error in the registration contents, the error shall be corrected as follows:

a/ The registration applicant shall submit a dossier on requesting the correction of the incorrect registration content with the local ship register office with which the registration has been made;

b/ Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP. the registration applicant shall perform the jobs under Points b and c, Clause 1 of this Article.

3. The correction of errors made by the registration applicant does not change the time of ship mortgaging registration and is not liable to any fee.

Article 28. Application for written notifications of the settlement of mortgaged ships in case the mortgaging has been registered

1. An application for registration of a written notification of the settlement of the mortgaged asset being a ship, made under the form provided in Annex 17 to this Circular (one original);

2. The written notification of the settlement of the mortgaged asset being a ship (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison);

3. The issued ship mortgaging registration certificate (one original);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Procedures for applying for written notifications of the settlement of mortgaged ships in case the mortgaging has been registered

1. A registration applicant shall send one (1) dossier set for registration of a written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship in case the mortgaging has been registered to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam National Ship Register in the region;

b/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) in the column "date" and write "applying for written notifications of the settlement of ... (name of the settled asset) mortgaged with (name of the mortgagee) according to the application for registration of a written notification of the settlement of mortgaged asset dated ... " in the column "registration contents" of Section IV of the Vietnam National Ship Register in the region;

c/ Issue a certificate of registration of a written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship, made under the form provided in Annex 18 to this Circular, to the registration applicant or send it by post to the registration applicant after receiving a receipt proving the fulfillment of the financial obligation;

d/ Notify in writing the settlement of mortgaged asset being a ship to the co-mortgagees in case such ship is used to secure the fulfillment of many civil obligations.

Article 30. Ship mortgaging deregistration dossiers

When any of the grounds specified in Article 13 of Decree No. 83/2010/ND-CP exists, a ship mortgaging deregistration applicant shall compile one (1) dossier set for deregistration, comprising:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The issued ship mortgaging registration certificate (one original);

3. The ship mortgagee's written consent of ship mortgaging deregistration or a document proving that the secured obligation has terminated, in case the deregistration applicant is the mortgagor;

4. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one authenticated copy or one copy enclosed with the original for comparison).

Article 31. Procedures for ship mortgaging deregistration

1. A deregistration applicant shall send one (1) dossier set for ship mortgaging deregistration to the place and by the method specified in Article 10 of this Circular.

2. Within the time limit for dossier processing specified in Article 18 of Decree No. 83/2010/ND-CP, the register officer shall:

a/ Verify and compare information in the dossier with information contained in the Vietnam National Ship Register in the region;

b/ Record the date and time of registration (hour, minute, day, month and year) in the column "date" and write "deregistration of the ship mortgaging between (name of the mortgagor) and (name of the mortgagee) according to the application for ship mortgaging deregistration dated …” in the column "registration contents" of Section IV of the Vietnam National Ship Register in the region;

c/ Revoke the issued ship mortgaging registration certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 32. Keeping ship mortgaging registration dossiers

On a case-by-case basis, a preserved ship mortgaging registration dossier comprises:

1. An application for ship mortgaging registration; an application for registration of change in ship mortgaging registration contents; a written request for correction of errors in ship mortgaging registration; an application for registration of a written notification of the settlement of security asset being a ship; or an application for ship mortgaging deregistration (one original);

2. The mortgaging contract; the contract amending and supplementing the mortgaging contract or a document proving changed contents (one original or one authenticated copy);

3. A written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship (one original);

4. The mortgagee's written consent of mortgaging deregistration or a document proving the secured obligation has terminated, in case the deregistration application bears only the signature and stamp of the mortgagor (one original);

5. A power of attorney, in case the registration applicant is an authorized person (one copy);

6. The ship mortgaging registration certificate; the certificate of registration of change in ship mortgaging registration contents; the certificate of registration of a written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship; or the certificate of ship mortgaging deregistration (one original).

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33. Submitting written requests for information

1. An individual or organization that wishes to acquire information about an airplane pledging or airplane mortgaging shall submit one (1) written request for information about such airplane pledging or airplane mortgaging (one original), made under the form provided in Annex 21 to this Circular, with the Civil Aviation Authority of Vietnam, by one of the methods specified in Clause 1, Article 42 of Decree No. 83/2010/ND-CP.

2. An individual or organization that wishes to acquire information about a ship mortgaging shall submit one (1) written request for information about such ship mortgaging (one original), made under the form provided in Annex 22 to this Circular, with the local ship register office by one of the methods specified in Clause 1, Article 42 of Decree No. 83/2010/ND-CP.

Article 34. Receiving requests for information

1. After receiving a written request for information, a register office shall examine its validity.

2. In case a written request for information is improperly made or falls beyond the competence of the register office, the register office shall notify in writing its rejection, return the registration dossier and guide the registration applicant in complying with regulations.

Article 35. Settling requests for information

Within the time limit for dossier processing specified in Article 44 of Decree No. 83/2010/ ND-CP, the register office shall search information contained in the Vietnam Airplane Register or the Vietnam National Ship Register in the region and issue a document providing information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging to the information requester.

Article 36. Returning information provision results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 37. Keeping information provision dossiers

Register offices shall preserve information provision dossiers, each comprising the following:

1. A written request for information (01 original);

2. A document providing information certified by the register office (01 original).

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 38. Effect

1. This Circular takes effect on May 15, 2012.

2. Attached to this Circular are the following appendices:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Annex 02: Form of airplane pledging or airplane mortgaging registration certificate;

2.3. Annex 03: Form of application for changing the registered contents of airplane pledging or airplane mortgaging;

2.4. Annex 04: Form of list of registered airplane pledging or airplane mortgaging contracts;

2.5. Annex 05: Form of certificate of registration of change in airplane pledging or airplane mortgaging contents;

2.6. Annex 06: Form of written request for correction of errors in airplane pledging or airplane mortgaging registration;

2.7. Annex 07: Form of application for registration of written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being airplanes;

2.8. Annex 08: Form of certificate of registration of written notification of the settlement of pledged or mortgaged asset being an airplane;

2.9. Annex 09: Form of application for airplane pledging or airplane mortgaging deregistration;

2.10. Annex 10: Form of certificate of airplane pledging or airplane mortgaging deregistration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.12. Annex 12: Form of certificate of ship mortgaging registration;

2.13. Annex 13: Form of application for registration of change in ship mortgaging registration contents;

2.14. Annex 14: Form of list of registered ship mortgaging contracts;

2.15. Annex 15: Form of certificate of registration of change in ship mortgaging registration contents;

2.16. Annex 16: Form of written request for correction of errors in ship mortgaging registration;

2.17. Annex 17: Form of application for registration of written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship;

2.18. Annex 18: Form of certificate of registration of written notification of the settlement of mortgaged asset being a ship;

2.19. Annex 19: Form of application for ship mortgaging deregistration;

2.20. Annex 20: Form of certificate of ship mortgaging deregistration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.22. Annex 22: Form of written request for information about ship mortgaging.

Article 39. Transitional provisions

1. For individuals or organizations that submit registration dossiers or written requests for information about airplane pledging, airplane mortgaging or ship mortgaging before the effective date of this Circular and their dossiers or requests remain unsettled, register offices shall perform registration or provide information according to the procedures specified in this Circular.

2. In case individuals or organizations that have registered airplane pledgings, airplane mortgagings or ship mortgagings, changes in registration contents or written notifications on asset handling in accordance with the Government's Decree No. 70/2007/ND-CP of April 20, 2007, on registration of nationality of and rights to civil airplane, and Decree No. 29/2009/ND-CP of March 26, 2009, on ship registration, purchase and sale, wish to register changes in registration contents or written notifications on handling of security assets or to have deregistration after the effective date of this Circular, they shall comply with this Circular.

Article 40. Implementation responsibility

Any difficulties or problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Justice and the Ministry of Transport for consideration and settlement in cooperation./.

 

THE MINISTER OF JUSTICE




Ha Hung Cuong

THE MINISTER OF TRANSPORT




Dinh La Thang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/03/2012 hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, tàu biển do Bộ Tư pháp - Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.016

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.129.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!