BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS.
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế cấu hạ tầng
và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng
Hệ thống AIS.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật vận
hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm
2016.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Giới
thiệu chung
1.1. Giới
thiệu chung về công nghệ AIS
1.2. Giới
thiệu về Hệ thống cung cấp dịch vụ thông tin AIS
2. Cơ sở
pháp lý xây dựng định mức
3. Giải
thích các từ viết tắt
4. Nội
dung định mức
5. Quy định
áp dụng
CHƯƠNG 2. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS.
I. THÀNH PHẦN
CÔNG VIỆC
1. Vận
hành, khai thác Trung tâm dữ liệu AIS
1.1. Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
1.2. Vận
hành phần mềm:
1.3. Khai
thác thông tin AIS:
2. Vận
hành Trạm thu AIS
2.1. Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
2.2. Vận
hành phần mềm
II. ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên, vật liệu
2.1. Định
mức hao phí điện năng
2.2. Định
mức hao phí nhiên liệu
2.3. Định
mức tiêu hao vật tư
2.4. Định
mức kênh truyền
2.5. Định
mức duy trì bản quyền phần mềm hàng năm
3. Định
mức phụ tùng thay thế
CHƯƠNG 3. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS
I. THÀNH PHẦN
CÔNG VIỆC
1. Công tác
chuẩn bị
2. Kiểm
tra thiết bị trước bảo dưỡng
3. Thực
hiện bảo dưỡng
4. Kiểm
tra hoạt động sau bảo dưỡng
5. Kết
thúc công việc
II. ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO
II.1 Máy chủ
và thiết bị lưu trữ dữ liệu
II.2 Thiết
bị tường lửa
II.3 Thiết
bị chuyển mạch
II.4 Thiết
bị định tuyến
II.5 Máy tính
giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý
II.6 Máy phát
điện
II.7 Cột
Ăng ten dưới 35 m
II.8 Máy
thu AIS
II.9 Điều
hòa nhiệt độ
II.10 Ổn
áp dưới 15KVA/ Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 13,8V
II.11 Thiết
bị lưu điện (UPS) dưới 10KVA (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
TÀI LIỆU
THAM CHIẾU
Chương 1.
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
·
Giới thiệu chung
·
Giới thiệu chung về công nghệ AIS
AIS (Automatic Indentification System) là Hệ thống nhận dạng tự động được các tàu và các cơ quan
hàng hải sử dụng cho việc xác định và định vị tàu. Hệ thống AIS được thiết
kế để theo dõi và giám sát chuyển động của tàu và được yêu cầu phải được trang
bị trên tất cả các tàu trọng tải 300 GT trở lên tham gia vào chuyến hành
trình quốc tế, tàu chở hàng trọng tải 500 GT trở lên không tham gia chạy tuyến
quốc tế và tất cả các tàu chở khách không phân biệt kích cỡ (theo Công ước
SOLAS 74 sửa đổi năm 2002). Hệ thống AIS hoạt động trên dải tần số VHF có
khả năng trao đổi cung cấp các dữ liệu về hành trình tàu, đơn giản hoá việc
trao đổi thông tin, phục vụ cho an toàn hành hải, thông tin tìm kiếm cứu nạn
hàng hải và an toàn sinh mạng trên các vùng biển quốc gia và quốc tế.
Hệ thống tự động
nhận dạng AIS bao gồm các thành phần sau:
·
Thiết bị AIS lắp đặt trên tàu;
·
Thiết bị AIS lắp đặt trên máy bay tìm kiếm cứu nạn;
·
Thiết bị AIS trợ giúp hành hải, lắp đặt trên phao
tiêu, đèn biển,…;
·
AIS bờ: là hệ thống lắp đặt trên bờ, bao gồm: Trung
tâm dữ liệu, Trạm thu AIS hoặc Trạm thu phát AIS;
AIS với mục đích
ban đầu là giúp cho các tàu hành hải trên biển và tuyến luồng hàng hải tránh va
chạm, nhưng sau khi ra đời nhiều ứng dụng khác đã được phát triển như: quản lý,
giám sát đội tàu, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn, điều tra tai nạn,....
và hiện nay nhiều quốc gia không chỉ giới hạn phạm vi áp dụng theo quy định
của SOLAS mà đã mở rộng phạm vi bắt buộc trang bị thiết bị AIS cho nhiều đối tượng
khác như giàn khoan, tàu cá, phương tiện thủy nội địa,…
·
Giới thiệu về Hệ thống cung cấp dịch vụ
thông tin AIS
Hệ thống cung cấp
dịch vụ thông tin AIS là hệ thống thu nhận, lưu trữ và cung cấp thông tin nhận
dạng, vị trí, hành trình di chuyển của các phương tiện lắp đặt thiết bị AIS
(sau đây gọi tắt là Hệ thống AIS), bao gồm: 01 Trung tâm dữ liệu AIS, các Trạm
thu AIS và các thiết bị AIS.
·
Thiết bị AIS: Là thiết bị AIS lắp đặt
trên các phương tiện như tàu biển, giàn khoan, tàu cá, phương tiện thủy nội địa,
phương tiện tham gia nạo vét luồng hàng hải, phao tiêu, đèn biển,… Thiết bị AIS
phải đảm bảo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan và hoạt động liên tục.
·
Trạm thu AIS: là thành phần kỹ thuật
trên bờ có chức năng thu nhận bản tin AIS được phát ra từ các thiết bị AIS; xử
lý, lưu trữ tạm thời và truyền về Trung tâm dữ liệu AIS. Hệ thống AIS duy trì
hoạt động tối thiểu 39 trạm thu AIS để có khả năng phủ sóng hầu hết các tuyến
luồng hàng hải; số lượng trạm thu AIS có thể được bổ sung theo nhu cầu thực tế.
·
Trung tâm dữ liệu AIS: là thành phần
kỹ thuật trên bờ có chức năng thu nhận bản tin AIS từ trạm thu AIS, lưu trữ, xử
lý và cung cấp thông tin AIS cho người sử dụng thông qua môi trường mạng
Internet.
·
Bản tin AIS: là thông tin mã hóa được
phát ra từ thiết bị AIS. Bản tin này bao gồm các thông tin về tàu như: thông
tin nhận dạng tàu, vận tốc, hướng, vị trí của tàu, …
·
Thông tin AIS: là các thông tin được xử lý và cung cấp bởi Trung tâm dữ liệu
AIS bao gồm các nội dung cơ bản: mã nhận dạng, tên phương tiện, vị trí,
thời gian, hướng, vận tốc, hành trình di chuyển,…;
Hệ thống AIS thực
hiện việc sản xuất và cung cấp dịch vụ thông tin AIS như sau:
·
Thu nhận bản tin AIS từ các phương tiện lắp đặt thiết
bị AIS. Vùng thu nhận được giới hạn trong phạm vi tầm phủ sóng VHF tính từ vị
trí lắp đặt trạm thu AIS;
·
Thực hiện phân tích, xử lý và lưu trữ tối thiểu 3
năm tại trung tâm dữ liệu AIS;
·
Cung cấp thông tin nhận dạng, vị trí, hành trình di
chuyển và các thông tin liên quan của các phương tiện cho người sử dụng.
·
Cung cấp giao diện cho phép người sử dụng truy cập
theo dõi, quản lý các phương tiện trực tuyến trên bản đồ điện tử thông qua môi
trường Internet. Cho phép tra cứu lịch sử hành trình tàu trong quá khứ theo nhu
cầu của người sử dụng.
·
Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
Bộ luật
Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư số
28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về
trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao
thông Vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
·
Giải thích các từ viết tắt
·
IMO:
Tổ chức Hàng hải Quốc tế (International Maritime Organization)
·
SOLAS: Công ước
quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển (International Convention for the Safety
of Life at Sea)
·
AIS:
Hệ thống nhận dạng tự động (Automatic Identification System)
·
LRIT:
Nhận
dạng và truy theo tầm xa (Long Range Identification and Tracking)
·
VHF:
Tần số rất cao (Very High Frequency)
·
VISHIPEL: Công ty TNHH MTV Thông
tin Điện tử Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime Communication and
Electronics LLC.)
·
Nội dung định mức
Định mức
Kinh tế - Kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS là định mức về
hao phí lao động, nguyên, nhiên vật liệu, vật tư vật liệu, kênh truyền, duy trì
bản quyền phần mềm, phụ tùng thay thế,… của Hệ thống AIS để cung cấp Dịch vụ
thông tin AIS (sau đây gọi tắt là Dịch vụ).
·
Mức hao phí lao động: là hao phí nhân công trực tiếp
cần thiết để hoàn thành một khối lượng hoặc một bước công nghệ trong quy trình
vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống máy móc, thiết bị của Hệ thống AIS. Mức
hao phí lao động được xác định là số ngày công của lao động trực tiếp thực hiện
khối lượng công việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng. Cấp bậc lao động quy định
trong định mức là cấp bậc bình quân của các lao động tham gia thực hiện công việc.
·
Mức hao phí điện năng: là hao phí điện năng được
xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống
kê về trạng thái hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị của Hệ thống AIS.
·
Mức hao phí nhiên liệu: là hao phí xăng dầu được
xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy
phát điện của Hệ thống AIS.
·
Mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác, bảo
dưỡng: là hao phí về vật tư, vật liệu phát sinh trên thực tế trong quá trình vận
hành, khai thác, bảo dưỡng Hệ thống AIS.
·
Mức hao phí dụng cụ sản xuất: là hao phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ hoạt động vận hành, khai thác, bảo dưỡng để cung cấp dịch vụ.
·
Mức hao phí kênh truyền: là hao phí về số lượng và
tốc độ kênh truyền để kết nối Trung tâm dữ liệu AIS với các Trạm thu AIS và với
mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ.
·
Mức duy trì bản quyền phần mềm: là hao phí về bản
quyền phần mềm, được thực hiện hàng năm nhằm đảm bảo phần mềm hoạt động đầy đủ
chức năng.
·
Mức hao phí phụ tùng: là hao phí phụ tùng thiết bị
dùng để thay thế cho các máy móc thiết bị của Hệ thống AIS đảm bảo Hệ thống AIS
hoạt động ổn định, liên tục 24/7.
·
Quy định áp dụng
·
Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành, khai thác và
bảo dưỡng Hệ thống AIS là cơ sở quản lý, xây dựng chi phí cung cấp dịch vụ
thông tin AIS để quản lý phương tiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải hoặc các
phương tiện khác có sử dụng công nghệ AIS theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
·
Đối với một số công tác khác không nêu trong định mức
này được áp dụng định mức dự toán, quy định của Nhà nước hoặc xác định theo thống
kê thực tế.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ-KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS.
·
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
·
Vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu AIS
·
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện:
·
Vận hành máy chủ, máy tính khai thác, máy tính giám
sát và thiết bị lưu trữ dữ liệu;
·
Vận hành đường truyền vật lý kết nối internet và
thiết bị mạng;
·
Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;
·
Vệ sinh công nghiệp.
·
Vận hành phần mềm:
·
Vận hành hệ điều hành của máy chủ, máy tính giám
sát, máy tính khai thác và thiết bị lưu trữ;
·
Vận hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
·
Vận hành các phần mềm quản trị;
·
Vận hành các phần mềm ứng dụng;
·
Cập nhật phần mềm;
·
Cung cấp, quản trị tài khoản dịch vụ;
·
Khai thác thông tin AIS:
·
Cung cấp thông tin AIS cho cơ quan có thẩm quyền
khi được yêu cầu;
·
Hỗ trợ, giải đáp yêu cầu người sử dụng.
·
Vận hành Trạm thu AIS
·
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn
điện
·
Vận hành thiết bị thu AIS, máy tính xử lý;
·
Vận hành đường truyền vật lý kết nối internet và
thiết bị mạng;
·
Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;
·
Vệ sinh công nghiệp.
·
Vận hành phần mềm
·
Vận hành phần mềm ứng dụng Trạm thu AIS.
ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO
·
Định mức hao phí lao động
Định mức
hao phí lao động cho Hệ thống AIS được xác định theo Bảng mức 1 dưới đây.
Bảng mức 1
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh (*)
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ ngày)
|
Bậc
|
Công/ ca
|
Ca/ ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4) x (5)
|
(7)
|
A
|
LAO ĐỘNG
VẬN HÀNH
|
I
|
Trung tâm
dữ liệu AIS
|
1
|
Giám sát kỹ
thuật
|
Kiểm
soát viên kỹ thuật
(Trình độ
đại học trở lên)
|
1
|
2
|
2
|
4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ
thuật viên
(Trình
độ đại học trở lên, loại II)
|
1
|
3
|
3
|
6/8
|
3
|
Vận
hành phần mềm
|
Kỹ
thuật viên
(Trình
độ đại học trở lên, loại II)
|
1
|
3
|
3
|
6/8
|
4
|
Khai thác
thông tin AIS
|
Khai thác
viên
(Trình
độ cao đẳng trở lên)
|
1
|
2
|
2
|
5/5
|
II
|
Trạm
thu AIS
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện và phần mềm tại 01 Trạm thu AIS
|
Kỹ
thuật viên
(Trình
độ đại học trở lên, loại II)
|
1
|
3
|
3
|
5/8
|
B
|
LAO ĐỘNG
PHỤC VỤ, QUẢN LÝ
|
|
1
|
Lao động
phục vụ
|
Nhân viên phục
vụ
|
= 10%
x [mức hao phí lao động của mục I Trung tâm dữ liệu AIS + (Mục II Trạm
thu AIS x số lượng Trạm thu AIS)].
|
11/12
|
2
|
Lao động
quản lý
|
Chuyên viên
|
= 10%
x [mức hao phí lao động của mục I Trung tâm dữ liệu AIS + (Mục II Trạm
thu AIS x số lượng Trạm thu AIS) + Lao động phục vụ].
|
6/8
|
(*) Theo
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong
giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước.
·
Định mức hao phí nguyên, nhiên, vật liệu
·
Định mức hao phí điện năng
Định mức
hao phí điện năng cho Hệ thống AIS (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức
2 dưới đây.
Bảng mức 2
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng số lượng
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/ năm (Kwh)
|
Tổn hao/ năm (Kwh)
|
Tổng tiêu hao điện năng/ năm (Kwh)
|
Số lượng
|
Giờ/ ngày
|
ĐN/ ngày (KWh)
|
Số lượng
|
Giờ/ ngày
|
ĐN/ ngày (KWh)
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (5) x (6) x (7) x 10%
|
(9)
|
(10)
|
(11) = (5)x(9)x (10)x80%
|
(12) = ((8)+(11))x 365
|
(13)= (12)x5%
|
(14) = (12)+(13)
|
I
|
Trung tâm dữ
liệu AIS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.746
|
1
|
Máy chủ
|
Bộ
|
4
|
0,46
|
1
|
23
|
1,058
|
3
|
23
|
25,392
|
9.654
|
483
|
10.137
|
2
|
Máy tính giám sát, khai thác
|
Bộ
|
2
|
0,32
|
1
|
23
|
0,736
|
1
|
23
|
5,888
|
2.418
|
121
|
2.539
|
3
|
Thiết bị đường
truyền
|
Bộ
|
2
|
0,005
|
|
|
|
2
|
23
|
0.184
|
67
|
3
|
71
|
4
|
Thiết bị VPN
|
Bộ
|
1
|
0,02
|
|
|
|
1
|
23
|
0.368
|
134
|
7
|
141
|
5
|
Thiết bị định
tuyến
|
Bộ
|
2
|
0,21
|
1
|
23
|
0,483
|
1
|
23
|
3,864
|
1.587
|
79
|
1.666
|
6
|
Thiết bị chuyển
mạch
|
Bộ
|
2
|
0,525
|
1
|
23
|
1,208
|
1
|
23
|
9,660
|
3.967
|
198
|
4.165
|
7
|
Thiết bị tường lửa
|
Bộ
|
1
|
0,25
|
|
|
|
1
|
23
|
4.600
|
1,679
|
84
|
1,763
|
8
|
Thiết bị lưu trữ
dữ liệu
|
Bộ
|
1
|
0,35
|
|
|
|
1
|
23
|
6,440
|
2.351
|
118
|
2.469
|
9
|
Điều hòa 18.000
BTU
|
Bộ
|
1
|
2,6
|
|
|
|
1
|
12
|
24,960
|
9.110
|
456
|
9.566
|
10
|
Thiết bị phụ trợ
(hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, Hệ thống chiếu sáng,...)
|
|
1
|
0,6
|
|
|
|
1
|
23
|
11.040
|
4,030
|
201
|
4,231
|
II
|
01 Trạm
thu AIS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11,099
|
1
|
Máy thu AIS (bao gồm
cả ăng-ten)
|
Bộ
|
2
|
0,005
|
1
|
23
|
0.012
|
1
|
23
|
0.092
|
38
|
2
|
40
|
2
|
Máy tính xử lý
|
Bộ
|
2
|
0,32
|
1
|
23
|
0,736
|
1
|
23
|
5,888
|
2.418
|
121
|
2.539
|
3
|
Thiết bị VPN
|
Bộ
|
1
|
0,02
|
|
|
|
1
|
23
|
0.368
|
134
|
7
|
141
|
4
|
Thiết bị đường
truyền
|
Bộ
|
2
|
0,005
|
|
|
|
2
|
23
|
0,074
|
27
|
1
|
28
|
5
|
Điều hòa 9.000
BTU
|
Bộ
|
1
|
1,3
|
|
|
|
1
|
12
|
12,480
|
4.555
|
228
|
4.783
|
6
|
Thiết bị phụ trợ
(hệ thống báo cháy, ổn áp, ắc quy, hệ thống chiếu sáng,...)
|
|
1
|
0,5
|
|
|
|
1
|
23
|
9,200
|
3.358
|
168
|
3.526
|
·
Định mức hao phí nhiên liệu
Định mức
hao phí nhiên liệu cho Hệ thống AIS (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức
3 dưới đây.
Bảng mức 3
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Công suất
|
Định mức
|
Số giờ hoạt động
|
Mức tiêu hao nhiên liệu
|
Nhiên liệu
|
Dầu bôi trơn
|
(KW)
|
(Lít/giờ)
|
(%)
|
(Giờ/năm)
|
(Lít/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (3) x (5) x (7)
|
1
|
Trung tâm
dữ liệu AIS
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phát điện
7,5 KVA
|
1
|
6
|
2,3
|
1,8
|
365
|
839,5
|
2
|
Trạm
thu AIS
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phát điện
2 KVA cho 1 Trạm thu AIS
|
1
|
1,6
|
1,15
|
1,8
|
365
|
419,75
|
·
Định mức tiêu hao vật tư
Chi phí vật
tư phục vụ vận hành, khai thác bằng 10% chi phí điện năng và chi phí nhiên liệu.
·
Định mức kênh truyền
Định mức
kênh truyền được xác định trên loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền
để bảo đảm cho hệ thống hoạt động được xác định theo Bảng mức 4 dưới đây.
Bảng mức 4
Stt
|
Loại kênh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đường
truyền Internet Leased line cho Trung tâm dữ liệu AIS
|
30Mbps
|
01
|
|
2
|
Đường
truyền Internet FTTH cho Trung tâm dữ liệu
|
30Mbps
|
01
|
|
3
|
Đường
truyền Internet FTTH cho 01 Trạm thu AIS
|
20Mbps
|
02
|
|
·
Định mức duy trì bản quyền phần mềm hàng năm
Định mức
duy trì bản quyền phần mềm được thực hiện hàng năm để gia hạn bản quyền cho phần
mềm an ninh của thiết bị tường lửa; phần mềm diệt virus cho các máy chủ, máy
tính; bản đồ số; …
·
Định mức phụ tùng thay thế
Là số
lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải thay thế cho thiết bị của Hệ thống AIS để
đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức phụ tùng thay thế (tính
cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 5 dưới đây.
Bảng mức 5
Stt
|
Mô tả thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức tiêu hao/năm
|
Ghi chú
|
1
|
Máy chủ
|
|
|
|
|
Bộ xử
lý CPU
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ nhớ
RAM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Thiết
bị lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
|
Bộ xử
lý CPU
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ nhớ
RAM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Máy tính
giám sát và máy tính khai thác
|
|
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Màn hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Anten VHF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
5
|
Cáp Anten đồng
trục
|
80m
|
0,33
|
|
6
|
Cắt
sét cáp anten đồng trục
|
Chiếc
|
0,67
|
|
7
|
Connector
cáp anten đồng trục
|
Chiếc
|
1
|
|
8
|
Bộ
chuyển đổi nguồn AC/DC 13,8V
|
Chiếc
|
0,33
|
|
9
|
Ắc quy 12V (cho UPS và cho
Trạm thu AIS)
|
Chiếc
|
0,33
|
|
·
Phụ tùng thay thế tại Hệ thống AIS có thể thay
thế bằng các phụ tùng tương đương.
Chương 3.
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS
·
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
Căn cứ
các quy trình công nghệ, đặc tính kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng của
nhà sản xuất đối với các thiết bị thuộc Hệ thống AIS để xác định thành phần
công việc bảo dưỡng. Cụ thể bao gồm các bước như sau:
·
Công tác chuẩn bị
·
Chuẩn bị các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho
công tác bảo dưỡng;
·
Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng bao gồm sơ đồ,
catalogue, biểu mẫu bảo dưỡng;
·
Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục
vụ công tác bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống;
·
Chạy các chương trình Test của thiết bị để kiểm tra
tình trạng trước khi bảo dưỡng;
·
Ghi lại tình trạng và các thông số từ kết quả của
các chương trình Test.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng
thái không cấp nguồn;
·
Kiểm tra, chỉnh định các thông số kỹ thuật trong trạng
thái cung cấp nguồn điện;
·
Thay thế các linh, phụ kiện hỏng hóc (nếu có).
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Chạy các chương trình test của hệ thống điều khiển;
·
Kiểm tra các chức năng dịch vụ, tính năng hoạt động
của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thực tế của hệ thống.
·
Kết thúc công việc
·
Lắp ráp lại thiết bị;
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, ghi nhật ký toàn bộ công việc và báo cáo người phụ
trách đơn vị.
·
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
II.1 Máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết
bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, khối mở rộng đo kiểm, vật
tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác
bảo dưỡng;
·
Cài đặt và đưa một máy chủ thay thế vào hoạt động
trong thời gian thực hiện bảo dưỡng một trong các máy chủ trên.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra lại các trạng thái hoạt động của máy chủ,
các phần mềm cài đặt bao gồm hệ điều hành và các phần mềm cần thiết khác;
·
Backup các dữ liệu cần thiết;
·
Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm
khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
Quy trình này áp dụng trên các thiết bị máy chủ chức năng gồm có: các
máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ dự phòng, thiết bị lưu trữ dữ
liệu,… Trong đó, cấu thành phần cứng các máy chủ là giống nhau chỉ khác biệt về
phần mềm cài đặt và ứng dụng, do đó công việc bảo dưỡng được thực hiện như sau:
·
Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown; tháo dây nguồn cung
cấp và các cáp kết nối vào máy chủ;
·
Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng
các tem nhãn để nhận biết;
·
Tháo máy chủ khỏi tủ Rack, đưa máy chủ vào vị trí
thực hiện bảo dưỡng;
·
Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi
thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong.
·
Bảo dưỡng phần cứng máy chủ:
·
Trạng thái không cấp nguồn:
·
Vệ sinh bên ngoài màn hình, CPU;
·
Tháo rời các module trong CPU và thực hiện vệ sinh
RAID card, NIC card, bàn phím và con chuột bằng nước tẩy chuyên dụng và khăn
lau. Kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU đảm bảo quạt hoạt động tốt;
·
Tháo rời nắp vỏ màn hình, vệ sinh các vỉ mạch và
màn hình;
·
Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm
và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
·
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện trên
Mainboard để phát hiện hỏng hóc; cáp kết nối mềm giữa các mảng có bị nới lỏng,
gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng đồng hồ số; đo kiểm Pin CMOS và thay thế
nếu cần;
·
Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo
ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính;
·
Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU máy chủ. Cấp nguồn
lại cho máy chủ;
·
Trạng thái cung cấp nguồn:
·
Bật nguồn máy chủ;
·
Sử dụng đồng hồ số đo kiểm tra các điểm điện áp bằng
đồng hồ số tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch điện áp chuẩn;
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Ngắt nguồn, lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị.
·
Bảo dưỡng phần mềm
·
Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng
dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log). Nếu thấy có các sự cố
liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại
hệ điều hành;
·
Kiểm tra hoạt động của các phần mềm; nếu thấy hiệu
năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
·
Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file
phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị thiết
bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu;
·
Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị
khác.
·
Kết thúc công việc
·
Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động
của máy chủ và các thiết bị kết nối với máy chủ;
·
Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này
và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
7/8
: 1,37
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 4,23
·
Kỹ sư bậc
3/8
: 5,75
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7
: 2,15
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.2 Thiết bị tường lửa
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Chuẩn bị thiết bị tường lửa dự phòng thay thế trong
thời gian thực hiện bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện
quy trình bảo dưỡng;
·
Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm
khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Kiểm tra cấu hình, rà soát các lỗ hổng, Phân tích
đánh giá mức độ an ninh và đưa ra phương án bảo vệ mạng;
·
Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong
quá trình bảo dưỡng;
·
Tắt nguồn các thiết bị, tháo (ngắt) dây nguồn cung
cấp và các cáp kết nối vào thiết bị;
·
Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi thiết bị bằng
các tem nhãn để nhận biết;
·
Tháo thiết bị ra khỏi tủ Rack và đưa vào vị trí thực
hiện bảo dưỡng;
·
Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi
thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
·
Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
·
Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các
giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu
cần thiết;
·
Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị,
đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
·
Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị như trạng thái
ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
·
Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra
đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;
·
Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị
khác;
·
Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối
giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của thiết bị. Thực hiện
kiểm tra các thông số thiết lập của Modem với các thông số được lưu trước đó để
phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
·
Thiết lập bổ sung cấu hình lại thiết bị theo yêu cầu
của thực tế.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra tình trạng tổng thể của thiết bị trước khi
được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu;
·
Kết thúc công việc
·
Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động
của thiết bị tường lửa và các thiết bị kết nối với chúng;
·
Đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị sau bảo
dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết
quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện
sai khác;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
7/8
: 1,50
·
Kỹ sư bậc
3/8
: 2,50
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 1,20
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.3 Thiết bị chuyển mạch
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Chuẩn bị thiết bị Switch dự phòng thay thế cho
Switch đang hoạt động trong thời gian thực hiện bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện
quy trình bảo dưỡng;
·
Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm
khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong
quá trình bảo dưỡng;
·
Tắt nguồn các thiết bị, tháo dây nguồn cung cấp và
các cáp kết nối, tháo thiết bị ra khỏi Rack và đưa vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;
·
Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi thiết bị bằng
các tem nhãn để nhận biết;
·
Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi
thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
·
Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
·
Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các
giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu
cần thiết;
·
Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị,
đặc biệt phần nguồn của thiết bị;
·
Vệ sinh tất cả các cổng của Switch;
·
Lắp lại các cáp kết nối với Switch như trạng thái
ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
·
Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra
đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;
·
Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị
khác;
·
Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối
giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của Switch. Thực hiện
kiểm tra các thông số thiết lập của Switch, cấu hình các cổng của Switch, các
VLAN với các thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu
có;
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra tình trạng tổng thể của thiết bị trước khi
được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.
·
Kết thúc công việc
·
Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động
của Switch và các thiết bị khác kết nối với Switch;
·
Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này
và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
7/8
: 0,20
·
Kỹ sư bậc
3/8
: 0,60
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 1,20
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.4 Thiết bị định tuyến
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Chuẩn bị thiết bị định tuyến dự phòng thay thế cho
định tuyến đang hoạt động trong thời gian thực hiện bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện
quy trình bảo dưỡng;
·
Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm
khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong
quá trình bảo dưỡng;
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Tắt nguồn các thiết bị, tháo thiết bị ra khỏi Rack
và đưa vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;
·
Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi
thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
·
Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
·
Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các
giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu
cần thiết;
·
Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị,
đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
·
Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị định tuyến như
trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
·
Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra
đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;
·
Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị
khác;
·
Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối
giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của thiết bị định tuyến.
·
Rà soát, đánh giá lại chính sách mạng và thực hiện
cầu hình lại thiết bị theo yêu cầu thực tế.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước
khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
·
Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này
và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
·
Kết thúc công việc
·
Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động
của thiết bị định tuyến và các thiết bị kết nối với chúng;
·
Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này
và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
7/8
: 0,20
·
Kỹ sư bậc
3/8
: 0,60
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 1,20
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.5 Máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết
bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng ;
·
Chuẩn bị mặt bằng, các trang thiết bị, vật tư như dụng
cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm,
chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ
liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
·
Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động
của hệ điều hành;
·
Bố trí máy tính hoạt động thay thế tạm thời trong
quá trình bảo dưỡng;
·
Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng
các thao tác trên phần mềm;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống
·
Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện
lưu dự phòng theo đúng trình tự;
·
Lưu dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào
bộ nhớ ngoài.
·
Phần mềm máy tính
·
Sử dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống,
thực hiện khởi động lại hệ điều hành Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất
hiện trong quá trình khởi động hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký
của Windows (trong mục Administrative Tools> Event Viewer) để xác định chi
tiết lỗi và biện pháp khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến
hành cài đặt lại hệ điều hành;
·
Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu
năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
·
Truy cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển
từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;
·
Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới
các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết
bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định
sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;
·
Cập nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an
ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;
·
Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi
và tối ưu hóa hệ thống.
·
Phần cứng máy tính
·
Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
·
Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết
bị theo đúng quy trình;
·
Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với
các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột…;
·
Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của
CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng
các thiết bị bên trong;
·
Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính
và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện
thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện
áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;
·
Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các
khoang chứa;
·
Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra
quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc
thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;
·
Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín
hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu
có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị
riêng và các dây tín hiệu kết nối;
·
Màn hình LCD;
·
Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây
cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ
sinh bề mặt màn hình;
·
Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm
và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;
·
Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình
và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Chạy các chương trình tự kiểm tra (self test) của hệ
thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm
tra tình hoạt động của hệ điều hành;
·
Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước
khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.
·
Kết thúc công việc
·
Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động
của các thiết bị sau bảo dưỡng;
·
Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này
và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 0,50
·
Kỹ sư bậc
4/8
: 2,00
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 1,50
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.6 Máy phát điện
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu
bảo dưỡng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo
dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel
của máy;
·
Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của
máy trước khi bảo dưỡng;
·
Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết
quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.
·
Thực hiện bảo dưỡng
Chuyển
máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch thiết bị, tháo dỡ các chi tiết máy để
thực hiện bảo dưỡng.
·
Bảo dưỡng phần động cơ:
·
Kiểm tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức
của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc
bổ sung nếu cần;
·
Kiểm tra và thực hiện hiệu chỉnh dây đai máy nạp ắc
quy, các pu-ly truyền động, siết lại các đai ốc nếu cần;
·
Kiểm tra và xiết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu
nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát hiện có sự rò rỉ trên ống dẫn phải lập tức thay
thế tránh hỏng máy phát điện;
·
Kiểm tra và thay phin lọc dầu nhờn làm mát, phin lọc
dầu nhiên liệu theo định kỳ (250 giờ hoặc 06 tháng);
·
Kiểm tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc
khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu chỉnh nếu cần;
·
Kiểm tra bộ nạp ắc quy, vệ sinh sạch sẽ các tiếp điểm,
đo điện áp nạp ắc quy và chỉnh định nếu cần thiết;
·
Kiểm tra, vệ sinh đầu nối cáp dẫn motor đề, làm vệ
sinh đầu nối từ ắc quy đến motor đề;
·
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng
thiết bị.
·
Bảo dưỡng phần phát điện:
·
Kiểm tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị
bằng việc ấn phím Test, xử lý các sự cố nếu có;
·
Sử dụng đồng hồ số chuẩn để kiểm tra và hiệu chỉnh
AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường;
·
Đo và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện tẩm sấy cuộn dây nếu cần;
·
Vệ sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy,
sơn chống rỉ và sơn màu thiết bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nối nguồn;
·
Kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stator và thực
hiện lắp lại hoàn chỉnh;
·
Chạy thử máy, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số nếu
cần thiết;
·
Kiểm tra khả năng chịu tải của máy phát so với
thông số kỹ thuật (ở trạng thái ngắt điện lưới);
·
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng
thiết bị.
·
Bảo dưỡng bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS:
·
Thực cách ly bộ chuyển đổi nguồn ATS ra khỏi nguồn
điện lưới và máy phát điện;
·
Kiểm tra chức năng đóng, ngắt tự động và bằng tay cấp
nguồn điện lưới và điện máy phát điện của contactor;
·
Kiểm tra, hiệu chỉnh cơ cấu hiển thị, đo lường của
thiết bị;
·
Kiểm tra và vệ sinh các tiếp điểm trong hộp đấu dây
và toàn bộ tủ ATS;
·
Bảo dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu;
·
Vệ sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp
nhiên liệu và xử lý các sự cố rò rỉ, hư hỏng phát hiện được;
·
Mở tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy
về thùng chứa nhiên liệu để xả khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống.
·
Vệ sinh phòng đặt máy:
·
Vệ sinh tổng thể phòng máy;
·
Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ
thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống tiếp đất, hệ thống PCCC.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Chạy máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để
kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng.
·
Kết thúc công việc
·
Đóng lại cửa tủ máy phát điện, thu dọn, vệ sinh khu
vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
2- Định
mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
7/8
: 0,25
·
Kỹ sư bậc 5/8
: 4
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7
: 6,67
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.7 Cột Ăng ten dưới 35 m
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 01 năm)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn
chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển
báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;
·
Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến
thiết bị lắp đặt trên cột.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như
quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố
chằng (09 mố chằng) với bán kính ~2 mét;
·
Đo điện trở tiếp đất hệ thống chống sét của cột
anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu.
Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.
·
Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột
Tiến
hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
·
Lần lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng
chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng
cột);
·
Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc
siết cáp của dây chằng bị rỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện
cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);
·
Vệ sinh, đánh rỉ, tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc
siết cáp và dây chằng để tăng cường chống rỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ,
xiết cáp bị rỉ sét, bị hư hỏng;
·
Kiểm tra độ cách điện của sứ cao tần, cách điện của
dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách điện không đạt yêu cầu;
·
Tiến hành lắp lại các dây chằng cột.
·
Bảo dưỡng thân cột anten
·
Vệ sinh, đánh rỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối,
... có dấu hiệu bị ăn mòn, rỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt
hoặc tháo lắp các ốc bị rỉ sét không tháo được và tiến hành thay thế;
·
Kiểm tra sự tiếp xúc của thân cột anten với dây nối
hệ thống tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.
·
Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung
giá anten trên cột
·
Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống
sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
·
Căn chỉnh lại cột anten.
·
Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ
các hướng khác nhau bằng dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột
anten.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ
vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
·
Kết thúc công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc 5/8
: 9,50
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7
: 28,5
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở..
II.8 Máy thu AIS
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế
trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần
thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết
bị;
·
Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục
vụ công tác bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua
hoạt động khai thác thông tin AIS thực tế;
·
Chạy các chương trình test của AIS Test box để kiểm
tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
·
Ghi lại tình trạng và các thông số từ AIS Test box.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối
vào thiết bị;
·
Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng
các tem nhãn để nhận biết;
·
Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của
Rack thiết bị (nếu có);
·
Tháo máy thu AIS ra khỏi tủ Rack, đưa thiết bị vào
vị trí thực hiện bảo dưỡng;
·
Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ
từng thành phần.
·
Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong
trạng thái không cấp nguồn
·
Vệ sinh các board mạch, các đầu nối connector của vỉ
mạch bằng dầu lau chuyên dụng;
·
Vệ sinh các đầu nối cáp kết nối anten, cáp mạng LAN
(hoặc cáp kết nối RS232 nếu có) của thiết bị;
·
Thay thế các đầu RJ45, cáp mạng LAN, cáp RS232 (nếu
có) trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở…;
·
Kiểm tra phát hiện các biến đổi về màu sắc các linh
kiện, vỉ mạch nếu có.
·
Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn
·
Thực hiện lắp lại các cáp kết nối vào thiết bị;
·
Cấp nguồn 13.8V DC cho thiết bị;
·
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp trên chân 1,
chân 3 của IC2 trên board mạch có đạt lần lượt 5V, 3.3V không;
·
Kiểm tra 2 đèn xanh, vàng trên card mạng ethernet của
thiết bị có nháy sáng không;
·
Kiểm tra đèn tín hiệu A, B;
·
Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Chạy các chương trình test bằng AIS Test box để kiểm
tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
·
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua
hoạt động khai thác thông tin AIS thực tế.
·
Kết thúc công việc
·
Lắp đặt máy thu AIS về vị trí ban đầu trong tủ
Rack;
·
Lắp lại các panel, các cửa của Rack thiết bị;
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc . Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và
báo cáo người phụ trách đơn vị;
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết
bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
2. Định
mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 1,00
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 :
1,00
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.9. Điều hòa nhiệt độ
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu
bảo dưỡng thiết bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của
máy trước khi bảo dưỡng;
·
Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết
quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Bảo dưỡng khối trong nhà:
·
Tháo vỏ máy để kiểm tra, vệ sinh sạch vỏ máy, lưới
lọc gió, giàn nhiệt, quạt gió. Sơn lại các phần rỉ sét nếu có;
·
Kiểm tra và vệ sinh vỉ mạch điều khiển và các đầu cảm
biến;
·
Kiểm tra và vệ sinh, tra mỡ vào vòng bi trục giữa của
quạt gió;
·
Kiểm tra điện áp và dòng sử dụng đồng hồ số đo điện
áp 3 pha và dòng của từng pha;
·
Lắp ráp lại các thành phần thiết bị.
·
Bảo dưỡng khối ngoài trời:
·
Tháo vỏ thiết bị, kiểm tra, vệ sinh sạch các cấu kiện,
sơn lại các phần rỉ sét;
·
Kiểm tra các đường ống dẫn gas và các đầu nối để
phát hiện rò rỉ. Thực hiện thay thế nếu cần;
·
Siết chặt nắp chụp khống chế đường gas ra;
·
Lắp ráp lại toàn bộ các thành phần thiết bị.
·
Bảo dưỡng các đường ống dẫn.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Khởi động máy điều hoà để kiểm tra tình trạng thiết
bị sau khi bảo dưỡng;
·
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị từ bảng
điều khiển.
·
Kết thúc công việc
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 0,6
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 2,00
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.10. Ổn áp dưới 15KVA/ Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 13,8V
(Chu kỳ
bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu
bảo dưỡng thiết bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Bố trí thiết bị dự phòng hoạt động thay thế trong
thời gian bảo dưỡng.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện,
các thanh quét, bề mặt cuộn dây;
·
Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu
vào và đầu ra từng pha của ổn áp/nguồn điện;
·
Gạt cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau
đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống;
·
Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động
không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện
để thực hiện quá trình bảo dưỡng;
·
Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực
hiện bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Vệ sinh thiết bị:
·
Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/ thứ cấp)
và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;
·
Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi
than.
·
Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp:
·
Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện
áp không đạt 220V thì thực hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho
IC điều khiển;
·
Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V.
Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều
chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.
·
Kiểm tra và thay thế chổi than (các thanh quét):
·
Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh
lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;
·
Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với
cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm
mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.
·
Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển:
·
Đo mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện
áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;
·
Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo
điện áp danh định.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và
điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;
·
Đóng Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau
đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt
động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi
kiểm tra xong kết quả tốt cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.
·
Kết thúc công việc
·
Lắp ráp lại thiết bị;
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 1,32
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 3,10
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
II.11. Thiết bị lưu điện (UPS) dưới 10KVA
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
·
Thành phần công việc
·
Công tác chuẩn bị
·
Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu
bảo dưỡng thiết bị;
·
Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo
dưỡng;
·
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu,
mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
·
Bố trí bộ lưu điện (UPS) dự phòng khác hoạt động
thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
·
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
·
Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS
không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;
·
Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ
thống;
·
Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của
UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);
·
Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến
thiết bị trước khi bảo dưỡng.
·
Thực hiện bảo dưỡng
·
Vệ sinh thiết bị:
·
Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;
·
Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;
·
Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm
mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn chu;
·
Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị
trí.
·
Kiểm tra chất lượng ắc quy:
·
Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch
và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;
·
Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu
thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
·
Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng
ắc quy theo thời gian sử dụng.
·
Kiểm tra tình trạng các vỉ Bypass, vỉ Inverter,
Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ
mạch điều khiển nếu phát hiện được;
·
Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp
cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra
điện áp đầu ra, đầu vào UPS.
·
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
·
Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra,
điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;
·
Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí
Normal;
·
Đưa UPS vào hoạt động trở lại để kiểm tra khả năng
chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.
·
Kết thúc công việc
·
Lắp ráp lại thiết bị;
·
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
·
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;
·
Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ
công việc.
·
Định mức hao phí
·
Hao phí lao động (công)
·
Kỹ sư bậc
5/8
: 2,35
·
C/N kỹ thuật bậc
5/7 : 2,65
·
Định mức tiêu hao vật tư
·
Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10%
chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
TÀI LIỆU THAM CHIẾU
Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Thông tư số
28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Đài thông tin duyên hải
để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải;
Thông tư số
08/2016/TT-BGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải bổ sung Định
mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Đài thông tin duyên hải
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ
Giao thông Vận tải;
Thông tư số
76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn
hàng hải.