BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2008;
Căn cứ Luật Dạy nghề năm 2006;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe quân sự; tước quyền sử dụng giấy phép lái xe quân sự trong
Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn
vị quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, tước quyền sử dụng giấy phép
lái xe quân sự; các cơ sở đào tạo lái xe quân sự trong Bộ Quốc phòng; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc đào tạo, sát hạch, cấp,
đổi, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe quân sự.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Xe con, xe vận tải, xe chuyên dùng, rơ
moóc, bán rơ moóc (sơ mi rơ moóc): Là các loại xe được phân loại theo Điều lệ
công tác kỹ thuật xe - máy Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Trọng tải thiết kế của xe chuyên dùng: Là
trọng tải thiết kế của xe tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
3. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự: Là các học
viện, nhà trường, cơ sở đào tạo và dạy nghề trong Bộ Quốc phòng có chức năng
đào tạo lái xe quân sự.
4. Giấy phép lái xe quân sự: Là giấy phép lái
xe do Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật thuộc Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân,
công nhân, viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ
Quốc phòng để được phép điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia
giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.
5. Giấy phép lái xe dân sự: Là giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải, Công an cấp hoặc giấy phép lái xe do nước ngoài
cấp.
6. Thời gian lái xe: Là thời gian người có
giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
7. Số ki-lô-mét (km) lái xe an toàn: Là số km
người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe không để
xảy ra tai nạn loại A, B.
Điều 4. Lưu trữ hồ sơ
đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe
1. Cục Xe - Máy lưu trữ các loại hồ sơ, như
sau:
a) Hồ sơ quy định tại Điểm a,
b, Khoản 1; Điểm a, b, Khoản 4, Điều 9 Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản
1; Điểm b, Khoản 2; Điểm a, e, Khoản 3, Điều 30 Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại Điểm a,
b, c, d, Khoản 1, Điều 43 Thông tư này;
d) Hồ sơ quy định tại Điểm a,
b, Khoản 2, Điều 44 Thông tư này, lưu: Văn bản kèm theo danh sách đề nghị
đổi giấy phép lái xe của cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý xe - máy của đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là cơ quan xe - máy); đơn đề
nghị đổi giấy phép lái xe của cá nhân;
đ) Hồ sơ quy định tại Điểm c, Khoản
2, Điều 44 Thông tư này (trừ hồ sơ gốc nơi đào tạo giấy phép lái xe dân
sự);
e) Hồ sơ quy định tại Điểm a,
b, Khoản 2, Điều 45 Thông tư này.
2. Cơ quan xe - máy lưu trữ các loại hồ sơ
như sau:
a) Hồ sơ quy định tại Khoản 1,
3, 4, Điều 9 Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại Khoản 3,
Điều 30 Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại Khoản 2,
Điều 44 Thông tư này;
d) Hồ sơ quy định tại Khoản
2, Điều 45 Thông tư này.
3. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự lưu trữ các
loại hồ sơ như sau:
a) Hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông
tư này;
b) Hồ sơ quy định tại Điểm b,
Khoản 1; Điểm b, Khoản 2; Khoản 3, Điều 30 Thông tư này.
Chương II
ĐÀO TẠO
LÁI XE QUÂN SỰ
Mục 1. QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 5. Trách nhiệm
của Cục Xe - Máy
Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đào tạo lái xe trong Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ:
1. Tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền về
quy hoạch, tổ chức hệ thống các cơ sở đào tạo lái xe quân sự.
2. Hằng năm, tổng hợp đề xuất chỉ tiêu đào
tạo lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe quân sự, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
3. Ban hành chương trình chi tiết, tài liệu
và hệ thống văn bản, sổ sách nghiệp vụ quản lý đào tạo lái xe quân sự.
4. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và tập huấn
nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ sở đào tạo lái xe quân sự.
5. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát
các cơ sở đào tạo lái xe về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, các chế độ
nghiệp vụ quản lý đào tạo và sát hạch lái xe quân sự.
6. Cấp Giấy phép dạy lái xe cho giáo viên,
Giấy phép xe tập lái, biển Tập lái cho xe tập lái đủ tiêu chuẩn theo quy định.
7. Tổ chức sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái
xe quân sự.
Điều 6. Trách nhiệm
của cơ quan xe - máy các đơn vị có cơ sở đào tạo lái xe quân sự
1. Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ đào tạo lái
xe quân sự của Cục Xe - Máy.
2. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra cơ
sở đào tạo lái xe cùng cấp về việc thực hiện nội dung, chương trình, quy chế
đào tạo; nghiệp vụ quản lý xe - máy và thực hiện các chế độ theo quy định.
3. Tham gia các đợt kiểm tra, giám sát cơ sở
đào tạo lái xe theo kế hoạch.
4. Đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái, biển Tập
lái, Giấy phép dạy lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe khi có đủ điều kiện theo quy
định.
Điều 7. Tổ chức, hình
thức đào tạo
1. Đào tạo lái xe hạng A1, A2: Do cơ quan xe
- máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức tại các đơn vị hoặc tại các
cơ sở đào tạo lái xe thuộc cấp mình quản lý.
2. Đào tạo lái xe các hạng A3, B2, C, D, E,
F: Được tổ chức đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo lái xe quân sự theo quy
định của pháp luật.
3. Đào tạo lái xe hạng D, E, F: Tổ chức đào
tạo theo hình thức nâng hạng.
Điều 8. Điều kiện đối
với người học lái xe quân sự
1. Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc
phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động
hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô) có đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất
chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đối với người học nâng hạng giấy phép lái
xe phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
a) Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng
D, từ hạng D lên hạng E; hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: Có thời gian lái
xe 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Từ hạng C lên hạng Fc hoặc hạng Fx: Có
thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các
trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc hạng Fx theo chỉ tiêu
của Bộ Tổng Tham mưu);
c) Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng
E: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
3. Riêng đối với người học nâng hạng giấy
phép lái xe lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
này, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Điều 9. Hồ sơ đào tạo
lái xe
1. Hạng A1, A2, gồm:
a) Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô quân sự
(kèm theo danh sách học viên) của cơ quan, đơn vị;
b) Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép
lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu
số 01);
c) Bản sao chứng minh thư quân nhân, công
nhân, viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc bản sao một trong các loại
giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân
hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;
d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo
quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu
số 02).
2. Hạng A3, B2, C, gồm:
a) Kế hoạch đào tạo (kèm theo danh sách học
viên) của cơ sở đào tạo;
b) Thông báo chiêu sinh của Cục Quân lực;
c) Giấy giới thiệu, kèm theo danh sách trích
ngang học viên của cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Hồ sơ quân nhân được đào tạo theo chỉ tiêu
gồm:
- Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép
lái xe có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp
trung đoàn và tương tương trở lên (theo Mẫu số 01);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo
quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu
số 02);
- Phiếu nhận xét quân nhân của thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên;
- Bản chính hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ,
lý lịch nghĩa vụ quân sự, phiếu quân nhân;
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
hoặc trung học phổ thông (kèm bản chính để đối chiếu).
3. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe: Ngoài
hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này phải bổ sung các giấy tờ như sau:
a) Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe
an toàn quy định cho từng hạng xe có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu số 03);
b) Bản sao giấy phép lái xe quân sự hiện đang
sử dụng (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
4. Hồ sơ gửi đào tạo lái xe, gồm:
a) Văn bản đề nghị đào tạo lái xe của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng trở lên;
b) Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép
lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
từ cấp trung đoàn và tương tương trở lên (theo Mẫu số
01);
c) Bản sao chứng minh thư quân nhân, công
nhân, viên chức quốc phòng, hợp đồng lao động, phiếu quân nhân hoặc bản sao một
trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định
thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;
d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo
quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu
số 02);
đ) Gửi đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe:
Ngoài các quy định trên, phải bổ sung đủ các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO
LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 10. Nhiệm vụ
1. Tổ chức đào tạo lái xe các hạng theo đúng
nội dung chương trình khung quy định tại các Điều 18, 19, 20 Thông
tư này.
2. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghề, giấy
chứng nhận tốt nghiệp cho học viên (trừ đối tượng đào tạo lái xe hạng A1, A2).
Quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo theo quy định.
3. Thường xuyên hoàn thiện và nâng cấp cơ sở
vật chất, trang bị, phương tiện kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ kỹ thuật và trình độ sư phạm cho đội ngũ giáo viên để nâng cao
chất lượng đào tạo.
4. Thực hiện chế độ sinh hoạt, quản lý, rèn
luyện học viên theo Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệ công tác nhà trường
Quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Thực hiện chế độ sơ kết, tổng kết, báo cáo
nghiệp vụ, đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo hướng dẫn của cơ
quan nghiệp vụ cấp trên.
Điều 11. Tiêu chuẩn
về cơ sở vật chất
1. Tiêu chuẩn chung
Có đủ phòng học lý thuyết, phòng học chuyên
dùng, xưởng huấn luyện thực hành bảo dưỡng - sửa chữa ô tô, sân bãi tập, xe tập
lái và các trang thiết bị kỹ thuật theo quy định, phù hợp với từng đối tượng
đào tạo.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Hệ thống phòng học
- Phòng học lý thuyết: Diện tích tối thiểu
1,50 m2/01 học viên, đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị học tập, ánh
sáng, vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn quy định;
- Phòng học chuyên dùng: Bảo đảm đủ mô hình
học cụ, tranh vẽ, thiết bị mô phỏng, bảng biểu và các trang thiết bị dùng cho
dạy học theo quy định, phù hợp với chương trình đào tạo.
b) Xưởng thực hành bảo dưỡng - sửa chữa ô tô
- Có đủ diện tích cho học viên học tập, diện
tích tối thiểu phải đảm bảo 35 m2/01 xe huấn luyện; bảo đảm đầy đủ
ánh sáng, thông gió, vệ sinh môi trường, an toàn lao động theo tiêu chuẩn quy
định;
- Có đầy đủ các chi tiết, cụm tổng thành, xe
huấn luyện, dụng cụ đồ nghề cho học viên thực tập; đảm bảo 08 đến 10 học viên/01
xe huấn luyện, mỗi xe có 01 bộ dụng cụ, đồ nghề;
- Có đủ bàn, ghế, bàn tháo lắp (bàn nguội),
bảng dùng cho giảng dạy, học tập.
c) Sân bãi tập lái
- Có đủ sân bãi phục vụ cho học tập và sát
hạch lái xe;
- Bãi tập lái hình có diện tích tối thiểu để
bố trí các tuyến hình quy định cho từng hạng xe đào tạo;
- Bãi tổng hợp có đủ chiều dài, diện tích cần
thiết để bố trí các tình huống liên hoàn theo tiêu chuẩn quy định.
d) Xe tập lái
- Thuộc nhóm xe huấn luyện, biên chế của cơ
sở đào tạo, tương ứng với từng hạng xe được phép đào tạo, đã đăng ký, gắn biển
số quân sự;
- Có giấy phép lưu hành xe, tem kiểm định,
thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng theo quy định;
- Xe vận tải sử dụng để dạy lái xe: Thùng xe
phải có mui che mưa, nắng và có ghế ngồi chắc chắn cho học viên;
- Có Giấy phép xe tập lái, biển tập lái do
Cục Xe - Máy cấp theo quy định.
đ) Đường tập lái là đường giao thông công
cộng, có đủ hệ thống biển báo hiệu, các tín hiệu giao thông cơ bản theo quy
định của Luật Giao thông đường bộ, được đăng ký và ghi trên Giấy phép xe tập
lái.
e) Giáo trình, tài liệu, sổ sách nghiệp vụ
- Có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy các
môn học theo chương trình khung đào tạo đối với từng hạng xe; tài liệu hướng
dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi, sát hạch lái xe và các tài liệu tham khảo phục vụ
giảng dạy, học tập;
- Có đủ hệ thống sổ sách, mẫu biểu phục vụ
quản lý giảng dạy, học tập của giáo viên, học viên theo quy định.
Điều 12. Tiêu chuẩn
giáo viên
1. Tiêu chuẩn chung
Có phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt, tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên; đã qua đào tạo, bồi dưỡng kiến thức sư phạm
và được cấp chứng chỉ sư phạm theo quy định (trừ trường hợp đã tốt nghiệp các
trường cao đẳng, đại học sư phạm; cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật).
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Giáo viên dạy lý thuyết, thực hành bảo
dưỡng - sửa chữa ô tô, ngoài tiêu chuẩn chung phải có các tiêu chuẩn như sau:
- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở
lên, chuyên ngành học tương ứng với chuyên ngành được phân công giảng dạy;
- Giáo viên dạy pháp luật giao thông đường bộ
phải có giấy phép lái xe quân sự, còn hạn sử dụng.
b) Giáo viên dạy lý thuyết kỹ thuật lái xe,
thực hành lái xe, ngoài tiêu chuẩn chung phải có các tiêu chuẩn, như sau:
- Có giấy phép lái xe quân sự hợp lệ, tương
đương hoặc cao hơn hạng xe được phép đào tạo;
- Có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành
lái xe và được cấp Giấy phép dạy lái xe.
Điều 13. Cấp giấy
phép xe tập lái
1. Hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái
của cấp có thẩm quyền;
b) Hồ sơ thiết kế, hoán cải thiết bị hỗ trợ
phanh chính cho giáo viên sử dụng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe, quyết
định phân nhóm xe huấn luyện (trường hợp cấp giấy phép lần đầu), giấy phép lưu
hành xe.
2. Trình tự thực hiện
a) Khi xe tập lái có đủ tiêu chuẩn quy định
tại Điểm d Khoản 2 Điều 11 Thông tư này, cơ sở đào tạo lái
xe quân sự có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này
gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu đến cơ quan xe - máy của đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy
định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, lập danh sách xe ô
tô tập lái, gửi văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái về Cục Xe - Máy;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo biết để hoàn thiện hồ sơ;
c) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy
định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định,
cấp giấy phép xe tập lái (theo Mẫu số 05); trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xe tập lái, Cục Xe - Máy thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp đổi giấy phép xe tập lái trong
trường hợp hết hạn sử dụng hoặc sai thông tin trên giấy phép xe tập lái hoặc bị
nhàu nát, cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị kèm theo bản sao giấy phép xe tập
lái gửi đến cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo
cáo, giải quyết theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn sử dụng giấy phép xe tập lái là
02 năm.
Điều 14. Cấp giấy
phép dạy lái xe
1. Hồ sơ, gồm:
a) Bản sao các giấy tờ của cá nhân: Quyết
định công nhận giáo viên của thủ trưởng cơ sở đào tạo, bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông trở lên, chứng chỉ sư phạm dạy nghề (trường hợp cấp lần đầu);
giấy phép lái xe quân sự hợp lệ;
b) Mỗi cá nhân 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm chụp
trên nền màu xanh: Quân nhân mặc quân phục thường dùng theo quy định; công
nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng mặc áo có cổ, đeo biển tên theo
quy định, không đội mũ.
2. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 12 Thông tư này, lập 1 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản
1 Điều này gửi đến cơ sở đào tạo;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập danh sách và
gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan xe - máy đơn vị mình; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ sở đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy trực tiếp quản lý cơ sở đào
tạo có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và gửi văn bản về Cục Xe-Máy
theo quy định;
d) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
cấp giấy phép dạy lái xe (theo Mẫu số 06); trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép dạy lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp đổi giấy phép dạy lái xe trong
trường hợp hết hạn sử dụng hoặc sai thông tin trên giấy phép dạy lái xe hoặc bị
nhàu nát, cá nhân làm đơn đề nghị cấp đổi giấy phép dạy lái xe có xác nhận của
thủ trưởng đơn vị, kèm theo bản chính hoặc bản sao giấy phép dạy lái xe và 02
ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này gửi đến cơ sở
đào tạo. Trình tự thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Giấy phép dạy lái xe có giá trị theo thời
hạn sử dụng 01 năm.
Điều 15. Cấp biển tập
lái
1. Điều kiện, hồ sơ cấp biển tập lái
a) Điều kiện: Xe tập lái phải đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 11 Thông tư này.
b) Hồ sơ, gồm: Văn bản đề nghị cấp biển tập
lái kèm theo danh sách xe đề nghị cấp biển tập lái; bản sao giấy phép xe tập
lái do Cục Xe - Máy cấp còn hiệu lực.
2. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ quy định tại
Điểm b, Khoản 1 Điều này, gửi đến cơ quan xe - máy;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy trực tiếp quản lý cơ sở đào
tạo có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và có văn bản gửi Cục Xe -
Máy;
c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
cấp biển Tập lái theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp biển Tập lái,
Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 3. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 16. Mục tiêu đào
tạo
Đào tạo những quân nhân, công nhân, viên chức
quốc phòng, người lao động hợp đồng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi
đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo
quy định của Bộ Quốc phòng trở thành người lái xe quân sự có phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quân sự.
Điều 17. Yêu cầu đào
tạo
1. Về chính trị đạo đức
a) Phẩm chất chính trị tốt, trung thành tuyệt
đối với Đảng, với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Chấp hành nghiêm pháp luật
của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội;
b) Có lối sống trong sạch, lành mạnh, giản
dị, trung thực, có tinh thần đoàn kết tốt, yêu ngành, yêu nghề. Nắm vững và
thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người lái xe trong Quân đội.
2. Về quân sự, giáo dục thể chất
a) Thực hiện tốt Điều lệnh quản lý bộ đội, Điều
lệnh đội ngũ, có tác phong chính quy;
b) Có sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao.
3. Về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật
a) Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý
làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe mô tô, ô tô thông dụng và một số
quy định, chế độ trong Điều lệ Công tác kỹ thuật xe - máy Quân đội nhân dân
Việt Nam;
b) Nắm vững nội quy, quy trình và yêu cầu kỹ
thuật bảo dưỡng thường xuyên, nắm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ, bảo
dưỡng xe mới, niêm cất xe quân sự;
c) Nắm vững và chấp hành nghiêm quy định của
pháp luật về giao thông đường bộ;
d) Biết xử lý một số tình huống trong hành
quân, trú quân.
4. Về kỹ năng thực hành
a) Điều khiển được các hạng xe quy định trong
giấy phép lái xe trên mọi điều kiện giao thông khác nhau, bảo đảm an toàn và
hiệu quả; thực hiện công việc bảo vệ xe - máy và lái xe an toàn trong các tình
huống chiến đấu;
b) Thành thạo bảo dưỡng thường xuyên, sửa
chữa những hư hỏng thông thường của các loại xe thông dụng. Làm được một số nội
dung bảo dưỡng định kỳ và các loại bảo dưỡng khác theo quy định.
Điều 18. Chương trình
khung đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 48 giờ;
b) Hạng A2: 102 giờ;
c) Hạng A3: 198 giờ.
2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Hạng GPLX
|
A1
|
A2
|
A3
|
1
|
Giáo dục chính trị
|
Giờ
|
-
|
-
|
12
|
2
|
Quân sự, giáo dục thể chất
|
Giờ
|
-
|
-
|
06
|
3
|
Cấu tạo mô tô
|
Giờ
|
-
|
12
|
18
|
4
|
Bảo dưỡng, sửa chữa
|
Giờ
|
-
|
12
|
18
|
5
|
Sử dụng và nghiệp vụ xe
|
Giờ
|
-
|
-
|
06
|
6
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
Giờ
|
24
|
24
|
24
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
12
|
42
|
90
|
-
|
Số giờ học thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
02
|
06
|
18
|
-
|
Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
-
|
-
|
270
|
-
|
Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
06
|
07
|
05
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
-
|
-
|
12
|
9
|
Ôn và thi cấp giấy phép lái xe
|
Giờ/khóa
|
12
|
12
|
12
|
|
Tổng cộng
|
Giờ
|
48
|
102
|
198
|
10
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
-
|
17
|
33
|
11
|
Thời gian cho các hoạt động khác
|
Ngày
|
-
|
02
|
14
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
-
|
19
|
47
|
Điều 19. Chương trình
khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B2: 424 giờ;
b) Hạng C: 615 giờ.
2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hạng B2
|
Hạng C
|
+
|
LT
|
TH
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Giáo dục chính trị
|
Giờ
|
30
|
30
|
-
|
53
|
53
|
-
|
2
|
Quân sự, giáo dục thể chất
|
Giờ
|
24
|
04
|
20
|
24
|
04
|
20
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
36
|
30
|
06
|
72
|
54
|
18
|
4
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
42
|
10
|
32
|
78
|
18
|
60
|
5
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
12
|
12
|
-
|
24
|
22
|
02
|
6
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
Giờ
|
88
|
70
|
18
|
88
|
70
|
18
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
168
|
12
|
156
|
240
|
12
|
228
|
-
|
Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
42
|
04
|
38
|
80
|
04
|
76
|
-
|
Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
08
|
|
|
06
|
|
|
-
|
Số học viên/01 bán đội
|
HV
|
04
|
|
|
03
|
|
|
-
|
Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
800
|
|
800
|
1200
|
|
1200
|
|
Cộng
|
Giờ
|
400
|
168
|
232
|
579
|
233
|
346
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
12
|
|
|
18
|
|
|
9
|
Ôn và sát hạch cấp giấy phép lái xe
|
Giờ
|
12
|
|
|
18
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Giờ
|
424
|
|
|
615
|
|
|
10
|
Số ngày thực học/01 khóa
|
Ngày
|
71
|
|
|
103
|
|
|
11
|
Thời gian cho các hoạt động khác
|
Ngày
|
30
|
|
|
50
|
|
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
101
|
|
|
153
|
|
|
Điều 20. Chương trình
khung đào tạo nâng hạng
1. Thời gian đào tạo
a) Nâng hạng B2 lên C, C lên D, D lên E: 167
giờ;
b) Nâng hạng B2 lên D, C lên E: 246 giờ;
c) Nâng từ các hạng B2, C, D, E lên hạng F
tương ứng: 202 giờ;
d) Nâng hạng C lên Fx: 251 giờ.
2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Nâng hạng
|
B2 lên C, C lên D,
D lên E
|
B2 lên D, C lên E
|
Nâng hạng F
|
Nâng hạng Fx
|
1
|
Giáo dục chính trị
|
Giờ
|
12
|
12
|
12
|
12
|
2
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
Giờ
|
36
|
36
|
36
|
36
|
3
|
Cấu tạo xe
|
Giờ
|
09
|
12
|
18
|
30
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
09
|
12
|
6
|
12
|
5
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
12
|
18
|
24
|
30
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
65
|
120
|
70
|
95
|
-
|
Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
13
|
24
|
14
|
19
|
-
|
Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
260
|
480
|
280
|
-
|
-
|
Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
10
|
10
|
10
|
10
|
-
|
Số học viên/01 bán đội
|
HV
|
05
|
05
|
05
|
05
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
12
|
18
|
18
|
18
|
9
|
Ôn và thi cấp giấy phép lái xe
|
Giờ
|
12
|
18
|
18
|
18
|
|
Tổng cộng
|
Giờ
|
167
|
246
|
202
|
251
|
10
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
28
|
41
|
34
|
42
|
11
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
14
|
18
|
16
|
20
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
42
|
59
|
50
|
62
|
Chương III
SÁT
HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Mục 1. GIẤY PHÉP LÁI
XE QUÂN SỰ
Điều 21. Phân hạng
giấy phép lái xe
1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô
2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô
2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy
định cho giấy phép lái xe hạng A1
3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô
3 bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các loại xe có kết
cấu tương tự.
4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại
xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có
trọng tải dưới 3500 kg;
5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại
ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên và
các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.
6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô
chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng
B2, C.
7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô
chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng
B2, C, D.
8. Hạng F
a) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD,
FE: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe tương ứng hạng B2, D, E để điều
khiển các loại xe quy định cho hạng giấy phép lái xe này khi kéo rơ moóc hoặc
xe ô tô chở người nối toa;
b) Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái
xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí,
khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài
quân sự dạng sơ mi rơ moóc;
c) Hạng Fx: Cấp cho người đã có giấy phép lái
xe hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
9. Người có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E
khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí
tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
Điều 22. Mẫu và thời
hạn sử dụng giấy phép lái xe
1. Mẫu giấy phép lái xe
a) Giấy phép lái xe thực hiện theo Mẫu số 08 và Mẫu số 09;
b) Cục trưởng Cục Xe - Máy có trách nhiệm ban
hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe cấp mới
hoặc cấp đổi theo niên hạn
a) Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 có thời
hạn sử dụng không kỳ hạn;
b) Giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, FB2,
FC, FD, FE, Fx có thời hạn sử dụng
05 năm kể từ ngày cấp.
3. Trường hợp cấp đổi do lý do khác: Thời hạn
sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.
Điều 23. Sử dụng,
quản lý giấy phép lái xe
1. Người được giao nhiệm vụ điều khiển xe ô
tô quân sự (biển số đăng ký do Cục Xe - Máy cấp) phải có giấy phép lái xe quân
sự hợp lệ.
2. Người có giấy phép lái xe quân sự được
phép điều khiển những loại xe quy định cho từng hạng đã ghi trên giấy phép lái
xe.
3. Giấy phép lái xe phải được mang theo người
khi lái xe. Người có giấy phép lái xe có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn và sử
dụng đúng mục đích. Khi mất giấy phép lái xe hoặc phát hiện có sai lệch thông
tin ghi trên giấy phép lái xe phải báo cáo kịp thời với các cơ quan chức năng
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Mục 2. SÁT HẠCH, CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 24. Hội đồng sát
hạch cấp giấy phép lái xe
1. Cục trưởng Cục Xe - Máy quyết định thành
lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái xe quân sự (sau đây gọi tắt là Hội
đồng), Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Thành phần Hội đồng, gồm: Chủ
tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên.
2. Hội đồng làm việc phải có ít nhất hai phần
ba số thành viên tham dự, quyết định theo đa số, trường hợp các thành viên
trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo quyết định của Chủ tịch
Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của Hội đồng và kết quả của kỳ sát hạch.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xét duyệt và công nhận danh sách thí sinh
đủ điều kiện dự sát hạch; xét miễn từng nội dung sát hạch đối với các thí sinh
đủ điều kiện theo quy định;
b) Quyết định thành phần thư ký, giám khảo,
phục vụ và đảm bảo cho kỳ sát hạch;
c) Quyết định kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch sát hạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả; chỉ đạo, kiểm tra và yêu cầu
hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
d) Tổ chức khai mạc;
đ) Xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật đối với
người vi phạm các quy định và kỷ luật trong sát hạch;
e) Giải quyết các đề nghị, khiếu nại, tố cáo
trong kỳ sát hạch (nếu có);
g) Xem xét, đánh giá kết quả sát hạch, báo
cáo và đề nghị Cục trưởng Cục Xe - Máy phê duyệt danh sách cấp giấy phép lái
xe.
Điều 25. Thư ký Hội
đồng
1. Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết
định, số lượng từ 01 đến 03 người phù hợp với từng kỳ sát hạch.
2. Nhiệm vụ
a) Chuẩn bị báo cáo, hồ sơ, danh sách thí
sinh dự sát hạch, tài liệu, văn bản, mẫu biểu liên quan phục vụ các phiên họp
của Hội đồng và kỳ sát hạch;
b) Chủ trì, phối hợp với giám khảo được phân
công sát hạch ở từng nội dung kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho sát hạch;
c) Theo dõi việc chấp hành kế hoạch, quy
định, kỷ luật và các mặt đảm bảo cho kỳ sát hạch;
d) Tổng hợp, báo cáo Hội đồng về diễn biến và
kết quả kỳ sát hạch, hoàn thiện các biên bản, báo cáo sát hạch gửi về Cục Xe -
Máy xem xét cấp giấy phép lái xe theo quy định.
Điều 26. Giám khảo
1. Số lượng và thành phần giám khảo do Chủ
tịch Hội đồng quyết định, bảo đảm đủ các điều kiện, phù hợp với từng kỳ sát
hạch.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho sát
hạch theo nhiệm vụ được phân công;
b) Chấp hành nghiêm các quy định trong sát
hạch và kỷ luật quân đội;
c) Thực hiện nhiệm vụ sát hạch theo kế hoạch,
bảo đảm khách quan, trung thực, chính xác; đánh giá kết quả của thí sinh và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả sát hạch;
d) Đề nghị Hội đồng xem xét, xử lý kỷ luật
theo thẩm quyền đối với thí sinh vi phạm quy định trong sát hạch.
Điều 27. Công tác
phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
1. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự chịu trách
nhiệm tổ chức phục vụ và bảo đảm đầy đủ các mặt cho kỳ sát hạch theo kế hoạch.
2. Yêu cầu đối với công tác phục vụ
a) Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các mặt bảo đảm
đối với từng nội dung sát hạch theo yêu cầu của Hội đồng;
b) Tổ chức bảo vệ, đảm bảo an toàn cho từng
địa điểm sát hạch.
Điều 28. Điều kiện dự
sát hạch cấp giấy phép lái xe
1. Hạng A1, A2
a) Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc
phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng;
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
c) Hoàn thành nội dung huấn luyện theo chương
trình quy định, được cơ quan xe - máy, đơn vị huấn luyện hoặc cơ sở đào tạo lái
xe quân sự đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe.
2. Các hạng khác
a) Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc
phòng đào tạo theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu hoặc quân nhân, công nhân,
viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng gửi đào tạo;
b) Hoàn thành chương trình đào tạo lái xe
quân sự theo quy định cho từng hạng đào tạo, được cấp chứng chỉ nghề hoặc chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo;
c) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cơ
sở đào tạo lái xe quân sự đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe.
Điều 29. Sát hạch cấp
lại giấy phép lái xe
1. Các trường hợp phải sát hạch lý thuyết
a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 03
tháng đến dưới 12 tháng;
b) Giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ
sơ theo quy định, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, bị mất từ 03
tháng đến dưới 12 tháng.
2. Các trường hợp phải sát hạch cả lý thuyết
và thực hành lái xe
a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 12
tháng đến dưới 36 tháng;
b) Giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ
sơ theo quy định, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, bị mất từ 12
tháng trở lên.
3. Các trường hợp phải huấn luyện bổ sung
trước khi sát hạch cấp lại giấy phép lái xe
a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 36
tháng trở lên; giấy phép lái xe bị mất từ 12 tháng trở lên và quá hạn sử dụng,
có đủ hồ sơ, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ;
b) Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái
xe không thời hạn, sau 12 tháng trở lên (tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe) nếu đơn vị có nhu cầu sử dụng
làm nhiệm vụ lái xe.
Điều 30. Hồ sơ sát
hạch lái xe
1. Sát hạch, cấp giấy phép lái xe lần đầu
Số lượng 01 bộ hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, 2, 4, Điều 9 Thông tư này và bổ sung các giấy
tờ như sau:
a) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo đối với đào tạo lái xe hạng A3, B2, C;
b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo (huấn
luyện) và đề nghị thành lập Hội đồng của cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh
sách thí sinh kèm theo).
2. Sát hạch nâng hạng
Số lượng 01 bộ hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Khoản 3, 4, Điều 9 Thông tư này và bổ sung các giấy tờ
như sau:
a) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo và đề nghị
thành lập Hội đồng của cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh sách thí sinh kèm
theo).
3. Sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe
Số lượng 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị sát hạch, cấp lại giấy
phép lái xe (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy;
b) Đơn đề nghị sát hạch, cấp lại giấy phép
lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu
số 04);
c) Bản tường trình của cá nhân có xác nhận
của công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn hoặc
tương đương trở lên (trường hợp bị mất giấy phép lái xe);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo
quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu
số 02)
đ) Bản chính giấy phép lái xe (trường hợp quá
hạn);
e) Báo cáo kết quả huấn luyện và đề nghị sát
hạch, cấp lại giấy phép lái xe của cơ quan xe - máy hoặc cơ sở đào tạo (trường
hợp phải huấn luyện lại).
Điều 31. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và các quy định nghiệp
vụ của ngành Xe - Máy Quân đội đối với xe mô tô hai bánh.
2. Thực hành lái xe: Lái xe trong hình số 8,
số 3, hạn chế chiều ngang, hạn chế chiều cao và tránh chướng ngại vật.
Điều 32. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và các quy định nghiệp
vụ của ngành Xe - Máy quân đội đối với xe mô tô ba bánh.
2. Lái xe trong bãi tổng hợp qua các tình
huống như sau: Hạn chế chiều ngang; hạn chế chiều cao; đường hầm; đường vòng
trên bãi chênh; cầu vệt; đường ngầm; đường chữ chi; vòng số 8; vượt hố bom;
dừng xe và khởi hành ngang dốc.
Điều 33. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng
xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng B2, C.
2. Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô áp dụng cho sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng C
a) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa;
b) Thực hành bảo dưỡng thường xuyên, một số
nội dung bảo dưỡng định kì cấp 1, bảo dưỡng một số cụm chi tiết;
c) Thực hành sửa chữa một số hư hỏng thông
thường.
3. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích
thước, một trong các tuyến hình như sau:
a) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi và
quay đầu trong sân hẹp, ghép vào nhà xe;
b) Lái xe tiến, lùi trong hình số 8 và đi qua
vệt bánh xe.
4. Thực hành lái xe trên đường giao Thông có
mật độ giao thông trung bình.
5. Thực hành lái xe trên bãi tổng hợp theo
tuyến sát hạch có bố trí các tình huống như sau:
a) Thao tác cơ bản khi khởi hành xe;
b) Ghép xe hàng dọc;
c) Tăng, giảm số xuống dốc;
d) Giảm số lên dốc;
đ) Dừng xe đúng đích và khởi hành ngang dốc;
e) Giảm số tắt;
g) Qua đường vòng gấp;
h) Lùi xe vào hầm;
i) Qua đường giao nhau có tín hiệu điều khiển
giao thông.
6. Đối với hạng B2 không sát hạch nội dung
quy định tại Điểm g, h, Khoản 5 Điều này.
Điều 34. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng D, E
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng
xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng D, E.
2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích
thước, một trong các tuyến hình như sau:
a) Lái xe tiến, lùi trong hình tròn; ghép xe
90 độ (ghép xe hàng ngang) và đi qua vệt bánh xe;
b) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi; ghép
xe hàng dọc và đi qua vệt bánh xe.
3. Thực hành lái xe trên đường có mật độ giao
thông trung bình.
Điều 35. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng
xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng FB2, FC,
FD, FE
2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích
thước qua các tuyến hình như sau:
a) Lái xe ô tô kéo rơ moóc hoặc khí tài quân
sự dạng rơ moóc tiến luồn cọc; tiến vào công sự, trận địa, hầm pháo 2 cửa; tháo
rơ moóc (khí tài quân sự) ra khỏi xe và lùi xe vào hầm nối rơ moóc (khí tài
quân sự) với xe kéo;
b) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc
hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc tiến, lùi thẳng trong hình hạn chế kích
thước;
c) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc
hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc ghép vào nơi đỗ xe (ghép xe 90°).
3. Thực hành lái xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ
moóc hoặc khí tài quân sự trên đường có mật độ giao thông trung bình.
Điều 36. Nội dung sát
hạch cấp giấy phép lái xe hạng FX
1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các
văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo xe xích, sử
dụng xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe xích.
2. Thực hành lái xe xích có kéo và không có
kéo trên bãi tổng hợp
a) Lái xe xích không kéo pháo, khí tài quân
sự: Các thao tác cơ bản trước khi khởi hành xe; lái xe vượt hào; ụ cao; hố bom;
lên xuống tàu hỏa; qua đường hẹp và lùi vào hầm pháo;
b) Lái xe xích kéo pháo, khí tài quân sự:
Xuống dốc; lên dốc; dừng xe và khởi hành ngang dốc; tiến vào hàm pháo 2 cửa;
dừng xe đúng vị trí trong hầm pháo, cắt pháo, tiến ra khỏi hầm, lùi vào hầm nối
pháo; qua đường nghiêng; đường ngầm; đường vòng hẹp.
Điều 37. Phương pháp
sát hạch
1. Sát hạch lý thuyết
a) Thực hiện bài sát hạch trắc nghiệm trên
máy vi tính hoặc trên giấy theo câu hỏi của Cục Xe - Máy;
b) Miễn nội dung sát hạch lý thuyết đối với
trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng FC hoặc hạng FX.
2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa
a) Bố trí 02 giám khảo, chấm điểm độc lập đối
với từng thí sinh;
b) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa trả lời vấn
đáp;
c) Thực hành nội dung bảo dưỡng hoặc sửa chữa
những hư hỏng thông thường trên nhãn xe đã học;
d) Miễn nội dung sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa
cho các thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đang là học viên đào tạo chuyên ngành Xe -
Máy quân sự có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên.
3. Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạn
chế kích thước
a) Thí sinh thực hành lái xe độc lập trong
tuyến hình quy định cho từng hạng xe;
b) Xe sát hạch là xe cùng hạng với xe được
đào tạo; thí sinh được bố trí vào sát hạch trên một xe bất kỳ trong số xe đã
đăng ký với Hội đồng;
c) Mỗi tuyến hình bố trí 02 giám khảo, chấm điểm
độc lập.
4. Sát hạch thực hành lái xe trong bãi tổng
hợp
a) Thí sinh thực hành lái xe độc lập trong
tuyến sát hạch được kết cấu sẵn cho từng hạng xe, có đủ tình huống quy định;
b) Xe sát hạch thực hiện theo quy định tại Điểm
b, Khoản 3 Điều này;
c) Tại mỗi tình huống sát hạch bố trí 01 giám
khảo chấm điểm.
5. Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao
thông
a) Xe sát hạch phải có biển Sát hạch treo ở
phía trước và phía sau xe;
b) Thí sinh độc lập thực hành các nội dung
sát hạch trên đoạn đường do Hội đồng xác định, phù hợp với điều kiện thực tế
tại thời điểm sát hạch;
c) Trên mỗi xe bố trí 02 giám khảo, chấm điểm
độc lập, trong đó 01 giám khảo chịu trách nhiệm bảo hiểm, đảm bảo an toàn trong
quá trình sát hạch.
Điều 38. Phương pháp
đánh giá kết quả
1. Sát hạch lý thuyết: Đánh giá kết quả đạt
hoặc không đạt theo số câu trả lời đúng quy định cho từng hạng xe.
2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa
a) Đánh giá theo thang điểm 10, điểm sát hạch
do từng giám khảo chấm là điểm cộng của hai phần lý thuyết và thực hành (có
tính hệ số cho từng nội dung); điểm của thí sinh là trung bình cộng điểm của 02
giám khảo chấm;
b) Nội dung thực hành bảo dưỡng, sửa chữa
không đạt, đánh giá kết quả chung không đạt yêu cầu.
3. Sát hạch thực hành lái xe
a) Đánh giá theo thang điểm 100, thí sinh
được 80 điểm trở lên là đạt yêu cầu, dưới 80 điểm là không đạt yêu cầu;
b) Điểm sát hạch thực hành lái xe là điểm
chuẩn trừ đi tổng số điểm phải trừ do các lỗi vi phạm.
4. Cục Xe - Máy hướng dẫn phương pháp chấm điểm
cụ thể cho từng nội dung sát hạch.
Điều 39. Xét công
nhận kết quả
1. Hội đồng xét, công nhận kết quả sát hạch
và hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị Cục trưởng Cục Xe - Máy cấp giấy phép lái xe đối
với các thí sinh sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.
2. Thí sinh không đạt yêu cầu được sát hạch
lại một lần, sau 07 ngày làm việc tính từ khi kết thúc kỳ sát hạch. Chỉ sát
hạch lại các nội dung không đạt yêu cầu, kết quả nội dung sát hạch đạt yêu cầu
được bảo lưu. Thí sinh được bảo lưu một lần, thời hạn không quá 12 tháng đối
với kết quả sát hạch đã đạt yêu cầu.
Điều 40. Quy trình tổ
chức sát hạch
1. Phiên họp thứ nhất của Hội đồng: Xét, công
nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch, quyết định thành phần thư ký, giám
khảo, kế hoạch sát hạch, phân công nhiệm vụ các thành viên Hội đồng.
2. Họp Ban giám khảo phổ biến kế hoạch sát
hạch, phân công giám khảo.
3. Kiểm tra các mặt công tác chuẩn bị cho sát
hạch.
4. Khai mạc kỳ sát hạch, công bố các quyết
định của kỳ sát hạch, quán triệt yêu cầu nhiệm vụ của các thành phần tham gia
kỳ sát hạch.
5. Tổ chức sát hạch các nội dung theo kế
hoạch.
6. Tổng hợp kết quả sát hạch.
7. Phiên họp thứ hai của Hội đồng: Xét, công
nhận kết quả sát hạch và tổ chức rút kinh nghiệm kỳ sát hạch.
8. Hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị cấp có thẩm
quyền xét, cấp giấy phép lái xe theo quy định.
Điều 41. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
1. Cục Xe - Máy
a) Xây dựng hệ thống văn bản về quản lý sát
hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự trình cấp có thẩm quyền ban hành; chỉ đạo,
hướng dẫn tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn quân, bảo đảm đúng quy định;
b) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự sát
hạch, thẩm định và xác nhận giấy phép lái xe đủ điều kiện dự sát hạch;
c) Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra
phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất, các mặt đảm bảo cho sát hạch;
d) Chỉ đạo cơ sở đào tạo triển khai, thực
hiện sát hạch cấp giấy phép lái xe; tiếp nhận, huấn luyện, sát hạch, cấp lại
giấy phép lái xe;
đ) Hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị cử cán
bộ tham gia Hội đồng và giám khảo sát hạch lái xe;
e) Quyết định thành lập Hội đồng;
g) Quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định;
h) Tổng hợp, báo cáo nội dung giám sát kỳ sát
hạch. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát kỳ sát
hạch.
2. Cơ quan xe - máy
a) Chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở đào tạo thực hiện
đúng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, sát hạch cấp giấy phép lái xe;
b) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đăng ký sát
hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, hồ sơ đăng ký sát hạch, cấp lại giấy
phép lái xe; báo cáo Cục Xe - Máy về việc tổ chức sát hạch; tiếp nhận và cấp
giấy phép lái xe cho các đơn vị;
c) Phân công cán bộ tham gia Hội đồng, giám
khảo sát hạch lái xe.
Điều 42. Nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe trong tổ chức kỳ sát hạch, cấp giấy phép lái
xe
1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật, phòng học, nhà xưởng, xe ô tô, sân bãi, tuyến đường sát hạch,
trang bị và phương tiện theo yêu cầu của Hội đồng và giám khảo.
2. Bảo đảm an toàn về mọi mặt cho kỳ sát
hạch.
3. Lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch.
4. Phân công cán bộ tham gia Hội đồng, giám
khảo sát hạch cấp giấy phép lái xe.
Chương IV
CẤP,
ĐỔI, TƯỚC GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 43. Cấp mới giấy
phép lái xe
1. Hồ sơ cấp mới giấy phép lái xe thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Thông tư này và bổ sung các giấy
tờ như sau:
a) Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Quyết định thành lập Ban thư ký, Ban giám
khảo, công nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch;
c) Biên bản họp của Hội đồng;
d) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lái xe của
Hội đồng (kèm theo danh sách kết quả sát hạch đạt yêu cầu) và mỗi cá nhân nộp
02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều
14 Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện
a) Kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Khoản 1 Điều này gửi đến Cục Xe - Máy ;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định, bổ sung
đầy đủ hồ sơ các văn bản; phê duyệt danh sách và ký cấp giấy phép lái xe cho
các thí sinh sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.
Điều 44. Cấp đổi giấy
phép lái xe
1. Điều kiện cấp đổi giấy phép lái xe
a) Người có giấy phép lái xe quân sự trước
khi hết hạn sử dụng 03 tháng phải làm đơn đề nghị cấp đổi giấy phép lái xe mới;
b) Người có giấy phép lái xe quá hạn sử dụng
dưới 03 tháng, giấy phép lái xe bị hỏng, cần thay đổi thông tin trên giấy phép
lái xe được xét cấp đổi theo quy định;
c) Quân nhân, công nhân, viên chức quốc
phòng, lao động hợp đồng có giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hiệu lực, khi
được giao nhiệm vụ lái xe quân sự phải làm thủ tục hồ sơ để cấp đổi sang giấy
phép lái xe quân sự;
d) Người có giấy phép lái xe quân sự hợp lệ,
còn hạn sử dụng, khi thôi phục vụ trong Quân đội (nghỉ hưu, chuyển ngành, phục
viên, nghỉ theo chế độ bệnh binh, thôi việc) nếu có nhu cầu và còn đủ sức khỏe
theo quy định được đổi sang giấy phép lái xe dân sự theo quy định của Bộ Công
an hoặc Bộ Giao thông vận tải.
đ) Không đổi giấy phép lái xe cho các trường
hợp như sau: Giấy phép lái xe tẩy, xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố hợp
lệ; tự ý làm sai lệch thông tin trên giấy phép lái xe; giấy phép lái xe bị quá
hạn sử dụng theo quy định; giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
giấy phép lái xe của người không còn phục vụ trong Bộ Quốc phòng.
2. Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe
a) Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe đến hạn
đổi, giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 03 tháng, gồm: Văn bản đề nghị đổi
giấy phép lái xe (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy; đơn đề nghị đổi
giấy phép lái xe của cá nhân (theo Mẫu số 07);
giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của người điều khiển xe cơ giới (theo Mẫu số 02); bản sao giấy phép lái xe (bản chính giấy
phép lái xe đối với trường hợp quá hạn); mỗi cá nhân nộp 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm
theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 14 Thông tư này;
b) Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe do hỏng,
sai thông tin, gồm: Văn bản đề nghị đổi giấy phép lái xe (có danh sách kèm
theo) của cơ quan xe - máy; đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe của cá nhân (theo Mẫu số 07); bản chính giấy phép lái xe; bản sao giấy
tờ chứng minh thông tin bị sai; mỗi cá nhân nộp 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy
định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 14 Thông tư này;
c) Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe dân sự sang
giấy phép lái xe quân sự, gồm: Văn bản đề nghị đổi giấy phép lái xe dân sự sang
giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy; đơn đề
nghị đổi giấy phép lái xe của cá nhân (theo Mẫu số 07);
bản sao hợp đồng lao động (đối với người lao động hợp đồng); bản sao chứng minh
thư sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, thẻ quân
nhân hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ,
tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực.
Quyết định giao nhiệm vụ lái xe do thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương
trở lên ký, thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày ký (không áp dụng đối với
đối tượng là cán bộ, sĩ quan đổi giấy phép lái xe để thực hiện nhiệm vụ); giấy
chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện chuyển loại giấy phép lái xe quân
sự do cơ sở đào tạo lái xe quân sự cấp; giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hạn
sử dụng (nếu giấy phép lái xe do nước ngoài cấp thì phải có bản dịch công chứng
theo quy định); hồ sơ gốc nơi đào tạo giấy phép lái xe dân sự; mỗi cá nhân nộp
02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều
14 Thông tư này;
d) Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe quân sự
sang giấy phép lái xe dân sự thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải
hoặc Bộ Công an.
3. Trình tự thực hiện
a) Đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe
đến hạn đổi, giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 03 tháng: Người có nhu cầu
đổi giấy phép lái xe nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho
cơ quan xe - máy đơn vị mình. Cơ quan xe - máy các đơn vị theo phân cấp kiểm
tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy đầu
mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp báo cáo Cục Xe - Máy xem xét, thẩm
định, cấp đổi giấy phép lái xe theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp
đổi giấy phép lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời
gian cấp đổi giấy phép lái xe chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Xe
- Máy nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe bị
hỏng hoặc sai thông tin: Người có giấy phép lái xe bị hỏng hoặc sai thông tin
nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này cho cơ quan xe - máy đơn
vị mình. Cơ quan xe - máy các đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo
cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng để tổng hợp báo cáo Cục Xe - Máy xem xét, thẩm định, cấp đổi giấy phép
lái xe theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép lái xe,
Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian cấp đổi giấy
phép lái xe chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Xe - Máy nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định;
c) Đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe
dân sự sang giấy phép lái xe quân sự: Người có giấy phép lái xe dân sự xin đổi
sang giấy phép lái xe quân sự phải nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều
này cho cơ quan xe - máy đơn vị mình. Cơ quan xe - máy các đơn vị theo phân cấp
kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe -
máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp báo cáo Cục Xe - Máy xem xét,
thẩm định, cấp đổi giấy phép lái xe theo quy định. Trường hợp không đủ điều
kiện cấp đổi giấy phép lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Thời gian cấp đổi giấy phép lái xe chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ
ngày Cục Xe - Máy nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 45. Cấp lại giấy
phép lái xe
1. Điều kiện cấp lại giấy phép lái xe
Trường hợp bị mất giấy phép lái xe dưới 03
tháng, nếu giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ sơ theo quy định, không
bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ thì được xét cấp lại giấy phép lái xe.
2. Hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lái xe
(có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy;
b) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe của
cá nhân (theo Mẫu số 07);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo
quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu
số 02);
d) Bản sao giấy phép lái xe (nếu có);
đ) Bản tường trình của cá nhân có xác nhận
(ký tên, đóng dấu) của công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi
cá nhân bị mất giấy phép lái xe và Cục Xe - Máy xác nhận không bị thu giữ;
e) Mỗi cá nhân nộp 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm quy
định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 14 Thông tư này.
3. Trình tự thực hiện
Người bị mất giấy phép lái xe quân sự có đủ điều
kiện quy định tai Khoản 1 Điều này phải nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c,
d, đ, e, Khoản 2 Điều này cho cơ quan xe - máy cấp mình. Cơ quan xe - máy đơn
vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp lập danh sách và có văn bản (kèm theo
hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp báo cáo
Cục Xe - Máy xem xét, thẩm định, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất sau 10
ngày làm việc, kể từ ngày Cục Xe - Máy nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 46. Tước quyền
sử dụng giấy phép lái xe
1. Các trường hợp bị tước quyền sử dụng giấy
phép lái xe
a) Người điều khiển xe quân sự nếu vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì áp dụng xử phạt theo quy định
của pháp luật.
b) Người điều khiển xe quân sự nếu vi phạm
quy định của Bộ Quốc phòng đối với một trong các hành vi như sau: Điều khiển xe
không có giấy đăng ký xe, không có giấy phép lưu hành xe, không có tem kiểm
định an toàn kỹ thuật hoặc có nhưng đã hết hạn trên 30 ngày; giấy phép lái xe
không phù hợp với loại xe điều khiển; không chấp hành hiệu lệnh kiểm tra của
lực lượng chức năng thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 ngày và tùy
theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp xe gắn biển số không đúng với
giấy đăng ký xe hoặc biển số, giấy đăng ký xe, tem kiểm định an toàn kỹ thuật
không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe
60 ngày, tịch thu biển số, giấy đăng ký xe, tem kiểm định an toàn kỹ thuật sử
dụng trái quy định và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thẩm quyền tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe
a) Các đội kiểm tra xe quân sự khi làm nhiệm
vụ có quyền: Chấn chỉnh các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều
này; lập biên bản, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với các hành vi vi
phạm quy định tại Điểm b, c, Khoản 1 Điều này; chậm nhất sau 01 ngày làm việc
phải báo cáo bằng văn bản, kèm theo giấy tờ thu giữ cho cơ quan xe - máy cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng xử lý theo quy định;
b) Thủ trưởng cơ quan xe - máy có thẩm quyền
xử lý đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c, Khoản 1 Điều này;
chậm nhất sau 01 ngày làm việc phải báo cáo bằng văn bản về Cục Xe - Máy và
thông báo kịp thời cho cơ quan, đơn vị có người vi phạm biết để xử lý theo quy
định;
c) Cục Xe - Máy có thẩm quyền xử lý đối với
các hành vi vi phạm quy định tại Điều 46 Thông tư này; chậm nhất sau 02 ngày
làm việc phải thông báo vi phạm đối với các trường hợp do cấp mình hoặc cấp
dưới xử lý đến cơ quan, đơn vị có liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 47. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng
8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 32/2010/TT-BQP ngày 08 tháng 4 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đào tạo, sát hạch lái xe quân sự, cấp, đổi
giấy phép lái xe quân sự, Thông tư số 141/2014/TT-BQP ngày 20 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi Điều 21 Thông tư số 32/2010/TT-BQP
ngày 08 tháng 4 năm 2010.
Điều 48. Trách nhiệm
thi hành
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
2. Cục trưởng Cục Xe - Máy chịu trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Thủ trưởng Bộ và CNTCCT07;
- Các Bộ: Công an, Giao thông vận tải;
- Các đầu mối trực thuộc Bộ75;
- Các Cục: Quân lực, Nhà trường, Xe - máy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Công báo, Cổng TTĐTBQP;
- Lưu : VT, NCTH, Toan 93.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng
tướng Bế Xuân Trường
|
PHỤ
LỤC
MẪU
BIỂU NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 93/2016/TT-BQP ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Quốc Phòng)
Mẫu 01. Đơn đề nghị học và sát hạch cấp giấy
phép lái xe.
Mẫu 02. Giấy chứng nhận sức khỏe.
Mẫu 03. Bản khai thời gian lái xe và số
kilômet lái xe an toàn.
Mẫu 04. Đơn đề nghị sát hạch cấp lại giấy
phép lái xe.
Mẫu 05. Giấy phép xe tập lái.
Mẫu 06. Giấy phép dạy lái xe.
Mẫu 07. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép
lái xe.
Mẫu 08. Giấy phép lái xe bằng vật liệu giấy.
Mẫu 09. Giấy phép lái xe bằng vật liệu nhựa
tổng hợp.
Mẫu số 01. Đơn
đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC VÀ
SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục trưởng
Cục Xe - Máy.
Họ và tên:
……………………………………………………………………….…………………..
Sinh ngày ………………………….tháng…………….. năm
…………………………………….
Cấp bậc: …………………………...Chức vụ:
…………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký HKTT:
…………………………………………………………………………………
Tôi đã có GPLX số:……………………….; Hạng……………; ngày
trúng tuyển: ……………..
Nơi đào tạo:
………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp phép gần nhất:
…………………………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị Cục trưởng Cục Xe -
Máy xét cho tôi được đăng ký học và dự sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự
hạng ……………………
Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định trong
học tập, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ
trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng
dấu)
|
………… Ngày …… tháng
…… năm …..…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02. Giấy
chứng nhận sức khỏe.
Ảnh
(2x3 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC
KHỎE
(đối với người điều khiển xe cơ giới)
|
|
Họ và tên:
……………………………………………………………………….…………………..
Sinh ngày ………………………….tháng…………….. năm
…………………………………….
Nơi đăng ký HKTT:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN
………………………….………………………….………………………………..………………….
………………………….………………………….………………………………..………………….
II. KẾT QUẢ KHÁM
1. Thể lực: Chiều cao:………………… m; Cân
nặng:……………..Kg
Vòng ngực trung bình: …………….Cm
2. Mắt:
Thị lực:
|
Mắt phải không kính: …………………………….………..Có
kính ……………………..
Mắt trái không kính : ……………………………..………..Có
kính ……………………..
Kính loại: …………………………………………………….Số:
…………………………..
|
Bệnh ở mắt:
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………
3. Tay, chân:
Tay:
|
|
Phải
|
Trái
|
Chân:
|
|
Phải
|
Trái
|
4. Tai, mũi họng:
Phải nghe nói thường cách………..m, nghe nói
thầm cách……………..m;
Trái nghe nói thường cách.………..m, nghe nói
thầm cách……………..m;
Bệnh tai: ……………………………………………………………………………………….
5. Thần kinh
Động kinh:
...................................... Tê liệt:…………………………………………………..
Phản xạ:
|
|
Tay
|
Chân
|
Các bệnh khác về thần kinh:
…………………………………………………………………….
6. Tuần hoàn:
Áp lực động mạch tối đa: ……………………tối thiểu:
……………………………………….
Bệnh nghẽn tim (angor pertoris):
Bệnh thiểu năng tim:
Bệnh van tim:
Phồng động mạch (anévrismus aortis)
7. Những bệnh khác:
Hô hấp:
Tiêu hóa:
Sinh dục - tiết niệu:
Các bộ phận khác:
………………………………………………………………………………..
III. KẾT LUẬN
Kết luận rõ có đủ điều kiện sức khỏe để lái
xe không? lái được hạng xe nào?
……………………………..……………………………..……………………………..……………
……………………………..……………………………..……………………………..……………
Làm tại:
……………………………..……………………………..………………………………….
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ
trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng
dấu)
|
………… Ngày …… tháng
…… năm …..…
BỆNH XÁ TRƯỞNG
HOẶC CHỦ NHIỆM QUÂN Y
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03. Bản
khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN LÁI XE VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Kính gửi: Cục trưởng
Cục Xe - Máy.
Họ và tên:
……………………………………………………………………….…………………..
Sinh ngày ………………………….tháng…………….. năm
…………………………………….
Cấp bậc: …………………………...Chức vụ:
…………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký HKTT:
…………………………………………………………………………………
Tôi đã có GPLX số:……………………….; Hạng……………; ngày
trúng tuyển: ……………..
Nơi đào tạo:
………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp GPLX gần nhất: …………………………………………………………………………..
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay,
tôi đã có ………..năm lái xe và có……….km lái xe an toàn.
Đề nghị Cục trưởng Cục Xe - Máy cho tôi được
học và sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe hạng………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là
đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ
trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng
dấu)
|
………, ngày …… tháng
…… năm 20..…
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04. Đơn
đề nghị sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SÁT HẠCH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục trưởng
Cục Xe - Máy.
Họ và tên:
……………………………………………………………………….…………………..
Sinh ngày ………………………….tháng…………….. năm
…………………………………….
Cấp bậc: …………………………...Chức vụ:
…………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi đã có GPLX số:……………………….; Hạng……………; ngày
trúng tuyển: ……………..
Nơi đào tạo:
………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp phép gần nhất:
…………………………………………………………………………..
Lý do xin sát hạch cấp lại GPLX:
…………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị Cục trưởng Cục Xe -
Máy xét cho tôi được đăng ký học và dự sát hạch cấp lại giấy phép lái xe quân
sự hạng………
Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định trong
sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ
trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng dấu)
|
……… ngày …… tháng
…… năm 20……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05. Giấy
phép xe tập lái.
1. Mặt trước:
2. Mặt sau
3. Quy cách:
- Kích thước: 8,9 x 5,9 x 0,5 mm;
- Phôi Giấy phép xe tập lái làm bằng vật liệu
giấy;
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Giấy phép xe tập lái được ép plastic bằng
mẫu giấy ép chuyên dùng của Cục Xe - Máy trước khi cấp cho người sử dụng.
Mẫu số 06. Giấy
phép dạy lái xe.
1. Mặt trước:
2. Mặt sau
3. Quy cách:
- Kích thước: 8,9 x 5,9 x 0,5 mm;
- Phôi Giấy phép xe tập lái làm bằng vật liệu
giấy;
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Ảnh của người lái xe được dán trên Giấy
phép dạy lái xe có đóng dấu nổi của Cục Xe-Máy;
- Giấy phép dạy lái xe được ép plastic bằng
mẫu giấy ép chuyên dùng của Cục Xe-Máy trước khi cấp cho người sử dụng.
Mẫu số 07. Đơn
đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục trưởng
Cục Xe - Máy.
Họ và tên:
……………………………………………………………………….…………………..
Sinh ngày ………………………….tháng…………….. năm
…………………………………….
Cấp bậc: …………………………...Chức vụ:
…………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số GPLX:……………………….; Hạng……………; ngày trúng
tuyển: ……………………….
Đào tạo tại trường:
…………………………………………………………………………………
Ngày cấp phép gần nhất:
…………………………………………………………………………..
Lý do đổi, cấp lại GPLX: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là
đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ
trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trực tiếp quản lý ký, đóng dấu)
|
……… Ngày …… tháng
…… năm ……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08. Giấy
phép lái xe bằng vật liệu giấy.
1. Mặt trước:
2. Mặt sau
3. Quy cách:
- Kích thước: 90 mm x 60 mm;
- In trước hai mặt theo mẫu quy định trên
giấy Offset 150 g/m2, độ trắng 90;
- Ảnh của người lái xe được dán trên giấy
phép lái xe, có đóng dấu nổi;
- Bảo mật nhiều cấp từ trực quan đến phải sử
dụng thiết bị chuyên dùng; bảo mật trên phôi, ép Plastic bảo vệ và bảo mật khi
cá thể hóa.
Mẫu số 09. Giấy phép lái xe bằng vật liệu nhựa tổng hợp.
1. Mặt trước:
2. Mặt sau
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm;
- Phôi giấy phép lái xe làm bằng vật liệu
nhựa tổng hợp Polyethylene terephthalate (PET);
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Ảnh của người lái xe được in trực tiếp trên
giấy phép lái xe;
- Bảo mật nhiều cấp từ trực quan đến phải sử
dụng thiết bị chuyên dùng; bảo mật trên phôi, lớp phủ bảo vệ và bảo mật khi cá
thể hóa.