BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 89/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM
2009 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH TẠO
THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ
CÔNG MỞ RỘNG
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải
người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp
định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi ngày 30
tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục, Nghị định thư của Hiệp
định GMS;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày
17 tháng 11 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa
các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi
vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở
rộng
1. Bổ sung, sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Phương tiện của các nước thực hiện
Hiệp định GMS hoạt động vận tải qua biên giới phải được thực hiện trong khoảng
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam. Nếu phương tiện không thể
rời khỏi Việt Nam đúng thời gian quy định, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng
phương tiện đó phải làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép. Giấy phép sẽ được gia hạn
nếu nguyên nhân quá thời hạn là bất khả kháng hoặc các nguyên nhân hợp lý
khác.”
2. Bổ sung, sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Trình độ chuyên môn: người điều
hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải
từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên
ngành kinh tế, kỹ thuật khác; có 03 năm trở lên công tác liên tục tại đơn vị vận
tải hoặc có 03 năm trở lên làm công tác quản lý vận tải (đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô).”
3. Bổ sung, sửa đổi khoản 2, 3 Điều 6 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế GMS của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối
với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh
ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định
chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận
tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
d) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
hợp tác xã trong 03 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc
đơn vị kiểm toán xác nhận.
3. Cơ quan cấp giấy phép và quy trình
cấp giấy phép
a) Cơ quan cấp giấy phép: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
b) Quy trình cấp giấy phép:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ
sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp
tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải
có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện việc
cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí
cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Bổ sung, sửa đổi Điều 7 như sau:
“1. Điều kiện đối với phương tiện được
cấp giấy phép
Các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế GMS thì được cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS để vận tải hành khách và
hàng hóa.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải
đường bộ GMS cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương
tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng
thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe ô tô không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba.
3. Cơ quan cấp giấy phép và quy trình
cấp giấy phép
a) Cơ quan cấp giấy phép
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS cấp
giấy phép cho phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn địa
phương.
Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương không có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định
GMS có thể đề nghị cấp giấy phép cho phương tiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS.
b) Quy trình cấp giấy phép
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ
sơ cho cơ quan cấp giấy phép. Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản gửi
doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép phải thực hiện việc cấp giấy
phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thu hồi và cấp lại giấy phép vận tải
đường bộ GMS cho phương tiện vận tải
a) Cơ quan cấp giấy phép vận tải đường
bộ GMS được thu hồi giấy phép đã cấp nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện
đúng các nội dung ghi trong giấy
phép hoặc vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
b) Khi giấy phép vận tải đường bộ GMS
hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép vận tải đường bộ GMS theo quy định tại khoản 2 của Điều này (trường
hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do). Giấy phép hết hạn, hư hỏng nộp về cơ
quan cấp phép cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS.
5. Giấy phép vận tải đường bộ GMS cấp
cho phương tiện có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp.
6. Mẫu giấy phép vận tải đường bộ GMS
và sổ theo dõi hoạt động của phương tiện
a) Mẫu giấy phép vận tải đường bộ GMS
quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Mẫu sổ theo dõi hoạt động của
phương tiện quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư
này.
7. Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ
GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
tại Việt Nam
a) Đối tượng được gia hạn: phương tiện
của các nước thực hiện Hiệp định GMS hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu
hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng;
b) Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố;
c) Hồ sơ bao gồm: Giấy phép vận tải đường
bộ GMS (bản chính), sổ theo dõi hoạt động của phương tiện (bản chính); giấy đăng
ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu); đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 5
của Thông tư này;
d) Quy định về xử lý hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp cho Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện gặp sự cố.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép vận tải
đường bộ GMS cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS, việc gia hạn
được thực hiện tại mục gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện; trường
hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ
sơ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“1. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
a) Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động
vận tải thực hiện Hiệp định GMS;
b) Tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm
tra về hoạt động vận tải đường bộ thực hiện Hiệp định GMS;
c) In và phát hành ký hiệu phân biệt
quốc gia của Việt Nam, danh sách hành khách, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
GMS theo mẫu ban hành tại Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông
tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn.
3. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định
GMS, căn cứ định ngạch phương tiện trên phần mềm quản lý vận tải thực hiện Hiệp
định GMS, cấp Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của doanh nghiệp,
hợp tác xã đóng trên địa bàn địa phương và cho phương tiện của doanh nghiệp, hợp
tác xã của địa phương khác đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.”
6. Thay thế các Phụ lục 5, 7, 8, 9 của Thông
tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải bằng các Phụ lục 1, 2, 3, 4 tương ứng ban hành
kèm theo Thông tư này.
7. Bổ sung Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 2. Hiệu Iực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 03 năm 2015.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận
tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBATGTQG;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
Đề nghị cấp giấy phép
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên đơn vị vận tải: .......................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………. Số Fax:..................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ………… Ngày cấp: …………. Cơ quan cấp:
..................................................................................................................
5. Đề nghị ……………… (cấp mới/cấp lại*) Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một
số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
………, ngày tháng năm
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Chú ý: nếu đề
nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
PHỤ
LỤC 2
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
Đề nghị cấp giấy phép
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS CHO PHƯƠNG TIỆN
Kính gửi:
……………………………..
1. Tên đơn vị vận tải: .......................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………… Số Fax: .........................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
GMS do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …………….. ngày cấp: …………
5. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ GMS cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian
đề nghị cấp phép
|
Hình thức
hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận
chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các
thông tin sau:
Tuyến:………………đi……………..và ngược lại.
Bến đi: Bến xe…………………….(thuộc tỉnh:…………..Việt
Nam).
Bến đến: Bến xe……………………..(thuộc tỉnh:………………).
Cự ly vận chuyển: …………...km.
Hành trình tuyến đường:
………………………………………..
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận khai thác tuyến tại công văn số …………… ngày ……………….. (nếu có).
|
………, ngày tháng năm
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
National
Transport Facilitation Committe Viet Nam
|
GMS Road Transport Permit1
This document is issued in accordance
with Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of the
Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Lao People's Democratic
Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the Socialist
Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border Transport of Good and
People.
Permit No.
|
Country
Code
|
Permit
number
|
Bar code
|
Type of Permit/Transport Operation2:
|
Scheduled
passenger
Non-Scheduled
passenger
Cargo
|
1. Issuing Authority:
1.1. Name: ………..
1.2. Address: ……….
1.3. Contact Data3: ………..
2. Beneficiary of the Permit4:
2.1. Name: ………..
2.2. Address: ……….
2.3. Contact Data: ………..
2.4. Road Transport Operator’s National
License Number:
………. 5
3. Particulars for Scheduled Passenger
Transport Operations Only:
3.1. Itinerary: …………….
3.2. Frequency of operations for the beneficiary: ……….
3.3. Maximum Capacity (number of seats/persons): …………….
3.4. Other Restrictions: ……………. 6
4. Period of Validity: from…….until……… 7
5. Allocated Vehicle Registration Number 8:
Prime mover/Truck/Bus/Semi-
trailer
|
|
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer
|
1
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
8
|
|
|
Place and date of Issuance: ……………… Authentication
(Seal/Stamp, Signature):
1. Warning: Counterfeiting is a criminal
offence. This
permit entitles its holder to perform cross-border road transport
operations in the GMS region,
subject to compliance with national laws of the Host Country, and the other conditions
of the Agreement. The transport
operator shall keep the original of this permit on
board the vehicle at all times during cross-border transport operations for
inspection and control purposes by authorities. This permit shall be valid only
for the vehicle of
which the
registration number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger
transport operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point,
routes, and corridors defined in Protocol
1 to the Agreement.
2. Please tick the type of transport
operation.
3. Contact data may include: telephone
number, fax number, email address, etc.
4. This permit is nominative and non-negotiable
and non-transferable.
5. The validity of this permit shall be
subject to the validity of the holder's transport operator license.
6. Other restrictions on this type of transport
operations flowing from the
arrangements on terms and conditions by the Country whose territory is
traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to the Agreement.
7. Provided the permit was used before the expiry of its
validity date by entering the territory of another GMS coutry than that of its
holder transport operator, it shall remain valid until the completion of the transport
operation by the return of the
vehicle to its Home Country. A cross - border transport operation shall be
completed by the exit of the vehicle from the Host Country territory within a period
of 30 days from the date of entry in the Host Country territory. If the transport
operator is unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host Country Competent
Authority and may be required to file a request
for extension
8. Type of
vehicle should be entered. Only the number(s)
entered in the last box
prevail(s). If the form has
become full within its validity
period, the issuing
authority shall upon a simple request from its holder forwith replace the
original form.
PHỤ
LỤC 4.
MẪU
SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Socialist Repulic of Viet Nam
Greater
Mekong Subregion
SỔ THEO DÕI
HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG
HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG (HIỆP ĐỊNH
GMS)
TRANSPORT
BOOK FOR THE VEHICLE TO IMPLEMENT
THE GMS CROSS - BORDER TRANSPORT AGREEMENT
Bìa trước
|
|
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Socialist Repulic of Viet Nam
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện vận
tải đường bộ này đi lại dễ dàng và hỗ trợ hoặc bảo vệ khi cần thiết
The
Ministry of Transport of Việt Nam requests all those whom
it may
concern to allow the vehicle to pass
freely and
afford the vehicle any such
assistance and
protection as may
be necessary
Mặt sau bìa trước
|
|
|
|
Thông tin
cơ bản về phương tiện
General data of the vehicle
1. Số đăng ký
phương tiện: …………….
(Registration
number)
2. Thông số kỹ thuật:
(Technical data)
- Năm sản xuất:……………………………….
(Manufactory year)
- Nhãn hiệu
(Mark):………………………..
- Loại xe (Model):…………………………..
Xe tải
(Truck)
|
Xe khách
(Bus)
|
Xe khác
(Other)
|
- Màu sơn:…………………………..
(Colour)
- Số máy:……………………………….
(Engine No)
- Số khung:………………………………
(Chassic No)
Trang 1
|
|
Chi tiết về
nhà vận tải
Status
of Transport operator
Tên đơn vị (company/agency):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Địa chỉ (Address):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Tel: ……………….. Fax: …………………..
Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of
transport operation):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Số giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế GMS (GMS Permit number): ……………
Ngày hết hạn (Date
of expire):
………….
Trang 2
|
GHI CHÚ
NOTICES
Sổ này có giá trị
một năm
This book is valid for one year
Từ
ngày: From date.... month...... year
Đến ngày: To date.... month……year
Cửa khẩu, vùng hoạt
động, nơi đến
Border, Traveling area,
Destination
Cửa khẩu (Border
gate): ………………….
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Vùng hoạt động
(Traveling area): ……….
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Nơi đến
(Destination): …………………..
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Ngày cấp (Date of issue): ………………..
Issuing Authority
(Signature,
stamp)
Trang 3
|
|
GIA HẠN
Extension
Giấy phép này được
gia hạn đến ngày .... tháng ... năm ....
This trip is
extended until to date
.... month .... year....
|
Ngày...
tháng ... năm...
date....month....year...
Cơ
quan gia hạn
Extending Authority
Ký
tên, đóng dấu
(Signature,
seal)
|
Ghi chú (Notices): ……………………….
………………………………………………..
………………………………………………..
Trang 4
|
HẢI QUAN
FOR CUSTOMS
Ngày khởi
hành
(Date
of
Departure)
|
Ngày về
(Date
of Arrival)
|
|
|
|
|
HẢI QUAN
FOR CUSTOMS
Ngày khởi
hành
(Date
of
Departure)
|
Ngày về
(Date
of Arrival)
|
|
|
|
Hướng dẫn
(Instuction)
1. Sổ này bao gồm 50 trang cần phải
được giữ sạch sẽ.
This book contains 50 papes
excluding the covers, which should be kept as clean as possible
2. Khi Sổ bị mất hoặc không đọc được
vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy
phép mới tại Bộ Giao thông vận tải Việt Nam.
When this book get lost or illegible for any
reasons as it may occurred the holder should request the new one at issuing
office.
3. Sổ này phải xuất trình cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This book shall be
produced to the competent authorities upon request.
4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi
các điều khoản đã ghi trong sổ này.
It is prohibited to erase, add, or
falsify any
terms specified in this book.
5. Sổ này chỉ sử dụng cho phương
tiện đã được ghi trong sổ và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.
This book shall be used
for the specified vehicle only and
shall be renewed before
one month before the expired date.
|
|
Ghi chú (note):
Khổ giấy rộng: 11cm, dài 15cm.
Page size 11 cm x 15cm.
Bìa màu xanh lá cây (Green) dùng để
cấp cho tất cả các phương tiện.
Green cover used for vehicles.
|
PHỤ
LỤC 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị, cá nhân đề nghị gia hạn giấy
phép vận tải đường bộ GMS.
Company, individual applying for
extension of GMS Transport Permit
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
APPLICATION
FOR EXTENDING
OF GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):
……………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
(organization or individual)............................................
2. Địa chỉ: (Address).........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Tel No.) ……….. Số Fax: (Fax No.): .......................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………
gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request Provincial Transport
Department
of ………. to extend the
validity of GMS Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.........................................................................
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS số:
.... Ngày cấp ... Nơi cấp: …….. Có giá trị đến: ………..
GMS Road Transport Permit No.: ……. (Date of
issue)
…….. (Issuing
Authority)...Date of expiry ……………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày…..tháng…..năm .....
Date of entry into Viet Nam: date…..month……year......
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn
1 trong 2 nội dung sau để
khai): Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ
GMS: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for GMS Road Transport
Permit: ……
days,
from date
…
month
… year … to date … month ... year …
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …
Extension for Journey: ……. days, from
date ... month ... year ... to date ... month ... year ...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons
for extension):.........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận tải
đường bộ GMS cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending
GMS Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To
comply strictly with all
provisions of Vietnamese Laws
as well as the GMS provisions).
|
……., ngày
(date)
… tháng (month) … năm (year) ...
Đại diện đơn vị/ Cá
nhân (Representative of the Company/Individual)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ
phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver,
vehicle owner or authorized person).
|