BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO
ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Căn cứ Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi
cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký
ngày 23 tháng 4 năm 2009 (sau đây gọi tắt là “Hiệp định”);
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định
tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010 (sau đây gọi tắt là “Nghị định
thư”);
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực
hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại
biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện
cơ giới đường bộ hoạt động qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức
và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng đường bộ
qua lại biên giới giữa hai nước Việt Nam và Lào.
Chương II
QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE
Điều 3. Quy định đối với
phương tiện
1. Phương tiện được cấp Giấy phép liên
vận Việt - Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc
được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy
đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện
phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến
cố định;
b) Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp
đồng và vận tải khách du lịch;
c) Xe ô tô vận tải hàng hóa;
d) Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa
và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm
xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời
gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).
3. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức
trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô
cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
b) Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng
(chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải
(pick-up));
c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác
xã đi công tác, tham quan, du lịch.
4. Phương tiện thương mại phải được gắn
thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo
quy định.
Điều 4. Thời gian và
phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Mỗi chuyến đi,
phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của Bên ký kết kia không quá 30 ngày, kể từ
ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng sẽ được
gia hạn 01 lần với thời gian tối đa không quá 10 ngày.
2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện
được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp
cửa khẩu theo quy định tại Nghị định thư.
3. Phương tiện không được phép vận tải
hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia.
Điều 5. Quy định về giấy
tờ của phương tiện
Khi lưu hành, phương tiện phải có các giấy
tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến
có chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt - Lào hoặc Việt -
Anh, Lào - Anh) để trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu, cụ thể:
1. Các giấy tờ của phương tiện bao gồm:
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt
buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ
tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện vận tải hành
khách, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Danh sách hành khách (đối với
phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a của Thông tư này; đối với phương tiện vận
tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b của Thông tư này).
b) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với
phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng).
3. Đối với phương tiện vận tải hàng hóa,
ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
a) Vận đơn;
b) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa;
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động, thực
vật.
4. Ngoài giấy phép liên vận, phương tiện
vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước vượt quá
quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ quan có thẩm quyền của
Bên ký kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy định.
Điều 6. Ký hiệu phân
biệt quốc gia của phương tiện
Ký hiệu phân biệt quốc gia của Lào là
LAO; ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN. Ký hiệu phân biệt quốc gia
do cơ quan cấp phép phát hành cùng với việc cấp Giấy phép liên vận. Phương tiện
của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của
kính trước (nhìn từ trong xe).
Mẫu ký hiệu phân biệt
quốc gia của Việt Nam quy định tại Phụ lục 2
của Thông tư này.
Điều 7. Quy định đối với
lái xe
Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên
giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:
1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc
tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn
thị thực).
3. Trong trường hợp hộ chiếu của lái
xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có
thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản
dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh
nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.
Chương III
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
Điều 8. Đối tượng được
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế Việt - Lào (Giấy phép) là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt
Nam đáp ứng yêu cầu sau:
1. Đã hoạt động vận tải trong nước từ
03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố
phá sản.
2. Có số lượng phương tiện phù hợp với
phương án kinh doanh theo quy định.
Điều 9. Quy định về cấp
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
1. Cơ quan cấp Giấy phép: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu
tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
(đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký
kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
c) Phương án kinh doanh vận tải đường
bộ quốc tế Việt - Lào theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông
tư này.
3. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ
hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
tại khoản 2 Điều này, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp (trường hợp
nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến
doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép
cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở của cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí
cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thời hạn của Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt - Lào là 05 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
6. Mẫu Giấy phép quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
7. Khi Giấy phép hết thời hạn, doanh
nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản
2 của Điều này. Trường hợp Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng doanh nghiệp, hợp tác
xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2 của Điều
này. Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng nộp về Tổng cục Đường bộ Việt Nam cùng với
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
Điều 10. Thu hồi Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được thu
hồi Giấy phép trong các trường hợp sau:
a) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch
trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Kinh doanh loại hình vận tải không
đúng theo Giấy phép;
c) Khi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Trình tự thu hồi Giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
quyết định thu hồi Giấy phép và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép đến Sở
Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy
phép và Giấy phép liên vận Việt - Lào cho Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp,
hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh, dừng toàn bộ các hoạt động
kinh doanh vận tải Việt - Lào ngay khi quyết định thu hồi có hiệu lực. Sở Giao
thông vận tải báo cáo kết quả thu hồi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chương IV
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Điều 11. Giấy phép
liên vận Việt - Lào
1. Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp
cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm
nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho
phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công
trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn
kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
trên lãnh thổ Lào.
Riêng đối với xe vận tải hành khách
theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt - Lào được cấp
theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.
2. Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp
cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép
liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt
quá 01 năm.
3. Mẫu Giấy phép liên vận Việt - Lào
(gồm sổ Giấy phép liên vận Việt - Lào và phù hiệu liên vận) quy định tại Phụ lục 6a và Phụ lục 6b
của Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
1. Đối với phương tiện thương mại (áp
dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư
này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào;
c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản,
hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không
thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến,
văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản
lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương
tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
2. Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư
này;
b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp
phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng
của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh
đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ
Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
đ) Quyết định cử đi công tác của cơ
quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ
chức quốc tế đi công tác).
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm
b, c, d, đ khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải
là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Điều 13. Quy định về
cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
1. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
cho cơ quan cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp
(trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép trong thời gian tối đa không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt
- Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác.
2. Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết
hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép liên vận Việt - Lào theo quy định tại Điều 12 của Thông tư
này (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do). Giấy phép hết hạn hoặc
hư hỏng nộp về cơ quan cấp phép cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận
Việt - Lào.
Điều 14. Cơ quan cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào cho các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện của các cơ quan của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ
chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện
của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội;
b) Phương tiện của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
2. Sở Giao thông vận tải địa phương cấp
Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.
3. Sở Giao thông vận tải địa phương
nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư, ngoài
việc cấp giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được cấp Giấy phép
cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh
khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
Điều 15. Thu hồi Giấy
phép liên vận Việt - Lào
Cơ quan cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào được thu hồi Giấy phép đã cấp nếu các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép
không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép hoặc vi phạm các quy định
về quản lý hoạt động vận tải. Tổ chức, cá nhân nộp lại Giấy phép liên vận Việt
- Lào cho cơ quan cấp giấy phép.
Điều 16. Gia hạn Giấy
phép liên vận Lào - Việt và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
Lào
1. Đối tượng được gia hạn: phương tiện
của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do
chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 lần với
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
3. Hồ sơ gia hạn bao gồm: Giấy phép
liên vận Lào - Việt (bản chính); Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại
Phụ lục 8 của Thông tư này.
4. Quy định về xử lý hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy phép
liên vận Lào - Việt cho phương tiện của Lào, việc gia hạn được thực hiện tại mục
gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào - Việt; trường hợp không gia hạn phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Chương V
QUY
ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH VIỆT - LÀO
Điều 17. Đăng ký khai
thác vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều
kiện về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định hiện hành được đăng ký
khai thác vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào.
2. Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến bao gồm:
a) Giấy đăng ký khai thác vận tải hành
khách tuyến cố định Việt - Lào theo mẫu quy định tại Phụ
lục 9 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện
với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê
phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
d) Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào theo mẫu quy định tại
Phụ lục 10 của Thông tư này;
đ) Biên bản khảo sát tuyến và hợp đồng
đối tác đối với những tuyến đề nghị mở mới hoặc hợp đồng đối tác đối với các
tuyến đã mở giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với đối tác của Lào.
3. Quy định về xử lý hồ sơ:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ
hồ sơ cho cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy
định tại khoản 2, Điều 17 Thông tư này, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp
(trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp thuận
khai thác tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến, qua đường bưu điện hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác.
4. Văn bản chấp thuận khai thác tuyến
có giá trị kể từ ngày ký và có thời hạn hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế Việt - Lào. Sau 60 ngày, kể từ ngày ban hành văn bản chấp
thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa phương tiện vào khai
thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực. Văn bản chấp thuận khai thác
tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư
này.
5. Tuyến vận tải hành khách tuyến cố định
liên vận Việt - Lào phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến
xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo
theo quy định của Chính phủ.
6. Phương tiện khai thác tuyến vận tải
hành khách tuyến cố định Việt - Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp
cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều
ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận
chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã tự in theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này. Lệnh vận chuyển phải được
đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
7. Đơn vị vận tải hành khách tuyến cố
định Việt - Lào phải đăng ký và thực hiện mức chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách theo quy định.
8. Cơ quan quản lý tuyến vận tải hành
khách tuyến cố định Việt - Lào: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 18. Bổ sung,
thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt -
Lào
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt
động trên tuyến được quyền bổ sung, thay thế phương tiện.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện
theo quy định tại các điểm a, b, d khoản 2 Điều 17 của Thông tư
này.
3. Hồ sơ đăng ký thay thế phương tiện
theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
4. Trình tự xử lý hồ sơ, hiệu lực của
văn bản bổ sung, thay thế phương tiện, lệnh vận chuyển và cơ quan chấp thuận
thay thế, bổ sung phương tiện theo quy định tại các khoản 3, 4,
7, 8 Điều 17 của Thông tư này. Văn bản chấp thuận bổ sung, thay thế phương
tiện khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
của Thông tư này.
Điều 19. Ngừng khai
thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách tuyến cố
định Việt - Lào
1. Ngừng khai thác tuyến.
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai
thác trên tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào khi không có nhu cầu
khai thác trên tuyến phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này cho cơ quan quản lý tuyến
trước 15 ngày.
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp thuận ngừng
khai thác tuyến theo mẫu tại Phụ lục 15 của Thông
tư này và thông báo công khai để các doanh nghiệp, hợp tác xã khác đăng ký khai
thác.
c) Sau thời điểm ngừng khai thác 05
ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại chấp thuận khai thác tuyến,
Ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các xe ngừng khai thác trên
tuyến cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
2. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên
tuyến
a) Trước khi thực hiện điều chỉnh tần
suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo bằng
văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông
tư này cho cơ quan quản lý tuyến;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan quản lý tuyến ra văn bản chấp thuận điều chỉnh
tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục
17 của Thông tư này;
c) Trước khi thực hiện việc điều chỉnh
tần suất chạy xe ít nhất 03 ngày, bến xe có trách nhiệm thông báo công khai tại
bến;
d) Trường hợp xe ô tô ngừng khai thác
trên tuyến, chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại
Ký hiệu phân biệt quốc gia, Giấy phép liên vận của xe ngừng khai thác trên tuyến
cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Chế độ báo
cáo
Định kỳ ngày 15 tháng 01 và ngày 15
tháng 07 hàng năm, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải Việt - Lào phải
báo cáo tình hình hoạt động vận tải Việt - Lào của đơn vị gửi Tổng
cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương. Mẫu báo cáo kết
quả hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ
lục 18 của Thông tư này, mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa theo
quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này.
Điều 21. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động
đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và Lào;
b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi thương
mại của Việt Nam và Lào hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước;
c) Xây dựng, triển khai và hướng dẫn
thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào;
d) Chủ trì tổ chức hội nghị thường
niên với Cục Vận tải Lào để trao đổi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận
tải đường bộ giữa hai nước;
đ) In và phát hành ký hiệu phân biệt
quốc gia của Việt Nam, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào, Giấy phép
liên vận Việt - Lào, danh sách hành khách.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tổ chức phổ biến và triển khai thực
hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Định kỳ
hàng năm báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam tình hình tổ chức và quản lý hoạt động vận tải liên vận
Việt - Lào để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Mẫu báo cáo
theo quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm
quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 22. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 05 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện
thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 23. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 23;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
1A
MẪU
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH
HÀNH KHÁCH
(PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
xe vận tải hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập)
(For
temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger
transport)
Số đăng ký
phương tiện
(Registration
No.):
……………………………………………….
Tên Công ty (Name of company):..................................................................................
Địa chỉ (Address):........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): ………………………………, Số fax/Fax No.:...............................
Tuyến vận tải (Route): từ (from)
………………… đến (to) …………… và ngược lại (and vice
versa).
Bến đi (Departure
terminal):……………………….; Bến đến (Arrival
terminal):....................
Giờ khởi hành từ bến
đi (Departure
time):
………….,
ngày (date) ….. / ….. / 20..............
1. Danh sách hành khách
khởi hành từ bến
xe
(Passengers departing from the
terminal):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành
khách khởi hành từ bến xe: …… người
(Total passengers
departing from the terminal) (persons)
|
Xác nhận của Bến xe/
Terminal
(Ký, đóng dấu
/Signature and seal) ….. Ngày (date) …./ …../ 20…..
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái
xe khai báo (Other
passengers declared by
driver):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng: ….. người
(Total of stage passengers).... (Persons)
|
Lái xe ký tên xác
nhận số lượng khách:
(Name of Driver and
signature)
………………..
|
(Ghi chú: Danh sách
này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ
phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List
of passenger includes 04 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01
copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC
1B
MẪU
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG, DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH
HÀNH KHÁCH
(PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận tải
khách du
lịch và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For
temporary export and re-import vehicle on tourist anhd non-scheduled passenger
transport)
Số đăng ký
phương tiện
(Registration
Number): ……………………………………………….
Tên người vận chuyển (Carrier name):..........................................................................
Địa chỉ (Address):........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): ………………………………, Số fax/Fax No.:...............................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of
itinerary):..................................................
...................................................................................................................................
Thời hạn chuyến
đi
(Duration of the journey): …………………………. ngày (date)
Từ ngày (From date) ………/ ……../ 20……. đến
ngày (to date) ………/ ……/ 20……...
Danh sách
hành khách (Passengers list):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu (Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số hành
khách: ………………
người
(Total passengers
departing
from
the terminal) ……..(persons)
|
Xác nhận của
người vận tải /Carrier
(ký tên, đóng dấu/ Signature, seal):
Ngày(Date) ……/ …../ 20….
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm
3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho
Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list
of
passenger
includes 03
copies; 01 copy for customs;
01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC
2
KÝ
HIỆU PHÂN BIỆT QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ghi chú: Chữ hoa Latinh, chữ
có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có mầu đen trên một biển
nền trắng có dạng hình elíp với trục chính nằm ngang.
PHỤ LỤC
3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
Đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ...........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………….. Số
Fax:..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……….. Ngày cấp: ……………………. Cơ
quan cấp:...................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt - Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc
một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (cấp mới, cấp
lại. Trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, đề nghị nêu rõ lý do):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……, ngày
tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
4
MẪU
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………… /…………….
|
……….., ngày...
tháng....năm…..
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của
doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng,
nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ
tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý,
theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối
mạng.
II. Phương án kinh doanh vận tải của
doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức
triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng
phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số
lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có
giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm,
diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương
tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số
lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm,
diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương
tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa
PHỤ LỤC
5
MẪU
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
MINISTRY
OF TRANSPORT
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ
VIỆT
NAM
DIRECTORATE
FOR ROADS OF VIET NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
VIET - LAOS INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT LICENCE
Số Giấy phép
(Licence No.):
……………………..
Đăng ký lần đầu
(First Registration) date: ……… month …….. year 20 ....
1. Tên công ty (Name of company): .............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):.....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại (Tel): ………………………….. Fax: ………………………….
Email: ……………………………………… Website: …………………………..
3. Loại hình hoạt động vận tải (Type of
transport services):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Giấy phép có hiệu lực đến (This
licence is valid until): Ngày ……. tháng …….. năm ……….
Date
….. month …… Year....
|
……., ngày ….. tháng …. năm....
……..,
issuing date month year
Cơ
quan cấp phép (Issuing Authority)
(Ký tên, đóng
dấu/Signature,
seal)
|
PHỤ LỤC
6A
MẪU
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
***
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT -
LÀO
VIETNAM - LAOS
CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
|
|
Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam
Socialist
Republic of VietNam
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện vận
tải đường bộ
này đi lại dễ dàng và hỗ trợ hoặc bảo vệ
khi cần thiết
The
Ministry of Transport of Viet Nam requests all those whom it may concern to
allow the vehicle to pass freely and
afford the vehicle any such assistance and protection as may be necessary
Mặt sau bìa
trước/ Back side
|
|
|
|
Thông tin cơ bản về phương tiện
Basic
data of the vehicle
1. Số đăng ký
phương tiện: …………………
(Registration
number)
2. Một số thông số kỹ thuật:
(Technical
data)
- Năm sản xuất:……………………………..
(Manufactured
year)
- Nhãn hiệu (Mark): ……………………….
- Loại xe
(Model):
………………………..
|
|
Chi tiết về
người khai thác vận tải
Status
of Transport operator
Tên đơn vị/người
khai thác (Company/Operator):
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Địa chỉ (Address):
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Tel: …………………… Fax: ……………….
Lĩnh vực hoạt động
vận tải (Type of
transport operation):
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Số Giấy
phép (Licence No.): …………….
Ngày hết hạn (Date
of expiry):
…………...
Trang 2
|
£ Xe tải
(Truck)
|
£ Xe khách
(Bus)
|
£ Xe khác
(Other)
|
|
- Màu sơn:
……………………………………
(Colour)
- Số máy:
……………………………………..
(Engine
No.)
- Số khung:…………………………………..
(Chassis No.)
Trang 1
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ
NOTICES
Giấy phép
này có giá trị
This
permit is valid
Từ ngày:
From date.... month…… year
Đến
ngày: To date.... month…… year
Cửa khẩu, vùng hoạt
động, nơi đến
Border
gate, Traveling area, Destinatinon
Cửa khẩu (Border
gate):
…………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Vùng hoạt động
(Traveling area):………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Nơi đến
(Destination):………………………
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Ngày cấp (Date of
issue): ………………….
Issuing
Authority
(Signature,
seal)
Trang 3
|
|
GIA HẠN
Extension
Giấy phép này được
gia hạn đến ngày .... tháng ... năm ....
This trip is
extended until to date .... month .... year ....
Ngày...
tháng ... năm...
date....month....year....
Cơ
quan gia hạn
Extending
Authority
Ký tên, đóng
dấu
(Signature,
seal)
Ghi chú (Notices): ……………………..
………………………………………………..
…………………………………………………
Trang 4
|
HẢI QUAN - BIÊN
PHÒNG
FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS
HẢI QUAN
(CUSTOMS)
|
BIÊN PHÒNG (BORDER
GUARDS)
|
Ngày đi
Departure date
|
Ngày về
Arrival Date
|
Ngày đi
Departure date
|
Ngày về
Arrival Date
|
|
|
|
|
|
|
HẢI QUAN - BIÊN
PHÒNG
FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS
HẢI QUAN
(CUSTOMS)
|
BIÊN PHÒNG (BORDER
GUARDS)
|
Ngày đi
Departure date
|
Ngày về
Arrival Date
|
Ngày đi
Departure date
|
Ngày về
Arrival Date
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
(Instruction)
1. Sổ này bao gồm 50 trang cần phải
được giữ sạch sẽ.
This book, containing 50 pages excluding covers, should be kept as clean as
possible.
2. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được
vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy
phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép
When this book gets lost or unreadable for any reasons as it may occur, the
holder should request the new one at the issuing office
3. Sổ này phải xuất trình cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This book shall be produced to the competent authorities upon request
4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi
các điều khoản đã ghi trong sổ này.
It is prohibited to erase, modify, or falsify any terms specified in this
book
5. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện
đã được ghi trong sổ và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.
This book shall be used for the specified vehicle only and shall be renewed one month
before the expired date.
|
|
Ghi chú (note):
Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm.
Page size 11 cm x 15 cm.
Bìa màu đỏ (Red) dùng để cấp cho tất
cả các phương tiện.
Red cover used for all vehicles.
|
PHỤ LỤC
6B
MẪU
PHÙ HIỆU LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Số (No.):…………………………..
CROSS-BORDER TRANSPORT
VIET NAM
- LAOS
|
Đơn vị/người khai thác
(Company/Operator) …………………………..
Biển đăng ký (Registration No.): ……………………………………………
Giấy phép có giá trị đến (Valid
Until): ……………………………….
|
Cơ quan cấp
phép/Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu/Signature,
Seal)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x
210 mm, nền trắng chữ đỏ.
PHỤ LỤC
7A
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp/HTX
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: ….………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………. Số
Fax:..............................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam
(hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho
phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp Giấy phép
|
Hình thức
hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu Xuất-
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương
tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung
thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi ………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh:
………………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh:
……………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………..km
Hành trình tuyến đường: …………………………………………………………………
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận khai thác tuyến tại công văn số ………….. ngày ………………..
|
………..,
ngày tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu )
|
PHỤ
LỤC 7B
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ
PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN LÃNH THỔ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá
nhân
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:……………..…………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .......................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………… Số
Fax: ........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……….……. ngày cấp …………….. cơ quan cấp phép ……………………… (đối với trường hợp
phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh
nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam
(hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho
phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề
nghị cấp phép
|
Hình thức
hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu Xuất-
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ:
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh doanh:
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
……….., ngày tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
hoặc
cá nhân
(Ký tên, đóng
dấu
(nếu có)
)
|
PHỤ
LỤC 8
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá
nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Lào
Company/Individual
name applying for extension of Laos - Viet Nam Cross-border Transport Permit
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF
VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION
FOR EXTENDING OF LAOS-VIET NAM
CROSS-
BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
(organization or individual) .......................................
2. Địa chỉ: (Address) ....................................................................................................
3.Số điện thoại: (Tel No.) ……………… Số Fax: (Fax
No.):
………………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) ....................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………. gia hạn Giấy
phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request Provincial Transport Department of ……………………. to
extend the validity of Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for
the following
vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.....................................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số:
.... Ngày cấp ... Nơi cấp: ……………… Có giá trị đến: …….
Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.: ...Date of
issue ……
Issuing Authority...Date
of expiry ………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng …… năm ……………
Date
of entry into Viet Nam: …………. month ……. year ………………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn
1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed
extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ....ngày,
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: …
… days,
from date …
…. month
….
year
….
…. to
date …
…. month
...
year …..
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm……..
Extension for Journey: … … … … days, from date ...
month ... year ... to date ... month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons
for extension):.....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Lào -
Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility
for the truthfulness and
accuracy of the application for extending Laos-Viet Nam Cross-Border Transport
Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên
giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all
provisions of Vietnamese Laws
as well as the
provisions of the
Protocol to Implement the Agreement to Facilitate Cross-border Movement of Motor
vehicles between Laos and Viet Nam).
|
….., ngày (date)
….. tháng (month)
……. năm (year) …….
Đại
diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký
tên/Signature
Lái
xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver,
vehicle owner
or authorized person).
|
PHỤ
LỤC 9
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT
NAM VÀ LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số
88/2014/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX: ………..
Số: ………../ ………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày....
tháng....năm
…….
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………….. Số
Fax: .........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …….. ngày cấp: …………………………
5. Đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ……………………….. Tỉnh/thành
phố đến: …………………………
Bến đi: ………………………………….. Bến đến:
……………………………….
Cự ly vận chuyển: ……………… km
Hành trình chạy xe: ………………………. cửa khẩu
đi/cửa khẩu đến …………………..
6. Danh sách xe:
TT
|
Biển kiểm
soát xe
|
Tên đăng ký
sở hữu xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm sản xuất
|
Cửa khẩu
xuất
- nhập
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành
khách liên vận quốc tế bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên
giới giữa Việt Nam và Lào.
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 10
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM
VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ
LÀO
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………………………………….. đi ………………………
và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: ………………………………… km.
Hành trình: …………………………………………… cửa khẩu
đi/cửa khẩu đến ……………
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/
tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:.............................................................................................
Hàng ngày có …………….. nốt (tài) xuất bến
như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………. giờ
+ …….
b) Tại bến lượt về: bến xe:............................................................................................
Hàng ngày có ………………. nốt (tài) xuất bến
như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ………… giờ
+ ………..
c) Thời gian thực hiện một hành trình
chạy xe ……….. giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ……………. km/giờ.
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ……………….
phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ………………………. đến Bến
xe:..................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe
sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến
Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.....................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.....................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ………………………………………………
đến Bến xe:.....................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe
sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến
Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.....................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.....................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ………… đến ……………
phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải
(ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều
khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo
an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với
đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc
đồng phục, mang bảng tên
- .................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ
trên xe
- .................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.............................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng
cao:.................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ……………………………. đồng/HK.
- Giá vé chặng (nếu có): ………………………… đồng/HK.
Giá vé
|
đồng/HK
|
Trong đó:
- Giá vé (*)
|
đồng/HK
|
- Chi phí các bữa ăn chính
|
đồng/HK
|
- Chi phí các bữa ăn phụ
|
đồng/HK
|
- Phục vụ khác: khăn, nước . . .
|
đồng/HK
|
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí
cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:...........................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................................ (ghi
rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:......................................................................... (địa
chỉ trang Web).
Xác nhận của
Sở GTVT
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 11
MẪU
CHẤP THUẬN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHẤP THUẬN
KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG
XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Tuyến: …………..
đi ……………. và ngược lại
Giữa: Bến xe ………….. và Bến xe ………………
Kính gửi:……………………………………….
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được
công văn số …. ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp (hợp
tác xã) …… về việc đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Thực hiện Điều .... Thông tư số.../2014/TT-BGTVT
ngày .../.../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
Điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi
cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào, Tổng cục ĐBVN thông báo như sau:
Chấp thuận cho phép doanh nghiệp (hợp
tác xã)... được khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô
giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: …………….. đi ………… và
ngược lại
Bến đi: Bến xe …………….. (tên
tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ……………….. (tên
tỉnh đến).
Hành trình: …………………………… cửa khẩu
đi/cửa khẩu đến ....................................
Số xe tham gia khai thác: ...........................................................................................
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn
quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký
văn bản này doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực
hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu
tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải …… Quá thời
hạn nêu trên, văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trân trọng
đề nghị Cục Vận tải Lào và Sở Công chính và Vận tải ……… bố trí cho phương tiện
theo danh sách nêu trên của doanh nghiệp (hợp tác xã) ………. được hoạt động tại Bến
xe ………… (tỉnh …………. - CHDCND Lào).
Tổng cục Đường bộ Việt Nam yêu cầu
doanh nghiệp (hợp tác xã) …………. tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến
theo đúng các quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cục Vận tải Lào;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 12
MẪU
LỆNH VẬN CHUYỂN DÙNG CHO XE Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM
VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ:
………..
Điện thoại: …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/20..../LVC
|
…….., ngày …… tháng ….. năm ……
|
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO XE Ô
TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Có giá trị từ
ngày ……………………. đến ngày ……………………..
Cấp cho Lái xe 1: ……………………………. hạng
GPLX: ………………………..
Lái xe 2: …………………………….
hạng GPLX: ………………………..
Nhân viên phục vụ trên
xe: ………………………………………………..
Biển số đăng ký: ……………… số ghế theo
ĐK: ………… Loại xe:……………
Bến đi, bến đến: ……………………………………………………………………
Hành trình tuyến:
…………………………………………………………………..
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Cán bộ kiểm
tra kiểm tra xe
|
Lượt xe thực
hiện
|
Bến xe đi, đến
|
Giờ xe chạy
|
Số khách
|
Bến xe
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lượt đi
|
Bến xe đi: ……….
|
xuất bến .... giờ... ngày …
|
|
|
Bến xe nơi đến: ……
|
đến bến .... giờ... ngày ....
|
|
|
Lượt về
|
Bến xe đi: ……….
|
xuất bến.... giờ... ngày ....
|
|
|
Bến xe nơi đến: ……..
|
đến bến.... giờ... ngày .....
|
|
|
LÁI XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN
PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến,
đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được
phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị
kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều
hành của đơn vị.
PHỤ
LỤC 13
MẪU
CHẤP THUẬN BỔ SUNG (THAY THẾ) PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHẤP THUẬN
BỔ SUNG (THAY
THẾ) PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi:
……………………………………………………
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được
công văn số ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp (hợp
tác xã) về việc đăng ký bổ sung (thay thế) phương tiện khai thác tuyến vận tải
hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo
như sau:
Chấp thuận cho phép doanh nghiệp (hợp
tác xã) …….. được bổ sung (thay thế) phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: ……………. đi ……………….. và
ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (tên
tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ………………….. (tên
tỉnh đến).
Hành trình: …………………………… cửa khẩu
đi/cửa khẩu đến ……………………………
Số xe bổ sung (thay thế): ...........................................................................................
Số xe ngừng khai thác: …………………………. (đối với trường
hợp thay thế phương tiện)
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời
hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
Thời hạn triển khai hoạt động vận tải
hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung (thay thế): 30 ngày kể từ ngày ký văn
bản, trong thời hạn này doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với
bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận
tải ………. Quá thời hạn nêu trên, văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trân trọng
đề nghị Cục Vận tải Lào bố trí cho phương tiện của doanh nghiệp (hợp tác xã) được
hoạt động tại Bến xe …………. (tỉnh ………, nước CHDCND Lào).
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở
Giao thông vận tải ……….. chỉ đạo Bến xe …….. ký hợp đồng khai thác với phương
tiện của doanh nghiệp (hợp tác xã) theo danh sách đã được Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chấp thuận ở trên.
Yêu cầu doanh nghiệp (hợp tác xã) ………..
tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện
hành./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cục Vận tải Lào;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 14
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô
TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX:
………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….……../ ……………
|
………….., ngày ….. tháng…… năm…….
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp, HTX:............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …….. ngày cấp: …………………..
5. Kể từ ngày ……/……/………. doanh nghiệp
(HTX) ………. sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt
Nam và Lào.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:...........................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 15
MẪU
CHẤP THUẬN NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
CHẤP THUẬN
NGỪNG KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi: ………….
(tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký) ………
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt
Nam và Lào:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận
cho doanh nghiệp, HTX ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: …….. đi ……… và ngược lại.
Bến đi: Bến xe …………… (thuộc tỉnh (TP) ……..
(tỉnh đi)……).
Bến đến: Bến xe ………………….. (thuộc tỉnh
(TP) …………(tỉnh đến)....).
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Cục Vận tải Lào;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu:
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 16
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX: ………..
Số: ……………. / …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN
SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp (HTX):...........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ………………. ngày cấp: …………
5. Kể từ ngày ……/ …../ ……, doanh nghiệp
(HTX) …….. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/ giảm tần
suất khai thác: .............................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 17
MẪU
VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH TẦN SUẤT CHẠY XE TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
TUYẾN CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /TCĐBVN-VT
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
CHẤP THUẬN
TĂNG/ GIẢM TẦN
XUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi:
……………………………………….
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô giữa Việt Nam
và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận
cho doanh nghiệp, HTX tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách tuyến
cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: …………. đi …………… và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng /giảm khai thác trên
tuyến:...............................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cục Vận tải Lào;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu;
|
Đại diện Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 18
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX:
Số: …………../ ………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời
gian từ ………………
đến
…………………)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải ………….
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ...........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:
……………………………………………………. Số Fax:...........................
4. Địa chỉ Email............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị:....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 19.
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao
thông
vận tải)
Tên doanh
nghiệp, HTX: ……..
Số:
………./ ………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO
(Thời gian từ
………………… đến ……………..)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải……
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………………. Số
Fax:.....................................
4. Địa chỉ Email............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị.....................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 20.
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT …………
Số:
………/ ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ….. tháng
…. năm …..
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - LÀO NĂM ………………
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải ………………. báo cáo
kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Lào trên địa bàn năm như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ
giữa hai nước Việt - Lào
a) Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
6
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa Việt Nam và Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Lào
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
5
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi
thương mại
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp
giấy phép
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
Giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có),
kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho
hoạt động liên vận Việt - Lào .......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT ……
(Ký
tên, đóng dấu)
|