BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công
nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
báo hiệu hàng hải - Mã số đăng ký: QCVN 20 : 2015/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 06 năm
2016. Bãi bỏ Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT
Chính phủ;
- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN
20:2015/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI
National
technical regulation on aids to navigation
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định
các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của báo hiệu hàng hải được lắp đặt trong các vùng
nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thiết
kế, chế tạo, xây dựng, quản lý vận hành, khai thác báo hiệu hàng hải và các
công tác khác có liên quan đến báo hiệu hàng hải tại Việt Nam.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Báo hiệu hàng hải là thiết bị
hoặc công trình, tàu thuyền được thiết lập và vận hành trên mặt nước hoặc trên
đất liền để chỉ dẫn cho người đi biển và tổ chức, cá nhân liên quan định hướng,
xác định vị trí của tàu thuyền.
1.3.2. Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng
hải là khoảng cách lớn nhất tính từ người quan sát đến báo hiệu mà người quan
sát nhận biết được báo hiệu đó để định hướng hoặc xác định vị trí của mình.
1.3.3. Tầm hiệu lực ban ngày của báo
hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được
báo hiệu vào ban ngày; được xác định với tầm nhìn xa khí tượng bằng 10 hải lý.
1.3.4. Tầm hiệu lực ánh sáng của báo
hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được
tín hiệu ánh sáng của báo hiệu.
1.3.5. Tầm hiệu lực danh định của báo
hiệu hàng hải là tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu trong điều kiện khí quyển có
tầm nhìn xa khí tượng là 10 hải lý (tương ứng với hệ số truyền quang của khí quyển
T = 0,74) với ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người quan sát quy ước bằng 0,2
micro-lux.
1.3.6. Tầm nhìn địa lý của báo hiệu
hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được báo hiệu
hay nguồn sáng từ báo hiệu trong điều kiện tầm nhìn xa lý tưởng.
1.3.7. Hệ số truyền quang của khí quyển
là hệ số biểu thị cường độ ánh sáng phát ra từ nguồn sáng còn lại sau khi truyền
qua lớp khí quyển với khoảng cách một hải lý. Hệ số này được xác định theo từng
vùng trên cơ sở theo dõi trong nhiều năm.
1.3.8. Báo hiệu nổi là loại báo hiệu
hàng hải được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí
nào đó.
1.3.9. Ánh sáng chớp là ánh sáng trong
đó tổng thời gian sáng trong một chu kỳ ngắn hơn tổng thời gian tối và thời
gian các chớp sáng bằng nhau.
1.3.10. Ánh sáng chớp đều là sáng chớp
trong đó tất cả các khoảng thời gian sáng và thời gian tối bằng nhau.
1.3.11. Ánh sáng chớp dài là ánh sáng
chớp trong đó thời gian chớp không nhỏ hơn 2,0 giây.
1.3.12. Ánh sáng chớp nhanh là
ánh sáng chớp trong đó các chớp được lặp lại với tần suất từ
50 lần đến dưới 80 lần trong một phút.
1.3.13. Ánh sáng chớp rất nhanh là ánh
sáng chớp trong đó các
chớp được
lặp
lại với tần suất từ 80 lần đến dưới 160 lần trong một phút.
1.3.14. Ánh sáng chớp đơn là ánh sáng
chớp trong đó một chớp được lặp lại đều đặn với tần suất ít hơn 50 lần trong một
phút.
1.3.15. Ánh sáng chớp nhóm là ánh sáng
chớp được phát
theo nhóm với chu kỳ xác định.
1.3.16. Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp là
ánh sáng chớp nhóm kết hợp các nhóm chớp khác nhau với chu kỳ xác định.
1.3.17. Đèn biển là báo hiệu hàng hải
được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng
biển và vùng biển Việt Nam.
1.3.18. Đăng tiêu là báo hiệu hàng hải
được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng hàng hải, báo
hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hay báo hiệu một vị trí đặc biệt nào
đó.
1.3.19. Chập tiêu là báo hiệu hàng hải
gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một
hướng ngắm cố định...
1.3.20. Trục của chập tiêu là giao tuyến
giữa mặt phẳng thẳng đứng
đi qua chập tiêu với bề mặt trái đất.
1.3.21. Tiêu sau của chập tiêu là tiêu
xa nhất dọc theo trục của chập tiêu, tính từ người quan sát ở trong vùng định
hướng của chập tiêu.
1.3.22. Tiêu trước của chập tiêu là
tiêu gần nhất dọc theo trục của chập tiêu, tính từ người quan sát ở trong vùng
định hướng của chập tiêu.
1.3.23. Vùng định hướng của chập tiêu
là vùng nằm trên trục của chập tiêu mà tại đó người sử dụng nhận biết được hướng
đi an toàn.
1.3.24. Góc đứng của tiêu là góc tạo bởi
hướng từ mắt người quan sát đến đỉnh tiêu và mặt phẳng nằm ngang.
1.3.25. Góc ngang của tiêu là góc tạo
bởi hướng từ mắt người quan sát đến tiêu và trục của chập tiêu trong mặt phẳng
nằm ngang.
1.3.26. Độ lệch bên của chập tiêu là khoảng
cách lớn nhất theo đường vuông góc với trục của chập tiêu mà tàu có thể đi lệch
nhưng không ra khỏi vùng định hướng của chập tiêu.
1.3.27. Báo hiệu dẫn luồng là tên gọi
chung của các báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu hướng luồng chính, báo hiệu
phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu vùng nước an toàn, báo
hiệu chuyên dùng và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
1.3.27.a. Đèn hướng là báo hiệu hàng hải
được dùng để hướng dẫn giao thông qua luồng hàng hải hoặc vùng nước nông hay
nguy hiểm. Đèn hướng hiển thị các chùm sáng theo phương ngang với các màu sắc
khác nhau để cung cấp
thông tin cho người đi biển.
1.3.27.b. Báo hiệu tình trạng giao
thông trên luồng là báo hiệu hàng hải bao gồm các tín hiệu kiểm soát tình trạng giao
thông trên luồng tàu.
1.3.27.c. Báo hiệu hàng hải nổi
cỡ lớn bao gồm tàu đèn, phao đèn và phao báo hiệu hàng hải kích thước lớn.
1.3.27.d. Báo hiệu hàng hải bổ trợ là
báo hiệu hàng hải được sử dụng trong trường hợp các báo hiệu hàng hải đã được
quy định khác không mô tả hết nội dung cần cảnh báo. Báo hiệu hàng hải bổ trợ
phải được cập nhật và công bố trên hải đồ và các ấn phẩm hàng hải khác.
1.3.28. Báo hiệu hàng hải AIS
(Automatic Identification
System) là báo hiệu vô tuyến điện truyền phát thông tin an toàn hàng hải tới
các trạm AIS được lắp đặt trên tàu, hoạt động trên các dải tần số VHF hàng hải.
1.3.29. Tiêu radar (Racon) là báo hiệu
hàng hải để thu, phát tín hiệu vô tuyến điện trên các dải tần số của radar hàng
hải.
1.3.29.a. Mã Morse là một loại mã hóa
ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo.
1.3.30. Tầm hiệu lực danh định của báo
hiệu âm thanh (Pn) là khoảng cách mà trong điều kiện thời tiết sương mù, người
đi biển có thể nghe rõ được tín hiệu âm thanh của báo hiệu với xác suất 90%.
1.3.31. Tầm hiệu lực thường dùng của
báo hiệu âm thanh (Pu) là khoảng cách mà trong điều kiện thời tiết sương mù, người
đi biển có thể nghe rõ được
tín hiệu âm thanh của báo hiệu với xác suất 50%.
1.4. Hướng luồng
hàng hải
1.4.1. Luồng hàng hải từ biển vào cảng,
phía tay phải là phía phải luồng, phía tay trái là phía trái luồng.
1.4.2. Luồng hàng hải trên biển, hướng
được xác định như sau:
1.4.2.1. Theo hướng từ Bắc xuống Nam,
phía tay phải là phía phải luồng, phía tay trái là phía trái luồng;
1.4.2.2. Theo hướng từ Đông sang Tây,
phía tay phải là phía phải
luồng, phía tay trái là phía trái luồng.
1.5. Phía khống
chế của báo hiệu hàng hải
1.5.1. Theo hướng luồng hàng hải, báo
hiệu bên phải khống chế phía phải luồng, báo hiệu bên trái khống chế phía trái
luồng.
1.5.2. Theo phương vị:
1.5.2.1. Phía Bắc khống chế từ 315° đến
45°;
1.5.2.2. Phía Đông khống chế từ 45° đến
135°;
1.5.2.3. Phía Nam khống chế từ 135° đến
225°;
1.5.2.4. Phía Tây khống chế từ 225° đến
315°.
1.6. Phân loại
báo hiệu hàng hải
1.6.1. Báo hiệu thị giác cung cấp
thông tin báo hiệu bằng hình ảnh vào ban ngày, ánh sáng vào ban đêm. Báo hiệu
thị giác bao gồm: đèn biển, đăng tiêu,
chập tiêu, báo hiệu dẫn luồng (báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu hướng luồng chính, báo
hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu vùng nước an toàn,
báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện) và các
báo hiệu hàng hải khác;
1.6.2. Báo hiệu vô tuyến điện cung cấp
thông tin báo hiệu bằng tín hiệu vô tuyến điện. Báo hiệu vô tuyến điện bao gồm
báo hiệu tiêu Radar, báo hiệu hàng hải AIS và các loại báo hiệu vô tuyến điện
khác;
1.6.3. Báo hiệu âm thanh cung cấp
thông tin báo hiệu bằng tín hiệu âm thanh. Báo hiệu âm thanh bao gồm còi báo hiệu
và các loại báo hiệu âm thanh khác.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Đèn biển
2.1.1. Tác dụng
2.1.1.1. Báo hiệu nhập bờ
Báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên
các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải
ven biển hoặc vào các cảng biển.
2.1.1.1.1. Báo hiệu hàng hải ven biển
Báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải ven
biển định hướng và xác định vị trí.
2.1.1.1.2. Báo hiệu cửa sông, cửa biển
Báo hiệu cửa sông, cửa biển nơi có tuyến
luồng dẫn vào cảng biển; cửa sông, cửa biển có nhiều hoạt động hàng hải khác
như khai thác hải sản, thăm dò, nghiên cứu khoa học...; vị trí có chướng ngại vật
ngầm nguy hiểm; hoặc các khu vực đặc biệt khác như khu neo đậu tránh bão, khu đổ
chất thải, để chỉ dẫn cho tàu thuyền định hướng và xác định vị trí.
2.1.2. Phân cấp
Cấp đèn
|
Chức năng
|
Tầm hiệu lực
danh định (hải lý)
|
Tầm hiệu lực
ban ngày (hải lý)
|
Cấp I
|
Báo hiệu nhập
bờ
|
20 ≤ R
|
8 ≤ R
|
Cấp II
|
Hàng hải
ven biển
|
15 ≤ R < 20
|
6 ≤ R <
8
|
Cấp III
|
Báo hiệu cửa
sông, cửa biển
|
10 ≤ R < 15
|
4 ≤ R <
6
|
2.1.3. Các thông số kỹ thuật
2.1.3.1. Vị trí xây dựng
- Đèn cấp I: Đặt gần tuyến hàng hải quốc
tế hoặc trên các khu vực biển chuyển tiếp từ tuyến hàng hải quốc tế vào tuyến
hàng hải ven biển. Có vị trí thuận lợi để người đi biển có thể quan sát được
từ ngoài khơi xa. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
- Đèn cấp II: Đặt gần tuyến hàng hải
ven biển, tại những vị trí dễ quan sát từ ngoài biển, cách các
tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý. Có độ cao đủ lớn để không bị che
khuất từ phía biển.
- Đèn cấp III: Đặt tại cửa sông, cửa
biển gần lối vào các tuyến luồng biển hoặc tại các chướng ngại vật ngầm hay các
khu vực đặc biệt (neo đậu tránh bão, khu đổ chất thải, khu vực chuyển tải, ngư trường,
khu vực thăm dò, nghiên cứu khoa học).
2.1.3.2. Kích thước tối
thiểu của tháp đèn (tính bằng mét)
STT
|
Hạng mục
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
1.
|
Chiều cao tính từ mực nước biển
trung bình đến tâm sáng của đèn
|
58,0
|
26,5
|
7,5
|
2.
|
Chiều rộng
|
4,3
|
3,2
|
2,2
|
3.
|
Chiều cao công trình xây dựng
|
8,6
|
6,4
|
4,4
|
2.1.3.3. Tầm hiệu lực danh định tối
thiểu của thiết bị chiếu sáng (tính bằng hải lý)
STT
|
Hạng mục
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
1.
|
Thiết bị đèn chính
|
20
|
15
|
10
|
2.
|
Thiết bị đèn dự phòng (góc chiếu
sáng phải tương đương đèn chính)
|
15
|
10
|
8
|
Trong trường hợp thiết bị đèn dự phòng
không đảm bảo theo quy định nêu trên thì phải có văn bản chấp thuận của Bộ Giao
thông vận tải.
2.1.3.4. Màu bên ngoài của tháp đèn:
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ
dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau
tháp đèn lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.1.3.5. Đặc tính ánh sáng ban đêm:
Ánh sáng sử dụng cho đèn biển là ánh sáng trắng,
có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính ánh
sáng của các đèn biển không được trùng lặp.
2.2. Đăng
tiêu
2.2.1. Tác dụng
Báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm,
bãi cạn hay báo hiệu một vị trí đặc biệt nào đó có liên quan đến an toàn hàng hải.
2.2.2. Các thông số kỹ thuật
2.2.2.1. Vị trí xây dựng
Đăng tiêu được đặt ở các vị trí có khả
năng gây mất an toàn cho hàng hải như các bãi cạn, bãi đá ngầm, xác tàu đắm và
các vị trí đặc biệt khác.
2.2.2.2. Kích thước
Kích thước của đăng tiêu phụ thuộc vào
từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể nhưng phải đảm bảo nhận biết dễ dàng trong phạm
vi hiệu lực của đăng tiêu.
2.2.2.3. Màu thân đăng tiêu
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ
dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau
đăng tiêu lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.2.2.4. Đặc tính ánh sáng ban đêm
Ánh sáng sử dụng cho đăng tiêu là ánh
sáng trắng, có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này. Ánh sáng của đăng tiêu phải rõ ràng, dễ phân biệt với ánh sáng của các
báo hiệu hay nguồn sáng khác xung quanh.
* Đăng tiêu có thể được sử dụng thay
thế phao trong luồng.
2.3. Chập
tiêu
2.3.1. Tác dụng
2.3.1.1. Báo hiệu trục luồng hàng hải;
2.3.1.2. Báo hiệu phần nước sâu nhất của
một tuyến hàng hải;
2.3.1.3. Báo hiệu luồng hàng hải khi
không có báo hiệu hai bên luồng hoặc báo hiệu hai bên luồng chưa đủ đảm bảo yêu
cầu về độ chính xác;
2.3.1.4. Báo hiệu hướng đi an toàn vào
cảng hay cửa sông;
2.3.1.5. Báo hiệu phân luồng giao thông
hai chiều.
2.3.2. Các thông số kỹ thuật
2.3.2.1. Vị trí xây dựng
Chập tiêu được bố trí theo trục luồng
hàng hải. Đoạn luồng bố trí chập tiêu phải đảm bảo ổn định, không bị thay đổi
hướng dưới tác dụng của các điều kiện khí tượng, thủy văn.
2.3.2.2. Màu thân tiêu
Phải được lựa chọn sao cho độ tương phản
với nền phía sau tiêu lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.3.2.3. Đặc tính ánh sáng ban đêm
Ánh sáng sử dụng cho chập tiêu là ánh
sáng trắng, có đặc tính giống nhau, chớp đồng bộ và được quy định tại mục 2.5 của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.3.2.4. Độ rọi
2.3.2.4.1. Độ rọi trong đoạn tác dụng
của chập tiêu
Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định
hướng của chập tiêu, độ rọi tối thiểu tại mắt người quan sát phải bằng 1,0 x 10-6 lx.
2.3.2.4.2. Cân bằng độ rọi
Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định
hướng của chập tiêu, độ rọi tại mắt người quan sát gây ra bởi các tiêu phải xấp
xỉ nhau.
2.3.2.4.3. Ngăn ngừa việc gây chói cho
người quan sát
Tại bất kỳ điểm nào nằm
trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tại mắt người quan sát không được
vượt quá 0,1 lx.
2.3.2.5. Độ chênh góc đứng giữa hai
nguồn sáng
Tại bất cứ điểm nào nằm trong vùng định
hướng của chập tiêu, độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng g (tính bằng radian) tại
vị trí người quan sát ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng 1,5x10-3 radian.
2.3.2.6. Độ chênh góc ngang
Độ chênh góc ngang của hai tiêu (qD) mà tại đó
người quan sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định
bằng giá trị lớn nhất của các giá trị trung bình q'1, q'2 dùng để tính
toán độ chênh góc ngang qD của hai tiêu.
q'1 = 0,16 x 10-3 + 0,12 g (g ≤ 1,5 x 10-3 rad)
q'2 = 0,224 g
2.3.2.7. Độ lệch bên
Độ lệch bên (y) mà tại đó người quan
sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định bằng
công thức:
y = qD x (1 + D/d)
Trị số góc ngang (qD) và độ lệch
bên (y) được xác định theo hình 1.
Trong đó:
- M là vị trí của mắt người quan sát
- F1 là vị trí tiêu trước
- F2 là vị trí tiêu sau
- D là khoảng cách từ điểm quan sát đến
tiêu trước
- d là khoảng cách giữa 2 tiêu
Hình 1: Các
thông số của chập tiêu
2.3.2.8. Kích thước
Kích thước của chập tiêu phụ thuộc vào
loại kết cấu, vật liệu xây dựng và điều kiện tự nhiên khu vực bố trí chập tiêu.
2.4. Báo hiệu
dẫn luồng
2.4.1. Báo hiệu hai bên luồng
2.4.1.1. Báo hiệu phía phải luồng
- Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về
phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;
- Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc
hình cột;
- Màu sắc: Màu xanh lục;
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu
xanh lục,
đỉnh
hướng lên trên;
|
|
- Số hiệu: Là các số lẻ (1-3-5...) màu
trắng, số thứ tự tăng
dần theo hướng luồng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2,5 giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây.
2.4.1.2. Báo hiệu phía trái luồng
- Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng
về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;
- Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc
hình cột;
- Màu sắc: Màu đỏ;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;
- Số hiệu: Là các số chẵn (2-4-6...)
màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng đỏ,
chớp đơn, chu kỳ 2,5 giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây.
2.4.2. Báo hiệu hướng luồng chính
2.4.2.1. Báo hiệu hướng luồng chính
chuyển sang phải
- Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng
chính chuyển sang
phải;
- Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;
- Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc
hình cột;
- Màu sắc: Màu đỏ với một dải màu
xanh lục
nằm
ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;
- Số hiệu: Là các số chẵn (2-4-6...)
màu trắng, số thứ tự tăng
dần theo hướng luồng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng đỏ, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 5,0 giây hoặc 6,0 giây, 10,0 giây, 12,0 giây.
2.4.2.2. Báo hiệu hướng luồng chính
chuyển sang trái
- Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng
chính chuyển sang
trái;
- Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;
- Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc
hình cột;
- Màu sắc: Màu xanh lục với một dải
màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh
lục, đỉnh hướng lên trên;
- Số hiệu: Là các số lẻ (1-3-5...) màu
trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng xanh lục, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 5,0 giây hoặc 6,0 giây, 10,0 giây,
12,0 giây.
2.4.3. Báo hiệu phương vị
2.4.3.1. Báo hiệu an toàn phía Bắc
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Bắc,
tàu thuyền được phép hành trình ở phía Bắc của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía Bắc khu vực cần
khống chế;
- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;
- Màu sắc: Nửa phía trên màu đen, nửa
phía dưới màu vàng;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen
đặt liên
tiếp
nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên;
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu
vực hoặc chữ “N” màu trắng trên nền đen;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng, chớp đơn rất nhanh chu kỳ 0,5 giây hoặc chớp đơn nhanh chu kỳ
1,0 giây.
2.4.3.2. Báo hiệu an toàn phía Đông
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía
Đông, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Đông của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía Đông khu vực
cần khống chế;
- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;
- Màu sắc: Màu đen với một dải màu
vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen
đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu
vực hoặc chữ “E” màu đỏ trên nền vàng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 3 chu kỳ 5,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm
3 chu kỳ 10,0 giây.
2.4.3.3. Báo hiệu an toàn phía Nam
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía
Nam, tàu thuyền
được
phép hành trình ở phía Nam của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía Nam khu vực cần
khống chế;
- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;
- Màu sắc: Nửa phía trên màu vàng, nửa
phía dưới màu đen;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen
đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng xuống dưới;
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu
vực hoặc chữ “S” màu đỏ trên nền vàng;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh
nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 6 với một chớp
dài chu kỳ 15,0 giây.
2.4.3.4. Báo hiệu an toàn phía Tây
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía
Tây, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Tây của báo hiệu;
- Vị trí: Đặt tại phía Tây khu vực cần
khống chế;
- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;
- Màu sắc: Màu vàng với một dải màu
đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen
đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau;
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu
vực hoặc chữ “W” màu trắng trên nền đen;
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 9 chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp nhanh nhóm 9
chu kỳ 15,0 giây.
2.4.4. Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập
- Tác dụng: Báo hiệu chướng ngại vật
biệt lập, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu.
- Vị trí: Đặt tại vị trí nguy hiểm cần
khống chế.
- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.
- Màu sắc: Màu đen với một hay nhiều
dải màu đỏ
nằm
ngang.
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình cầu màu đen
đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng.
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu
vực và có màu trắng.
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng chớp nhóm 2 chu kỳ 5,0 giây.
2.4.5. Báo hiệu vùng nước an toàn
- Tác dụng: Báo hiệu vùng nước an
toàn, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu.
- Vị trí: Đặt tại đầu tuyến luồng hoặc
đường trục luồng hàng hải.
- Hình dạng: Hình cầu, hình tháp hoặc
hình
cột.
- Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu trắng
và đỏ xen kẽ.
|
|
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình cầu màu đỏ,
chỉ áp dụng đối với báo hiệu hình tháp hoặc hình cột.
- Số hiệu: Theo số thứ tự (0-1-2...),
màu đen.
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng trắng chớp đều, chớp dài đơn chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp theo tín hiệu mã
Morse chữ “A” chu kỳ 6,0 giây.
2.4.6. Báo hiệu chuyên dùng
- Tác dụng:
+ Báo hiệu phân luồng giao thông tại
những nơi mà nếu đặt báo hiệu hai bên luồng thông thường có thể gây nhầm lẫn.
+ Báo hiệu vùng khoan thăm dò địa chất,
khai thác dầu mỏ, khí đốt.
+ Báo hiệu vùng đánh bắt, nuôi trồng hải
sản.
+ Báo hiệu vùng công trình đang thi
công.
+ Báo hiệu vùng đặt đường cáp hoặc đường
ống ngầm.
+ Báo hiệu vùng diễn tập quân sự.
+ Báo hiệu vùng đặt hệ thống thu thập
dữ liệu hải dương.
+ Báo hiệu vùng giải trí, du lịch.
+ Báo hiệu khu vực trục vớt.
+ Báo hiệu đường cất, hạ cánh của thủy
phi cơ.
+ Báo hiệu khu vực có các hoạt động
khác ảnh hưởng đến an toàn hàng hải.
- Hình dạng: Hình nón hoặc hình tháp,
hình cột.
- Màu sắc: Màu vàng.
- Dấu hiệu đỉnh: Một chữ “X” màu vàng.
- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và
có màu đỏ.
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng vàng, đặc tính chớp không được trùng lặp với đặc tính chớp của các báo
hiệu hàng hải được quy định tại các mục 2.4.1, 2.4.2, 2.4.3, 2.4.4,
2.4.5 và 2.4.7 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.4.7. Báo hiệu chướng ngại vật nguy
hiểm mới phát hiện
2.4.7.1. Tác dụng: Báo hiệu khu vực bãi bồi, bãi
đá ngầm, xác tàu đắm và các chướng ngại vật khác mới phát hiện mà chưa được ghi
trên các tài liệu, ấn phẩm hàng hải.
2.4.7.2. Vị trí: Đặt tại vị trí chướng
ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
2.4.7.3. Hình dạng: Hình nón, hình
tháp hoặc hình cột;
2.4.7.4. Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu
vàng và xanh dương xen kẽ.
2.4.7.5. Dấu hiệu đỉnh: Hình chữ thập
màu vàng.
|
|
2.4.7.6. Số hiệu: Tùy điều kiện thực tế.
2.4.7.7. Đặc tính ánh sáng khi được lắp
đèn: Ánh sáng chớp xanh dương
và vàng 01 giây xen kẽ với khoảng tối 0,5 giây, chu kỳ 03 giây.
2.4.7.8. Tùy điều kiện thực tế có thể bố trí báo
hiệu hai bên luồng với đặc tính chớp nhanh hoặc rất nhanh, hoặc báo hiệu phương
vị. Nếu chướng ngại
vật có mức độ nguy hiểm cao thì có thể đặt bổ sung một báo hiệu. Báo hiệu bổ
sung phải giống hệt báo hiệu mà nó ghép cặp. Báo hiệu bổ sung này có thể được hủy
bỏ khi những thông tin về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện đã được thông
báo theo quy định.
2.4.7.9. Tại chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
có thể lắp đặt thêm Racon có mã tín hiệu phản hồi là tín hiệu mã Morse chữ “D”.
Chiều dài toàn bộ tín hiệu mã Morse chữ “D” hiển thị trên màn hình radar tàu
tương ứng 1 hải lý.
2.4.8. Các thông số kỹ thuật của báo
hiệu dẫn luồng
2.4.8.1. Kích thước
Phải đảm bảo cho người quan sát nhận
biết được báo hiệu từ khoảng cách thiết kế.
2.4.8.2. Kích thước của biển báo lắp
trên báo hiệu
Phải được xác định tương ứng với khoảng
cách quan sát hữu dụng tối đa với các điều kiện tầm nhìn tối thiểu. Biển báo
ban ngày sử dụng trên các tiêu có hình chữ nhật dựng đứng với tỷ lệ là 2:1, còn
đối với phao báo hiệu thì căn cứ vào tầm hiệu lực yêu cầu và hình dạng phao để
thiết kế cho phù hợp.
2.4.8.3. Màu thân báo hiệu
- Màu thông thường sử dụng cho báo hiệu
hàng hải là các màu đỏ, vàng, xanh lục, trắng và đen. Các màu này phải phù hợp
với tiêu chuẩn màu của Ủy ban chiếu sáng quốc tế (CIE), đồng thời phải phù hợp
với giới hạn màu được quy định trong Phụ lục 2.
- Màu huỳnh quang sử dụng trong báo hiệu
hàng hải là các màu đỏ, vàng và xanh lục. Màu huỳnh quang được sử dụng trong trường
hợp đặc biệt, yêu cầu khả năng nhận biết cao. Giới hạn màu của chúng được quy định
trong Phụ lục 3.
2.4.8.4. Dấu hiệu đỉnh hình nón
- Chiều cao của dấu hiệu đỉnh tính từ
đáy tới đỉnh phải xấp xỉ 90% đường kính đáy hình nón (h = 0,9.D).
- Đối với báo hiệu phương vị, khoảng
cách giữa các dấu hiệu đỉnh phải xấp xỉ 50% đường kính đáy hình nón (a =
0,5.D).
- Khoảng trống theo phương đứng giữa
điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu
phải bằng 35% đường kính đáy hình nón.
- Với phao, đường kính đáy của dấu hiệu
đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước
Hình 2. Kích thước của
dấu hiệu đỉnh hình nón
2.4.8.5. Dấu hiệu đỉnh hình trụ
- Chiều cao của dấu hiệu đỉnh phải bằng
1,0 lần đến 1,5 lần đường kính đáy trụ (h=1.0÷1.5D)
- Khoảng trống theo phương đứng giữa
điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu
phải bằng 35% đường kính của hình trụ.
- Với phao, đường kính đáy của dấu hiệu
đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước.
Hình 3. Kích thước của
dấu hiệu đỉnh hình trụ
2.4.8.6. Dấu hiệu đỉnh hình cầu
- Với phao, đường kính của dấu hiệu đỉnh
tối thiểu phải bằng 20% đường kính của phao tại đường mặt nước.
- Với báo hiệu chướng ngại vật biệt lập,
khoảng cách giữa các dấu hiệu đỉnh (a) phải xấp xỉ 50% đường kính của chúng.
- Khoảng trống theo phương đứng giữa
điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu
phải bằng 35% đường kính của hình cầu.
Hình 4. Kích thước
của dấu hiệu đỉnh hình cầu
2.4.8.7. Dấu hiệu đỉnh hình chữ X
Các cánh của dấu hiệu đỉnh hình chữ
“X” phải chéo nhau trong phạm vi hình vuông với chiều dài cạnh xấp xỉ 1/3 đường
kính phao tại đường mặt nước. Chiều rộng của cánh chữ “X” bằng khoảng 15% chiều
dài cạnh hình vuông (b=15% a).
Hình 5. Kích
thước của dấu hiệu đỉnh hình chữ X
2.5. Các báo
hiệu hàng hải khác
2.5.1. Đèn hướng
2.5.1.1. Tác dụng
- Báo hiệu phạm vi vùng nước có thể
hành hải.
- Báo hiệu chuyển hướng.
- Báo hiệu bãi ngầm, chướng ngại vật
nguy hiểm.
- Đánh dấu khu vực hay vị trí neo đậu.
- Xác định khu vực sâu nhất của một
tuyến luồng
|
|
- Dùng để kiểm tra vị trí của báo hiệu
nổi.
2.5.1.2. Các thông số kỹ thuật
- Vị trí: Đặt tại khu vực cần đánh dấu,
trong trường hợp đánh dấu phạm vi luồng hàng hải thường được thiết lập trên các
đăng tiêu.
- Màu sắc: Hiển thị các
chùm sáng theo phương ngang với các màu sắc khác nhau để cung cấp thông tin cho
người đi biển. Cơ bản như sau: màu trắng chỉ giới hạn phần giao thông an toàn của
luồng hàng hải, màu đỏ biểu thị lệch bên trái, màu xanh biểu thị lệch bên phải.
- Các đặc tính khác: tùy điều kiện thực
tế, tuân thủ hướng dẫn ký hiệu E-1041 của IALA về Đèn hướng (IALA Guideline No.
1041 On Sector Lights).
2.5.2. Báo hiệu hàng hải nổi cỡ lớn
2.5.2.1. Tác dụng
Đánh dấu các địa điểm quan trọng, điểm
tiếp cận của khu vực, luồng hàng hải từ ngoài khơi, nơi lưu lượng giao thông
hàng hải cao và có tác dụng điều hướng hàng hải khi yêu cầu độ tin cậy cao
hơn một báo hiệu hàng hải nổi thông thường.
|
|
2.5.2.2. Các thông số kỹ thuật
- Vị trí: Thường đặt ngoài khơi, các địa
điểm quan trọng, điểm tiếp cận của khu vực, luồng hàng hải.
- Hình dạng: tàu hoặc phao nổi có lắp đặt tháp
đèn.
- Màu sắc: tùy điều kiện thực tế,
thông thường sử dụng màu đỏ.
- Đặc điểm nhận biết khác: tùy điều kiện
thực tế.
2.5.3. Báo hiệu tình trạng giao thông
trên luồng
2.5.3.1. Tác dụng: Thông báo hoặc kiểm soát tình
trạng giao thông trên luồng hàng hải, tình trạng khai thác của cảng biển.
2.5.3.2. Vị trí: được lắp đặt trên các
cột tín hiệu bố trí tại nơi đầu đoạn luồng hàng hải, lối vào cảng biển ở phía cần
thông báo, kiểm soát.
2.5.3.3. Đặc điểm thông báo: Bao gồm các tín hiệu ánh
sáng theo Phụ lục
số
08 của Quy chuẩn này.
2.5.4. Báo hiệu luồng hàng hải phía dưới
công trình cố định
2.5.4.1. Báo hiệu luồng hàng hải dưới
cầu
2.5.4.1.1. Báo hiệu
biên phải luồng hàng hải phía dưới cầu
- Tác dụng: Báo hiệu biên phải luồng
hàng hải, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía trái của báo hiệu.
- Vị trí: Đặt trên cầu trên mặt phẳng thẳng đứng
qua biên luồng phải.
|
|
- Hình dạng: bảng hình tam giác đều, đỉnh
hướng lên trên.
- Màu sắc: Màu xanh lục.
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn:
Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2,5 giây hoặc
3,0 giây, 4,0 giây.
2.5.4.1.2. Báo hiệu biên trái luồng
hàng hải phía dưới cầu
- Tác dụng: Báo hiệu biên trái luồng
hàng hải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu.
- Vị trí: Đặt trên cầu trên mặt phẳng
thẳng đứng qua biên luồng trái.
- Hình dạng: bảng hình chữ nhật.
- Màu sắc: Màu đỏ.
- Đặc tính ánh sáng khi được lắp
đèn: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ
2,5
giây
hoặc 3,0 giây, 4,0 giây.
|
|
2.5.4.1.3. Báo hiệu
tim luồng hàng hải dưới cầu
- Tác dụng: Báo hiệu tim luồng hàng
hải dưới cầu,
- Vị trí: Đặt trên cầu trên mặt phẳng
thẳng đứng qua tim luồng hàng hải.
- Hình dạng: Bảng hình tròn.
- Màu sắc: sọc trắng, đỏ xen kẻ theo
phương thẳng đứng.
|
|
- Đặc tính Ánh sáng trắng chớp đều, chớp
dài đơn chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp theo tín hiệu Morse chữ “A” chu kỳ 6,0
giây.
2.5.4.2. Báo hiệu đường dây điện, cáp
treo trên luồng hàng hải
- Tác dụng: Báo hiệu vị trí và tĩnh
không của đường dây điện, cáp treo trên luồng hàng hải.
- Vị trí: Đặt tại khu vực đường dây điện,
cáp treo trên luồng hàng hải.
- Đặc tính nhận biết: Sử dụng báo hiệu
hàng hải chuyên dùng kết hợp báo hiệu hàng hải bổ trợ để cung cấp các thông tin
cần thiết.
- Số lượng báo hiệu được sử dụng phụ
thuộc mức độ khai thác luồng tàu.
2.5.4.3. Báo hiệu công trình ngầm qua
luồng hàng hải
- Tác dụng: Báo hiệu phạm vi công
trình ngầm qua luồng hàng hải.
- Vị trí: Đặt tại khu vực công trình
ngầm qua luồng hàng hải.
- Đặc tính nhận biết: Sử dụng báo hiệu
hàng hải chuyên dùng kết hợp báo hiệu hàng hải bổ trợ để cung cấp các thông tin
cần thiết.
- Số lượng báo hiệu căn cứ theo điều kiện
thực tế.
2.5.5. Báo hiệu công trình ngoài khơi
2.5.5.1. Báo hiệu giàn khoan ngoài
khơi
- Tác dụng: Báo hiệu vị trí giàn khoan
ngoài khơi.
- Vị trí: Lắp đặt trên giàn khoan
ngoài khơi, đảm bảo báo hiệu phải được nhìn thấy từ bốn phía của công trình.
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng chớp
theo tín hiệu mã Morse chữ “U", chu kỳ 15 giây.
- Báo hiệu vô tuyến: Lắp đặt 01 racon,
01 AIS, đặc tính nhận biết tùy điều kiện của khu vực nhưng không trùng với các
báo hiệu đã được quy định.
- Tùy thuộc vào điều kiện khu vực để
xem xét bố trí bổ sung báo hiệu hàng hải nổi khống chế khu vực công trình giàn khoan cho
phù hợp.
2.5.5.2. Báo hiệu khu vực nuôi trồng
thủy sản
- Tác dụng: Báo hiệu phạm vi khu vực
nuôi trồng thủy sản.
- Vị trí: Đặt tại khu vực nuôi trồng
thủy sản.
- Đặc tính nhận biết: Sử dụng báo hiệu
hàng hải chuyên dùng kết hợp báo hiệu hàng hải bổ trợ để cung cấp các thông tin
cần thiết.
- Số lượng báo hiệu được sử dụng theo
Phụ lục số 09 của Quy chuẩn này.
2.5.5.3. Báo hiệu khu vực điện gió
trên biển
2.5.5.3.1. Báo hiệu cho công trình điện
gió ngoài khơi độc lập
- Tác dụng:
báo hiệu khu vực công trình điện gió độc lập.
- Vị trí: lắp
đặt trên cột tubin của công trình điện gió, đảm bảo báo hiệu phải được nhìn
thấy từ bốn phía của công trình.
- Hình dạng, màu sắc: một dải sơn
màu vàng với chiều cao 15 m tính từ mực nước triều thiên văn cao nhất.
- Đặc tính nhận biết ánh sáng: Ánh
sáng trắng chớp theo tín hiệu mã Morse chữ “U", chu kỳ 15 giây, tầm hiệu
lực không được nhỏ hơn 10 hải lý.
|
|
2.5.5.3.2. Báo hiệu nhóm công trình điện
gió ngoài khơi
- Tác dụng: báo hiệu khu vực nhóm điện
gió ngoài khơi.
- Vị trí: được lắp đặt thành nhóm sao
cho đảm bảo khống chế các góc cạnh của nhóm công trình, đường biên ngoài.
- Đặc tính nhận biết ban ngày: là tổ hợp
các báo hiệu công trình điện gió ngoài khơi độc lập.
- Đặc tính nhận biết ban đêm: Là tổ hợp
các báo hiệu với đặc tính nhận biết như sau: Ánh sáng màu vàng chớp đồng bộ
theo tín hiệu mã Morse chữ “U", chu kỳ 15 giây; bố trí ở các góc và trên
đường biên của nhóm công trình để đảm bảo ánh sáng được nhìn thấy ở tất cả các
hướng, bố trí bổ sung đèn báo hiệu ở giữa 02 đèn với đặc tính ánh sáng tương tự
và tầm hiệu lực 2 hải lý trong trường hợp khoảng cách giữa 02 đèn ở hai góc lớn
hơn 3 hải lý.
Hình 5a. Ví dụ
về phương án bố trí báo hiệu khu vực nhóm điện gió ngoài khơi.
- Tùy thuộc vào điều kiện khu vực để
xem xét bố trí bổ sung báo hiệu hàng hải nổi khống chế nhóm công trình điện gió
ngoài khơi cho phù hợp.
2.5.5.4. Báo hiệu công trình thu năng
lượng từ sóng và thủy triều
2.5.5.4.1. Báo hiệu công trình thu
năng lượng từ sóng và thủy triều độc lập
- Tác dụng: Báo hiệu phạm vi công
trình thu năng lượng từ sóng và thủy triều.
- Vị trí: Đặt tại công trình thu năng
lượng từ sóng và thủy triều.
- Đặc tính nhận biết: Lắp đặt báo hiệu
trên thân công trình nổi trên mặt nước hoặc sử dụng báo hiệu hàng hải chuyên
dùng kết hợp báo hiệu hàng hải bổ trợ để cung cấp các thông tin cần thiết.
2.5.5.4.2. Báo hiệu nhóm công trình
thu năng lượng từ sóng và thủy triều độc lập
- Tác dụng: Báo hiệu phạm vi công trình thu
năng lượng từ sóng và thủy triều.
- Vị trí: Đặt tại khu vực nhóm công
trình công trình thu năng lượng từ sóng và thủy triều.
- Đặc tính nhận biết: Sử dụng báo hiệu
hàng hải chuyên dùng kết hợp báo hiệu hàng hải bổ trợ để cung cấp các thông tin
cần thiết.
- Số lượng báo hiệu được sử dụng theo
Phụ lục số 10 của Quy chuẩn này.
2.5.6. Báo hiệu hàng hải bổ trợ
2.5.6.1. Tác dụng
Báo hiệu hàng hải bổ sung cho báo hiệu
hàng hải đã được quy định nhưng chưa mô tả hết thông tin. Thường được sử dụng
để báo hiệu tình trạng hoạt động của tuyến luồng vào cảng (kết hợp với báo hiệu
tình trạng luồng), các khu vực có các hoạt động đặc biệt hoặc để cung cấp các
thông tin về an toàn hàng hải.
2.5.6.2. Vị trí: Đặt cạnh báo hiệu
hàng hải được bổ trợ, hoặc
gắn trên báo hiệu hàng hải chuyên dùng.
2.5.6.3. Đặc điểm nhận biết
|
|
- Hình dạng: Hình trụ đứng, bảng báo
hiệu đặt thẳng đứng và bảng thông tin đặt nằm ngang.
- Màu sắc: Bảng báo hiệu sơn dải màu nằm
ngang trắng đỏ xen kẻ, gồm 04 dải màu đỏ và 03 dải màu trắng. Bảng thông tin nền
sơn màu trắng.
- Kích thước: Tùy thuộc vào yêu cầu về
tầm hiệu lực của báo hiệu, tuy nhiên phải đảm bảo bảng báo hiệu có tỷ lệ kích
thước chiều rộng không nhỏ hơn 1/3 lần chiều cao, chiều cao của các dải màu tối
thiểu là 0,3 m; bảng thông tin có tỷ lệ chiều rộng và chiều cao là 4/3, kích
thước đảm bảo đọc được thông tin từ khoảng cách yêu cầu.
- Thông tin hoặc tín hiệu được sơn hoặc
lắp đặt trên nền trắng của bảng thông tin, nội dung và màu sắc phụ thuộc thông
tin cần cung cấp.
- Đặc tính ánh sáng ban đêm: Tùy điều kiện
thực tế nhưng không được xung đột với đặc tính thông báo của các báo hiệu hàng
hải khác đã được quy định.
2.5.6.4. Điều kiện sử dụng báo hiệu:
Phải được công bố trên các ấn phẩm hải đồ và tài liệu thích hợp.
2.6. Độ lệch
cho phép của báo hiệu nổi trong quá trình sử dụng
- Đối với báo hiệu hai bên luồng và
báo hiệu vùng nước an toàn: Vị trí tâm của báo hiệu bị xê dịch không được vượt
quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương ngang luồng và 3,0 lần
bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương dọc luồng.
- Đối với báo hiệu khác (báo hiệu hướng
luồng chính, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu
phương vị): Vị trí tâm của báo hiệu bị xê dịch không được vượt quá 1,5 lần bán
kính quay vòng của báo hiệu.
Công thức tính toán bán kính quay vòng
của báo hiệu nổi được xác định theo Phụ lục 4.
2.7. Đặc tính
ánh sáng ban đêm của báo hiệu thị giác
2.7.1. Ánh sáng chớp đơn
2.7.1.1. Chu kỳ chớp từ 2,0 giây
đến 15,0 giây;
2.7.1.2. Thời gian tối giữa hai lần chớp
sáng không được nhỏ hơn ba lần thời gian của một chớp sáng.
2.7.2. Ánh sáng chớp nhóm
2.7.2.1. Chu kỳ chớp từ 2,0 giây đến
20,0 giây đối với ánh sáng chớp nhóm 2; đến 30,0 giây đối với ánh sáng chớp
nhóm 3 trở lên;
2.7.2.2. Thời gian tối giữa các chớp sáng trong một
nhóm bằng nhau và nhỏ hơn thời gian tối giữa các nhóm;
2.7.2.3. Thời gian tối trong một nhóm
không được nhỏ hơn thời gian của một chớp sáng;
2.7.2.4. Thời gian tối giữa các nhóm
không được nhỏ hơn 3 lần thời gian tối trong một nhóm;
2.7.2.5. Đối với ánh sáng chớp nhóm 2,
tổng thời gian sáng và thời gian tối trong nhóm không được nhỏ hơn 1,0 giây;
2.7.2.6. Đối với ánh sáng chớp nhóm 3
trở lên, tổng thời gian sáng và thời gian tối trong một nhóm không được nhỏ hơn
2,0 giây;
2.7.2.7. Ánh sáng chớp nhóm sử dụng
cho đèn biển, đăng tiêu và chập tiêu gồm ánh sáng chớp nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và
nhóm 5.
2.7.3. Ánh sáng chớp nhóm hỗn
hợp
Chu kỳ chớp tối đa không lớn hơn 30,0
giây.
2.7.4. Ánh sáng chớp theo tín
hiệu mã Morse
Chu kỳ chớp tối đa không lớn hơn 30,0
giây.
2.8. Báo hiệu
hàng hải AIS
2.8.1. Tác dụng
2.8.1.1. Báo hiệu luồng hàng hải, vùng
nước, phân luồng giao thông;
2.8.1.2. Báo hiệu công trình trên biển;
2.8.1.3. Cung cấp thông tin nhận dạng
một báo hiệu hàng hải đang tồn tại và các thông tin về khí tượng, thủy văn khu
vực đặt báo hiệu;
2.8.1.4. Truyền phát thông tin giám
sát vị trí của báo hiệu nổi.
2.8.2. Phân loại và vị trí lắp đặt
Báo hiệu hàng hải AIS gồm ba loại, được
lắp đặt như sau:
2.8.2.1. Báo hiệu hàng hải AIS “thực”;
được lắp đặt trên một báo hiệu hàng hải đã có để truyền phát thông tin về báo
hiệu đó.
2.8.2.2. Báo hiệu hàng hải AIS “giả”;
được lắp đặt tại một vị trí bên ngoài báo hiệu hàng hải đã có để truyền phát
thông tin về báo hiệu đó.
2.8.2.3. Báo hiệu hàng hải AIS “ảo”;
được lắp đặt tại một vị trí nào đó để truyền phát thông tin về một báo hiệu
hàng hải tại một vị trí nhất định mà tại đó không lắp đặt báo hiệu.
2.8.3. Phương thức hoạt động
Báo hiệu hàng hải AIS truyền phát dữ
liệu đồng thời trên hai kênh VHF 161.975 MHz (87B) và 162.025 MHz (88B).
2.8.4. Chế độ hoạt động
Khi hoạt động, báo hiệu hàng hải AIS sẽ
phát liên tục và tự động các bức điện đã được định dạng trước. Khoảng thời gian
giữa các bức điện được điều chỉnh tùy thuộc vào tình hình giao thông hàng hải trong
khu vực hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
2.8.5. Thời gian hoạt động
Thời gian hoạt động của báo hiệu hàng
hải AIS là 24 giờ/ngày.
2.8.6. Thông tin truyền phát
Nội dung định dạng cho các thông tin
truyền phát sử dụng cho báo hiệu hàng hải AIS gồm có 4 loại sau đây:
2.8.6.1. Bức điện số 21:
Điện báo các thông tin về báo hiệu
hàng hải cho các tàu nằm trong tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải. Nội dung
chính của bức điện này gồm:
- Loại báo hiệu hàng hải.
- Tên báo hiệu hàng hải.
- Vị trí của báo hiệu hàng hải.
- Độ chính xác vị trí báo hiệu hàng hải.
- Kích thước của báo hiệu hàng hải và
các vị trí liên quan.
- Một số thông tin khác của cơ quan quản
lý báo hiệu như tình trạng kỹ thuật của báo hiệu hàng hải.
2.8.6.3. Bức điện số 12:
Dành riêng cho các cơ quan quản lý báo
hiệu sử dụng để phát các
thông tin liên quan đến an toàn hàng hải cho các tàu nằm trong tầm hiệu lực của
báo hiệu hàng hải.
2.8.6.4. Bức điện số 8:
Được sử dụng để gửi các thông tin khí
tượng và thủy văn ở khu vực bố trí báo hiệu hàng hải cho các tàu nằm trong tầm
hiệu lực của báo hiệu hàng hải.
2.8.6.5. Bức điện số 6:
Được sử dụng để gửi thông
tin về tình trạng hoạt động của báo hiệu hàng hải, phục vụ cho việc giám sát
tình trạng hoạt động của báo hiệu.
2.9. Báo hiệu
Tiêu Radar (Racon)
2.9.1. Tác dụng
2.9.1.1. Báo hiệu ven biển, báo hiệu
nhập bờ;
2.9.1.2. Báo hiệu chướng ngại vật nguy
hiểm;
2.9.1.3. Báo hiệu chập tiêu vô tuyến
điện hàng hải;
2.9.1.4. Báo hiệu các điểm quan trọng
trên luồng hàng hải;
2.9.1.5. Báo hiệu vị trí trên vùng biển khó nhận biết
bằng radar tàu;
2.9.1.6. Báo hiệu tuyến hàng hải dưới
cầu;
2.9.1.7. Báo hiệu công trình trên biển.
2.9.2. Vị trí lắp đặt
Racon được lắp đặt tại những vị trí
sau:
2.9.2.1. Khu vực có đường bờ không rõ
nét, khó xác định trên màn hình radar của tàu.
2.9.2.2. Trên các báo hiệu hàng hải thị
giác, cả báo hiệu cố định và báo hiệu nổi, để thông báo các đặc tính của các
báo hiệu này, đặc biệt trong các khu vực có tầm nhìn xa bị hạn chế do ảnh hưởng
của sương mù, mưa gió ...
2.9.2.3. Tại các chướng ngại vật mới
phát sinh và chưa được ghi trên hải đồ.
2.9.2.4. Tại các cầu bắc ngang luồng để
báo hiệu tuyến hành hải dưới các cầu.
2.9.2.5. Trên các chập tiêu để định hướng
cho tàu thuyền hành hải trên luồng theo đúng trục luồng.
2.9.2.6. Tại các công trình trên biển
2.9.3. Các thông số kỹ thuật
Dải tần số hoạt động:
Racon hoạt động trên cả hai dải tần số
là dải tần số X (9.300 MHz-9.500 MHz) và dải tần số S (2.900
MHz-3.100 MHz).
2.9.3.1. Mã nhận dạng:
- Mã nhận dạng của Racon được đặt theo
dạng tín hiệu mã Morse, bao gồm toàn bộ chiều dài tín hiệu phản hồi của Racon;
- Mã nhận dạng của Racon phải bảo đảm
dễ nhận biết, được bắt đầu với một dấu gạch (─). Các mã nhận dạng của Racon được quy định
trong Phụ lục 5;
- Tín hiệu mã Morse chữ “D” là mã nhận
dạng đặc biệt của Racon được dùng để báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát
hiện hoặc công trình trên biển chưa được đánh dấu trên hải đồ. Chiều dài toàn bộ tín
hiệu của tín hiệu mã Morse chữ “D” hiển thị trên màn hình radar tàu tương đương
1 hải lý;
- Khi sử dụng Racon để báo hiệu khoảng
thông thuyền dưới chân cầu cắt ngang luồng hàng hải, tín hiệu mã Morse chữ
"T" báo hiệu bên phải khoảng thông thuyền, tín hiệu mã Morse chữ
"B" báo hiệu bên trái khoảng thông thuyền.
2.9.3.2. Chu kỳ hoạt động:
Lựa chọn một trong các chu kỳ sau:
15 giây ON + 30 giây OFF = 45 giây;
30 giây ON + 15 giây OFF = 45 giây;
20 giây ON + 40 giây OFF = 60 giây;
40 giây ON + 20 giây OFF = 60 giây;
15 giây ON + 45 giây OFF = 60 giây;
45 giây ON +15 giây OFF = 60 giây;
30 giây ON + 30 giây OFF = 60 giây.
Trong đó: ON là thời gian phát tín hiệu,
OFF là thời gian ngừng phát tín hiệu trong một chu kỳ hoạt động của Racon.
2.9.3.3. Thời gian hoạt động:
Thời gian hoạt động của Racon là 24 giờ/ngày.
2.10. Báo hiệu
âm thanh
2.10.1. Tác dụng
Báo hiệu âm thanh được lắp đặt tại các
vị trí nguy hiểm cho hàng hải ở khu vực thường xuyên có sương mù dày đặc làm giảm
tầm nhìn xa.
2.10.2. Vị trí lắp đặt
Được lắp đặt tại các vị trí nguy hiểm
cho tàu thuyền hành hải ở khu vực thường xuyên có sương mù dày đặc làm giảm tầm
nhìn xa.
2.10.3. Các thông số kỹ thuật
2.10.3.1. Tần số âm phát
Từ 75 Hz đến 1.575 Hz;
2.10.3.2. Mã tín hiệu
Tín hiệu âm thanh được phát theo tín
hiệu mã Morse; khoảng thời gian tối thiểu của âm ngắn là 0,75 giây; âm dài bằng ba lần
âm ngắn.
2.10.3.3. Các mã tín hiệu âm thanh đặc
biệt
- Tín hiệu mã Morse chữ “U” dùng để
báo hiệu công trình trên biển;
- Tín hiệu mã Morse chữ “D” dùng để
báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm.
2.10.3.4. Điều kiện hoạt động
Báo hiệu âm thanh được sử dụng khi tầm
nhìn xa khí tượng nhỏ hơn hoặc bằng 2 hải lý.
3. QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
3.1. Việc thiết kế, gia
công chế tạo, xây dựng, lắp đặt, quản lý vận hành và khai thác các báo hiệu
hàng hải phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3.2. Các báo hiệu và thiết
bị báo hiệu hàng hải, trước khi đưa vào sử dụng khai thác phải được chứng nhận
hợp quy hoặc được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận bằng văn bản.
3.3. Trong quá trình vận
hành khai thác báo hiệu hàng hải phải duy trì đặc tính nhận biết, không để suy
giảm sai lệch so với thiết kế ban đầu đã thông báo hàng hải. Đặc biệt đối với
báo hiệu nổi, khi có sai lệch về vị trí cho phép cần phát hiện kịp thời và có
biện pháp khắc phục xử lý sự cố ngay.
3.4. Việc đo đạc đánh giá
tình trạng kỹ thuật báo hiệu hàng hải phải có thiết bị đo chuyên dùng hoặc do
cơ quan có chức năng thực hiện.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các cơ sở thiết kế
4.1.1. Phải tiến hành thiết kế báo hiệu
thoả mãn các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;
4.1.2. Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ
sơ thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định.
4.2. Các cơ sở đóng mới sản xuất, hoán
cải, phục hồi, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng báo hiệu hàng hải và thiết bị báo hiệu
hàng hải
4.2.1. Phải có đủ năng lực, bao gồm cả
trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật, đảm bảo cho báo hiệu và thiết bị báo hiệu hàng hải như thiết kế đã được
phê duyệt hoặc như đã thông báo hàng hải; Các cơ sở đóng mới sản xuất, hoán cải,
phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng báo hiệu hàng hải phải đáp ứng quy định về đóng mới
và sửa chữa tàu biển;
4.2.2. Phải có kinh nghiệm trong lĩnh
vực ít nhất là năm năm liên tục.
4.2.3. Các sản phẩm của đơn vị phải được
cơ quan có chức năng nghiệm thu, hoặc Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận.
4.3. Các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc
đầu tư xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng báo hiệu hàng hải
4.3.1. Việc đầu tư xây dựng báo hiệu
hàng hải được thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này và các quy định khác có
liên quan của pháp luật.
4.3.2. Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng
hải có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc quản lý báo hiệu
hàng hải được giao theo quy định.
b) Thiết lập tạm thời các báo hiệu
hàng hải được giao đột xuất.
4.3.3. Tổ chức, cá nhân quản lý khai
thác luồng nhánh cảng biển, luồng chuyên dùng, vùng nước trước cầu cảng hoặc tiến
hành khảo sát, xây dựng, khai thác công trình trong vùng nước cảng biển và vùng
biển Việt Nam có nghĩa vụ thiết lập báo hiệu hàng hải trên các luồng và vùng nước
đó theo quy chuẩn này và các quy định liên quan.
4.3.4. Trách nhiệm quản lý, vận hành
báo hiệu hàng hải:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thực
hiện việc quản lý nhà nước về báo hiệu hàng hải.
b) Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải
tổ chức quản lý, vận hành và chịu trách nhiệm về an toàn hoạt động của hệ thống
báo hiệu hàng hải được giao.
c) Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành
và chịu trách nhiệm về an toàn hoạt động của báo hiệu hàng hải do tổ chức, cá
nhân thiết lập.
4.4. Các đối tượng khai thác báo hiệu
hàng hải
4.4.1. Phải tuân thủ nghiêm túc các chỉ
dẫn của báo hiệu hàng hải.
4.4.2. Khi phát hiện báo hiệu có hư hỏng
hoặc tuyến luồng có sự thay đổi khác với chỉ dẫn của báo hiệu hàng hải phải có
trách nhiệm thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải có liên quan và cơ quan quản lý
báo hiệu hàng hải biết.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Giao Cục Hàng hải Việt
Nam hướng dẫn, thực hiện các nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5.2. Giao Vụ Khoa học -
Công nghệ chỉ đạo, kiểm tra định kỳ hàng năm việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này./.
Phụ
lục 1. Hệ số tương phản của một số mục tiêu với nền phía sau
Mục tiêu
|
Nền phía sau mục
tiêu
|
Trời có mây
|
Trời không mây
|
Biển lặng sóng
|
Biển sóng
nhẹ
|
Thực vật
|
Tháp đèn màu đen
|
1,0
|
-
|
0,7
|
-
|
0,8
|
Tháp đèn màu đỏ
|
0,8
|
-
|
-
|
0,4
|
0,2
|
Tháp đèn màu xám tối
|
0,8
|
0,9
|
0,2
|
-
|
-
|
Tháp đèn màu xám
|
0,8
|
-
|
0,7
|
-
|
0,6
|
Tháp đèn màu xám sáng
|
-
|
-
|
0,8
|
-
|
-
|
Tháp đèn màu trắng
|
-
|
-
|
0,9
|
-
|
0,8
|
Tháp đèn màu nâu gạch
|
-
|
-
|
0,3
|
-
|
-
|
Tháp đèn màu gạch
|
-
|
-
|
-
|
0,2
|
-
|
Tháp đèn màu vàng sẫm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,1
|
Phụ
lục 2. Đặc điểm và giới hạn của màu thông thường
Màu
|
Đường biên
|
Phương
trình đường biên
|
Hệ số độ chói
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Đỏ
|
Tía
Trắng
Da cam
|
y = 0,345 - 0,051x
y = 0,910 - x
y = 0,314 + 0,047x
|
0,07
|
--
|
Da cam
|
Đỏ
Trắng
Vàng
|
y = 0,265 + 0,205x
y = 0,910 - x
y = 0,207 + 0,390x
|
0,20
|
--
|
Vàng
|
Da cam
Trắng
Xanh lục
|
y = 0,108 + 0,707x
y = 0,910 - x
y = 1,35x - 0,093
|
0,50
|
--
|
Xanh lục
|
Vàng
Trắng
Xanh (ưu
tiên)
Xanh (thường)
|
y = 0.313
y = 0,243 + 0,670x
y = 0,636 - 0,982x
y = 0,493 - 0,524x
|
0,10
|
--
|
Xanh da trời
|
Xanh lục
Trắng
Tía
|
y = 0,118 + 0,675x
y = 0,700 - 2,30x
y = 1,65x - 0,187
|
0,07
|
--
|
Trắng
|
Tía
Xanh da trời
Xanh lục
Vàng
|
y = 0,010 + x
y = 0,610 - x
y = 0,030 + x
y = 0,710 - x
|
0,75
|
--
|
Đen
|
Tía
Xanh da trời
Xanh lục
Vàng
|
y = x - 0,030
y = 0,570 - x
y = 0,050 + x
y = 0,740 - x
|
--
|
0,03
|
Hình 6a: Đặc
điểm và giới hạn của màu thông thường
Hình 6b: Biểu đồ vùng
quang phổ của màu
thông thường
Phụ
lục 3. Đặc điểm và giới hạn của màu huỳnh quang
Màu
|
Đường biên
|
Phương
trình đường biên
|
Hệ số độ
chói nhỏ nhất
|
Đỏ
|
Tía
Trắng
Da cam
|
y = 0,345 -
0,051x
y = 0,910 -
x
y = 0,314 +
0,047x
|
0,25
|
Da cam
|
Đỏ
Trắng
Vàng
|
y = 0,265 +
0,205x
y = 0,910 - x
y = 0,207 +
0,390x
|
0,40
|
Vàng
|
Da cam
Trắng
Xanh lục
|
y = 0,108 +
0,707x
y = 0,910 -
x
y = 1,35x - 0,093
|
0,60
|
Xanh lục
|
Vàng
Trắng
Xanh (ưu
tiên)
Xanh (thường)
|
y = 0.313
y = 0,243 +
0,670x
y = 0,636 -
0,982x
y = 0,493 -
0,524x
|
0,25
|
Hình 7a: Đặc điểm và giới hạn
của màu huỳnh quang
Hình 7b: Biểu đồ vùng quang
phổ của màu huỳnh
quang
Phụ lục 4. Công thức tính bán kính quay vòng của báo hiệu
nổi
Bán kính quay vòng của báo hiệu
nổi được xác định theo công thức:
Trong đó:
- R là bán kính quay vòng của báo hiệu
nổi, (m);
- L là chiều dài xích neo, (m);
- H là chiều sâu nước lớn nhất, (m).
1. Chiều dài xích neo được xác định
như sau:
- Trong trường hợp bình thường, chiều
dài xích neo được chọn bằng 3 lần chiều sâu nước lớn nhất.
- Trong trường hợp cần thiết phải giảm
chiều dài xích để giảm bán kính quay vòng của báo hiệu nổi thì chiều dài xích tối
thiểu không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều sâu nước lớn nhất đối với độ sâu lớn hơn 50 m hoặc
2,0 lần chiều sâu nước lớn nhất đối với độ sâu nhỏ hơn 50 m;
- Trong trường hợp báo hiệu nổi được bố
trí tại khu vực chịu ảnh hưởng cả sóng và dòng chảy, thì chiều dài xích được
tăng lên từ 0 đến 3 lần chiều sâu lớn nhất tương ứng với tốc độ dòng chảy từ 0
đến 6 n.mile/h (3 m/s).
2. Chiều sâu nước lớn nhất được xác định
theo công thức:
H = h + ht
+ 0.5hs
Trong đó:
- h là chiều sâu nước tại vị trí thả
báo hiệu tính đến mực nước số 0 hải đồ, (m);
- ht là chiều cao mực nước
thủy triều lớn nhất, (m);
- hs là chiều cao sóng lớn
nhất tại vị trí thả báo hiệu nổi, (m);
Phụ lục 5: Bảng mã Morse sử dụng cho Racon
Phụ lục 6: Công thức tính toán thiết lập đèn biển, đăng
tiêu độc lập
Chiều cao đèn biển được tính từ tâm ngọn
lửa tới mực nước “số 0 hải đồ”.
Công thức tính tầm hiệu lực của đèn biển:
Trong đó:
+ 2,03 là hệ số chiếu theo ảnh hưởng
khúc xạ của khí quyển. Biến đổi khí hậu trên thế giới có thể dẫn đến các lựa chọn hệ số
khác nhau. Phạm vi chọn lựa cho hệ số này là 2,03 đến 2,12.
+ h là chiều cao của đèn biển được
tính từ tâm ngọn lửa tới mực nước "số 0 hải đồ", m.
+ D là tầm hiệu lực của đèn biển (hải
lý).
+ e là chiều cao của mắt người quan
sát so với mặt biển, m.
Chiều rộng của tháp đèn để cho mắt thường
nhìn là:
B = 0,29.D (m).
Các đăng tiêu được tính toán gần
đúng như tính toán đối với đèn biển.
Bảng tra gần
đúng tầm hiệu lực
của đèn biển tính bằng hải lý
Chiều cao mắt người quan sát,
m
|
Chiều cao của
đèn biển, m
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
50
|
100
|
200
|
300
|
1
|
2,0
|
4,1
|
4,9
|
5,5
|
6,1
|
6,6
|
8,5
|
16,4
|
22,3
|
30,8
|
37,2
|
2
|
2,9
|
4,9
|
5,7
|
6,4
|
6,9
|
7,4
|
9,3
|
17,2
|
23,2
|
31,6
|
38,1
|
5
|
4,5
|
6,6
|
7,4
|
8,1
|
8,6
|
9,1
|
11,0
|
18,9
|
26,9
|
33,3
|
39,7
|
10
|
6,4
|
8,5
|
9,3
|
9,9
|
10,5
|
11,0
|
12,8
|
20,8
|
26,7
|
35,1
|
41,6
|
20
|
9,1
|
11,1
|
12,0
|
12,6
|
13,1
|
13,6
|
15,5
|
23,4
|
29,4
|
37,8
|
44,2
|
30
|
11,1
|
13,2
|
14,0
|
14,6
|
15,2
|
15,7
|
17,5
|
25,5
|
31,4
|
39,8
|
46,3
|
Phụ lục 7: Tính toán thiết kế chập tiêu
1- Các tính toán sơ bộ các thông số kỹ
thuật của chập tiêu tại Mục 2.2.3 của Quy chuẩn này.
2- Các tính toán chi tiết hơn được thực
hiện theo Hướng dẫn và chương trình (trên phần mềm Excel) tính toán thiết kế chập
tiêu giao thông thẳng của IALA (IALA Guideline 1023 - The Design Of Leading
Lines).
Phụ lục 8: Bảng tín hiệu đèn của báo hiệu tình trạng giao
thông trên luồng
Tín hiệu số
|
Hình dạng, màu
sắc
|
Đặc tính
ánh sáng
|
Ý nghĩa
|
Thông báo
chính
|
1
|
|
Chớp nhanh
|
Tình trạng
nguy hiểm - Toàn bộ
phương tiện thủy dừng lại hoặc chuyển hướng theo hướng dẫn
|
2
|
|
Sáng cố định hoặc
chớp đều
|
Phương tiện
thủy không được lưu thông vào luồng.
|
3
|
|
Sáng cố định
hoặc chớp đều
|
Phương tiện
thủy lưu thông vào luồng theo một chiều
|
4
|
|
Sáng cố định hoặc
chớp đều
|
Phương tiện
thủy lưu thông vào luồng theo hai chiều
|
5
|
|
Sáng cố định hoặc
chớp đều
|
Phương tiện
thủy chỉ được lưu thông
vào luồng theo lệnh điều động đặc biệt.
|
Thông báo phụ
|
2a
|
|
Sáng cố định hoặc
chớp đều
|
Phương tiện
thủy không được lưu thông vào luồng, trừ trường hợp phương tiện lưu thông
ngoài phạm vi luồng chính không cần phải tuân thủ thông báo chính
|
5a
|
|
Sáng cố định hoặc
chớp đều
|
Phương tiện
thủy chỉ được lưu thông vào luồng theo lệnh điều động đặc biệt, trừ trường hợp
phương tiện lưu thông ngoài phạm vi luồng chính không cần phải tuân thủ thông
báo chính
|
Phụ
lục 09: Số lượng và bố trí báo hiệu khu vực nuôi trồng thủy sản
Khu vực A
B ≤ 500 m
|
|
Bố trí 01
phao báo hiệu có đèn ở giữa khu vực
|
Khu vực E
L ≤ 2.500 m
B > 500
m
|
|
Bố trí 04
phao báo hiệu có đèn
|
Khu vực F
Ø ≤ 500 m
|
|
Bố trí 01
phao báo hiệu có đèn ở giữa khu vực
|
Khu vực G
500 m < Ø < 2.000 m
|
|
Bố trí 02
phao báo hiệu có đèn đối nhau
|
Khu vực I
Ø ≥ 2.000 m
|
|
Bố trí 03
phao báo đèn
|
Trong đó:
B: chiều rộng phạm vi khu vực.
L: chiều dài phạm vi khu vực.
f: Đường kính phạm vi khu vực.
Phụ lục 10: Số lượng và bố trí báo hiệu công trình thu
năng lượng sóng và thủy triều.
- Đối với công trình độc lập:
Bố trí phao phù hợp với quy định hoặc
có thể sử dụng thân công nổi trên mặt nước trình làm báo hiệu. Tầm hiệu lực của
đèn không nhỏ hơn 5 hải lý.
- Đối với nhóm công trình:
Bố trí hệ thống phao có đèn và không
đèn như hình vẽ.
Giải thích ký hiệu:
: Báo hiệu hàng hải chuyên dùng có đèn.
: Báo hiệu hàng hải chuyên dùng không đèn.
Phụ lục 11: Tham khảo các tài liệu hướng dẫn, các khuyến
cáo của Tổ chức Hải đăng quốc tế (IALA) về báo hiệu hàng hải.
IALA
Publication's list
Ký hiệu
|
Tên tài liệu
|
|
Sổ tay IALA
|
|
IALA NAVGUIDE
|
|
IALA Lighthouse Conservation Manual
|
|
Khuyến cáo
|
R101
|
On maritime radio beacons (racons)
|
O-104
|
On «off station» signals for major floating aids
to navigation
|
E-105
|
On the need to follow national and
international
standards
|
E-106
|
For the use of retro-reflecting
material on aids to navigation marks within the IALA Maritime Buoyage System
|
E-107
|
On the design of normal moorings
|
E-108
|
For the surface colours used as
visual signals on aids to navigation (specifications for
ordinary and fluorescent
colours)
|
E-109
|
For the calculation of the range of
a sound signal
|
E-110
|
For the rhythmic characters of
lights on aids to navigation
|
E-111
|
For port traffic signals
|
E-112
|
For leading lights (Microsoft Excel
program available on request)
|
O-113
|
For the marking of fixed bridges
over navigable waters 05/1998 E Free -
|
O-118
|
On the recording of aids to
navigation positions
|
A-123
|
On the provision of shore based
Automatic Identification
Systems (AIS)
|
A-124
|
On Automatic Identification System
(AIS) shore station and networking aspects relating to the AIS Service
|
A-126
|
On the use of Automatic Identification
Systems (AIS) in Marine Aids to Navigation
|
V-127
|
On operating procedures for Vessel
Traffic Services
|
O-130
|
On Categorisation and Availability
Objectives for Short Range Aids to Navigation
|
O-132
|
On Quality Management for Aids to
Navigation Authorities
|
O-133
|
On the Emergency Wreck Marking Buoy
|
O-134
|
On the IALA Risk Management Tool for
Ports and Restricted Waterways
|
O-139
|
On the Marking of Man-Made Offshore
Structures
|
E-200-0
|
On Marine Signal Lights - Overview
|
E-200-1
|
On Marine Signal Lights - Colours
|
E-200-2
|
On Marine Signal Lights -
Calulation, Definition and
Notation of Luminous Range
|
E-200-3
|
On Marine Signal Lights -
Measurements 12/2008 E Free -
|
E-200-4
|
On Marine Signal Lights -
Determination and Calculation of Effective Intensity
|
E-200-5
|
On Marine Signal Lights - Estimation
of the Performance of Optical
Apparatus
|
|
Hướng dẫn
|
1005
|
On contracting out Aids to
Navigation Services 12/2005 E Free -
|
1006
|
On plastic buoys
|
1007
|
On lighthouse maintenance
|
1008
|
On remote monitoring and control of
aids to navigation
|
1010
|
On Racon Range Performance
|
1011
|
On a standard method for
defining and
calculating the load profile of aids to navigation
|
1012
|
For the protection of lighthouses
and aids to navigation against damage from lightning
|
1015
|
On Painting aids to navigation buoys
|
1018
|
On Risk Management
|
1023
|
For the design of leading lines
(note - for Excel program see Recommendation E-112)
|
1028
|
On Universal Automatic Identification
(AIS) - Volume 1, Part 1 Operational Issues
|
1029
|
On the Universal Automatic Identification
System (AIS) - Volume
1,
Part 2 - Technical Issues
|
1033
|
On the provision of aids to
navigation for different classes of vessels, including high speed craft
|
1035
|
Availability and Reliability of Aids
to Navigation
|
1036
|
On Environmental Consideration in
Aids to Navigation Engineering
|
1037
|
On Data Collection for Aids to
Navigation Performance Calculation
|
1038
|
On Ambient Light Levels at which Aids to
Navigation should switch on and off
|
1039
|
On Designing Solar Power Systems
for Aids to Navigation (note - with excel file, same number)
|
1041
|
On Sector Lights
|
1043
|
On Light Sources used in Visual Aids
to Navigation
|
1044
|
On Secondary Batteries for Aids to
Navigation
|
1046
|
On a Response Plan for the Marking
of New Wrecks
|
1047
|
On Cost Comparison Methodology of
Buoy Technologies
|
1048
|
On LED Technologies and their use in
Signal Lights
|
1049
|
On the Use of Modern Light
Sources in Traditional Lighthouse Optics
|
1050
|
On the Management and Monitoring of
AIS Information
|
1051
|
On the Provision of Aids to
Navigation in built up areas
|
1052
|
On Quality Management in Aids to
Navigaíion Service Delivery
|
1057
|
Use of Geographical Information
Systems by Aids to Navigation Authorities
|
1058
|
Use of Simulation as a Tool for
Waterway Design and Aids to Navigation Planning
|
1059
|
On the Comparison of Different Types
of AIS Stations
|
1061
|
On Light Applications - Illumination
of Structures
|
1062
|
On The establishment of AIS as an
Aid to Navigation
|
1063
|
On Agreements for Complementary use
of Lighthouses
|
1065
|
On Aids to Navigation Signal Light
Beam Vertical Divergence
|
1066
|
On The Design of Floating Aid to
Navigation Moorings
|
1067-0
|
Selection of Power Systems for Aids
to Navigation and Associated Equipment
|
1067-1
|
Total Electrical Loads of Aids to
Navigation
|
1067-2
|
Power Sources
|
1067-3
|
Electrical Energy Storage for Aids
to Navigation
|
1068
|
Provision of a Navigational
Assistance Service by a Vessel Traffic Service
|
1069
|
Synchronisation of Lights
|
1072
|
On AtoN Information Exchange and
Presentation
|
1074
|
On Branding and Marketing of
Historic Lighthouses
|
1075
|
On A Business Plan for the
complementary use of a Historic Lighthouse
|
1076
|
On Building Conditioning of Lighthouses
|
1077
|
On Maintenance of Aids to Navigation
|
1079
|
On Establishing and Conducting User
Consultancy by Aids to Navigation Authorities
|
1081
|
On Virtual AtoN
|