BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải
và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thủ tục
đăng ký phương tiện thủy nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội địa.
3. Phương tiện thủy nội địa của tổ chức,
cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thủy nội địa phải được đăng ký theo quy định
tại Thông tư này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc
có sức chở dưới 05 người hoặc bè.
4. Thông tư này không áp dụng đối với
việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:
a) Phương tiện làm nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh;
b) Tàu cá;
c) Tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải
trí.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tàu cá là phương tiện chuyên
dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.
2. Tàu, thuyền thể thao và vui chơi
giải trí là phương tiện chuyên dùng để luyện tập, thi đấu thể thao và vui
chơi giải trí.
3. Chủ phương tiện là tổ chức,
cá nhân sở hữu phương tiện.
4. Thay đổi tính năng kỹ thuật của
phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc
công dụng và vùng hoạt động của phương tiện.
5. Phương tiện chưa khai thác
là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác
trên đường thủy nội địa.
Chương II
ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 3. Đăng ký
phương tiện
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định
sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều
8 Thông tư này đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Trường hợp chủ phương tiện là cá
nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương thì việc
đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú.
3. Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
a) Chuyển quyền sở hữu;
b) Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
c) Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
d) Chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang
cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 1 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 4. Xóa đăng ký
phương tiện
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng
trong các trường hợp sau:
1. Phương tiện bị mất tích.
2. Phương tiện bị phá hủy.
3. Phương tiện không còn khả năng phục
hồi.
4. Chuyển quyền sở hữu phương tiện.
5. Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
6. Theo đề nghị của chủ phương tiện.
Điều 5. Tên của
phương tiện
1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ
quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.
2. Tên của phương tiện do chủ phương
tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký
trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường
hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện,
chủ phương tiện phải tuân theo quy định của pháp luật về văn hóa.
Điều 6. Số đăng ký và
kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm
2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhóm số: Gồm 04 số được đánh thứ tự
từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được
dùng nhóm số gồm 05 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 04 số; nhóm số được kẻ
phía sau các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương
tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu: 200
mm;
b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm;
c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30
mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải
khác với màu nền nơi kẻ.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:
a) Số đăng ký của phương tiện phải được
kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của
phương tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có
cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có
cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép
thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;
d) Trường hợp phương tiện chở khách có
sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải niêm yết cả số lượng
người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.
Điều
7. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa
Sổ đăng ký phương tiện
thủy nội địa có các nội dung sau:
1. Số thứ tự, số đăng
ký.
2. Tên phương tiện,
ngày, tháng, năm cấp.
3. Tên, địa chỉ của
chủ phương tiện.
4. Cấp phương tiện, công dụng, năm
đóng và nơi đóng.
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn
nhất.
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn
nhất.
7. Chiều cao mạn, chiều chìm.
8. Mạn khô, vật liệu vỏ.
9. Số lượng, kiểu và công suất máy
chính.
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức
đẩy, số người được phép chở.
11. Ảnh có kích
thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Điều 8. Cơ quan đăng
ký phương tiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và
các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện
mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB,
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12
người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đó.
3. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện
thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa
đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
4. Cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện đăng ký phương tiện không
có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người
đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc
có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè
khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
5. Cơ quan đăng ký quy định tại khoản
2 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều này; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều này được tổ chức, thực hiện
đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 9. In, quản lý Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
in, quản lý, sử dụng và phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa.
Chương III
THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 10. Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan
đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số
3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc
diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp
đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được
phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
đ) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với
trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở
đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình giấy tờ quy
định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 11. Đăng ký
phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu
số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với
trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Đối với phương tiện đang khai thác
trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Đối với phương tiện được đóng mới
trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng
mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ
phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 12. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ
quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
c) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp
lệ phí trước bạ;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu
số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm;
b) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy
tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
c) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được
phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với
trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 13. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu
số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau
khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Đối với phương tiện đăng ký lại do
thay đổi tính năng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này.
4. Đối với phương tiện đăng ký lại do
thay đổi tên thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1
và khoản 2 Điều này.
5. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 14. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết
định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng
minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 15. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành
phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương
tiện cấp trước đó;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy
tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết
định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng
minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện
đăng kiểm.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 16. Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành
phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương
tiện cấp trước đó.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 17. Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu
số 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15
cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
bị hỏng.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Điều 18. Xóa đăng ký
phương tiện
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp
khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
2. Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này
được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 19. Trách nhiệm
của chủ phương tiện
1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện
theo quy định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người
được phép chở trên phương tiện.
2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương
tiện, chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau:
a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;
b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện
đã niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký
phương tiện mới.
3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương
tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đối với những trường hợp quy định tại Điều 4 của Thông
tư này.
4. Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội
địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy
ủy quyền.
Điều 20. Trách nhiệm
của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện theo quy định.
3. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy
định sau:
a) Cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa đã cấp và đưa vào thành phần hồ sơ niêm phong, đồng thời
xóa tên phương tiện trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa;
b) Cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký
phương tiện theo quy định tại Mẫu số 11 - Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;
d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương
tiện đã được niêm phong cho chủ phương tiện.
4. Lập Sổ đăng ký phương tiện thủy nội
địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.
5. Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký
phương tiện theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm
của cơ quan đăng ký khác
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này theo
phạm vi trách nhiệm.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện theo quy định.
3. Thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
4. Định kỳ vào ngày
20 hàng tháng, các cơ quan đăng ký cấp huyện, xã, phường, thị trấn báo cáo Sở
Giao thông vận tải kết quả đăng ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 12 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Định kỳ vào ngày
25 hàng tháng, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chi cục Đường thủy nội địa báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đăng
ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 12 - Phụ
lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thực hiện đăng ký phương tiện chịu sự kiểm tra, thanh tra,
hướng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam.
7. Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký
phương tiện theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định
về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Điều 23. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 23;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
1
Mẫu
số 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
Mặt trước
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
----------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………….
Số
đăng ký: ………………………………………
Chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng:
……………………………………….
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………………… m,
Chiều dài lớn nhất: ………………………..m
Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m,
Chiều rộng lớn nhất: ………………………m
Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều
chìm: …………………………………m
Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu
vỏ: …………………………………….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: …………………………………………………………….
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: ……………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày
…... tháng …... năm …...
Số sêri:
……………………….
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x
15 cm
Chụp toàn bộ
phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm -
Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm -
Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo
tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Mẫu
số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký
hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật
liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: …………………...... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………….
cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan ……………………………………..
cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày
……. tháng …….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối
với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN
KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05
sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax
x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../…………………………………..
(cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải
toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ………………………………………..
người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc);
Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong
bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi:
……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….
đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1)
……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………….. Email: ……………………………………………………….
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………. Chiều
cao mạn: …………………………… m
Năm hoạt động: …………………………… Chiều
chìm: …………………………………m
Công dụng: ………………………………... Mạn
khô: ……………………………………..m
Năm và nơi đóng: ………………………… Trọng
tải toàn phần: ………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………………………… Số
người có thể chở: ……………………..người
Chiều dài lớn nhất: ……………………..(m) Sức
kéo, đẩy ……………………………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc
đóng tại...): ………………………………………………….
………………………………... (cá nhân hoặc tổ chức)
……………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………..……………………….
ngày ….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …………………………………..
ngày ….. tháng ….. năm …..
Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng
ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp
đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của
đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương
có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
……….., ngày
.... tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký
tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây:
……………………………………………………………..
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký
hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật
liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
…………………………...ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan
………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan ……………………………………..
cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối
với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Hiện đang là
chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số
đăng ký: …………………………….
do ………………………………………….. cấp
ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu
thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật
liệu vỏ:
……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương
tiện trên với lý do: ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của
phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm
và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương
tiện.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số
đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết
kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật
liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc
điều chuyển …): ……………………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại ……………………………………………………
ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký
lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho
phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:
……….. Số đăng ký: ………………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày …..
tháng ….. năm …….
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp
tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ:
…………………………………….
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương
tiện theo địa chỉ mới là: .………………………………
(nêu lý do thay đổi địa
chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách
nhiệm và chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối
với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:
………………………… Số đăng ký: ……………………
do ………………………………………………………. cấp ngày …..
tháng ….. năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ:
…………………………………….
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1)
………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………….
Đề nghị cơ
quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số
đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết
kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật
liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều
dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều
rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều
chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng
tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức
kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị …………………………………………………….. xóa
đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký
………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối
với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
----------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./XĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: …………………………………. Số
đăng ký: ……………………………………
Chủ phương tiện:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………………………
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng:
……………………………………….
Năm và nơi đóng:
………………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………………… m,
Chiều dài lớn nhất: ………………………..m
Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m,
Chiều rộng lớn nhất: ………………………m
Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều
chìm: …………………………………m
Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu
vỏ: …………………………………….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: ……………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
|
Mẫu
số 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
|
Kính gửi: (1)
……………………………..
BÁO CÁO
Tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa
(tính đến hết
tháng.../năm ...)
STT
|
Nội dung
|
Chiếc
|
Tấn
|
Khách
|
Sức ngựa
|
Ghi chú
|
Tổng số phương tiện
đăng ký trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
I
|
Phương tiện loại 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện không
có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn
|
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Chở khách
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa
|
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Chở khách
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện có sức
chở trên 12 người
|
|
|
|
|
|
|
- Có động cơ
|
|
|
|
|
|
|
- Không có động cơ
|
|
|
|
|
|
II
|
Phương tiện loại
2
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 sức ngựa
|
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Chở khách
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện có sức
chở từ 5 đến 12 người
|
|
|
|
|
|
|
- Có động cơ
|
|
|
|
|
|
|
- Không có động cơ
|
|
|
|
|
|
III
|
Phương tiện loại 3
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện không
có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 5
đến dưới 12 người
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện có động
cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phương tiện loại
4
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương tiện thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè
|
|
|
|
|
|
(1): - Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam nếu là Sở Giao thông vận tải báo cáo
- Sở Giao thông vận tải
nếu là cấp huyện, thị trấn, xã báo cáo.
NGƯỜI LẬP
|
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
KÝ
HIỆU
NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỔ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
TT
|
Tên địa
phương
|
Ký hiệu
|
TT
|
Tên địa
phương
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Kiên Giang
|
KG
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS
|
3
|
Bắc Kạn
|
BC
|
35
|
Lai Châu
|
LC
|
4
|
Bắc Giang
|
BG
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN
|
37
|
Lào Cai
|
LK
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BV
|
38
|
Kon Tum
|
KT
|
7
|
Bến Tre
|
BTr
|
39
|
Long An
|
LA
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Nam Định
|
NĐ
|
9
|
Bình Định
|
BĐ
|
41
|
Nghệ An
|
NA
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh
|
42
|
Ninh Bình
|
NB
|
11
|
Bình Phước
|
BP
|
43
|
Ninh Thuận
|
NT
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Phú Thọ
|
PT
|
13
|
Cần Thơ
|
CT
|
45
|
Phú Yên
|
PY
|
14
|
Cao Bằng
|
CB
|
46
|
Quảng Bình
|
QB
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16
|
Đắk Lắk
|
ĐL
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
17
|
Đắk Nông
|
ĐNô
|
49
|
Quảng Ninh
|
QN
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50
|
Quảng Trị
|
QT
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
58
|
Tiền Giang
|
TG
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
59
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
31
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
64
|
Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
CĐT
|