Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 63/2015/TT-BGTVT chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt

Số hiệu: 63/2015/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 05/11/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 63/2015/TT-BGTVT về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt với các quy định về thẩm định thiết kế phương tiện đường sắt; kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với phương tiện đường sắt được ban hành ngày 05/11/2015.

 

1. Thẩm định thiết kế phương tiện giao thông đường sắt

Thông tư 63 quy định thủ tục thẩm định thiết kế phương tiện đường sắt như sau:

- Việc thẩm định hồ sơ thiết kế tàu hỏa được thực hiện đối với:

+ Phương tiện giao thông đường ray, tổng thành sản xuất, lắp ráp mới;

+ Phương tiện giao thông đường sắt hoán cải.

- Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xe chạy trên đường ray

+ Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 63/2015/BGTVT;

+ 03 bộ hồ sơ thiết kế xe trên đường sắt quy định tại Điều 3 của Thông tư 63/2015/TT-BGTVT;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế tàu lửa (đối với trường hợp thẩm định thiết kế xe trên đường sắt lần đầu của cơ sở thiết kế).

2. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt theo Thông tư số 63

- Nội dung kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp xe lửa chạy trên đường ray: Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

- Phương thức kiểm tra tàu lửa: Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

3. Thủ tục cấp, sử dụng Giấy chứng nhận và tem kiểm định phương tiện giao thông đường sắt

Thủ tục cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định xe lửa được Thông tư 63/2015 quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 63/BGTVT, gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra tại hiện trường tàu hỏa.

- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường phương tiện đường sắt. Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và dán tem kiểm định theo mẫu kèm theo Thông tư 63 Bộ Giao thông vận tải cho phương tiện GT đường sắt trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với PTGT đường sắt kiểm tra định kỳ, 03 ngày làm việc đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, phương tiện hoán cải.

Nếu không đạt thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Thông tư 63 còn quy định hồ sơ thiết kế tàu lửa; kiểm tra định kỳ, bất thường phương tiện GT đường sắt; việc sử dụng và hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định xe lửa. Thông tư 63/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/02/2016.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt năm 2005;

Căn cứ Luật Cht lượng sản phm, hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kim Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra cht lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc thẩm định thiết kế, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau:

a) Đường sắt quốc gia;

b) Đường sắt đô thị;

c) Đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;

d) Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các mạng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.

2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.

3. Phương tiện chuyên dùng là ô tô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt.

4. Tng thành bao gồm thân xe, giá chuyn hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, động cơ diesel, bơm gió, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, bộ tiếp điện, bộ biến đi điện, bộ truyền động thủy lực.

5. Hệ thng bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện chính, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển, hệ thống tín hiệu trên đoàn tàu, hệ thống thiết bị vệ sinh tự hoại.

6. Sản phẩm là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống.

7. Thi gian sử dụng (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện.

8. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện đã được kiểm tra theo quy định, đủ điều kiện tham gia giao thông đường sắt.

9. Tem kim định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tem kim định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn.

10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh phù hợp với các quy định hiện hành.

11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.

Chương II

THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Điều 3. Hồ sơ thiết kế

1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới, hồ sơ thiết kế bao gm:

a) Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành sản xuất trong nước; bản thông số kỹ thuật của tổng thành nhập khẩu.

b) Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện, giá chuyển hướng; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy, phương tiện động lực; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hãm.

2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) Bản vẽ tng th của tng thành;

b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành;

c) Tính toán kim nghiệm sức bền đối với khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, móc nối đỡ đấm.

3. Đi với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;

b) Tài liệu kỹ thuật của tng thành, hệ thống được hoán cải;

c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.

Điều 4. Thủ tục thẩm định thiết kế

1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đi với:

a) Phương tiện, tng thành sản xuất, lắp ráp mới;

b) Phương tiện hoán cải.

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế

a) Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 03 bộ hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 3 của Thông tư này;

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).

3. Nội dung thẩm định thiết kế

Thực hiện việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế phương tiện, tổng thành với các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

4. Trình tự thực hiện

a) Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hp lệ thì trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn t chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;

c) Việc thẩm định thiết kế được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế;

d) Sau khi thẩm định, nếu không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế và nêu rõ lý do; nếu đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, sẽ được chuyển cho cơ sở thiết kế và lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:

1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ k thuật của phương tiện, tổng thành.

Điều 6. Loại hình kiểm tra

Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

1. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp;

2. Kim tra sản phẩm nhập khẩu;

3. Kiểm tra phương tiện hoán cải;

4. Kiểm tra phương tiện định kỳ;

5. Kiểm tra bất thường.

Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ thiết kế của phương tiện, tổng thành đã được thẩm định;

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện, tổng thành của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được thẩm định;

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống liên quan được sử dụng;

c) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực đã được cấp cho phương tiện;

d) Hồ sơ kim tra phương tiện hoán cải của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm xem xét, đánh giá, kiểm tra sự thay đổi hình dạng bên ngoài, tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu của tổng thành, hệ thống.

3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.

Điều 9. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu

1. Hồ sơ đăng ký kim tra bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng nhập khẩu và các phụ lục hợp đồng (nếu có);

c) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện, tổng thành;

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của sản phẩm;

đ) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra

Kim tra theo các nội dung quy định trong các quy chun kỹ thuật hiện hành.

3. Thời điểm kiểm tra

Thời điểm kiểm tra đi với phương tiện, tổng thành nhập khẩu được thực hiện sau khi đã có tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra.

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện, tổng thành. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 10. Kiểm tra định kỳ phương tiện

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kim tra phương tiện của cơ sở sản xuất;

b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kim tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).

2. Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ

a) Thời điểm kiểm tra phương tiện định kỳ được thực hiện theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

4. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Điều 11. Kiểm tra bất thường

Kim tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác phương tiện.

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ kthuật của phương tiện;

b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực.

2. Nội dung kim tra

Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện. Riêng phương tiện đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.

Chương IV

THỦ TỤC CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH

Điều 12. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận và tem kiểm định

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định:

a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 8, Điều 9Điều 10 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra phương tiện tại hiện trường.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường. Nếu kết quả kiểm tra đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và dán tem kim định theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này cho phương tiện trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đối với phương tiện, tổng thành nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, phương tiện hoán cải.

Nếu kết quả kiểm tra phương tiện không đạt thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận, tem kiểm định:

Trong trường hợp giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định bị hư hỏng hoặc mất mà vẫn còn hạn đăng kiểm, chủ phương tiện gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Căn cứ hồ sơ đăng kim của phương tiện, tng thành, Cục Đăng kim Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định đã mất trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Điều 13. Việc sử dụng và hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định

1. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định:

a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành được sử dụng làm thủ tục hải quan và làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện;

b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện;

c) Vị trí dán tem kiểm định trên phương tiện được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định:

a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp phương tiện bị tai nạn, giấy chứng nhận, tem kiểm định cấp cho phương tiện sẽ hết hiệu lực sau khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận phương tiện không còn đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. T chức thực hiện việc đăng kim phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi cả nước.

2. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật của sản phẩm.

3. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

4. Thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu theo quy định tại Điều 45 Luật Đường sắt và các quy định tại Thông tư này.

5. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm, riêng hồ sơ đăng kiểm định kỳ lưu trữ trong thời hạn 03 năm.

6. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.

7. Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế

a) Thực hiện các quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế do mình thực hiện.

2. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, lắp ráp

a) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp;

b) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm;

c) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với các quy định liên quan. Thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ;

d) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

3. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu

a) Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.

4. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn k thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết kế mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng;

c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và trình Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ lần đầu;

d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Trách nhiệm chi trả phí, lệ phí đăng kim

Cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện chi trả phí, lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành và các chi phí liên quan đến quá trình kiểm tra.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

2. Bãi bỏ các Thông tư sau:

a) Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

b) Thông tư số 36/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2009/TT-BGTVT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

3. Các giấy chứng nhận cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn hiệu lực đã ghi trên giấy chứng nhận.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
-
Lưu: VT, KHCN (5).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / KIỂM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư s 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: …………
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày ……. tháng ….. năm ……

                       

GIẤY Đ NGHỊ

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Điện thoại:………………………Fax :…………………………….Email:.......................................

Nội dung đề nghị:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Địa điểm và thời gian:.........................................................................................................

.........................................................................................................................................

T CHỨC / CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIT K

Số:

(Liên số:      )

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ kết quả tại Báo cáo thẩm định số: …….. ngày: …..././20...

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tên thiết kế:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

Nội dung chính của bản thiết kế:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện, tổng thành)

Hà Nội, ngày   tháng   năm   
CỤC ĐĂNG KIM VIT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể

PHỤ LỤC 3

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư s
63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: …………
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày ……. tháng ….. năm ……

                       

GIẤY Đ NGHỊ

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Điện thoại:………………………Fax:…………………………….Email:........................................

Nội dung đề nghị:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hồ sơ kèm theo:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Số tờ khai hải quan (nếu có):..............................................................................................

Địa điểm và thời gian:.........................................................................................................

.........................................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

T CHỨC / CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Loại phương tiện

Chu kỳ kim tra

(tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Đường st quc gia

1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lp ráp

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

18

-

b) Toa xe khách

28

-

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

36

-

1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

-

18

b) Toa xe khách

-

14

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

20

1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên

a) Đu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng có động cơ

-

15

b) Toa xe khách

-

12

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

-

15

1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng

a) Đu máy không dùng kéo tàu gm: đu máy dồn, đẩy tại ga hoặc xưởng chế tạo, sửa chữa)

-

24

b) Toa xe công vụ, nhiệm sở

-

24

2. Đường st đô thị

2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

24

-

2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm

-

12

2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên

-

9

3. Đường st chuyên dùng

3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

30

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

-

18

3.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên

-

15

4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng

12

-

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư s
63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lp ráp và nhập khu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Số Giấy chứng nhận:

Số Tem kiểm định:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu:

Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu)

Phạm vi hoạt động:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

S hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

(Số tờ khai hàng nhập khẩu: ...)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

Phương tiện này thỏa mãn ...

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện kiểm tra định kỳ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Số Giấy chứng nhận:

Số Tem kiểm định:

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Chủ phương tiện:

Nước sản xuất:

Địa điểm kiểm tra:

Phạm vi hoạt động:

S hiệu:

Số đăng ký:

Năm sản xuất:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

Phương tiện này thỏa mãn ...

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ...

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

3. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện hoán cải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT HOÁN CẢI

Số:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Chủ phương tiện:

Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Phạm vi hoạt động:

Nội dung hoán cải:

S hiệu:

Số đăng ký:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại phương tiện)

Phương tiện này thỏa mãn ...

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

4. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Số:

(Liên số:        )

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ………….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại tổng thành:

Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu:

Loại hình: Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu

Số tờ khai hàng nhập khẩu: (Đối với nhập khẩu)

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

S hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Theo loại tổng thành)

Tổng thành này thỏa mãn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật.

Hà Nội, ngày     tháng     năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

PHỤ LỤC 6

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư s
63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu tem kiểm định

2. Vị trí dán tem kiểm định

a) Đối với phương tiện có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu), ở vị trí dễ quan sát.

b) Đối với toa xe khách:

- Đối với toa xe ghế ngồi, tem được dán ở vị trí bên trái cách biển số trong xe khoảng 50 mm.

- Đối với toa xe giường nằm, tem được dán ở vị trí phía trên lối ra vào của hành lang thuộc đầu xe số 1.

c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại xà dọc giữa bệ xe (ở phía bên có bố trí hãm tay) ở vị trí bên trái cách biển số chìm của toa xe 50 mm. Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải ở vị trí thuận lợi cho việc dán cũng như dễ quan sát từ phía ngoài xe.

d) Đối với các loại phương tiện chuyên dùng, nếu không có kính chắn gió phía trước bàn điều khiển hoặc tay máy thì tem được dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị ảnh hưởng của mưa gió, thời tiết.

PHỤ LỤC 7

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ Biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ..../.../20...

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM THÔNG BÁO

Tình trạng phương tiện/tổng thành

Loại phương tiện/tổng thành:

Số đăng ký/Số tờ khai Hải quan:

Nhà sản xuất:

Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải)

Chủ phương tiện/đơn vị nhập khẩu/cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

S hiệu/chế tạo:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phương tiện/tng thành này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư s 63/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Lý do không đạt:

Hà Nội, ngày     tháng     năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

PHỤ LỤC 8

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s
63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Số: ………..
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ngày ….. tháng ….. năm ……

                                   

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN / TEM KIỂM ĐỊNH

KÍNH GỬI: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Điện thoại:………………………….Fax:…………………………Email:........................................

Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận / tem kiểm định cho phương tiện.

Loại phương tiện:                                                                      Số hiệu:

Số đăng ký:

Số giấy chứng nhận / tem kiểm định:

Thời hạn giấy chứng nhận / tem kiểm định:

Lý do cấp lại:.....................................................................................................................

.........................................................................................................................................


Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu…

TCHỨC / NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 63/2015/TT-BGTVT

Ha Noi, November 05, 2015

 

CIRCULAR

ON INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF RAILWAY VEHICLES

Pursuant to the Law on Railway 2005;

Pursuant to the Law on Product and goods quality 2007;

Pursuant to the Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Railway;

Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 by the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;

Pursuant to the Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of the Department of Science and Technology and the Director of the Vietnam Register,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope and regulated entities

1. Governing scope

This Circular provides for the inspection of designs, inspection and issuance of the certificate of quality, technical safety and environmental protection of railway vehicles which are imported, manufactured, assembled, innovated, restored and in used in the following railway network:

a) National railway;

b) Urban railway;

c) Specialized railway joining to the national railway;

d) Specialized not joining to the national railway and passing residential areas and crossing roadway.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular applies to agencies, organizations and individuals relevant to the design, import, manufacture, assembly, innovation, restore and use of railway vehicles used in railway network specified in clause 1 of this Article.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, these terms can be construed as follows:

1. Railway vehicles (hereinafter referred to as vehicle) include locomotives, railroad cars, motivation wagons and specialized vehicles for moving on railway lines.

2. Self-propelled carriage means a railroad car fitted with engine so that it can move itself on railway lines.

3. Specialized vehicles include rail cars, cranes, ballast tampers, track testing machines and other vehicles that can move on railway lines.

4. Components include the body work, bogies, brake valves, couplers, diesel motors, air pumps, main generators, traction motors, power adapters, power converters and hydraulic actuators.

5. Systems include brake system, main electricity system, air-conditioning system, transmission system, control system, signal system, self-decay sanitary ware system.

6. A product is either a vehicle or a component or a system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. The certificate of quality, technical safety and environmental protection (hereinafter referred to as the certificate) means a certificate proving that the vehicle has been inspected according to regulations and eligible for moving on railway.

9. Railway quality, technical safety and environmental protection inspection stamps (hereinafter referred to as inspection stamps) are stamps issued to railway vehicles which have been inspected and recognized satisfactory.

10. Design facilities are organizations having legal status and business registration conformable to applicable regulations.

11. Production establishments are enterprises eligible for manufacturing, assembling, modifying, restoring and repairing vehicles under applicable regulations.

Chapter II

DESIGN INSPECTION

Article 3. Design dossier

1. Regarding newly manufactured and/or assembled vehicles, a design dossier shall include:

a) Technical drawings: the overall drawing of the vehicle; the installation drawing of components and systems of the vehicle; drawing and technical specifications of domestically manufactured components; technical specifications of imported components.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Regarding manufactured and assembled components, a design dossier shall include:

a) An overall drawing of components;

b) A description of technical characteristics of components;

c) Test calculation of the strength of the bogie framework, the axles and the couplers.

3. Regarding modified vehicles, a design dossier shall include:

a) An overall drawing of the vehicle before and after the modification;

b) Technical documentation of modified components and systems;

c) A description and the calculation relating to the modification.

Article 4. Design inspection procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Newly manufactured and/or assembled vehicles and components;

b) Modified vehicles.

2. An application for design inspection shall contain:

a) The form provided in Annex 1 enclosed with this Circular;

b) 03 sets of design dossier specified in Article 3 of this Circular;

c) A copy of the Certificate of Business registration of the design facility (applicable to design facilities applying for design inspection for the first time).

3. Design inspection contents

Considering and comparing the contents of the design dossier of vehicles and components with the applicable technical regulations and standards.

4. Procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The Vietnam Register shall receive and check the application. If the application is unsatisfactory, within 01 day from the day on which the application is received, the Vietnam Register shall guide the applicant to complete. If the application is satisfactory, an appointment note containing the time when the result will be provided;

c) The design inspection shall be conducted within 07 working days from the day on which the satisfactory application is received. If the duration of design inspection must be extended due to the request for completion of the design dossier, the Vietnam Register must send a written notification to the design facility;

d) After the inspection, if the design is not satisfactory, the Vietnam Register must send a written request to the design facility containing the explanation; otherwise, the Vietnam Register must issue the applicant with a design appraisal certificate using the form in Annex 2 enclosed with this Circular;

dd) A design dossier issued with the design appraisal certificate shall be sent to the design facility and retained at the Vietnam Register.

Chapter III

INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION

Article 5. Foundation for inspection of quality, technical safety and environmental protection

The foundation for the Vietnam Register to conduct inspection of quality, technical safety and environmental protection of railway vehicles (hereinafter referred to as inspection) includes:

1. Applicable technical regulations and standards;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Types of inspection

The inspection shall include:

1. Inspection of manufactured and/or assembled products;

2. Inspection of imported products;

3. Inspection of modified vehicles;

4. Periodic inspection of vehicles;

5. Surprise inspection.

Article 7. Inspection of manufactured and/or assembled products

1. An application for inspection shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A design dossier of the vehicle and/or component which has undergone inspection;

c) A copy enclosed with the original or a certified true copy of the quality certificate and technical documentation of relevant components and/or systems which are used;

d) An inspection dossier of the vehicle/component made by the production establishment.

2. Inspection contents

Inspection according to applicable technical standards and design dossier which have undergone inspection.

3. Inspection methods

Vehicles and components shall be inspected one by one. Particularly, urban railway vehicles shall be inspected before and after they are joined together to be a train.

Article 8. Inspection of modified vehicles

1. An application for inspection shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A copy enclosed with the original or a certified true copy of the certificate of origin, the quality certificate and technical documentation of relevant components and/or systems which are used;

c) An effective certificate of qualify, technical safety and environmental protection which has been issued to the vehicle;

d) An inspection dossier of the modified vehicle made by the production establishment.

2. The inspection shall include the consideration, assessment and inspection of the changes in appearance and/or use of the vehicle or changes in the structure and technical characteristics from the initial design of the component/system.

3. Inspection methods: vehicles shall be inspected one by one.

Article 9. Inspection of imported products

1. An application for inspection shall include:

a) The form provided in Annex 3 enclosed with this Circular;

b) A copy enclosed with the original or a certified true copy of the import contract and its appendixes (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the certificate of origin of the product;

dd) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the certificate of quality of the product issued by the manufacturer.

2. Inspection contents

Contents of the inspection are specified in applicable technical standards.

3. Inspection time

An imported vehicle/component shall undergo inspection when a customs declaration sheet has been made and goods have been transported to the place of inspection.

4. Inspection methods

Vehicles and components shall be inspected one by one. Particularly, urban railway vehicles shall be inspected before and after they are joined together to be a train.

Article 10. Periodic inspection of vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An inspection dossier of the vehicle made by the production establishment;

b) A copy of the certificate of vehicle registration (applicable to newly manufactured/assembled vehicles and imported vehicles which are inspected for the first time and vehicles having changes in registration numbers).

2. Time of periodic inspection of vehicles

a) Time of periodic inspection of vehicles shall conform to the inspection frequency specified in Annex 4 enclosed with this Circular;

b) Regarding national railway vehicles and urban railway vehicles, the inspection shall be conducted while the vehicle undergoes maintenance and/or periodic repair but not later than the inspection time specified in Annex 4 enclosed with this Circular.

3. Inspection contents

Contents of the inspection are specified in applicable technical standards.

4. Inspection methods

Vehicles shall be inspected one by one. Particularly, urban railway vehicles shall be inspected before and after they are joined together to be a train.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A surprise inspection shall be conducted at the request of a competent authority in case a vehicle is involved in an accident or there is a complaint about quality and/or technical safety during the manufacture, assembly, import, modification or use of the vehicle.

1. Documents to be provided during the inspection include:

a) A technical dossier of the vehicle;

b) An effective certificate of the vehicle.

2. Inspection contents

Contents of the inspection are specified in applicable technical standards.

3. Inspection methods

Vehicles shall be inspected one by one. Particularly, urban railway vehicles shall be inspected before and after they are joined together to be a train.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Procedures for issuance/reissuance of certificates or inspection stamps

1. Procedures for issuance of a certificate or an inspection stamp:

a) The organization/individual shall prepare and submit an application according to regulations in clause 1 Article 7, Article 8, Article 9 and Article 10 of this Circular directly or by post or other means to the Vietnam Register.

b) The Vietnam Register shall receive and check the application. If the application is unsatisfactory, within 01 day from the day on which the application is received, the Vietnam Register shall guide the applicant to complete. If the application is satisfactory, an appointment note specifying time and place of on-site inspection shall be issued.

c) The Vietnam Register shall conduct on-site inspection. If the inspection result shows the satisfaction, the certificate of quality, technical safety and environmental protection shall be issued using the form specified in Annex 5 enclosed with this Circular and the inspection stamp shall be stuck using the form specified in Annex 6 enclosed with this Circular within 01 working day from the day on which the inspection finishes, applicable to periodic inspections or 03 working days from the day on which the inspection finishes, applicable to vehicles/components which are imported, manufactured, assembled or modified.

If the inspection result shoes the dissatisfaction, the Vietnam Register shall issue a notification of the dissatisfaction of quality, technical safety and environmental protection standards using the form in Annex 7 enclosed with this Circular.

2. Procedures for reissuance of a certificate or an inspection stamp:

If the certificate or the inspection stamp is damaged or lost but the register is still available, the vehicle’s owner shall send an application for reissuance of the certificate or inspection stamp using the form in Annex 8 enclosed with this Circular directly to the Vietnam Register. Pursuant to the register dossier of the vehicle/component, the Vietnam Register shall reissue the certificate or inspection stamp to the vehicle’s owner according to the time limit of the lost certificate or inspection stamp within 01 working day form the day on which the application is received.

Article 13. Use and effect of certificates/inspection stamps

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The certificate issued to a component shall be used for customs procedures and as a basis for the permission of the assembly in the vehicle;

b) The certificate issued to a vehicle shall be used for customs procedures and procedures for registration and sale of the vehicle;

c) Inspection stamps shall be stuck on vehicles according to regulations in Annex 6 enclosed with this Circular.

2. Effect of certificates/inspection stamps:

a) Effect of certificates and inspection stamps shall be issued according to inspection cycle as prescribed in Annex 4 enclosed with this Circular;

b) If the vehicle is involved in an accident, the certificate/inspection stamp issued to the vehicle shall expire when the Vietnam Register has stated that the vehicle is no longer conformable to technical safety and environmental protection standards.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 14. Responsibilities of the Vietnam Register

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Comply with provisions of applicable technical standards and regulations when conducting inspection of quality and/or technical safety of products.

3. Conduct inspection and ensure the consistency in the management of the publication and issuance of certificates and inspection stamps according to regulations and take responsibility for the inspection results.

4. Conduct inspections of quality, technical safety and environmental protection of imported railway vehicles according to Article 45 of the Law on Railway and provisions of this Circular.

5. Retain register dossiers; particularly, periodic register dossiers shall be retained for 03 years.

6. Collect and use the budget from the collection of register fees and charges.

7. Annually report to the Ministry of Transport the result of the inspection of quality, technical safety and environmental protection of railway vehicles.

Article 15. Responsibilities of facilities designing, producing, assembling, importing vehicles and owners and users of the vehicles

1. Responsibilities of design facilities

a) Comply with regulations on application for inspection of designs as prescribed in Article 4 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Responsibilities of producing and assembling facilities

a) Get supervision of the quality, technical safety and environmental protection by the Vietnam Register during the production and assembly;

b) Comply with applicable regulations, standards and technical regulations during the production, assembly, repair, modification and restore of products;

c) Establish the procedures for product quality inspection and invest in inspection equipment according to relevant regulations. Inspection equipment shall be periodically inspected;

d) Conduct quality inspection of every product and take responsibility for the quality of released products.

3. Responsibilities of importing units

a) Comply with applicable technical regulations and standards;

b) Take legal responsibility for the origin and quality of imported products.

4. Responsibilities of owners and users of the vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Supervise and conduct inspection of imported products having new design which are in trial period;

c) Establish and send to the Vietnam Register procedures for inspection, maintenance and repair of vehicles before the initial periodic inspection;

d) Retain technical dossiers, quality certificates, certificates and inspection stamps and present on request of regulatory authorities.

5. Responsibilities for paying register fees and charges

Facilities designing, producing, assembling or importing vehicles and owners and users of vehicles must pay register fees and charges according to applicable regulations and costs relevant to the inspection.

Chapter VI

IMPLEMENTARY CLAUSE

Article 16. Effect

1. This Decree comes into force from February 01, 2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Circular No. 02/2009/TT-BGTVT dated April 03, 2009 by the Minister of Transport;

b) Circular No. 36/2011/TT-BGTVT dated May 06, 2011 by the Minister of Transport.

3. Any certificate issued before the effective date of this Circular shall be valid until the expiry date written on it.

Article 17. Organization of implementation

The Chief of the Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Directors of Departments, the Director of the Vietnam Register, the Director of Vietnam Railway Authority and Heads of relevant organizations and relevant individuals are responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 63/2015/TT-BGTVT ngày 05/11/2015 Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.944

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.122.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!