Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 56/2014/TT-BGTVT kiểm tra cấp chuyển đổi giấy chứng nhận thuyền viên người lái phương tiện thủy nội địa

Số hiệu: 56/2014/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 24/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56 /2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM, CCCM) thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thời gian nghiệp vụ là thời gian làm việc theo chức danh trên phương tiện thủy nội địa.

2. Thời gian tập sự là thời gian thực tập trên phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp.

3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thuỷ nội địa.

4. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản là giấy chứng nhận đủ khả năng xử lý các vấn đề về an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống cháy nổ, sơ cứu người bị nạn, bảo vệ môi trường.

5. Chứng chỉ nghiệp vụ là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người lái phương tiện.

6. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt là giấy chứng nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, phương tiện chở hóa chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; đủ khả năng điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II tốc độ cao hoặc phương tiện đi ven biển.

7. Phương tiện loại I tốc độ cao là phương tiện được quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa năm 2014 và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.

8. Phương tiện loại II tốc độ cao là phương tiện được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa năm 2014 và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên.

9. Phương tiện đi ven biển là phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB.

Chương II

GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI LẤY GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, DỰ KIỂM TRA LẤY CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Điều 4. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4).

2. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3).

3. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (ATCB).

4. Chứng chỉ nghiệp vụ:

a) Chứng chỉ thủy thủ hạng nhất (TT1), hạng nhì (TT2);

b) Chứng chỉ thợ máy hạng nhất (TM1), hạng nhì (TM2);

c) Chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất (LPT1), hạng nhì (LPT2).

5. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt:

a) Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao (ĐKTĐCI);

b) Chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao (ĐKTĐCII);

c) Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển (ĐKVB);

d) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển (ATVB);

đ) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu (ATXD);

e) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất (ATHC);

g) Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng (ATKHL).

6. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cấp cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 5. Điều kiện chung dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

2. Hoàn thành chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư này).

3. Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

4. Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Điều 6. Điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 5 của Thông tư này, người dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM còn phải bảo đảm điều kiện cụ thể sau:

1. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.

2. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.

3. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở hoá chất, chở khí hoá lỏng:

a) Đủ 18 tuổi trở lên;

b) Có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.

4. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển:

a) Có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng ba trở lên;

b) Có thời gian nghiệp vụ theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên.

5. Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao: có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.

6. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư:

a) Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì;

b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.

7. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:

a) Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;

b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba.

8. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:

a) Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì;

b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba.

9. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng:

a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ hoặc nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy;

b) Hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên.

10. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì: có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba và có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên, hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba và có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên.

11. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng:

a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy;

b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên.

12. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất:

a) Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

b) Có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì;

c) Có thời gian nghiệp vụ theo chức danh GCNKNCM hạng nhì đủ 30 tháng trở lên.

13. Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất, không phải dự học chương trình tương ứng:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy;

b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, KIỂM TRA CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Điều 7. Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam:

a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục;

b) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải:

a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

b) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.

3. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định:

a) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.

b) Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp GCNKNCM, CCCM thì cơ quan đó thực hiện cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM. Khi cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thì cơ quan có thẩm quyền phải hủy bản chính bằng thuyền trưởng, máy trưởng, GCNKNCM, CCCM bằng hình thức cắt góc.

Điều 8. Hồ sơ và trình tự dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;

b) 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này.

2. Trình tự thực hiện:

Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;

d) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.

đ) Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Điều 9. Quy định về tổ chức lớp học

Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề):

1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, rà soát các điều kiện dự học, thi, kiểm tra theo quy định.

2. Mở lớp học, tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo chương trình quy định.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày khai giảng, phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:

a) Danh sách học viên đủ điều kiện dự học (Báo cáo số 1) do người đứng đầu cơ sở dạy nghề xét duyệt theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;

b) Kế hoạch đào tạo của toàn khoá học theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

4. Sau khi kết thúc khoá học, phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:

a) Kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2) do người đứng đầu cơ sở dạy nghề xét duyệt theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này;

b) Kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra.

5. Đối với CCCM, trong thời hạn 10 (mười) ngày, trước khi tổ chức kiểm tra cấp CCCM, cơ sở dạy nghề phải báo cáo bằng văn bản về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để Cục giám sát các kỳ kiểm tra; đối với CCCM đặc biệt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Thông tư này, sau khi có kết quả kiểm tra của học viên, cơ sở dạy nghề gửi kết quả kiểm tra về Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam để Cục ra Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp CCCM đặc biệt.

Điều 10. Tổ chức thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn

1. Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra và kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2), cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này và chỉ đạo thực hiện kỳ thi, kiểm tra theo quy định hiện hành. Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra hoặc người được uỷ quyền, Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra phải có mặt để chỉ đạo và giải quyết công việc trong suốt quá trình tổ chức thi, kiểm tra; có thể dự hỏi thi, kiểm tra nhưng không chấm điểm.

2. Thư ký hội đồng thi, kiểm tra rà soát hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của thí sinh; niêm yết danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tại các phòng thi, kiểm tra; thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra phải có đủ số điểm kiểm tra các môn học đạt yêu cầu trở lên, có thời gian học lý thuyết và thực hành tối thiểu đạt 80% so với thời gian quy định và có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định trong hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của thí sinh.

3. Hội đồng thi, kiểm tra tổ chức họp hội đồng:

a) Họp phiên thứ nhất: xây dựng lịch thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này; lựa chọn đề thi, kiểm tra trong ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra do Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam ban hành; phân công nhiệm vụ, đề ra các biện pháp tổ chức thực hiện kỳ thi, kiểm tra;

b) Họp phiên thứ hai: xét kết quả thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư này; xem xét các đề xuất, kiến nghị và giải quyết các vấn đề khác có liên quan. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng thi, kiểm tra có thể triệu tập họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh bất thường trong kỳ thi, kiểm tra.

4. Kết thúc kỳ thi, kiểm tra, Hội đồng thi, kiểm tra báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:

a) Danh sách kết quả thi, kiểm tra (Báo cáo số 3) theo quy định tại Phụ lục XI của Thông tư này;

b) Biên bản họp Hội đồng thi, kiểm tra lần thứ nhất, lần thứ hai theo quy định tại Phụ lục XII, XIII của Thông tư này;

c) Các văn bản khác liên quan đến kỳ thi, kiểm tra.

5. Sau khi nhận được các báo cáo của Hội đồng thi, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM (kèm theo danh sách cấp) đối với thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này. Khi cấp GCNKNCM hạng cao hơn thì hủy GCNKNCM, CCCM hạng thấp liền kề bằng hình thức cắt góc và trả lại cho cá nhân tự lưu trữ cùng hồ sơ nhập học.

6. Khi cấp GCNKNCM, CCCM, cơ quan có thẩm quyền vào sổ cấp GCNKNCM, CCCM. Sổ cấp được đóng quyển dùng cho từng khoá học hoặc nhiều khoá. Sổ cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này.

Điều 11. Hội đồng thi, kiểm tra

1. Hội đồng thi, kiểm tra có 05 hoặc 07 thành viên.

2. Thành phần của Hội đồng thi:

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này hoặc người được ủy quyền;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền, lãnh đạo của các cơ sở dạy nghề;

c) Uỷ viên Thư ký là chuyên viên theo dõi công tác dạy nghề của cơ quan có thẩm quyền;

d) Các ủy viên còn lại là chuyên viên của cơ quan có thẩm quyền, lãnh đạo các phòng, khoa, tổ môn chuyên môn của các cơ sở dạy nghề.

3. Thành phần của Hội đồng kiểm tra:

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ sở dạy nghề hoặc lãnh đạo của Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo hoặc trưởng phòng của cơ sở dạy nghề hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);

c) Uỷ viên Thư ký là lãnh đạo phòng đào tạo của cơ sở dạy nghề hoặc chuyên viên theo dõi công tác dạy nghề của Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);

d) Các ủy viên còn lại là lãnh đạo các phòng, khoa, tổ môn chuyên môn của cơ sở dạy nghề hoặc chuyên viên của Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).

Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thi, kiểm tra

1. Chỉ đạo và trực tiếp tổ chức thi, kiểm tra.

2. Quyết định thành lập Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

3. Duyệt các học viên đủ điều kiện dự thi, kiểm tra.

4. Tổ chức họp hội đồng 02 (hai) lần hoặc họp đột xuất và chỉ họp khi có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền và có ít nhất hai phần ba số thành viên hội đồng tham gia. Trong các phiên họp hội đồng, nếu có ý kiến không thống nhất thì lấy theo đa số, nếu có số ý kiến trái chiều ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng quyết định.

5. Lựa chọn đề thi, đề kiểm tra bảo đảm bí mật phù hợp với từng loại hạng GCNKNCM, CCCM.

6. Tổng hợp kết quả thi, kiểm tra và báo cáo cơ quan có thẩm quyền:

a) Danh sách kết quả thi, kiểm tra của thí sinh;

b) Danh sách thí sinh trúng tuyển;

c) Các biên bản họp hội đồng;

d) Các văn bản khác có liên quan.

Điều 13. Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra

1. Tùy thuộc số lượng thí sinh dự thi, kiểm tra có thể thành lập chung Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra hoặc thành lập riêng nhưng tối thiểu phải có 03 (ba) thành viên. Trưởng Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra là uỷ viên của Hội đồng thi, kiểm tra. Thành viên Ban coi, chấm thi, kiểm tra được trưng tập từ các cơ quan, đơn vị, các cơ sở dạy nghề hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm.

2. Nhiệm vụ của Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra:

a) Coi thi, chấm thi, kiểm tra theo đúng quy định;

b) Đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện sai sót trong đề thi, kiểm tra;

c) Tổ chức, bố trí, sắp xếp thành viên Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra bảo đảm nguyên tắc mỗi môn thi, kiểm tra phải có tối thiểu 02 (hai) thành viên;

d) Tập hợp kết quả chấm thi, kiểm tra và bàn giao cho Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra.

3. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban coi thi, chấm thi:

a) Có tư cách đạo đức tốt;

b) Thành viên Ban coi thi, chấm thi môn lý thuyết phải có bằng trung cấp chuyên nghiệp, bằng cao đẳng nghề trở lên ở cùng lĩnh vực chuyên môn, đã tham gia giảng dạy hoặc làm việc trong ngành đường thủy nội địa từ 12 tháng trở lên;

c) Thành viên Ban coi thi, chấm thi thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải là thuyền trưởng, máy trưởng và có hạng GCNKNCM cao hơn hạng GCNKNCM đang chấm thi; trường hợp chấm thi thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất thì thành viên Ban coi thi, chấm thi phải có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhất và có thời gian nghiệp vụ từ 36 tháng trở lên;

d) Được tập huấn về nghiệp vụ coi thi, chấm thi và được Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam cấp thẻ coi thi, chấm thi.

4. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban coi kiểm tra, chấm kiểm tra do người đứng đầu cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) quy định.

Điều 14. Các môn thi, hình thức thi, thời gian thi, kiểm tra

1. Hội đồng thi, kiểm tra căn cứ ngân hàng câu hỏi do Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam ban hành để lựa chọn đề thi, kiểm tra bao gồm các môn thi, kiểm tra lý thuyết và thực hành.

2. Đối với các môn thi lý thuyết tổng hợp:

a) Hình thức thi: trắc nghiệm;

b) Thời gian thi: tối đa 01 phút/câu;

c) Chấm điểm: đạt hoặc không đạt;

d) Thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất: mỗi đề có 25 câu hỏi, làm đúng 21/25 câu thì đạt yêu cầu;

đ) Thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì: mỗi đề có 20 câu hỏi, làm đúng 16/20 câu thì đạt yêu cầu;

e) Thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba: mỗi đề có 15 câu hỏi, làm đúng 11/15 câu thì đạt yêu cầu;

g) Thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn đặc biệt: mỗi đề có 10 câu hỏi, làm đúng 07/10 câu thì đạt yêu cầu.

3. Đối với các môn thi lý thuyết chuyên môn:

a) Hình thức thi: vấn đáp;

b) Thời gian thi: tối đa không quá 45 phút, thời gian thí sinh chuẩn bị không quá 30 phút, thời gian hỏi, đáp không quá 15 phút.

4. Đối với các môn thi thực hành: nội dung thi gồm các kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế. Thời gian và cách thức thi do hội đồng thi quyết định.

5. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học, thi, kiểm tra bằng tiếng Việt.

6. Nội quy thi, kiểm tra theo quy định của Luật Dạy nghề.

Điều 15. Công nhận kết quả thi, kiểm tra

1. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này:

a) Quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra đối với những thí sinh thi, kiểm tra đạt yêu cầu về lý thuyết tổng hợp và điểm các môn thi, kiểm tra về lý thuyết chuyên môn, thực hành từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10);

b) Cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra;

c) Trực tiếp hoặc ủy quyền để cơ sở dạy nghề nơi thí sinh đăng ký học, thi, trả GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu.

2. Thí sinh không đạt yêu cầu được bảo lưu kết quả thi, kiểm tra đạt yêu cầu về lý thuyết tổng hợp và điểm các môn thi, kiểm tra về lý thuyết chuyên môn, thực hành từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) trong thời gian 12 tháng và được tham gia vào kỳ thi bất kỳ do cơ quan đó tổ chức.

Điều 16. Lưu trữ hồ sơ dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Đối với cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này phải lưu trữ các giấy tờ sau:

a) Danh sách học viên đủ điều kiện tham gia học (Báo cáo số 1); kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2); danh sách kết quả thi, kiểm tra (Báo cáo số 3);

b) Quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra; Quyết định thành lập Ban coi thi, chấm thi, kiểm tra và các giấy tờ liên quan đến Hội đồng thi, kiểm tra; Quyết định công nhận kết quả thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM kèm theo danh sách cấp GCNKNCM, CCCM;

c) Các biên bản họp Hội đồng;

d) Sổ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.

2. Đối với cơ sở dạy nghề, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, phải lưu trữ các giấy tờ sau:

a) Kết quả kiểm tra các môn học;

b) Kết quả thi, kiểm tra của thí sinh;

c) Các tài liệu, sổ sách có liên quan đến việc tổ chức giảng dạy, học tập.

3. Đối với thí sinh dự thi, kiểm tra phải lưu trữ các giấy tờ sau:

a) Hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của cá nhân;

b) Các loại bằng thuyền trưởng, máy trưởng, GCNKNCM, CCCM cũ bị cắt góc (nếu có).

4. Lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:

a) Các cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM lưu trữ sổ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM;

b) Cá nhân tự lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định hiện hành.

Chương IV

CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN

Điều 17. Cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:

a) Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư này.

b) Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01/01/2015, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề.

2. Cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:

a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề máy tàu thủy;

b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.

3. Cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề máy tàu thủy;

b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.

Điều 18. Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.

2. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:

a) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;

b) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;

c) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.

3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:

a) Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;

b) Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;

c) Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;

d) Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.

4. Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.

5. Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.

6. GCNKNCM, CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.

7. Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.

Điều 19. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp

1. Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được cấp lại GCNKNCM, CCCM.

2. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:

a) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất;

b) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì;

c) Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba;

d) Người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;

đ) Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;

e) Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;

g) Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;

h) Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;

i) Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;

k) Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.

Điều 20. Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:

a) Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

b) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

c) Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;

d) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

đ) Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bổ túc máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

e) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

g) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.

3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:

a) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

b) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;

c) Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự học để thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;

d) Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;

đ) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;

e) Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên và từ 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.

Điều 21. Hồ sơ và trình tự cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn

1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở dạy nghề quy định tại Điều 7 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;

b) 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư này.

2. Trình tự thực hiện:

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở dạy nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở dạy nghề phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở dạy nghề cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.

Chương V

ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Điều 22. Đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng

1. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trư­ởng hạng nhất đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng của các loại phư­ơng tiện sau đây:

a) Tàu khách có sức chở trên 100 ngư­ời;

b) Phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn;

c) Phư­ơng tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn;

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn;

đ) Phư­ơng tiện không thuộc loại quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này có tổng công suất máy chính trên 400 cv.

2. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền tr­ưởng hạng nhì đư­ợc đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng của các loại ph­ương tiện sau đây:

a) Tàu khách có sức chở từ trên 50 ng­ười đến 100 ngư­ời;

b) Phà có trọng tải toàn phần từ trên 50 tấn đến 150 tấn;

c) Ph­ương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ trên 150 tấn đến 500 tấn;

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần từ trên 400 tấn đến 1000 tấn;

đ) Phư­ơng tiện không thuộc loại quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này có tổng công suất máy chính từ trên 150 cv đến 400 cv.

3. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền tr­ưởng hạng ba đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng của các loại phư­ơng tiện sau đây:

a) Tàu khách có sức chở từ trên 12 ng­ười đến 50 ng­ười;

b) Phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn;

c) Ph­ương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ trên 15 tấn đến 150 tấn;

d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

đ) Ph­ương tiện không thuộc loại quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều này có tổng công suất máy chính từ trên 15 cv đến 150 cv.

4. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:

a) Phương tiện chở khách ngang sông có sức chở đến 50 người;

b) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 50 tấn;

c) Phương tiện có công suất máy chính đến 50 cv.

5. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền tr­ưởng hạng cao hơn đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền trư­ởng của loại ph­ương tiện đ­ược quy định cho chức danh thuyền tr­ưởng hạng thấp hơn.

6. Thuyền viên có GCNKNCM thuyền tr­ưởng đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại ph­ương tiện đ­ược quy định cho chức danh thuyền trư­ởng cao hơn một hạng.

7. Thuyền viên có GCNKNCM máy tr­ưởng hạng nhất đ­ược đảm nhiệm chức danh máy tr­ưởng của phư­ơng tiện có tổng công suất máy chính trên 400 cv.

8. Thuyền viên có GCNKNCM máy tr­ưởng hạng nhì đ­ược đảm nhiệm chức danh máy tr­ưởng của ph­ương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 cv đến 400 cv.

9. Thuyền viên có GCNKNCM máy tr­ưởng hạng ba đư­ợc đảm nhiệm chức danh máy tr­ưởng của ph­ương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 cv đến 150 cv.

10. Thuyền viên có GCNKNCM máy trư­ởng hạng cao hơn đ­ược đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại ph­ương tiện được quy định cho chức danh máy tr­ưởng hạng thấp hơn.

11. Thuyền viên có GCNKNCM máy tr­ưởng đ­ược đảm nhiệm chức danh máy phó của loại ph­ương tiện đ­ược quy định cho chức danh máy trư­ởng cao hơn một hạng.

12. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 cv hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 cv thì không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng. Nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất. Trường hợp phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 cv đến 400 cv nếu không bố trí máy trưởng độc lập thì thuyền trưởng phải có GCNKNCM máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.

Điều 23. Đảm nhiệm chức danh thuyền viên khác

1. Người được cấp chứng chỉ nghiệp vụ loại nào thì chỉ được phép đảm nhiệm chức danh tương ứng theo quy định.

2. Người điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ cao, phương tiện đi ven biển, người làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, ngoài GCNKNCM, chứng chỉ nghiệp vụ quy định theo chức danh, phải có CCCM đặc biệt tương ứng.

Điều 24. Bố trí chức danh thuyền viên

1. Chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí đủ các chức danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội địa và phải lập danh bạ thuyền viên theo quy định, tuân thủ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. GCNKNCM, CCCM phải được mang theo người khi hành nghề.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Chế độ báo cáo

1. Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng, các cơ sở dạy nghề báo cáo Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này.

2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM trong phạm vi địa phương theo quy định tại Phụ lục XVII của Thông tư này.

Điều 26. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện Thông tư này;

b) In, phát hành và quản lý thống nhất việc sử dụng phôi GCNKNCM, CCCM trong phạm vi toàn quốc;

c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ coi thi, chấm thi và cấp thẻ coi thi, chấm thi.

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi trách nhiệm; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.

3. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát, hướng dẫn về nghiệp vụ trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi bỏ Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, ng­ười lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 28;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Trang TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Tđt).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 56 /2014/TT-BGTVT

Hanoi, October 24, 2014

 

CIRCULAR

STIPULATING TEST, EXAMINATION, ISSUANCE, REISSUANCE AND CHANGE OF CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, CREDENTIAL OF INLAND WATERCRAFT CREWMEMBERS OR OPERATORS AND THOSE TAKING UP THE POST AS INLAND WATERCRAFT CREWMEMBERS

Pursuant to the Law on Inland Waterway Transportation dated June 15, 2004 and the Law on Amendment to several articles of the Law on Inland Waterway Transportation dated June 17, 2014;

Pursuant to the Law on Vocational Training dated November 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of the Organization and Staff Department and the Director of the Inland Waterway Administration of Vietnam,

The Minister of Transport hereby promulgates the Circular stipulating test, examination, issuance, reissuance and change of Certificate of Professional Competency, Credential of inland watercraft crewmembers or operators and those holding the post as inland watercraft crewmembers.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of application

This Circular shall stipulate test, examination, issuance, reissuance and change of Certificate of Professional Competency, Credential of inland watercraft crewmembers or operators and those taking up the post as inland watercraft crewmembers.

Article 2. Applicable entities

1. This Circular shall apply to agencies, organizations or individuals involved in test, examination, issuance, reissuance and change of Certificate of Professional Competency, Credential of inland watercraft crewmembers or operators and those taking up the post as inland watercraft crewmembers.

2. This Circular shall not apply to agencies, organizations or individuals involved in test, examination, issuance, reissuance and change of Certificate of Professional Competency, Credential of inland watercraft crewmembers or operators who perform public security and national defence tasks.

Article 3. Interpretation of terms

Terms used herein shall be construed as follows:

1. Onboard service time refers to the length of time over which a crewmember has held a post aboard an inland watercraft.

2. Apprenticeship refers to the period of time over which a person serves as an apprentice to hold a post for which (s)he is trained aboard an inland watercraft under the instructions of those who obtain proper professional and technical qualifications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Certificate of basic safety training refers to the certificate of eligibility of a person to deal with issues relating to the occupational and vessel-related safety, fire safety, victim first aid and environmental protection.

5. Professional credential refers to the certificate of eligibility of a person to hold a title as a mariner, engineer or operator aboard an inland watercraft.

6. Special Professional Certificate refers to the certificate of eligibility of a person to safely work aboard near-coastal vessels, petroleum or chemical tankers, or liquefied natural gas carriers; to operate the high-speed class-I, class-II craft or near-coastal vessels.

7. High-speed class-I craft refers to a kind of watercraft which is stipulated in Clause 1 Article 24 of the Law on Inland Waterway Transportation adopted in 2004 and amended and supplemented by Clause 7 Article 1 of the Law on Amendments to several articles of that Law on Inland Waterway Transportation, and runs at the design speed of 30 km/h or more.

8. High-speed class-II craft refers to a kind of watercraft which is stipulated in Clause 2 and 3 Article 24 of the Law on Inland Waterway Transportation adopted in 2004 and amended and supplemented by Clause 7 Article 1 of the Law on Amendments to several articles of that Law on Inland Waterway Transportation, and runs at the design speed of 30 km/h or more.

9. Near-coastal vessel refers to a kind of inland watercraft defined in the National technical regulation on river-sea compatible vessels (VR-SB).

Chapter II

CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, CREDENTIAL, AND ELIGIBILITY REQUIREMENTS FOR PARTICIPATION IN TESTS TO OBTAIN THE CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, OR EXAMINATIONS TO OBTAIN THE PROFESSIONAL CREDENTIAL

Article 4. Certificate of Professional Competency, Credential

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Certificate of Professional Competency of Chief Engineer shall be divided into 3 grades: Grade 1 (M1), Grade 2 (M2) and Grade 3 (M3).

3. Certificate of Basic Safety Training.

4. Professional Credential:

a) Mariner Grade 1 (TT1) Credential, Mariner Grade 2 (TT2) Credential;

b) Grade 1 Engineer (TM1) Credential, Grade 2 Engineer (TM2) Credential;

c) Grade 1 Watercraft Operator (LPT1) Credential, Grade 2 Watercraft Operator (LPT2) Credential.

5. Special Professional Certificate:

a) Certificate of high-speed class-I craft operation (ĐKTĐCI);

b) Certificate of high-speed class-II craft operation (ĐKTĐCII);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Certificate of occupational safety and health aboard near-coastal vessels (ATVB);

dd) Certificate of occupational safety and health aboard petroleum tankers (ATXD);

e) Certificate of occupational safety and health aboard chemical tankers (ATVB);

g) Certificate of occupational safety and health aboard liquefied natural carriers (ATXD);

6. Certificate of Professional Competency, Credential shall be granted to inland watercraft crewmembers or operators according to the form enclosed in the Appendix I hereof.

Article 5. General eligibility requirements for participation in tests or examinations to obtain the Certificate of Professional Competency, Credential

1. Candidates must be Vietnamese citizens or foreigners if they are permitted to legally settle or work in Vietnam.

2. Candidates must complete the training program, or professional refresher and development course depending on specific category or grade of the Certificate of Professional Competency, Credential (except for specific cases stipulated in Clause 9, 11 or Clause 13 Article 6 hereof).

3. Candidates must be old enough or accumulate sufficient apprenticeship by the date on which the decision on establishment of the testing or examination board for specific categories or grades of the Certificate of Professional Competency, Credential stipulated in Article 6 hereof is granted.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Specific eligibility requirements for participation in tests or examinations to obtain the Certificate of Professional Competency, Credential

In addition to general eligibility requirements stipulated in Article 5 hereof, candidates are required to meet the following requirements:

1. Eligibility requirements for participation in examinations to obtain Mariner Grade 1, Grade 2 Credential; Engineer Grade 1, Grade 2 Credential: Candidates must be 16 years old or older.

2. Eligibility requirements for participation in examinations to obtain Watercraft Operator Grade 1, Grade 2 Credential: Candidates must be 18 years old or older.

3. Eligibility requirements for participation in examinations to obtain the certificate of occupational safety and health aboard near-coastal vessels, petroleum, chemical tankers or liquefied natural gas carriers:

a) Candidates must be 18 years old or older;

b) Candidates must hold the Mariner, Engineer or Watercraft Operator Grade 1 Credential.

4. Eligibility requirements for participation in examinations to obtain the High-speed Class-I Craft Operator Credential; Near-coastal Vessel Operator Credential:

a) Candidates must hold the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3 or more;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Eligibility requirements for participation in examinations to obtain the High-speed Class-II Craft Operator Credential: Candidates must hold the Mariner Credential or Class-I Craft Operator Credential.

6. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 4:

a) Candidates must hold Mariner or Watercraft Operator Grade 1 or Grade 2 Credential;

b) The onboard service time must be 18 months in full or more. As for those accumulating the real time of 30 months in full or more over which candidates have been working onboard as a Mariner or Watercraft Operator Grade 1 or Grade 2, this real time shall be equivalently converted into the onboard service time in order for them to be eligible to participate in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 4.

7. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3:

a) Candidates must hold Mariner or Watercraft Operator Grade 1 or Grade 2 Credential, or the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 4;

b) The onboard service time must be 18 months in full or more. As for those accumulating the real time of 30 months in full or more over which candidates have been working onboard as a Mariner or Watercraft Operator Grade 1, this real time shall be equivalently converted into the onboard service time in order for them to be eligible to take the test to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3.

8. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Chief Engineer Grade 3:

a) Candidates must hold Engineer Grade 1 or Grade 2 Credential;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3 or Chief Engineer Grade 3, and permission to be exempt from attending an equivalent training course:

a) Candidates must hold the elementary-level professional certificate in which candidates are trained as watercraft operators, mariners or engineers;

b) The onboard service time must be 06 months in full or more.

10. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 2 or Chief Engineer Grade 2: Candidates must hold the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3 or Chief Engineer Grade 3; accumulate the onboard service time equal to 18 months in full or more, or hold the elementary-level certificate for Captain Grade 3 and accumulate the apprenticeship equal to 12 months in full or more.

11. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 2 or Chief Engineer Grade 2 and permission to be exempt from attending an equivalent training course:

a) Candidates must hold the vocational associate degree or equivalent degree in the vessel operation or engine driving profession;

b) The onboard service time over which the title of Captain Grade 3 or Chief Engineer Grade 3 has been held must be 12 months in full or more.

12. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 1 or Chief Engineer Grade 1:

a) Candidates must hold the high-school diploma or equivalents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The onboard service time over which the title of Captain Grade 2 has been held shall 30 months in full or more.

13. Eligibility requirements for participation in tests to obtain the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 1 or Chief Engineer Grade 1 and permission to be exempt from attending an equivalent training course:

a) Candidates must hold the college or equivalent degree in the watercraft operation or engine driving profession;

b) The onboard service time over which the title of Captain Grade 2 or Chief Engineer Grade 2 has been held must be 18 months in full or more.

Chapter III

ARRANGEMENT FOR TESTS TO OBTAIN THE CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, OR EXAMINATIONS TO OBTAIN THE PROFESSIONAL CREDENTIAL

Article 7. Authority to arrange tests, examinations to obtain, issue, reissue and change the Certificate of Professional Competency, Credential

1. The Director of the Inland Waterway Transportation Department:

a) Arrange tests, grant a decision to validate the test result, issue, reissue and change the Certificate of Professional Competency of Captain, Chief Engineer Grade 1 or Grade 2 across the nation and the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 4 or more, Chief Engineer Grade 3 or more for professional training establishments affiliated to the Department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Director of the Transport Department:

a) Arrange tests, grant a decision to validate the test result, issue, reissue and change the Certificate of Professional Competency of Captain Grade 3 or Grade 4, and Chief Engineer Grade 3;

b) Arrange tests, grant a decision to validate the test result, issue and reissue the professional credential (applicable to localities where there is none of professional training establishment) and certificate of basic safety training.

3. The Head of the professional training establishment conforming to statutory eligibility requirements:

a) Arrange tests, grant a decision to validate the test result, issue and reissue the professional credential and certificate of basic safety training.

b) Arrange tests that candidates can take to obtain the special professional certificate.

4. Any agency that assumes authority to issue the Certificate of Professional Competency or Credential shall be responsible for reissuing and changing this Certificate or Credential. While issuing and reissuing the Certificate of Professional Competency or Credential, the competent authority must destroy the original captain or chief engineer license, the Certificate of Professional Competency of captain, chief engineer or other certificate or credential by cutting a corner of these documents.

Article 8. Application and procedure for participation in tests or examinations to obtain the Certificate of Professional Competency, Credential

1. Those who wish to attend the training course, take tests or examinations to obtain the Certificate of Professional Competency, Credential must submit 01 (one) set of documents to the professional training establishment or the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training facility is located) in person or by post or in any other proper form. Documentation shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 02 (two) color photos size 2x3 cm which is taken not later than 06 months;

c) Health certificate issued by competent healthcare facilities;

d) Duplicate and original of submitted licenses, certificate of professional competency of the verification purpose (if submitted in person) or authenticated copy of submitted degrees, certificate of professional competency, or notarized Vietnamese translation documents (applicable to the captain, chief engineer license, or the Certificate of Professional Competency, Credential of captain or chief engineer, all of which must be accredited by foreign competent authorities) which serve as the evidence of eligibility to participate in appropriate tests or examinations to obtain the right Certificate of Professional Competency or Credential as prescribed in Article 5 and 6 hereof.

2. Procedure:

The professional training establishment or the Department of Transport must receive and check all submitted documents and have them processed as follows:

a) If documentation is submitted in person and all necessary documents have been sufficiently provided, they must give the appointment note to applicants to complete their necessary documents to attend the training course or take tests or examinations to obtain the certificate of professional competency or credential; if submitted documents are not sufficient in accordance with regulations, these must be returned immediately and provide applicants with instructions to get their application further completed;

b) If the application is sent by post or in any other proper form, and such application has not included sufficient required documents, within a maximum period of 02 (two) working days of receipt of such application, the professional training establishment or the Department of Transport must respond in person to these applicants to require them to get their application further supplemented and completed;

c) Within a maximum period of 03 (three) working days of receipt of all required documents, the professional training establishment or the Department of Transport must issue the appointment note to applicants to allow them to attend the training course, take tests or examinations to obtain the certificate of professional competency or credential;

d) The competent authority stipulated in Article 7 hereof shall arrange tests or examinations and issue the certificate of professional competency or credential to candidates who conform to test or examination conditions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Regulations on organizing a training class

The professional training establishment or the Department of Transport (as for localities where none of professional training establishments is located):

1. Receive applications, and inspect or double-check the eligibility of a candidate to participate in a training class, or take tests or examinations in accordance with regulations.

2. Hold such class, and arrange teaching staff, tests or examinations to assess the study result of learners according to the regulated training program.

3. Within a maximum period of 07 (seven) days from the class start, report to the competent authority as stipulated in Article 7 hereof on:

a) List of learners eligible to attend the class (the report No. 1) approved by the head of the professional training establishment in accordance with regulations laid down in the Appendix IV hereof;

b) Plan for the whole training program in accordance with regulations laid down in the Appendix V hereof.

4. Upon completion of a training program, send a report to the competent authority as stipulated in Article 7 hereof on:

a) The study result of learners (the report No. 2) approved by the head of the professional training establishment in accordance with regulations laid down in the Appendix VI hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. As for the professional credential, within a period of 10 (ten) days prior to the test for grant of such professional credential, the professional training establishment must send a written report to the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam for their supervision of tests; as for the special professional certificate stipulated at Point b Clause 3 Article 7 hereof, after obtaining the study result of learners, the professional training establishment must send such result to the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam to serve the purpose of requesting this Department to make a decision on validating these test results as well as issue the special professional certificate.

Article 10. ARRANGEMENT FOR TESTS OR EXAMINATIONS TO BE TAKEN TO OBTAIN THE CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, CREDENTIAL

1. After receiving the test or examination plan and the study result of learners (the report No. 2), the competent authority stipulated in Article 7 hereof shall make a decision on establishment of the testing or examination board in compliance with regulations laid down in the Appendix VII hereof and direct such tests or examinations in conformity with applicable laws. The Chair of the testing or examination board or authorize person, the Secretary of the testing or examination board, must be present to direct or solve any issues that may arise in the testing or examination process; can pose questions to test candidates but is not allowed to score in tests or examinations.

2. The Secretary of the testing or examination board shall inspect applications for participation in a training class, test or examination submitted by candidates; post a public notice about the list of eligible candidates at the testing rooms; guarantee that eligible candidates must achieve satisfactory scores of all required subjects, and total time of learning theoretical and practical lessons must equal at least 80% compared with the statutory time as well as these candidates must present their valid documents in accordance with regulations mentioned in the application for participating in a training class, test or examination.

3. The testing or examination board shall convene its meetings as follows:

a) The first meeting session: setting up the testing and examination schedule as prescribed in the Appendix IX hereof; selecting questions used in tests or examinations from the question bank issued by the Department of Inland Waterway Transportation; assigning tasks and developing approaches to arranging tests or examinations;

b) The second meeting session: checking the test or examination result according to the regulations laid down in the Appendix X hereof; considering proposals, recommendations and solutions to other relevant issues. Additionally, the Chair of the testing or examination board shall have the power to convene the spontaneous meeting in order to solve any difficulty that may arise in the testing or examination process.

4. Upon completion of a test or examination, the testing or examination board shall be responsible for reporting to the competent authority as stipulated in Article 7 hereof on:

a) List of the test or examination results (the report No. 3) according to the regulations laid down in the Appendix XI hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Other documents concerning these tests or examinations.

5. After receiving the report from the testing or examination board, the competent authority shall make a decision to validate the test or examination result and issue the Certificate of Professional Competency or Credential (enclosing the list of candidates issued with certificates or credentials) to candidates who have successfully passed these tests or examinations in accordance with regulations laid down in the Appendix XIV hereof. While issuing the higher-grade Certificate of Professional Competency, the immediate lower-grade Certificate of Professional Competency or Credential shall be destroyed by cutting a corner of such certificate or credential and then return it to store in the candidate's enrolment applications.

6. While issuing the Certificate of Professional Competency or Credential, the competent authority must record it in the logbook of issued certificates or credentials. Such logbook shall be used for a single training course or multiple courses. The logbook recording the issuance, reissuance and change of the Certificate of Professional Competency or Credential shall conform to the regulations laid down in the Appendix XV hereof.

Article 11. Testing board

1. The testing board shall be joined by 05 or 07 members.

2. The testing board shall be composed of:

a) The Chair of the testing board must be the leader of a competent authority as stipulated in Article 7 hereof or the authorized person;

b) The Vice Chair of the testing board must be the leader of a competent authority or the leader of the professional training establishment;

c) Commissioner holding the post as a Secretary of the testing board must be an official for professional education coming from a competent authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The examination board shall be composed of:

a) The Chair of the examination board must be the leader of the professional training establishment or the leader of the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training establishment is located);

b) The Vice Chair of the examination board must be the leader or head of a division of the professional training establishment or the leader of the division for a particular sector affiliated to the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training establishment is located);

a) The Commissioner holding the post as the Secretary of the examination board must be the leader of the training division of the professional training establishment or the official in charge of supervising the professional education coming from the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training establishment is located);

d) Other Commissioners of the examination board must be the leader of a division, faculty or subject group of the professional training establishment or the official in charge of a particular sector coming from the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training establishment is located).

Article 12. Responsibility and power of the testing or examination board

1. Take control of or directly organize tests or examinations.

2. Make a decision to establish the test or examination proctoring or scoring committee according to the regulations laid down in the Appendix VIII hereof.

3. Inspect students eligible for participation in the test or examination.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Selecting test or examination questions and keep these questions confidential in terms of each grade of the Certificate of Professional Competency, Credential.

6. Aggregate all test or examination results and report to the competent authority:

a) List of the test or examination results of candidates;

b) Test or examination pass list;

c) Meeting minutes;

d) Other relevant documents.

Article 13. Test or examination proctoring or scoring committee

1. Depending on the number of candidates participating in the test or examination, it is possible to establish general or separate committee(s) but the committee must be joined by 03 (three) members. The Chief of the test or examination proctoring or scoring committee must be the commissioner of the test or examination board. The members of the Chief of the test or examination proctoring or scoring committee must be summoned from agencies, organizations or professional training establishments or experienced experts.

2. Tasks of the test or examination proctoring or scoring committee:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Request the test or examination board to make a prompt correction of errors that may occur in test or examination questions;

c) Arrange a minimum of 02 (two) members of the committee for each subject test;

d) Collect test or examination results and hand over these results to the Secretary of the committee.

3. Eligibility requirements for becoming members of the test or examination proctoring or scoring committee:

a) Have a good character;

b) Members of the committee on proctoring and scoring of theoretical subject test must hold the associate degree or professional college degree or higher in the major similar to that subject test, have participated in teaching activities or worked in the inland waterway transportation sector for a period of 12 months or more;

c) Members of the committee on proctoring and scoring of the practical subject test for captain or chief engineer must be captain or chief engineer and hold the Certificate of Professional Competency of which the grade is higher than the grade of the Certificate of Professional Competency that candidates are taking such test to obtain; as for scoring of tests that candidates take to obtain the certificate of professional competency of Captain Grade 1 or Chief Engineer Grade 1, members of the committee must hold the certificate of professional competency of Captain Grade 1 or Chief Engineer Grade 1 and must accumulate the onboard service time of 36 months or more;

d) All members must be trained for the test or examination proctoring and scoring skills and issued with the test or examination proctoring card by the Director of the Inland Waterway Transportation Department.

4. Eligibility requirements for the members of the test or examination proctoring and scoring committee shall be specified by the head of the professional training establishment or the Department of Transport (applicable to localities where none of professional training establishment is located).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The testing or examination board shall refer to the question bank promulgated by the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam to select theoretical or practical test or examination questions.

2. As for general theoretical subject tests:

a) Testing form: multiple-choice questions;

b) Testing duration: 01 minute/question at maximum;

c) Scoring: satisfactory or unsatisfactory;

d) Captain or Chief Engineer Grade 1: each test package shall include 25 questions. Those who choose 21 correct answers in 25 questions shall achieve the satisfactory result;

dd) Captain or Chief Engineer Grade 2: each test package shall include 20 questions. Those who choose 16 correct answers in 20 questions shall achieve the satisfactory result;

e) Captain or Chief Engineer Grade 3: each test package shall include 15 questions. Those who choose 11 correct answers in 15 questions shall achieve the satisfactory result;

g) Captain Grade 4, professional credential, special professional certificate: each test package shall include 10 questions. Those who choose 07 correct answers in 10 questions shall achieve the satisfactory result.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Testing form: Oral interview;

b) Testing duration: 45 minutes at maximum. Test preparation time must be restricted to 30 minutes and oral interview time must be restricted to 15 minutes.

4. As for practical subject tests, the testing content shall include basic professional skills and problem-solving skills which are aimed at testing how candidates cope with common actual situations. Testing duration and form shall be decided by the test or examination board.

5. Language used for learning, taking tests or examinations shall be Vietnamese.

6. Testing and examination rules shall conform to the regulations laid down in the Law on Vocational Training.

Article 15. Test result validation

1. The competent authority stipulated in Article 7 of this Circular shall take the following responsibilities:

a) Grant a decision to validate the test result to candidates who achieve the satisfactory result of general theoretical test and gain 5 or higher scores for the specialized theoretical or practical subject tests (10-score scale);

b) Issue the Certificate of Professional Competency or Credential to candidates who have obtained the accepted test result within 10 working days from the date on which the decision on test result validation is made;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Failed candidates shall be allowed to retain the satisfactory result of general theoretical test and 5 or higher scores of specialized or practical tests (10-score scale) within a period of 12 months and shall be eligible to participate in any test held by that professional training establishment.

Article 16. Storage of documentation submitted to apply for study, test, examination, issuance, reissuance and change of the certificate of professional competency or credential

1. The competent authority stipulated in Article 7 hereof shall assume responsibility to store the following documents:

a) List of students eligible to enroll in the training course (the report No. 1); student's study result (the report No. 2); list of test or examination results (the report No. 3);

b) Decision to establish the test or examination board; Decision to establish the test or examination proctoring and scoring committee along with relevant documents about that board; Decision to validate test or examination results and issue the Certificate of Professional Competency, Credential along with the list of candidates eligible to be issued with the certificate of professional competency or credential;

c) Meeting minutes of the board's meetings;

d) Logbook recording the issuance, reissuance and change of the Certificate of Professional Competency, Credential.

2. The professional training establishment, in addition to documents stipulated in Clause 1 of this Article, must store the following documents:

a) Subject test results;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Records or documents about teaching and learning activities.

3. Candidates participating in tests must store the following documents:

a) Application for participation in the training course, test or examination;

b) Old captain or chief engineer licence, certificate of professional competency or credential of which a corner has been cut (if any).

4. Storage of records on issuance, reissuance and change of the Certificate of Professional Competency, Credential:

a) Competent authorities who issue, reissue and change the certificate of professional competency or credential must store the logbook recording the issuance, reissuance and change of the certificate of professional competency or credential;

b) Each candidate is required to store his/her own issued, reissued or changed certificate of professional competency or credential.

5. The time limit for storage of applications for participation in the training course, test, examination, issuance or reissuance of the certificate of professional competency or credential shall conform to effective regulations.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. ISSUANCE OF THE CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, CREDENTIAL

1. Requirements for issuance of certificate of basic safety training:

a) Applicants must complete either the professional training program or professional improvement course as stipulated herein.

b) Applicants must hold professional licenses or certificates issued before January 1, 2015, and be specified in the logbook recording the issuance of professional licenses or certificates kept by the issuer of such licenses or certificates, or be issued with the certificate of basic safety training at professional training establishments.

2. Requirements for issuance of the certificate of professional competency of Captain Grade 3, Chief Engineer Grade 3:

a) Applicants must hold an elementary-level professional certificate of a captain grade 3 or chief engineer grade 3, or a vocational or professional graduate degree in watercraft operation or engine driving profession;

b) Applicants must complete the apprenticeship of 6 months in full or more over which they have held a post as a captain grade 3, chief engineer grade 3.

3. Requirements for issuance of the certificate of professional competency of Captain Grade 2, Chief Engineer Grade 2:

a) Applicants must hold a vocational graduate degree or equivalent collegiate degrees in the watercraft operation or engine driving profession;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. REISSUANCE OF THE CERTIFICATE OF PROFESSIONAL COMPETENCY, CREDENTIAL

1. Those who hold damaged certificate of professional competency or credential and are specified in the logbook recording the issuance of the certificate of professional competency or credential kept by the issuer of this certificate or credential shall be reissued with the certificate or credential of this type.

2. Captain or chief engineer license:

a) Those who hold the captain or chief engineer license of which the 12-month valid term expires from December 31, 2019, and are specified in the logbook recording the issuance of such license kept by the issuer shall be permitted to retake the theoretical test to be eligible to be reissued with the new certificate of professional competency;

b) Those who hold the captain or chief engineer license of which the valid term varying from over 12 months to below 24 months expires from December 31, 2019, and are specified in the logbook recording the issuance of such license kept by the issuer shall be permitted to resit both theoretical and practical test to be eligible to be reissued with the new certificate of professional competency;

c) Those who hold the captain or chief engineer license of which the valid term of 24 months or more expires from December 31, 2019, and are specified in the logbook recording the issuance of such license kept by the issuer shall be permitted to attend the training course or participate in the test to obtain the certificate of professional competency equivalent to each type or grade of the issued license;

3. The certificate of professional competency:

a) Within a permitted period of 03 months before the expiry date of this certificate or 03 months after the expiry date of this certificate, those who are specified in the logbook recording the issuance of this certificate of professional competency shall be reissued with the new certificate of professional competency;

b) Within a permitted period from 03 months to 06 months after the expiry date of this certificate, those who are specified in the logbook recording the issuance of this certificate of professional competency shall be allowed to resit the theoretical test to be eligible to be reissued with the new certificate of professional competency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Within a permitted period of 12 months or more after the expiry date of this certificate, those who are specified in the logbook recording the issuance of the certificate of professional competency shall be permitted to attend the training course and take the test to obtain the certificate of professional competency equivalent to each category or grade of the issued certificate of professional competency.

4. Those who hold the certificate of professional competency still valid but lost and are specified in the logbook recording the issuance of this certificate and are not subjected to the competent authority’s measures to withhold or handle this certificate, within a period of 30 (thirty) working days of receipt of all required documents, shall be reissued with the new certificate of professional competency.

5. Those who hold the certificate of professional competency which expires but are lost, and are specified in the logbook recording the issuance of this certificate, and are not subjected to the competent authority’s measures to withhold or handle this certificate, shall be allowed to attend the training course and take the test to obtain the certificate of professional competency equivalent to each category or grade of the issued one.

6. The lost Certificate of Professional Competency, Credential shall be replaced and take the lost certificate number while the certificate issuer must notify relevant agencies of the invalidation of the old one.

7. Those who hold the certificate of professional competency of Captain Grade 4 or higher shall be issued with the watercraft driving license grade 1.

Article 19. Issued captain, chief engineer license, professional certificate

1. Those who hold the captain or chief engineer license issued before January 1, 2015 shall be allowed to continue using it by the end of December 31, 2019, specified in the logbook recording the issuance of this license as well as reissued with the Certificate of Professional Competency, Credential.

2. The issued license of captain, chief engineer or professional certificate shall be reissued as follows:

a) Those who hold the captain, chief engineer grade 1 license shall be reissued with the certificate of professional competency of captain, chief engineer grade 1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Those who hold the captain, chief engineer grade 3 license shall be reissued with the certificate of professional competency of captain, chief engineer grade 3;

d) Those who hold the limited captain, chief engineer grade 3 license shall be reissued with the certificate of professional competency of captain grade 4;

dd) Those who hold the mariner certificate shall be reissued with the mariner grade 1 credential;

e) Those who hold the mariner certificate after graduating from the limited training program shall be reissued with the mariner grade 2 credential;

g) Those who hold the engineer certificate shall be reissued with the engineer grade 1 credential;

h) Those who hold the engineer certificate after graduating from the limited training program shall be reissued with the engineer grade 2 credential;

i) Those who hold the watercraft driving certificate shall be reissued with the watercraft operator grade 1 credential;

k) Those who hold the watercraft driving certificate after graduating from the limited training program shall be reissued with the watercraft operator grade 2 credential.

Article 20. Change of the Certificate of Professional Competency, Credential

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. As for the captain, chief engineer certificate, professional certificate for work aboard fishing vessels:

a) Those who hold the captain, chief engineer certificate for work aboard the fishing vessel grade 4 with the capacity of 400 cv or more, have the time of taking up the post as a captain, chief engineer working aboard the fishing vessel grade 4 equal to 06 months in full or more, shall be eligible to have this certificate changed to the certificate of professional competency of captain, chief engineer grade 2 for work aboard inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that a captain, chief engineer grade 2 must take, and satisfy the statutory requirements;

b) Those who hold the certificate of captain working aboard the fishing vessel grade 5 with the capacity varying from 90 cv to below 400 cv, accumulate the time of taking up the post as the captain of the fishing vessel grade 5 equal to 06 months in full or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of the captain grade 3 working aboard the inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that the captain grade 3 must take, and must meet the statutory requirements;

c) Those who hold the certificate of chief engineer working aboard the fishing vessel grade 5 with the capacity varying from 90 cv to below 400 cv, accumulate the time of taking up the post as the captain of the fishing vessel grade 5 equal to 06 months in full or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of the captain grade 3 working aboard the inland watercraft;

d) Those who hold the certificate of captain working aboard the small-grade fishing vessel with the capacity varying from 20 cv to below 90 cv, accumulate the time of taking up the post as the captain of the small-grade fishing vessel equal to 06 months in full or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of the captain grade 4 working aboard the inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that the captain grade 4 must take, and must meet the statutory requirements;

dd) Those who hold the certificate of chief engineering working aboard the small-grade fishing vessel with the capacity varying from 20 cv to below 90 cv, accumulate the time of taking up the post as the chief engineer of the small-grade fishing vessel equal to 06 months in full or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of the chief engineer grade 3 working aboard the inland watercraft but shall be required to complete the refresher course designed for the chief engineer grade 3, and must meet the statutory requirements;

e) Those who hold the certificate of a mariner or engineer working aboard the fishing vessel shall be entitled to have this certificate changed to the mariner or engineer grade 1 credential for working aboard inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those a mariner or assistant engineer is required to take to obtain their credential, and must meet the statutory requirements;

g) Those who hold the certificate of a captain working aboard the small-grade fishing vessel or more and age from 55 years for female and 60 years for male or older, and have evidence of meeting the accepted health standard, shall be allowed to have this certificate changed to the watercraft driving license grade 1 but shall be required to take tests in equivalent subjects required to be taken to obtain such watercraft driving license, and must meet the statutory requirements.

3. As for the certificate of professional competency of captain, chief engineer, professional certificate for work aboard seagoing vessels:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Those who hold the vocational associate graduate degree or associate degree in the seagoing vessel operating or engine driving profession, and the certificate of professional competency of captain working aboard the seagoing vessel with the capacity ranging from 50 GT to below 500 GT or chief engineer working aboard the seagoing vessel with the capacity varying from 75 kW to below 750 kW, and have the time of taking up the post as a captain or chief engineer working aboard the corresponding seagoing vessel equal to 06 months or more, shall have this degree or certificate changed to the certificate of professional competency of captain, chief engineer grade 2 working aboard the inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that a captain, chief engineer grade 2 must take, and must meet the statutory requirements;

c) Those who hold the certificate of professional competency of captain working aboard the seagoing vessel with the capacity of below 50 GT or chief engineer working aboard the seagoing vessel with the capacity of below 75 kW, and have the time of taking up the post as a captain or chief engineer working aboard the corresponding seagoing vessel equal to 06 months or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of captain, chief engineer grade 3 working aboard the inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that a captain, chief engineer grade 3 must take, and must meet the statutory requirements;

d) Those who hold the certificate of captain working aboard the seagoing vessel with the capacity of below 50 GT, accumulate the time of taking up the post as the captain of the corresponding seagoing vessel equal to 06 months in full or more, shall have this certificate changed to the certificate of professional competency of the captain grade 4 working aboard the inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that the captain grade 4 must take, and must meet the statutory requirements;

dd) Those who hold the mariner or assistant engineer certificate shall be entitled to have this certificate changed to the mariner or engineer grade 1 credential for working aboard inland watercraft but shall be required to take tests in subjects equivalent to those that must be taken to obtain a mariner or engineer grade 1 credential, and must meet the statutory requirements;

e) Those who hold the certificate of professional competency of a captain working aboard the seagoing vessel with the capacity of 50 GT or more and age from 55 years for female and 60 years for male or older, and have evidence of meeting the accepted health standard, shall be allowed to have this certificate changed to the license of inland watercraft grade 1 driving but shall be required to take tests in equivalent subjects required to be taken to obtain such license, and must meet the statutory requirements.

Article 21. Application and procedure for issuance, reissuance and change of the Certificate of Professional Competency, Credential

1. Those who have demand for issuance, reissuance or change of the Certificate of Professional Competency, Credential, must submit 01 (one) set of documents in person or by post or in any proper form to the Department of Transport, the regional Sub-department of Inland Waterway Transportation, the Department of Transport or the professional training establishment as stipulated in Article 7 hereof. Documentation shall include:

a) Application form as stipulated in the Appendix III hereof;

b) 02 (two) color photos size 2x3 cm which is taken not later than 06 months;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Duplicate and original of submitted license, certificate of professional competency for the verification purpose (if submitted in person) or authenticated copy of submitted degrees, certificate of professional competency, or notarized Vietnamese translation documents (applicable to the license of captain, chief engineer, or the Certificate of Professional Competency, Credential of captain or chief engineer, all of which must be accredited by foreign competent authorities) which serve as the evidence of eligibility for issuance, reissuance or change of corresponding Certificate of Professional Competency, credential in conformity with regulations laid down in Article 17, 18, 19 and 20 hereof.

2. Procedure:

The Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam, regional Sub-department of Inland Waterway Transportation, the Department of Transport or the professional training establishment, must receive and check all submitted documents and have them processed as follows:

a) If documentation is submitted in person and all necessary documents have been sufficiently provided, they must give the appointment note to applicants to receive the document processing result and proceed to complete their necessary steps in issuance, reissuance or change of such certificate or credential; if submitted documents are not sufficient in accordance with regulations, these must be returned immediately and provide applicants with instructions to get their application further completed;

b) If the application is sent by post or in any other proper form, and such application has not included sufficient required documents, within a maximum period of 02 (two) working days of receipt of such application, the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam, regional Sub-department of Inland Waterway Transportation, the Department of Transport or the professional training establishment, must respond in person to these applicants to require them to get their application further supplemented and completed;

c) Within a permitted period of 05 (five) working days of receipt of all required documents, the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam, regional Sub-department of Inland Waterway Transportation, the Department of Transport or the professional training establishment, shall issue, reissue or change the Certificate of Professional Competency, Credential.

Chapter V

TAKING UP THE POST AS A MARINER WORKING ABOARD THE INLAND WATERCRAFT

Article 22. Taking up the post as a captain or chief engineer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Passenger vessels with the load capacity of 100 passengers;

b) Ferries with the gross deadweight of more than 150 tons;

c) Cargo ships with the gross deadweight of more than 500 tons;

d) Ship towage tugs with the gross deadweight of more than 1000 tons;

dd) Ship transports other than those stipulated at Point a, b, c and d Clause 1 of this Article with main engine capacity of more than 400 cv.

2. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of captain grade 2 shall be permitted to take up the post as a captain working aboard the following watercraft:

a) Passenger vessels with the load capacity ranging from 50 passengers to 100 passengers;

b) Ferries with the gross deadweight ranging from more than 50 tons to 150 tons;

c) Cargo ships with the gross deadweight ranging from more than 500 tons to 500 tons;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Ship transports other than those stipulated at Point a, b, c and d Clause 2 of this Article with main engine capacity ranging from more than 150 cv to 400 cv.

3. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of captain grade 3 shall be permitted to take up the post as a captain working aboard the following watercraft:

a) Passenger vessels with the load capacity ranging from more than 12 passengers to 50 passengers;

b) Ferries with the gross deadweight up to 50 tons;

c) Cargo vessels with the gross deadweight ranging from more than 15 tons to 150 tons;

d) Ship towage tugs with the gross weight up to 400 tons;

dd) Ship transports other than those stipulated at Point a, b, c and d Clause 3 of this Article with main engine capacity ranging from more than 15 cv to 150 cv.

4. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of captain grade 4 shall be permitted to take up the post as a captain working aboard the following watercraft:

a) Passenger ferries with the load capacity up to 50 passengers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ship transports with the main engine capacity up to 50 cv.

5. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of higher-grade captain shall be permitted to take up the post as a captain working aboard the watercraft intended for the lower-grade captain.

6. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of the captain shall be permitted to take up the post as a vice captain working aboard the watercraft intended for the immediately higher-grade captain.

7. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of captain grade 1 shall be permitted to take up the post as a chief engineer working aboard the watercraft with the main engine capacity of more than 400 cv.

8. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of chief engineer grade 2 shall be permitted to take up the post as a chief engineer working aboard the watercraft with the main engine capacity ranging from more than 150 cv to 400 cv.

9. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of chief engineer grade 3 shall be permitted to take up the post as a chief engineer working aboard the watercraft with the main engine capacity ranging from more than 15 cv to 150 cv.

10. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of higher-grade chief engineer shall be permitted to take up the post as a chief engineer working aboard the watercraft intended for the lower-grade chief engineer.

11. Crewmembers who hold the certificate of professional competency of chief engineer shall be permitted to take up the post as a vice chief engineer working aboard the watercraft intended for the immediate higher-grade chief engineer.

12. Vessels equipped with external engine with the main engine capacity up to 150 cv or internal engine with total main engine capacity up to 50 cv shall not be required to assign a person to take up the post as a chief engineer. In such case, the captain shall be required to achieve the engineer grade 1 credential. As for vessels equipped with external engine with the main engine capacity ranging from more than 150 cv to 400 cv, if an independent chief engineer is not arranged, the captain shall be required to achieve the certificate of professional competency of a chief engineer working aboard vessels with the corresponding main engine capacity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Those who are issued with a specific professional credential shall be permitted to take up the corresponding post as stipulated by regulations.

2. Those who operate class-I, class-II high-speed craft, near-coastal vessels, and those working aboard near-coastal vessels, petroleum, chemical tankers or liquefied natural gas carriers, in addition to the certificate of professional competency that must be obtained according to the statutory post, must hold the corresponding special profession certificate.

Article 24. Assignment of a crewmember

1. The vessel owner shall be responsible for assigning a sufficient number of crewmembers to take up posts, or setting the minimum manning level of crewmembers to work aboard the inland watercraft and must create the crewmember register in accordance with regulations, and comply with regulations enshrined herein and other relevant legal regulations.

2. While working onboard, the Certificate of Professional Competency, Credential must be carried along.

Chapter VI

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 25. Reporting policy

1. Periodically on 20th day of every month, professional training establishments shall report to the Department of Transport of centrally-affiliated cities and provinces, the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam, on the training result of crewmembers, watercraft operator and the issuance, reissuance or change of the professional credential in accordance with regulations laid down in the Appendix XVI hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Implementation

1. The Director of the Inland Waterway Transportation Department shall be responsible for:

a) Making all necessary arrangements for implementation of this Circular;

b) Printing, publishing and managing the consistent use of specimen of the Certificate of Professional Competency, Credential nationwide;

c) Organizing classes to train test or examination proctoring and scoring skills as well as issuing the card showing the identity of persons in charge of test or examination proctoring and scoring task.

2. The Director of the Department of Transport shall make all necessary arrangement for implementation of this Circular within the area of their responsibility; implement reporting policy and be subjected to inspection, examination and conform to professional instructions of the Ministry of Transport and the Department of Inland Waterway Transportation of Vietnam.

3. The head of the professional training establishment shall be responsible for implementing this Circular; implementing the reporting policy and be subjected to inspection, examination and supervision and conform to the professional instructions of the competent regulatory agencies.

Article 27. Effect

This Circular shall come into force from January 1, 2015. The Decision No. 19/2008/QĐ-BGTVT of the Minister of Transport dated September 18, 2008 on promulgating the rule of testing, issuance, change of license, certificate for inland watercraft crewmembers, operator and those taking up the post as inland watercraft crewmembers, and the Circular No. 14/2011/TT-BGTVT of the Minister of Transport dated March 30, 2011 on amendments to several articles on administrative procedures of the rule of testing, issuance and change of licence, certificate of inland watercraft crewmembers, operator and those taking up the post as inland watercraft crewmembers issued together with the Decision No. 19/2008/QĐ-BGTVT of the Minister of Transport dated September 18, 2008, shall be annulled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Chief of the Ministry’s Office, the Chief Inspector of the Ministry, Directors of the Departments of Inland Waterway Transportation, Director of the Department of Transport of centrally-affiliated cities and provinces, the Head of agencies, organizations or individuals concerned, shall bear responsibility to enforce this Circular./.

 

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

 

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20.468

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.237.218
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!