BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
522/1999/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 522/1999/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG
10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI
XE, MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện Điều 11, Điều 17 của
Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính
phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị, được sự nhất trí của Bộ Công an tại văn bản số 1123 CV/BCA (V11)
ngày 01/09/1999, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và
kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi côngđường bộ như
sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
loại xe, máy chuyên dùng khi thi công đường bộ hoặc được các cơ quan quản lý đường
bộ cấp giấy phép để di chuyển trên đường bộ (sau đây gọi tắt là xe, máy thi công).
Thông tư này không áp dụng đối với
xe, máy thi công dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục đích bảo đảm
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Bộ Công an.
1.2. Các loại xe, máy thi công
quy định trong Thông tư này bao gồm các loại chủ yếu sau đây:
1.2.1. Các loại xe, máy tự chạy,
trang bị bánh lốp:
- Máy ủi
- Máy san
- Máy cạp (san cạp vạn năng, cạp
chuyển)
- Máy súc (một gẩu, nhiều gầu, gầu
thuận, gầu nghịch, xúc lật, gầu ngoạm, liên hiệp xúc ủi ...)
- Máy đào
- Máy đầm
- Máy lu
- Máy rải thảm bê tông nhựa đường
- Máy bóc lớp bê tông nhựa đường
cũ.
- Máy khoan ép
- Máy rải đá, cát, sỏi mặt đường
- Máy khoan đất
- Máy cày xới
- Xe nâng hàng.
1.2.2. Các loại xe, máy tự chạy,
trang bị bánh xích (xích trơn, xích vấu) hoặc trang bị hỗn hợp bánh lốp, bánh
xích.
- Toàn bộ các loại xe, máy tự chạy
nói tại Điểm 1.2.1 nhưng được trang bị bánh xích hoặc hỗn hợp bánh lốp và bánh
xích.
- Các loại cần cẩu.
- Máy búa đóng cọc.
1.2.3. Các loại xe, máy tự chạy
trang bị bánh sắt
- Máy lu.
- Máy lu kết hợp bánh sắt và
bánh lốp.
- Máy đầm.
1.3. Cơ quan đăng ký và cấp biển
số
1.3.1. Cục đường bộ Việt Nam thống
nhất quản lý việc đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công, phát hành và quản lý
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đăng ký xe, máy thi công trong phạm vi cả nước.
Tổ chức việc đăng ký, cấp biển số cho xe, máy thi công thuộc sở hữu của các cơ
sở trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
1.3.2. Sở Giao thông vận tải,
Giao thông công chính đăng ký, cấp biển số cho các loại xe, máy thi công của
các Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường
trú (đối với cá nhân) tại địa phương mình trừ những đối tượng nói tại Điểm
1.3.1 trên đây.
1.4. Cơ quan kiểm tra an toàn kỹ
thuật
Cục đăng kiểm Việt Nam thực hiện
việc kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công trong phạm vi cả nước.
1.5. Cấp phép di chuyển tạm thời
Đối với những xe, máy thi công mới
nhập khẩu, mới sản xuất, lắp ráp ở trong nước khi có nhu cầu di chuyển tự hành
từ nơi nhập khẩu, sản xuất, lẵp ráp đến nơi bán hàng, nơi bảo quản hoặc từ nơi
nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, từ nơi bán hàng, từ nơi bảo quản đến nơi thường
trú của chủ sở hữu xe, máy thi công thì phải đến cơ quan Cảnh sát giao thông để
xin cấp phép di chuyển tạm thời.
2. Quy định
đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công
2.1. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển
số lần đầu bao gồm:
2.1.1. Tờ khai xin đăng ký, cấp
biển số xe, máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký biển số
theo mẫu tại Phụ lục 1.
2.1.2. Hồ só
chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công
a) Đối với xe, máy thi công được
nhập khẩu từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:
- Chứng từ nhập khẩu (theo quy định
của Tổng cục Hải quan).
- Hoá đơn (theo quy định của Bộ
Tài chính).
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
b) Đối với xe, máy thi công được
sản xuất, lắp ráp trong nước từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:
- Hoá đơn (theo quy định của Bộ
Tài chính).
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Đối với xe, máy thi công đã
được đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 1999 trở về trước cần có:
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp
pháp đối với xe, máy thi công như quy định tại các khoản a, b trên đây.
- Trong trường hợp hồ sơ chứng
minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công bị thất lạc thì chủ sở hữu phải có
tờ khai và bản cam đoan xe, máy thi công là tài sản hợp pháp, nếu phát hiện có
sự sai khác chủ sở hữu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
2.1.3. Hồ sơ kỹ thuật của xe,
máy thi công
a) Đối với xe máy thi công được
nhập khẩu cần có:
- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật
và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.
- Riêng đối với các xe, máy thi
công được nhập khẩu đã qua sử dụng phải có Giấy chứng nhận chất lượng và an
toàn kỹ thuật của cơ quan đăng kiểm Việt Nam.
b) Đối với xe, máy thi công được
sản xuất, lắp ráp trong nước cần có:
- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật
và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.
- Giấy chứng nhận chất lượng và
an toàn kỹ thuật do cục đăng kiểm Việt Nam cấp.
c) Đối với xe, máy thi công đã
được đưa vào sử dụng từ ngày 31-12-1999 trở về trước nếu bị thất lạc hồ sơ kỹ
thuật phải có:
Giấy chứng nhận chất lượng và an
toàn kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.
2.2. Hồ sơ xin
đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu
Đối với xe, máy thi công đã đăng
ký, cấp biển số, khi cần chuyển quyền sở hữu phải có:
- Tờ khai đăng ký, cấp biển số
xe máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu Phụ lục
1.
- Hoá đơn (theo qui định của Bộ
Tài chính).
- Phiếu sang tên, di chuyển theo
mẫu tại Phụ lục 2, kèm theo hồ sơ gốc khi đăng ký, cấp biển số lần đầu.
- Chứng từ lệ phí trước bạ chuyển
quyền sở hữu.
2.3. Các giấy tờ đối với chủ sở
hữu xe, máy thi công được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.
Khi làm thủ tục đăng ký, cấp biển
số lần đầu hoặc đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu, ngoài các hồ sơ nói tại
Mục 2.1, 2.2 trên đây còn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Đối với xe, máy thi công của
cá nhân người Việt Nam phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu.
- Đối với xe, máy thi công của
các Tổ chức, doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài phải có Giấy giới thiệu
hay công văn ghi rõ họ tên người được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.
2.4. Kiểm tra nhận dạng để đăng
ký, cấp biển số
Xe máy thi công khi đăng ký, cấp
biển số phải được cơ quan đăng ký, cấp biển số kiểm tra nhận dạng ở nơi đăng
ký, cấp biển số hoặc ở nơi đậu, đỗ xe, máy thi công để xác định: Số động cơ, số
khung (nếu có) hoặc số loạt sản xuất.
Trường hợp không có số động cơ
hoặc không có số khung và số loạt sản xuất thì cơ quan đăng ký phải đóng số động
cơ và số khung để theo dõi quản lý theo mẫu tại Phụ lục 3. Cục Đường bộ Việt
Nam thống nhất quản lý và hướng dẫn việc đóng số động cơ, số khung xe, máy thi
công.
2.5. Biển số đăng ký
- Biển số xe, máy thi công được
làm theo mẫu tại Phụ lục 4. Mã số biển số xe, máy thi công của các tỉnh, thành
phố theo mẫu tại Phụ lục 5.
- Mỗi xe, máy thi công phải lắp
02 biển số đăng ký, 01 biển ở phía trước, 01 biển ở phía sau.
- Cơ quan đăng ký, cấp biển số
căn cứ vào kết cấu cụ thể của xe, máy thi công để xác định vị trí gắn các biển
số đảm bảo quan sát thuận tiện, rõ ràng.
2.6. Giấy chứng nhận đăng ký xe,
máy thi công
Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy
thi công được làm theo mẫu tại Phụ lục 6.
2.7. Quy định về việc cấp lại biển
số và Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công
Trường hợp xe, máy thi công bị mất,
hỏng biển số, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công bị rách nát, hư hỏng
hay bị mất thì chủ sở hữu phải khai báo ngay với cơ quan đăng ký và phải làm tờ
khai xin cấp lại biển số hoặc Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 để
được xem xét cấp lại.
3. Quy định về
kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công
Các loại xe,
máy thi công phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật theo: "Tiêu chuẩn an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi
công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải quy định với các nội dung sau:
3.1. Kiểm tra chứng nhận an toàn
kỹ thuật để đăng ký, cấp biển số
Trước khi đăng ký, cấp biển số
các xe, máy thi công sau đây phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật:
- Các xe, máy thi công được nhập
khẩu khi đã qua sử dụng.
- Các xe, máy thi công đã đưa
vào sử dụng từ ngày 31/12/1999 trở về trước khi bị thất lạc hồ sơ kỹ thuật.
3.2. Kiểm ra an toàn kỹ thuật định
kỳ
Các xe, máy thi công đã đăng ký,
cấp biển số phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật định kỳ 12 tháng 1 lần.
- Riêng đối với xe, máy thi công
nhập khẩu mới, chưa qua sử dụng hoặc sản xuất, lắp ráp mới ở trong nước có chu
kỳ kiểm tra an toàn kỹ thuật đầu tiên kể từ ngày cấp biển số là 24 tháng.
3.3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật.
Xe, máy thi công đạt các chỉ
tiêu quy định trong "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải
ban hành sẽ được cấp Giấy "Chứng nhận an toàn kỹ thuật" làm căn cứ để
được đăng ký, cấp biển số và thi công đường bộ hoặc tham gia giao thông trên đường
bộ.
4. Phí kiểm tra
an toàn kỹ thuật và lệ phí đăng ký, cấp biển số
Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật và
lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy thi công được thực hiện theo quy định hiện
hành.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Cục đường bộ Việt Nam, Cục
đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện Thông tư này.
5.2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc
Biển số cũ:
..............................
TỜ KHAI
XIN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY THI CÔNG VÀ
XIN CẤP LẠI BIỂN SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Tên chủ sở hữu:.......................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...................................................................................
Loại xe, máy thi
công:.............................................................................
Nhãn hiệu (mẫu, kiểu):............................................................................
Nhãn hiệu (mẫu, kiểu):.......................................
Mầu sơn .......................
Nước sản xuất:.................................
Năm sản xuất: ...............................
Số động cơ:
.............................. Số khung: ................................................
Số chỗ ngồi trên xe, máy thi
công: ............................................................
Kích thước bao ngoài (Dài x Rộng
x Cao) mm: ........................................
Trọng lượng bản thân xe, máy thi
công (KG):...........................................
Số động cơ Số khung
(dán trà số) (dán trà số)
Giấy tờ kèm theo gồm:.......................
tờ (kèm theo hồ sơ xe, máy thi công).
Xin cam đoan toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ kèm theo tờ khai này là hợp lệ, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Đề nghị:................ xét cấp,
cấp lại Biển số đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký.
.... ngày..... tháng... năm....
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
quan đăng ký cấp biển số
Duyệt
|
Chủ
sở hữu xe, máy thi công
(Ký tên, đóng dấu nếu là cơ quan)
|
Ý
kiến lãnh đạo
Phòng quản lý phương tiện
|
Xác
nhận của UBND phường, xã
(Nếu là xe, máy tư nhân)
|
PHỤ LỤC 2
Cơ
quan đăng ký, cấp biển số
(nơi xe, máy sang tên, di chuyển)
Số: /QLXM
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... Ngày... tháng... năm....
PHIẾU SANG TÊN DI CHUYỂN
Loại xe, máy thi công:
...................... Biển số đăng ký: ............................
Tên chủ sở hữu: ........................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................
Nhãn hiệu (mác kiểu): ................................................................................
Nước sản xuất:
.............................................. Năm sản xuất
......................
Số động cơ
................................................. Số khung ................................
Nay sang tên, di chuyển (cho cơ
quan, doanh nghiệp, cá nhân):
.....................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................
HỒ
SƠ GỒM CÓ
STT
|
Số
của giấy tờ trong hồ sơ
|
Ngày,
tháng, năm
|
Trích
yếu những giấy tờ trong hồ sơ xe, máy thi công
|
Số
trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những giấy tờ trên chủ sở hữu xe,
máy thi công mang đến Sở GTVT;
GTCC .........................
làm thủ tục chuyển đến.
Cán
bộ làm thủ tục
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
quan đăng ký, cấp biển số
(nơi xe, máy sang tên, di chuyển)
|
Phiếu này lập thành 03 bản: 01 bản
gửi Cục đường bộ Việt Nam, 01 bản gửi cơ quan đăng ký, cấp biển số nơi xe, máy
thi công chuyển đến, 01 bản lưu ở cơ quan đăng ký, cấp biển số nơi xe, máy thi
công sang tên, di chuyển.
PHỤ LỤC 3
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ VÀ SỐ KHUNG XE, MÁY THI
CÔNG
1. Phương pháp đóng số
Xe, máy thi công không có số động
cơ hoặc không có số khung đều được cơ quan đăng ký cấp biển số thực hiện đóng số
theo cùng một phương pháp, bao gồm 09 ký tự như sau:
Ký tự và là mã số quy định cho Sở
GTVT, GTCC nơi thực hiện đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.
Ký tự là mã số kiểu xe, máy thi
công gồm:
Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công
bánh lốp
X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh
xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.
S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh
sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.
K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên
dùng bánh lốp kéo theo.
Ký tự là mã số năm sản xuất hoặc
năm đăng ký lần đầu bao gồm:
A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N,
P, Q, R, S, T, U, V, X, Y, Z
A là ký hiệu năm 2000
B là ký hiệu năm 2001
C là ký hiệu năm 2002
...................................
Z là ký hiệu năm 2020
Ký tự là số thứ tự được đóng đối
với động cơ hoặc khung xe máy thi công.
2. Mẫu chữ và số động cơ
Chiều ngang 3mm. chiều cao 5mm,
nét chữ và số 0,3mm.
3. Mẫu chữ và số khung
Chiều ngang 4mm, chiều cao 7mm,
nét chữ và số 1mm.
PHỤ LỤC 4
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG
1. Kích tước biển số đăng ký.
a) Biển số đăng ký ở phía trước.
Chiều dài: 470mm
Chiều cao: 110mm
Chiều dầy: 1mm
b) Biển số đăng ký ở phía sau
Chiều dài: 280mm
Chiều cao: 200mm
Chiều dầy: 1mm
2. Quy cách
- Đường viền xung quanh biển số,
chữ và số đều được dập nổi, sơn màu đen.
Chiều cao chữ và số: 80mm
Chiều rộng chữ và số: 45mm.
Chiều rộng nét chữ, nét số: 11mm
Chiều rộng đường viền xung
quanh: 05mm.
- Khoảng cách từ mép ngoài biển
số đến chữ, số đầu tiên và cuối cùng là 20mm. Khoảng cách giữa các chữ và số được
chia đều.
- Vật liệu: Làm bằng nhôm, được
tráng lớp màn phản quang mầu vàng rơm.
3. Nội dung ghi trên biển số
đăng ký
Biển số đăng ký xe, máy thi công
gồm 08 ký tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Ký tự 1 và 2 là ký hiệu mã số
nơi đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.
- Ký tự 3 là ký hiệu loại xe, máy
thi công bao gồm:
Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công
bánh lốp.
X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh
xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.
S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh
sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.
K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên
dùng bánh lốp kéo theo.
- Ký tự 4 là ký hiệu loạt đăng
ký biển số gồm có 19 chữ:
A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N,
P, Q, R, S, T, U, V, X.
- Ký tự 5, 6, 7, 8 là ký hiệu số
đăng ký biển số của xe, máy thi công.
4. Bố trí các ký tự theo loại biển
số đăng ký.
a) Biển số đăng ký ở phía trước
Được bố trí thành 01 hàng dọc gồm
các ký tự 1, 2, 3, 4, sau đó có dấu cách (-) có chiều dài 15 mm, chiều rộng 11
mm tiếp theo là các ký tự 5, 6, 7, 8.
b) Biển số đăng ký phía sau
Được bố trí thành 02 hàng:
- Hàng trên gồm ký tự 1, 2 sau
đó có dấu cách (-) như đã nói ở điểm a, tiếp theo là ký tự 3, 4.
- Hàng dưới gồm các ký tự 5, 6,
7, 8 .
Ví dụ: Biển số đăng ký xe, máy
thi công bánh lốp, tại Hà nội
a) Biển số đăng ký ở phía trước
b) Biển số đăng ký ở phía sau
PHỤ LỤC 5
MÃ SỐ QUY ĐỊNH CHO CÁC SỞ GTVT, GTCC VÀ CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT
NAM THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY THI CÔNG
STT
|
Tên
gọi
|
Mã
số
|
STT
|
Tên
gọi
|
Mã
số
|
01
|
Cao Bằng
|
11
|
32
|
Cần Thơ
|
65
|
02
|
Lạng Sơn
|
12
|
33
|
Đồng Tháp
|
66
|
03
|
Quảng Ninh
|
14
|
34
|
An Giang
|
67
|
04
|
Hải Phòng
|
15
|
35
|
Kiên Giang
|
68
|
05
|
Thái Bình
|
17
|
36
|
Cà Mau
|
69
|
06
|
Nam Định
|
18
|
37
|
Tây Ninh
|
70
|
07
|
Phú Thọ
|
19
|
38
|
Bến Tre
|
71
|
08
|
Thái Nguyên
|
20
|
39
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
09
|
Yên Bái
|
21
|
40
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
41
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
42
|
Thừa Thiên - Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
43
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Sơn La
|
26
|
44
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Lai Châu
|
27
|
45
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Hoà Bình
|
28
|
46
|
Khánh Hoà
|
79
|
16
|
Hà Nội
|
29
|
47
|
Gia Lai
|
81
|
17
|
Hà Tây
|
33
|
48
|
Kon Tum
|
82
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
49
|
Sóc Trăng
|
83
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
50
|
Trà Vinh
|
84
|
20
|
Thanh Hoá
|
36
|
51
|
Ninh Thuận
|
85
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
52
|
Bình Thuận
|
86
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
53
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
54
|
Hưng Yên
|
89
|
24
|
Đắc Lắc
|
47
|
55
|
Hà Nam
|
90
|
25
|
Lâm Đồng
|
49
|
56
|
Quảng Nam
|
92
|
26
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
50
|
57
|
Bình Phước
|
93
|
27
|
Đồng Nai
|
60
|
58
|
Bạc Liêu
|
94
|
28
|
Bình Dương
|
61
|
59
|
Bắc Cạn
|
97
|
29
|
Long An
|
62
|
60
|
Bắc Giang
|
98
|
30
|
Tiền Giang
|
63
|
61
|
Bắc Ninh
|
99
|
31
|
Vĩnh Long
|
64
|
62
|
Cục đường bộ Việt Nam
|
80
|
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG
1. Kích thước
Chiều dài: 95mm.
Chiều rộng: 60mm.
2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký
biển số
Mặt trước:
Cách mép ngoài 2mm có 02 đường
viền xung quanh với chiều rộng 1mm
|
BỘ
GTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cục ĐBVN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
Số: /XMTC
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ XE, MÁY THI CÔNG
Chủ xe, máy thi
công:......................................
Địa chỉ:............................................................
Loại
xe:............................................................
Biển số:...............................................
|
Mặt
sau:
ĐẶC
ĐIỂM XE, MÁY THI CÔNG
Nhãn hiệu:.......................Mầu
sơn:................................
Nước sản xuất:...............................................................
Số động cơ:........................
Số khung:...........................
Công suất:...............KW
(CV) Số chỗ ngồi:..................
Kích thước bao (L x B x
H):................................... mm
Trọng lượng bản
thân:...............................................KG
........Ngày...........
tháng......... năm..........
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ
|