Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài

Số hiệu: 50/2016/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 30/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; tàu để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh và tàu vận chuyển hành khách.

 

1. Quy định chung cấp phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài

 
- Theo Thông tư số 50/2016, thẩm quyền cấp phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vẫn thuộc về Bộ Giao thông vận tải (cấp cho tàu biển vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, giải tỏa ách tắc, phòng chống thiên tai, cứu trợ mà tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển) và Giám đốc Cảng vụ hàng hải (cấp cho tàu biển trung chuyển từ tàu du lịch nước ngoài vào đất liền và ngược lại).
 
- Thời hạn của giấy phép vận tải biển nội địa đối với tàu biển nước ngoài, theo Thông tư 50/BGTVT vẫn có giá trị 01 năm hoặc 06 tháng tùy vào loại tàu biển như quy định tại Thông tư 04/2012/BGTVT.
 
Ngoài ra, Thông tư 50/2016 còn bổ sung quy định doanh nghiệp được đề xuất thời hạn của giấy phép tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa nhưng không quá thời hạn cho phép như trên (6 tháng hoặc 1 năm tùy loại tàu biển).
 

2. Thủ tục cấp, thu hồi giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài

 
Thông tư số 50/TT-BGTVT đã quy định cụ thể hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải biển nội địa đối với từng trường hợp cấp phép cho tàu biển nước ngoài. Hồ sơ cấp phép cho tàu nước ngoài gồm:
 
+ Đơn đề nghị cấp phép hoặc công văn đề nghị cho tàu nước ngoài vào vận tải nội địa.
 
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;
 
+ 01 bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển;
 
Ngoài ra, hồ sơ cấp phép cho tàu nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, giải tỏa ách tắc tại cảng phải có thêm 01 bản sao công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 bản sao chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc hoặc 01 bản sao công chứng Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.
 
Còn hồ sơ cấp phép cho tàu nước ngoài trung chuyển du lịch phải có thêm 01 bản sao Hợp đồng đại lý hoặc 01 bản sao giấy chỉ định đại lý đại diện và phương án chi tiết vận chuyển du lịch.
 

3. Thu hồi giấy phép vận tải biển nội địa theo Thông tư 50/2016/BGTVT

 
- Các trường hợp thu hồi giấy phép vận tải biển đối với tàu biển nước ngoài gồm: tàu biển không còn khả năng đáp ứng điều kiện vận chuyển theo quy định; vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý không đúng với nội dung giấy phép được cấp hoặc giả mạo, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy phép.
 
- Bộ Giao thông vận tải và Giám đốc Cảng vụ hàng hải vẫn là hai chủ thể có thẩm quyền thu hồi giấy phép vận tải biển nội địa đối với tàu biển nước ngoài.
 
 
Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa có hiệu lực ngày 01/7/2017 và thay thế Thông tư 04/2012/BGTVT.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tàu biển nước ngoài là tàu biển đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.

2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.

Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:

a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển;

b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.

2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.

Điều 5. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:

a) Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa;

b) Loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có.

2. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, không quá 06 (sáu) tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI

Mục 1. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG HOẶC CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC BẰNG TÀU BIỂN CHUYÊN DÙNG; GIẢI TỎA HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ BỊ ÁCH TẮC TẠI CẢNG

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4. 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ Chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.

Điều 7. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.

Mục 2. PHÒNG CHỐNG KHẮC PHỤC THIÊN TAI, DỊCH BỆNH HOẶC CỨU TRỢ NHÂN ĐẠO KHẨN CẤP

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Công văn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cho tàu nước ngoài vào vận tải nội địa.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

Điều 9. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.

Mục 3. VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TỪ TÀU KHÁCH DU LỊCH VÀO ĐẤT LIỀN

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3.1 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4. 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).

5. Phương án chi tiết việc thực hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Điều 11. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu.

2. Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

3. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.

Mục 4. THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Điều 12. Trường hợp thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa

Giấy phép vận tải biển nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

1. Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý theo quy định của pháp luật.

2. Vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép vận tải biển nội địa.

3. Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành khách và hành lý.

Điều 13. Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải khu vực thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan

1. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải biển nội địa:

a) Thực hiện vận tải biển nội địa đúng theo nội dung trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

b) Giấy phép vận tải biển nội địa được mang trên tàu biển để xuất trình cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu đến hoặc rời cảng;

c) Không được tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

d) Không sử dụng Giấy phép vận tải biển nội địa giả;

đ) Không thực hiện các hành vi gian dối khác để cấp mới Giấy phép vận tải biển nội địa.

2. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam:

a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ;

b) Thực hiện kiểm tra; thanh tra, thẩm định cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo quy định;

c) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với tàu biển nước ngoài vận tải nội địa;

d) Hàng tháng thống kê và đăng tải lên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải nội địa;

đ) Đầu mối tiếp nhận mọi thông tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Thông tư này, pháp luật Việt Nam;

e) Tổng hợp các thông tin, số liệu thống kê liên quan đến hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển; kết quả thực hiện việc cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa; báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải:

a) Cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;

b) Thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm liên quan đến hoạt động vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT ngày 29/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản đó.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Báo Giao thông;
- Lưu: VT, VTải (3).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /……..

…….., ngày tháng năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Kính gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

- Tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………… Điện thoại ………………………………… Fax ……………….

- Đơn vị quản lý và khai thác tàu: …………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………… Điện thoại ………………………………… Fax ……………….

- Chủ tàu: ……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………… Điện thoại ………………………………… Fax ……………….

Đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa Việt Nam với các thông tin sau:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch: ……………………………………………………

b) Năm đóng: ………………………..; Loại tàu: ………………………………………………………

c) Hô hiệu/Số IMO: ………………….; Tổng trọng tải (DWT).......................................................

d) Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách: …………………………………………….

b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải: ………………………………………………………..

c) Tuyến vận tải: ………………………………………………………………………………………..

3. Giải trình rõ mục đích, lý do đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………….;
- Lưu: VT,…

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Số: ……………/20.../GPVT

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải biển nội địa:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch: ……………………………………………………

b) Năm đóng: ………………………..; Loại tàu: ………………………………………………………

c) Hô hiệu/Số IMO: …………..; Tổng trọng tải (DWT)..............................................................

d) Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Loại hàng: …………………………………………………………………………………………..

b) Thời hạn vận tải: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng .. năm ...

c) Tuyến vận tải: ………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

3. Thông tin khác:

a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ………………………………………………………………………

b) Đơn vị quản lý và khai thác tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ………………………………………..

c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ………………………………………………………….

BỘ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Số: ……………/20.../GPVT

Giám đốc Cảng vụ hàng hải ……………..cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải biển nội địa:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch: ……………………………………………………

b) Năm đóng: ………………………..; Loại tàu: ………………………………………………………

c) Hô hiệu/Số IMO: …………..; Tổng trọng tải (DWT)..............................................................

d) Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Số lượng hành khách: …………………………………………………………………………….

b) Thời hạn vận tải: ……………………………………………………………………………………

c) Tuyến vận tải: ………………………………………………………………………………………

3. Thông tin khác:

a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ……………………………………………………………………

b) Đơn vị quản lý và khai thác tàu (tên, địa chỉ, điện thoại) ……………………………………….

c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ………………………………………………………..

GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 50/2016/TT-BGTVT

Hanoi, December 30, 2016

 

CIRCULAR

ON THE PROCEDURE FOR LICENSING FOREIGN SEA-GOING VESSELS TO PROVIDE DOMESTIC MARINE TRANSPORT SERVICE

Pursuant to the 2015’s Vietnam Maritime Code;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Head of Department of Transport and the Head of Vietnam Maritime Administration,

Minister of Transport promulgates the Circular on the procedure for licensing foreign sea-going vessels to provide domestic marine transport service.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular defines the procedure for granting a license of domestic marine transport.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals in connection with the foreign sea-going vessels that provide domestic marine transport service.

Article 3. Terminology

1. Foreign sea-going vessel means a registered maritime ship that sails under the flag of a foreign nation.

2. Domestic maritime transport refers the transference of cargo, passengers and luggage by sea from a site of embarkation to a site of disembarkation in the territorial waters of Vietnam.

Article 4. Authority to grant a license of domestic maritime transport

1. Minister of Transport shall grant licenses of domestic maritime transport in the following events:

a) Transportation of oversize loads or other types of cargo on specialized sea-going vessels; clearance of cargo, passengers and luggage in congestion at a port due to Vietnamese sea-going vessels' incapacity to provide transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Directors of the port authorities shall license a foreign sea-going vessel, which is a cruise ship, to transport its passengers and luggage ashore domestically at sea or vice versa via its conveyances.

Article 5. Term of a license of domestic maritime transport

1. A license of domestic maritime transport shall be valid for 01 (one) year in the following circumstances:

a) The licensed sea-going vessel is of use to 01 (one) product manufacturer;

b) The licensed vessel is not present in any Vietnamese fleets.

2. A license of domestic maritime transport granted to a sea-going vessel beyond those defined in Section 1 of this Article shall be valid 06 (six) months.

3. The term of a license of domestic maritime transport for a foreign sea-going vessel can be set as requested by the applicant; however, its term shall not exceed 01 (one) year in the circumstances defined in Section 1 of this Article or six (06) months pursuant to Section 2 of this Article.

4. A license of domestic maritime transport for a sea-going vessel that carries passengers and luggage ashore from a cruise ship and vice versa shall be valid per trip.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Part 1. TRANSPORT OF OVERSIZE LOADS OR OTHER TYPES OF CARGO ON SPECIALIZED SEA-GOING VESSELS; CLEARANCE OF CARGO, PASSENGERS AND LUGGAGE IN CONGESTION AT A PORT

Article 6. Application for a license of domestic maritime transport

An application for a license of domestic maritime transport includes:

1. The application form as defined in Appendix I to this Circular.

2. One (01) copy of the certificate of sea-going vessel registration.

3. One (01) set of sea-going vessel inspection documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in the Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport on the certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals and mobile platforms in Vietnam.

4. One (01) notarized copy of the agency contract or one (01) certified copy of the written designation of the agency that represents the owner of the foreign vessel (if the applicant is the agency representing the owner of the foreign vessel) or one (01) notarized copy of the vessel lease contract between the owner of the foreign vessel and the Vietnamese legal entity.

Article 7. Procedure for intake and processing of an application and for granting of a license of domestic maritime transport

1. The owner of the foreign vessel or the agency representing such owner or the Vietnamese legal entity renting the foreign vessel from the owner shall submit 01 (one) application defined in Article 6 of this Circular to Vietnam Maritime Administration by hand, by post or by another appropriate method.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In 07 (seven) working days upon receiving a complete application, Vietnam Maritime Administration shall verify the documents, post information on the website of Vietnam Maritime Administration for public opinions and make a verification report to the Ministry of Transport for finalization.

4. In 03 (three) working days upon receiving the verification report from Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport shall consider and approve the granting of the license of domestic maritime transport, whose format is defined in Appendix II to this Circular. If rejecting the application, Ministry of Transport shall revert in writing and specify reasons.

5. Ministry of Transport shall notify the result to the vessel owner or its agency by post or by an appropriate method. In addition, the copies of the notification shall be sent to the Ministry of Public Security, Ministry of National Defense, Ministry of Finance and Vietnam Maritime Administration for cooperation in management and supervision.

Part 2. PREVENTION OF AND RECOVERY FROM NATURAL DISASTERS AND EPIDEMIC, OR HUMANITARIAN EMERGENCY AID

Article 8. Application for a license of domestic maritime transport

An application for a license of domestic maritime transport includes:

1. The official written request from a competent government authority for the foreign vessel’s provision of domestic maritime transport.

2. One (01) copy of the certificate of sea-going vessel registration.

3. One (01) set of sea-going vessel inspection documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in the Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport on the certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals and mobile platforms in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The owner of the foreign vessel or the agency representing such owner shall submit 01 (one) application defined in Article 8 of this Circular to Vietnam Maritime Administration by hand, by post or by another appropriate method.

2. Vietnam Maritime Administration shall take in and examine the application. The functionary taking in an application lodged by hand shall examine the documents and notify the applicant of the amendments (if required). Vietnam Maritime Administration shall send a notification regarding the amendments to an incomplete application sent by post in 01 (one) working day upon its receipt of such application.

3. In 02 (two) working days upon receiving the complete application, Vietnam Maritime Administration shall verify the documents and make a verification report to the Ministry of Transport for final decision.

4. In 01 (one) working day upon receiving the verification report from Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport shall consider and approve the granting of the license of domestic maritime transport, whose format is defined in Appendix II to this Circular. If rejecting the application, Ministry of Transport shall revert in writing and specify reasons.

5. Ministry of Transport shall notify the result to the vessel owner or its agency by post or by an appropriate method. In addition, the copies of the notification shall be sent to the Ministry of Public Security, Ministry of National Defense, Ministry of Finance and Vietnam Maritime Administration for cooperation in management and supervision.

Part 3. TRANSPORT OF PASSENGERS AND LUGGAGE FROM CRUISE SHIP TO LAND

Article 10. Application for a license of domestic maritime transport

An application for a license of domestic maritime transport includes:

1. The application form as defined in Appendix I to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. One (1) set of sea-going vessel inspection documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in the Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport on the certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals and mobile platforms in Vietnam.

4. One (01) notarized copy of the agency contract or one (01) certified copy of the written designation of the agency that represents the owner of the foreign vessel (if the applicant is the agency representing the owner of the foreign vessel).

5. The detailed plan for transporting passengers and luggage from the cruise ship to land and vice versa.

Article 11. Procedure for intake and processing of an application and for granting of a license of domestic maritime transport

1. The owner of the foreign vessel or the agency representing such owner shall submit 01 (one) application defined in Article 10 of this Circular to the port authority in charge of the area where the cruise ship anchors by hand, by post or by another appropriate method.

2. The port authority shall take in and examine the application. The functionary taking in an application lodged by hand shall examine the documents and notify the applicant of the amendments (if required). The port authority shall send a notification regarding the amendments to an incomplete application sent by post in 01 (one) working day upon its receipt of such application.

3. In 01 (one) working day upon receiving the complete application, the port authority shall verify documents and grant the license of domestic maritime transport as defined in Appendix III to this Circular. If rejecting the application, the port authority shall revert in writing and specify reasons.

4. The port authority shall send the result notification to the vessel owner or its agency by hand, by post or by another appropriate method. In addition, a copy of the notification shall be sent to Vietnam Maritime Administration for purpose of reporting.

Part 4. REVOCATION OF A LICENSE OF DOMESTIC MARITIME TRANSPORT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The revocation of a license of domestic maritime transport occurs in the following circumstances:

1. The sea-going vessel no longer qualifies for transporting cargo, passengers and luggage as per the laws.

2. The cargo, passengers and luggage transported are contrary to those defined in the license of domestic maritime transport.

3. The information on the vessel, transport route, cargo, passengers and luggage is forged, is altered or is made deliberately misleading.

Article 13. The entities revoking the licenses of domestic maritime transport

1. Minister of Transport shall revoke the licenses of domestic maritime transport as prescribed in Section 1, Article 4 of this Circular.

2. Directors of the port authorities shall revoke the licenses of domestic maritime transport as prescribed in Section 2, Article 4 of this Circular.

Chapter III

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The organizations and individuals who have foreign sea-going vessels providing domestic maritime transport service shall be responsible for:

a) Providing domestic maritime transport service according to the license of domestic maritime transport;

b) Storing the license of domestic maritime transport on the sea-going vessel to present it to a port authority and relevant bodies at a port during the formalities or upon the vessel's departure from the port;

c) Abiding by the prohibition against fraudulent alteration of the content of the license of domestic maritime transport;

d) Abiding by the prohibition against the use of a false license of domestic maritime transport;

dd) Abiding by the prohibition against other fraudulent acts to obtain a license of domestic maritime transport.

2. Vietnam Maritime Administration shall be responsible for:

a) Taking in and processing applications pursuant to this Circular and assume liability for relevant information when verifying applications;

b) Inspecting and verifying information to grant licenses of domestic maritime transport as per regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Making and posting the list of foreign vessels providing domestic transport service on the website of Vietnam Maritime Administration on monthly basis;

dd) Acting as the lead contact for reports on foreign vessels providing domestic transport service. Handling the violations of this Circular and the legislation of Vietnam intra vires or report them to competent authorities;

e) Aggregating statistical data on cargo, passengers and luggage transported by sea and on the licensing of foreign sea-going vessels to provide domestic transport service; making reports to the Ministry of Transport before the 25th of December each year.

3. Port authorities shall be responsible for:

a) Granting licenses of domestic maritime transport to foreign sea-going vessels that carry passengers and luggage ashore from a cruise ship and vice versa via the ship's intermediary vehicles;

b) Inspecting, supervising and detecting the violations regarding foreign vessels’ activities of domestic maritime transport in timely manner.

Article 15. Effect

1. This Circular comes into force as of July 01, 2017 and replaces the Circular No. 04/2012/TT-BGTVT dated February 29, 2012 by the Minister of Transport on the procedure for licensing foreign sea-going vessels to provide domestic transport service.

2. If the documents mentioned in this Circular are amended, such amendments shall take effect.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vietnam Maritime Administration and port authorities shall be responsible for implementing this Circular.

2. Chief of Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, heads of the departments, Head of Vietnam Maritime Administration, heads of the bodies, organizations and individuals concerned shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

MINISTER




Truong Quang Nghia

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.386

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.231.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!