BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định, về việc đầu
tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa và hoạt động của phương
tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam, phương tiện thủy nước ngoài tại vùng nước
cảng, bến thủy nội địa.
2. Việc quản lý cảng, bến thủy nội địa
trong vùng nước cảng biển thực hiện theo quy định của Thông tư này trừ trường hợp
khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định căn cứ vào điều kiện thực tế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa; sử dụng
phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam, phương tiện thủy nước ngoài hoặc
thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến cảng, bến thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cảng thủy nội địa là hệ thống các
công trình được xây dựng để phương tiện thủy nội địa, tàu biển, phương tiện thủy
nước ngoài neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ
hỗ trợ khác; cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng. Cảng thủy nội
địa bao gồm cảng tổng hợp, cảng hàng hóa, cảng hành khách, cảng chuyên dùng.
2. Vùng đất của cảng được giới hạn để
xây dựng công trình cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống
giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt thiết bị và các công trình
phụ trợ khác.
3. Vùng nước của cảng được giới hạn để
thiết lập vùng nước trước cảng, quay trở, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu hạ tải,
khu tránh bão.
4. Cảng tổng hợp là cảng vừa xếp dỡ
hàng hóa, vừa đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
5. Cảng chuyên dùng là cảng thủy nội địa
của tổ chức, cá nhân dùng để xếp, dỡ hàng hóa, vật tư phục vụ sản xuất cho
chính tổ chức, cá nhân đó hoặc phục vụ đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội
địa, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài.
6. Bến thủy nội địa là công trình độc
lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện thủy nội
địa neo, đậu xếp dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ
khác. Bến thủy nội địa gồm bến hàng hóa, bến hành khách, bến tổng hợp, bến,
khách ngang sông và bến chuyên dùng.
7. Bến chuyên dùng là bến thủy nội địa
của tổ chức, cá nhân dùng để xếp, dỡ hàng hóa, vật tư phục vụ sản xuất cho
chính tổ chức, cá nhân đó hoặc phục vụ đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội
địa.
8. Bến khách ngang sông là bến thủy nội
địa chuyên phục vụ vận tải hành khách từ bờ bên này sang bờ bên kia.
9. Phương tiện thủy nội địa là tàu,
thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động
trên đường thủy nội địa.
10. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã
được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi được cơ
quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy
phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
11. Phương tiện thủy nước ngoài là
phương tiện thủy nội địa, tàu biển do nước ngoài cấp giấy chứng nhận đăng ký.
12. Chủ cảng, bến là tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa hoặc được chủ đầu tư giao quản lý cảng, bến
thủy nội địa.
13. Tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến
là tổ chức, cá nhân sử dụng cảng, bến thủy nội địa để kinh doanh, khai thác.
14. Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước
được cơ quan có thẩm quyền công bố để phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển neo
đậu đón, trả hoa tiêu.
Chương II
ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 4. Quy hoạch cảng,
bến thủy nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch cảng thủy nội địa.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch bến thủy
nội địa trong phạm vi địa bàn quản lý của tỉnh, thành phố. Đối với bến thủy nội
địa trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, trước khi phê duyệt quy hoạch, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lấy ý kiến thỏa thuận của
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 5. Nguyên tắc đầu
tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
1. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy
nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng
cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác tại Thông tư này.
2. Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy
nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa đã được phê
duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa chưa có trong
quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ
đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
Điều 6. Chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa
1. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương
xây dựng cảng thủy nội địa
a) Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chấp
thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước
ngoài trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới
của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cảng thủy nội địa có khu đất vừa
trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương hoặc vừa
trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên vùng nước cảng biển.
c) Sở Giao thông vận tải chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trên
tuyến đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và
bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính địa
phương.
2. Hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng
cảng thủy nội địa
Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ chấp
thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương
xây dựng cảng thủy nội địa theo Mẫu số 1 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bình đồ vị trí công trình cảng dự
kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
c) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định,
kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ do chủ đầu tư nộp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa gửi chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa gửi cho
chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa nằm trong
vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa,
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn
bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
4. Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng
cảng thủy nội địa có thời hạn 24 tháng (đối với công trình cảng thuộc dự án
nhóm A), 12 tháng (đối với công trình cảng thuộc dự án nhóm B và nhóm C). Trường
hợp quá thời hạn trên, nếu chủ đầu tư có nhu cầu tiếp tục triển khai dự án phải
thực hiện lại thủ tục chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo quy
định tại điều này.
Điều 7. Chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa
1. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây
dựng bến thủy nội địa
Sở Giao thông vận tải chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa và bến khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới
hành chính của địa phương.
2. Hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng
bến thủy nội địa
Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương
xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu số 2 và Đơn đề nghị
chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng
công trình bến, vùng nước trước bến.
3. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp
thuận xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và gửi cho chủ đầu tư.
Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa
quốc gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi
có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi Cục Đường
thủy nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các
công trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục
Đường thủy nội địa có văn bản trả lời.
Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng
nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở
Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của
Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
Đối với bến khách ngang sông, trước
khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo
quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
4. Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng
bến thủy nội địa có thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký. Trường hợp quá thời hạn
trên, nếu chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng bến thì phải thực hiện lại thủ tục chấp
thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo quy định tại điều này.
Chương III
THẨM
QUYỀN VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ, CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 8. Thẩm quyền công
bố hoạt động cảng thủy nội địa
Các cơ quan quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này có thẩm quyền công bố và công bố lại hoạt động của cảng
thủy nội địa do mình đã chấp thuận chủ trương xây dựng.
Điều 9. Thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt
động và cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên
địa bàn thuộc địa giới hành chính của địa phương.
Điều 10. Thủ tục công
bố hoạt động cảng thủy nội địa
1. Hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng
thủy nội địa
Chủ cảng thủy nội địa gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa
theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao chứng thực quyết định đầu
tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt;
hồ sơ hoàn công;
d) Biên bản nghiệm thu công trình;
đ) Bình đồ vùng nước của cảng;
e) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu
tàu);
g) Bản sao văn bản chứng nhận an ninh
đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
c) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài:
Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ
Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố
hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 05
(năm) ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
d) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
3. Thời hạn hiệu lực quyết định công bố
hoạt động cảng thủy nội địa
Thời hạn hiệu lực của quyết định công
bố hoạt động cảng thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền
cấp cho chủ cảng hoặc theo đề nghị của chủ cảng.
4. Trường hợp cảng mới xây dựng xong
phần cầu tàu nhưng chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng ngay phục vụ cho việc xây dựng
các hạng mục công trình khác của cảng thì có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền
công bố tạm thời phần cầu tàu đã hoàn thành theo thủ tục quy định tại khoản 1, khoản
2 hoặc khoản 3 Điều này, thời hạn hiệu lực của quyết định công bố tạm thời
không quá 12 tháng.
Điều 11. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa
1. Chủ bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa theo Mẫu số 6 và Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
c) Biên bản nghiệm thu công trình;
d) Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng
vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
đ) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo
vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa gửi chủ bến theo Mẫu số 8, giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa
Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ
bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu
mở bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng
công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động
của bến bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.
4. Đối với bến khách ngang sông, trường
hợp bến ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu
số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, Cơ quan có thẩm quyền cấp
một giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp chủ bến cần có vùng nước
neo đậu phương tiện để đón, trả hành khách, bốc xếp hàng hóa ngoài vùng nước của
bến thủy nội địa, phải ghi rõ diện tích vùng nước trong đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa. Vùng nước neo, đậu phương tiện không được bố
trí trong luồng và trong phạm vi bảo vệ các công trình.
Điều 12. Thủ tục công
bố lại cảng thủy nội địa
1. Cảng thủy nội địa phải công bố lại
trong các trường hợp sau:
a) Khi thay đổi chủ sở hữu;
b) Quyết định công bố hoạt động hết hiệu
lực;
c) Thay đổi kết cấu công trình cảng,
vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
2. Hồ sơ đề nghị công bố lại cảng thủy
nội địa
Chủ cảng thủy nội địa gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội
địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Đối với trường hợp do thay đổi chủ
sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo
đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc
bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
c) Đối với trường hợp công bố lại do
có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng,
chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh
các nội dung thay đổi;
d) Đối với trường hợp công bố lại do
xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này đối với phần xây
dựng mở rộng hoặc nâng cấp;
đ) Đối với cảng thủy nội địa được công
bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi
kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất
của cảng.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
c) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài:
Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định, hồ sơ, trình
Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định
công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị
công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định
công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có
thẩm quyền cấp cho chủ cảng hoặc theo đề nghị của chủ cảng.
Điều 13. Thủ tục cấp
lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
1. Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy
phép hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;
b) Thay đổi chủ sở hữu;
c) Thay đổi vùng đất, vùng nước, công
dụng của bến.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa
Chủ bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với trường hợp cấp lại giấy
phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã
được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng
bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay
đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
c) Trường hợp do thay đổi vùng đất,
vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ
pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
d) Đối với bến thủy nội địa do xây dựng
mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư
này;
đ) Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy
phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến
phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng
đất của bến.
3. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến
hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa gửi chủ bến theo Mẫu số 8, giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa được cấp lại bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.
Đối với bến hoạt động tạm thời để bốc
xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công
nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến cấp lại bằng thời
gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.
Điều 14. Đình chỉ hoạt
động cảng, bến thủy nội địa
1. Cảng, bến thủy nội địa bị đình chỉ
hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện về địa hình, thủy văn biến
động không bảo đảm an toàn cho hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
b) Chủ cảng, bến chấm dứt hoạt động;
c) Có yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc
giải tỏa của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cảng, bến thủy nội địa bị đình chỉ
hoạt động có thời hạn trong trường hợp công trình cảng, bến thủy nội địa bị hư
hỏng không bảo đảm điều kiện theo thiết kế, gây mất an toàn giao thông hoặc có
nguy cơ gây mất an toàn cho người và phương tiện.
3. Cơ quan có thẩm quyền công bố hoạt
động cảng, cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có quyền quyết định đình chỉ
hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn cảng, bến thủy nội địa. Quyết định
đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số
12, Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn của cảng, bến thủy nội địa
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày quyết
định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa có hiệu lực, chủ bến có trách nhiệm
thanh thải chướng ngại vật trong khu vực cảng, bến; tháo dỡ báo hiệu đường thủy
nội địa của cảng, bến. Trường hợp chủ cảng, bến không thực hiện, cơ quan quản
lý nhà nước về cảng, bến được quyền tổ chức dỡ bỏ, mọi chi phí thanh thải chướng
ngại vật, tháo dỡ báo hiệu chủ bến phải chịu trách nhiệm thanh toán cho cơ quan
quản lý.
Chương IV
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mục I. PHƯƠNG TIỆN THỦY
VÀO VÀ RỜI VÙNG NƯỚC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 15. Thủ tục đối với
phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
Trước khi phương tiện vào cảng, bến thủy
nội địa, thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm
nộp và xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây cho Cảng vụ Đường thủy nội địa
(sau đây gọi là Cảng vụ) hoặc Ban quản lý bến:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Giấy phép rời cảng, bến cuối cùng
(đối với phương tiện chuyển tải, sang mạn trong vùng nước cảng, bến thủy thì
không phải nộp giấy phép rời cảng, bến);
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực;
c) Sổ danh bạ thuyền viên.
2. Giấy tờ xuất trình
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong trường hợp
phương tiện đang cầm cố, thế chấp);
b) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện;
c) Hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất
kho hoặc giấy vận chuyển hàng hóa, danh sách hành khách.
3. Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến cấp giấy
phép vào cảng, bến thủy nội địa trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy
tờ theo quy định. Giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phương tiện vận chuyển hành khách tại
bến khách ngang sông không phải làm thủ tục vào bến; phương tiện chở người làm
việc từ bờ ra các công trình, nhà máy phải tuân thủ quy định của pháp luật về vận
chuyển người, có danh sách người lao động trên mỗi chuyến đi.
Điều 16. Phương tiện
thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa
1. Trước khi phương tiện rời cảng, bến,
thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm xuất
trình bản chính các giấy tờ sau đây cho Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến:
a) Hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất
kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chở hàng hóa) hoặc danh sách hành
khách (đối với phương tiện chở hành khách);
b) Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ
phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ liên quan tới những thay đổi
so với giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (nếu có).
2. Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến cấp giấy
phép rời cảng, bến thủy nội địa trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy
tờ theo quy định. Giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Phụ lục Thông tư này.
a) Trường hợp phương tiện thủy đã được
cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa nhưng vẫn neo đậu tại vùng nước cảng,
bến quá 24 giờ thì thuyền trưởng, thuyền phó hoặc người lái phương tiện phải đến
Văn phòng Cảng vụ làm lại thủ tục rời cảng, bến cho phương tiện thủy.
b) Trường hợp phương tiện thủy nội địa
vào cảng, bến thủy nội địa và lưu lại trong khoảng thời gian không quá 72 giờ
hoặc giấy tờ, tài liệu khi làm thủ tục rời cảng, bến thủy nội địa không thay đổi
so với khi vào thì được làm thủ tục rời cảng, bến thủy nội địa một lần.
3. Đối với phương tiện rời vào cảng, bến
từ hai lần trở lên trong một ngày thì Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến chỉ kiểm tra
thực tế lần đầu, từ lần thứ hai trong ngày chỉ kiểm tra điều kiện an toàn theo quy
định.
4. Đối với phương tiện đóng mới hoặc sửa
chữa khi hạ thủy để chạy thử trên đường thủy nội địa, chủ phương tiện hoặc chủ
cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện phải xuất trình Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến
các giấy tờ sau:
a) Biên bản kiểm tra của đăng kiểm xác
nhận phương tiện đủ điều kiện chạy thử đường dài;
b) Phương án bảo đảm an toàn giao
thông khi hạ thủy đối với phương tiện hạ thủy vượt qua phạm vi hành lang bảo vệ
luồng chạy tàu có ý kiến phê duyệt của đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường thủy
nội địa khu vực.
5. Phương tiện vận chuyển hành khách tại
bến khách ngang sông không phải làm thủ tục rời bến.
Điều 17. Giấy chứng
nhận đối với phương tiện vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trực tiếp từ nơi
khai thác
Tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi hoặc
khoáng sản khác trên đường thủy nội địa có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản nếu sử dụng phương tiện, tàu biển để
vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác thì phải cấp cho phương tiện hóa đơn xuất
hàng hóa.
Điều 18. Thủ tục đối với
tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài vào và rời cảng thủy nội địa
1. Tàu biển, phương tiện thủy nước
ngoài khi vào và rời cảng thủy nội địa thực hiện thủ tục theo quy định của pháp
luật hàng hải đối với tàu thuyền khi vào và rời cảng biển.
2. Đối với phương tiện thủy nội địa của
Vương quốc Campuchia vào, rời cảng thủy nội địa Việt Nam thì ngoài giấy tờ phải
nộp, xuất trình theo quy định tại Điều 15, Điều 16 ban hành
kèm theo Thông tư này còn phải nộp, xuất trình Giấy phép vận tải thủy qua biên
giới do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 19. Thủ tục đối
với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào và rời một khu vực hàng hải thuộc
vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
Khi tàu biển, phương tiện thủy nội địa
vào, rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển thì chỉ phải làm thủ tục
vào, rời một lần. Tàu biển, phương tiện thủy nội địa không phải làm thủ tục khi
di chuyển giữa các cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, cầu cảng biển (gọi
chung là cảng, bến) trong một khu vực hàng hải. Thủ tục vào, rời thực hiện tại
cảng, bến đầu tiên và cảng, bến cuối cùng mà tàu biển, phương tiện thủy nội địa
vào, rời.
Mục II. CHẾ ĐỘ HOA
TIÊU
Điều 20. Chế độ hoa
tiêu bắt buộc
Phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động
trên đường thủy nội địa hoặc vào và rời cảng thủy nội địa bắt buộc phải có hoa
tiêu dẫn đường. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam khi vào và rời cảng
nội địa có thể yêu cầu hoa tiêu dẫn đường nếu thấy cần thiết. Việc dẫn đường do
hoa tiêu hàng hải thực hiện.
Điều 21. Yêu cầu về thời
gian cung cấp hoa tiêu dẫn đường
1. Trừ các trường hợp khẩn cấp phải
xin hoa tiêu dẫn đường để phòng ngừa tai nạn, việc yêu cầu hoa tiêu phải thông
báo cho Cảng vụ và tổ chức hoa tiêu liên quan chậm nhất 06 giờ trước khi dự kiến
đón hoa tiêu.
2. Nếu sau khi xin hoa tiêu mà muốn
thay đổi giờ đón hoa tiêu hoặc hủy bỏ việc xin hoa tiêu, thì phải báo cho Cảng
vụ và tổ chức hoa tiêu liên quan biết ít nhất 03 giờ trước thời điểm dự kiến
đón hoa tiêu lên tàu.
3. Hoa tiêu có trách nhiệm chờ đợi tại
địa điểm đã thỏa thuận không quá 04 giờ kể từ thời điểm đã dự kiến đón hoa tiêu
lên tàu, nếu quá thời hạn này thì việc xin hoa tiêu coi như bị hủy bỏ và thuyền
trưởng phải trả tiền chờ đợi của hoa tiêu theo quy định.
4. Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi nhận được
yêu cầu xin hoa tiêu, tổ chức hoa tiêu phải xác báo lại cho Cảng vụ, chủ tàu hoặc
đại lý của chủ tàu về địa điểm và thời gian dự kiến hoa tiêu sẽ lên tàu. Nếu
hoa tiêu lên tàu chậm so với thời gian và sai địa điểm đã xác báo mà buộc tàu
phải chờ đợi hoặc di chuyển đến địa điểm khác thì tổ chức hoa tiêu đó phải trả
tiền chờ đợi của tàu theo quy định.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỦ CẢNG, BẾN, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN, VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 22. Trách nhiệm
của chủ cảng, bến thủy nội địa
Trong quá trình khai thác cảng, bến thủy
nội địa, chủ cảng, bến phải thực hiện những quy định sau đây:
1. Duy trì trạng thái hoạt động của cảng,
bến và các thiết bị neo đậu phương tiện theo thiết kế bảo đảm an toàn; duy trì
báo hiệu đường thủy nội địa theo quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa.
2. Xây dựng nội quy hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa; đối với cảng, bến hành khách phải có bảng niêm yết giá vé. Nội
quy hoạt động, bảng niêm yết giá vé phải rõ ràng, bố trí ở nơi thuận lợi.
3. Có đèn chiếu sáng khi hoạt động ban
đêm, đối với cảng, bến khách phải có nơi chờ cho hành khách.
4. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy phải
bảo đảm về số lượng và chất lượng sử dụng theo quy định của pháp luật và phải
được bố trí ở vị trí thuận lợi khi sử dụng.
5. Thiết bị xếp dỡ phải bảo đảm tiêu
chuẩn an toàn kỹ thuật và phù hợp với kết cấu, sức chịu lực của công trình. Bố
trí người điều khiển thiết bị xếp dỡ phải có chứng chỉ điều khiển theo quy định
của pháp luật.
6. Luồng vào cảng, bến thủy nội địa (nếu
có) phải bảo đảm phù hợp với cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định
và phải được kiểm tra, khảo sát thường xuyên bảo đảm chuẩn tắc phù hợp với cấp
kỹ thuật của luồng đường thủy nội địa khu vực.
7. Đối với cảng thủy nội địa có tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài phải có kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa và
đánh giá an ninh cảng thủy nội địa của cơ quan thẩm quyền.
8. Bố trí nhân lực quản lý, khai thác
cảng, bến bảo đảm trật tự, an toàn.
9. Trường hợp cho thuê cảng, bến thủy
nội địa phải ký kết hợp đồng với chủ khai thác cảng, bến theo quy định của pháp
luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
10. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chủ
cảng, bến phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền đã công bố cảng hoặc cấp giấy
phép hoạt động bến để ra quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
11. Không xếp hàng hóa hoặc đón trả
hành khách xuống phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ
quy định; không xếp hàng hóa quá kích thước hoặc quá trọng tải cho phép hoặc nhận
hành khách quá số lượng theo quy định; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
về xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm.
12. Tham gia cứu người, hàng hóa,
phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm
quyền giải quyết, khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có);
tuân thủ sự điều động của Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến trong việc cứu người,
hàng hóa, phương tiện khi có tai nạn xảy ra trong vùng nước cảng, bến thủy nội
địa và trong việc phòng chống lụt bão.
13. Tạo điều kiện nơi làm việc và phối
hợp với Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông trong vùng nước cảng, bến.
Điều 23. Trách nhiệm
của thuyền viên, người lái phương tiện khi phương tiện thủy hoạt động tại vùng
nước cảng, bến thủy nội địa
1. Chỉ được neo đậu phương tiện tại những
nơi do Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến chỉ định và không được tự ý thay đổi vị trí.
2. Tuân thủ nội quy cảng, bến và các
quy định về phòng chống lụt bão; chấp hành lệnh điều động của Cảng vụ hoặc Ban
quản lý bến trong các trường hợp khẩn cấp.
3. Khi phương tiện bị trôi dạt hoặc bị
thay đổi nơi neo đậu do các nguyên nhân khách quan, phải tiến hành ngay các biện
pháp xử lý thích hợp và báo cho Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến biết.
4. Khi đã neo đậu an toàn tại các nơi
được chỉ định, thuyền trưởng phải phân công thuyền viên trực ca để duy trì máy
móc, trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, động cơ chính của phương tiện luôn ở trạng
thái sẵn sàng hoạt động để xử lý kịp thời những trường hợp trôi neo, đứt dây, mắc
cạn và các sự cố khác.
5. Trường hợp phát hiện trên phương tiện
thủy có người, động vật mắc bệnh truyền nhiễm hoặc thực vật có khả năng gây bệnh
phải báo ngay cho Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến, các cơ quan chức năng có liên
quan và đưa phương tiện neo đậu tại khu vực riêng để có biện pháp xử lý.
6. Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa hoặc
đón trả hành khách phải kiểm tra, chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm an
toàn lao động, nếu phát hiện dấu hiệu không an toàn, thuyền trưởng hoặc người
lái phương tiện phải đình chỉ ngay để có biện pháp khắc phục.
7. Phương tiện thủy nước ngoài phải
treo quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở đỉnh cột cao nhất từ lúc
mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn; trường hợp muốn treo cờ lễ, cờ tang, kéo còi
trong các dịp nghi lễ của nước mình, phải thông báo trước cho Cảng vụ.
8. Không được tự ý đưa phương tiện vào
xếp, dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách khi chưa được cấp Giấy phép vào cảng,
bến thủy nội địa; không sử dụng tín hiệu tùy tiện; không cản trở hoặc gây khó
khăn cho người thi hành công vụ, thuyền viên của phương tiện khác đi qua phương
tiện mình.
9. Thuyền trưởng, thuyền viên, người
lái phương tiện và hành khách có trách nhiệm bảo vệ môi trường trong vùng nước
cảng, bến thủy nội địa. Không được bơm xả nước bẩn, đổ rác thải, các hợp chất
có dầu, các loại chất độc khác xuống vùng nước cảng, bến.
Điều 24. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân khảo sát, thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng
ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
1. Chấp hành các quy định về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa và bảo vệ môi
trường.
2. Chấp hành sự điều động của Cảng vụ
hoặc Ban quản lý bến trong trường hợp khẩn cấp cứu người, hàng hóa, phương tiện
khi xảy ra tai nạn hoặc khi có bão lũ.
3. Trước khi khảo sát, thi công công
trình, nạo vét, trục vớt vật chướng ngại hoặc thực hiện các công việc khác
trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa phải được chấp thuận của chủ cảng, bến,
Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến về phương án bảo đảm an toàn cho các hoạt động tại
cảng, bến thủy nội địa.
Điều 25. Trách nhiệm
của Cảng vụ, Ban quản lý bến
1. Thường trực thực
hiện kiểm tra, cấp giấy phép vào, rời cảng, bến cho phương tiện.
2. Huy động người,
phương tiện, thiết bị tham gia tìm kiếm cứu nạn; phòng chống bão lũ; chữa cháy
và khắc phục ô nhiễm môi trường.
3. Theo dõi và phối hợp
xử lý những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong vùng nước cảng,
bến thủy nội địa.
Điều 26. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch
phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn trách nhiệm.
2. Kiểm tra, thanh
tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các cảng, bến thủy nội
địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương.
3. Tổ chức thực hiện
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa
quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và trong vùng nước cảng biển
thuộc địa giới hành chính của địa phương.
4. Lập danh bạ cảng,
bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ hàng
quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
5. Đối với công tác
quản lý bến khách ngang sông nằm trên sông, kênh là địa giới hành chính giữa
hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp và thống nhất với Sở Giao
thông vận tải liên quan trong việc cấp giấy phép hoạt động và tổ chức quản lý bến
theo đúng quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong quá trình khai
thác.
Điều 27. Trách nhiệm
của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển
hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn trách nhiệm.
2. Tổ chức thực hiện
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa
quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia,
đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh trở lên.
3. Tổng hợp báo cáo của
các địa phương, đơn vị, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra công tác quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa của các địa phương.
Điều 28. Xử lý tai nạn
trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
1. Việc cứu người và phương tiện thủy
bị tai nạn xảy ra trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa là nghĩa vụ bắt buộc đối
với thuyền trưởng, người lái phương tiện và các tổ chức, cá nhân đang hoạt động
tại cảng, bến.
2. Khi phát hiện tai nạn hoặc nguy cơ
xảy ra tai nạn, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị nạn phải lập tức
phát tín hiệu cấp cứu theo quy định và tiến hành ngay các biện pháp cứu người,
tài sản, đồng thời báo cho Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến để có biện pháp xử lý kịp
thời.
3. Cảng vụ có quyền huy động mọi lực
lượng, thiết bị của cảng, bến và các phương tiện hiện có trong khu vực để cứu
người, tài sản, phương tiện bị nạn. Các tổ chức, cá nhân liên quan có nghĩa vụ
chấp hành lệnh điều động của Cảng vụ hoặc Ban quản lý bến để cứu người, tài sản,
phương tiện bị nạn.
4. Trường hợp phương tiện bị đắm, sau
khi cứu người, tài sản, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị đắm phải đặt
báo hiệu theo quy định và báo cáo ngay với chủ phương tiện để tiến hành trục vớt.
Chủ phương tiện phải tổ chức trục vớt theo thời hạn quy định và chỉ được tiến
hành khi đã thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông được Cảng vụ hoặc
Ban quản lý bến chấp thuận.
5. Trường hợp phương tiện đắm trong
vùng nước cảng, bến việc xử lý phương tiện, tài sản chìm đắm theo quy định của
Chính phủ.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 30. Điều khoản
chuyển tiếp
Quyết định công bố cảng thủy nội địa, giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa được cấp theo quy định tại Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến
thủy nội địa và Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa có giá trị theo thời hạn ghi trong quyết định,
giấy phép. Khi hết hạn, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục công bố lại hoặc cấp
lại giấy phép hoạt động theo quy định của Thông tư này.
Điều 31. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ
chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 31;
- Các Bộ: CA, QP, NN và PTNT, TC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Công báo;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 1: Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa.
Mẫu số 2: Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa.
Mẫu số 3: Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng bến khách ngang sông.
Mẫu số 4: Đơn đề nghị công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
Mẫu số 5: Quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
Mẫu số 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa.
Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông.
Mẫu số 8: Giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa.
Mẫu số 9: Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông.
Mẫu số 10: Đơn đề nghị công bố lại cảng
thủy nội địa.
Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu số 12: Quyết định đình chỉ hoạt động
cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 13: Quyết định đình chỉ có thời
hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Mẫu số 14: Giấy phép vào cảng, bến thủy
nội địa
Mẫu số 15: Giấy phép rời cảng, bến thủy
nội địa.
Mẫu số 16: Lệnh điều động phương tiện
thủy.
Mẫu số 17: Sổ thống kê tổng hợp theo
dõi phương tiện thủy ra, vào cảng, bến.
Mẫu số 18: Tổng hợp cảng, bến thủy nội
địa.
Mẫu số 19: Báo cáo tổng hợp số liệu quản
lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 20: Danh bạ cảng, bến hàng hóa;
cảng, bến hành khách.
Mẫu số 21: Danh bạ bến khách ngang
sông.
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng
cảng thủy nội địa (2) ............................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………………………
đến km thứ ..............................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông,
(kênh) ..................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………,
huyện (quận) ......................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ................................................................................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .............................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm
đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông
vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu
tư đặt.
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng
bến thủy nội địa (2) .............................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ
………………………………. đến km thứ ..........................
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh)
……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành
phố): ....................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ................................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích: ......................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến
trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm
đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông
vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư
đặt.
Mẫu
số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng…..
năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương
xây dựng bến khách ngang sông:
Tên bến ............................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ …………….
đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ……………., ......................................................................................................................
Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận)
.........................................................
tỉnh (thành phố) .................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp
xã
|
Người làm đơn
Ký tên
|
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác
nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng
bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội
địa (2) ................................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến
km thứ .................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông,
(kênh) ...........................................................
Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện
(quận) .................................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .................................................................................
Cảng thuộc loại: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công
trình cầu tàu, kho bãi): ...........................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:.............................................................................................
.........................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu ........................................................................................................
Phương án khai thác .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương
tiện: ....................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày …………………………….
đến ngày .........................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm
đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư
đặt.
Mẫu
số 5
CƠ QUAN THẨM
QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-CĐTNĐ
|
Hà Nội, ngày….
tháng…. năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng
…………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng
thủy nội địa của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng ..........................................................................................
Tại vị trí ...........................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ....................................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số FAX .................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..........................................................................
………………….ngày ……………………………………….
do
(Cơ quan) ................................
Loại cảng ........................................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng ...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Vùng đất của cảng ..........................................................................................................
Kết cấu công trình cảng: ..................................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ quan duyệt
..............................
…………., ngày ……………..) ...........................................................................................
Thiết bị xếp dỡ ................................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện
thủy ......................................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức,
cá nhân) có trách nhiệm thực
hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo
quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ………………….
đến ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....
|
Thủ trưởng cơ quan
công bố hoạt động cảng
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú: 1. Tên Bộ
Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
Mẫu
số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……
ngày …… tháng …… Năm ............................
do cơ quan …………………………………………………………cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa ...............................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến
km thứ ................................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông
(kênh) .................................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận)
……………… tỉnh (thành phố): .........................
Kết cấu, quy mô của bến:...................................................................................................
Phương án khai thác: ........................................................................................................
Bến được sử dụng để: ......................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng .................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .............................................................................................
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu
bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương
tiện thủy lớn nhất có kích thước .............................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày …………………………………
đến ngày ...............................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở
Giao thông vận tải;
Mẫu
số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………
ngày .................................
do cơ quan: …………………………………………………………………………
cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông:
Tên bến ..........................................................................................................................
Vị trí bến: ........................................................................................................................
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ
(phải, trái) ……………… của sông ..............
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường,
quận, thành phố) .........................................
Vùng đất sử dụng: ..........................................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng: .........................................................................................
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu
bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn
khi hoạt động: ..................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng
…. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở
Giao thông vận tải;
Mẫu
số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT
ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số: …………/GPBTNĐ
Sở Giao thông
vận tải……………..
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà) …………………………, nay cho phép
hoạt động Bến thủy nội địa: .......................................
Của (tổ chức, cá nhân): .....................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………
ngày……… tháng ……… năm ..................
Do …….…….…….…….…….…….……. cấp
Vị trí bến, từ km thứ …….…….…….…….……. đến
km thứ...................................................
Bên bờ (phải, trái) …….…….…….……. của
sông (kênh) …….…….…….……. Thuộc địa phận xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố)
...............................................................................................................
Kết cấu, quy mô bến: ........................................................................................................
Mục đích sử dụng .............................................................................................................
Phạm vi vùng đất ..............................................................................................................
Phạm vi vùng nước (Sơ đồ số …………, do …….…….…….
duyệt ngày…….…….…….…….)
- Chiều dài: …….…….mét, kể từ: …….……. dọc
theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …….…….mét, kể từ mép
ngoài của bến trở ra phía sông
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương
tiện thủy: ...............................................................
Thời hạn hoạt động: Từ ngày…….…….…….…….
đến ngày ................................................
Trong thời gian hoạt động chủ bến có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan.
|
………., ngày…… tháng……
năm…..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu
số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
Hoạt
động bến khách ngang sông
Số: …………/GPKNS
SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI.........................
Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp
Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)………………….., nay cho phép mở
bến khách ngang sông: ……………………………….
Của (tổ chức, cá nhân): .....................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………… ngày ...........................................
Do cơ quan: …………………………………………………………………….
cấp
Vị trí bến: km thứ ……………………… bên bờ
(phải, trái) ……………………của sông ............
………………… Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường,
quận, thành phố) ........................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất ..............................................................................................................
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài: …………mét, kể từ: ………… dọc
theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu) ..................
- Chiều rộng: …………mét, kể từ: ………………………
trở ra phía sông.
Trong thời gian hoạt động chủ khai
thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày…………………………….
đến ngày .......................................
|
......, ngày.......
tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu
số 10:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...............................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội
địa (2) ................................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến
km thứ .............................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông,
(kênh) .......................................................
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện
(quận) ....................................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Cảng thuộc loại: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công
trình cầu tàu, kho bãi.): ..........................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................
.........................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...........................................................................................
Phương án khai thác: ........................................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp
nhận: ....................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại: .................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../
..... đến hết ngày . ...../ ...../ .................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm
đơn
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu
tư đặt.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ......................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa............................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến
km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc
xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): .........................................................................................................................................
Kết cấu, quy mô công trình bến: ........................................................................................
Phương án khai thác .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bến được sử dụng để: ......................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép
ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương
tiện thủy lớn nhất có kích thước .............................
.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động:
........................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ……………………………….
đến ngày ..................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở
Giao thông vận tải;
Mẫu
số 12
CƠ QUAN THẨM
QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-CĐTNĐ
|
……, ngày…..
tháng….. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT
ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của …………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với cảng (hoặc
bến) .....................................................................
Tại vị trí .............................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ......................................................................................................
Địa chỉ ..............................................................................................................................
Lý do ................................................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên cảng (hoặc bến)………………….. trong
danh mục cảng, bến thủy nội địa lưu giữ tại bộ phận quản lý cảng, bến thủy nội
địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày…..
tháng….. năm…..;
2. Hủy bỏ Quyết định số…….., ngày…..
tháng….. năm….. của…..….. về công bố mở cảng thủy nội địa
Điều 4.
Các ông (bà)…... (tên chủ cảng, bến)……..;
Giám đốc Cảng vụ ……..; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VP,....
|
Thủ trưởng cơ quan
công bố, cấp phép
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú: 1. Tên Bộ
Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
Mẫu
số 13
CƠ QUAN THẨM
QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ- …. (1)
|
……, ngày…..
tháng….. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc đình chỉ có thời hạn hoạt động cảng,
bến thủy nội địa
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số ...2014/TT-BGTVT
ngày…. tháng…. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của …………..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động đối
với cảng (hoặc bến)
.........................................................................................................................................
Tại vị trí .............................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ ..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn đình chỉ hoạt động …………….
ngày, kể từ……………………… đến........................
Lý do ................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Giám đốc Cảng vụ Đường
thủy nội địa (2) …….. có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm
ngừng hoạt động của cảng (hoặc bến)…..., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi
vi phạm Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà)…… (tên
chủ cảng, bến)……; Giám đốc Cảng vụ (2)……; các tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Lưu VP....,
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN (1)
|
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp với
cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên Cảng vụ, hoặc Ban Quản lý
bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó.