BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về đăng kiểm phương tiện thủy
nội địa và việc tổ chức thực hiện đăng kiểm cho các phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, tàu cá;
b) Phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng
tải toàn phần đến 15 tấn hoặc có sức chở đến 12 người;
c) Phương tiện thủy nội địa có động cơ công suất
máy chính dưới 5 sức ngựa và có sức chở dưới 5 người;
d) Bè.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp) gồm: Vật liệu, máy móc và các
trang thiết bị được sử dụng trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi lắp đặt
trên phương tiện thủy nội địa.
2. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu
trưng cấp cho phương tiện thủy nội địa đã được cơ quan đăng kiểm chứng nhận đạt
tiêu chuẩn chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ thiết kế gồm: Hồ sơ thiết kế đóng mới,
hoán cải, sửa đổi đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và
nhập khẩu; thiết kế lập
hồ sơ đối với phương tiện nhập khẩu, phương tiện đã đóng mà không có sự giám
sát của đăng kiểm; thiết kế sản phẩm công nghiệp; thiết kế mẫu định hình; thiết
kế chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy
nội địa.
4. Tài liệu hướng dẫn gồm: Thông báo ổn định cho
thuyền trưởng, Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại.
5. Sao và thẩm định mẫu định hình là sao và thẩm định
thiết kế trên cơ sở thiết kế mẫu định hình đã được thẩm định.
Chương II
ĐĂNG
KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 4. Nội dung công
tác đăng kiểm phương tiện
1. Thẩm định hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn
của tàu.
2. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường (sau đây gọi là kiểm tra), cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện nhập khẩu.
3. Kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận cho sản phẩm
công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
4. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi.
5. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong quá trình
hoạt động.
6. Đo đạc xác định trọng tải toàn phần và dung
tích của phương tiện.
7. Đo đạc xác định mạn khô và vạch dấu mớn nước an
toàn của phương
tiện.
8. Sao và thẩm định mẫu định hình; thẩm định thiết
kế thi công, thiết kế hoàn công cho phương tiện.
Điều 5. Căn cứ đánh giá
chất lượng, an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và sản phẩm công nghiệp
Công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của
Thông tư này phải được tiến hành theo quy định của các quy phạm, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ
lục I của Thông tư này.
Điều 6. Các loại hình
kiểm tra phương tiện
1. Các loại hình kiểm tra phương tiện bao gồm:
a) Kiểm tra lần đầu, bao gồm: kiểm tra phương tiện khi
đóng mới, phương tiện nhập khẩu, phương tiện đăng ký hành chính lần đầu;
b) Kiểm tra chu kỳ, bao gồm: kiểm tra định kỳ; kiểm
tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra trung gian;
c) Kiểm tra bất thường theo quy định tại hệ thống
quy phạm, các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
2. Nội dung và thời hạn các loại hình kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại hệ thống quy phạm, các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này.
Điều 7. Nguyên tắc kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa
1. Phương tiện phải được kiểm tra lần đầu, cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa trước
khi đăng ký hành
chính lần đầu.
2. Phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa
phục hồi ở khu vực nào thì đơn vị đăng kiểm có đủ năng lực, thẩm quyền phụ trách khu vực
đó thực hiện kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
3. Phương tiện đã đăng ký hành chính khi kiểm tra
chu kỳ, kiểm tra bất thường được kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào
có đủ năng lực, thẩm quyền phụ
trách khu vực phương tiện neo đậu.
4. Các đơn vị đăng kiểm chỉ được kiểm tra, cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
phù hợp với năng lực,
thẩm quyền và trong khu vực
được giao.
Chương III
THỦ
TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; KIỂM TRA, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn
1. Đối với thẩm định thiết kế đóng mới, hoán cải,
sửa đổi, lập hồ sơ, hồ
sơ bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của
Thông tư này;
b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật
(nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
phương tiện. Đối với hồ sơ thiết kế do đơn vị thiết kế nước ngoài thiết kế hoặc chủ phương tiện
là người nước ngoài hoặc thiết kế phương tiện đóng ở Việt Nam để xuất khẩu thì
ngôn ngữ sử dụng trong thuyết minh, bản tính phải là tiếng Việt hoặc tiếng Anh
có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, còn ngôn ngữ sử dụng trong bản vẽ là tiếng
Việt hoặc tiếng Anh;
c) Đối với thiết kế lập hồ sơ của phương tiện đã
đóng trong nước mà không có sự giám sát của đăng kiểm, ngoài các giấy tờ phải nộp quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì phải
trình: Hợp đồng đóng mới
phương tiện hoặc các giấy tờ chứng minh phương tiện là tài sản hợp pháp của chủ
phương tiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản
đó.
2. Đối với thẩm định thiết kế mẫu định hình, hồ sơ
bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định mẫu định
hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ,
thuyết minh theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
phương tiện.
3. Đối với sao và thẩm định mẫu định hình, hồ sơ
bao gồm 01 bản chính Giấy đề nghị sử dụng mẫu định hình phương tiện thủy nội địa
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của
Thông tư này.
4. Đối với thẩm định thiết kế phương tiện nhập khẩu,
hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này;
b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ,
thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện và các tài liệu kỹ thuật của
tổ chức nước
ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). Các thuyết minh và bản tính của hồ sơ thiết
kế phải sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng
tiếng Việt, các bản vẽ có thể sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
c) Hồ sơ xác định tuổi của phương tiện;
d) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu (đối với trường hợp phương tiện đã nhập khẩu về Việt Nam).
5. Đối với thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp,
hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp sản phẩm công nghiệp được sản xuất, chế tạo
trong nước, hồ sơ nộp bao gồm: 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này; 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh
và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng cho sản phẩm;
b) Trường hợp sản phẩm công nghiệp nhập khẩu, hồ
sơ nộp bao gồm: 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này;
03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ
thuật nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm. Các thuyết minh và bản tính của
hồ sơ thiết kế phải sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản
dịch bằng tiếng Việt, các bản vẽ có thể sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng
Anh; tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
6. Đối với thẩm định thiết kế chuyển đổi tàu biển
thành phương tiện thủy nội địa, hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này;
b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ,
thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện.
7. Đối với thẩm định tài liệu hướng dẫn, hồ sơ bao
gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định tài liệu hướng
dẫn theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này;
b) 03 bản chính hồ sơ tài liệu hướng dẫn.
Điều 9. Trình tự thẩm định
thiết kế, tài liệu hướng dẫn
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm
định nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng hình thức phù
hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt
Nam ủy quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp
trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua
hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời
gian trả kết quả.
3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị theo quy định,
trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với thiết kế loại phương tiện đóng bằng vật
liệu mới, công dụng mới hoặc các phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội
địa ven biển, từ bờ ra đảo,
giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu dầu
có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn
hoặc bằng 60 °C, có trọng tải
toàn phần từ 500 tấn trở lên; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí; nhà hàng nổi,
khách sạn nổi, tàu thủy lưu
trú du lịch ngủ đêm, tàu chở khách có sức chở từ 100 khách trở lên hoặc trong
thời hạn 5 ngày làm việc đối với thiết kế không phải là loại kể trên và tài liệu
hướng dẫn, Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt
Nam ủy quyền hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn; nếu đạt
thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Thông tư số
15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Thông tư số
15/2013/TT-BGTVT), cấp Thông báo thẩm định tài liệu hướng dẫn/thiết kế theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI của Thông
tư này; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để khắc
phục các tồn
tại.
4. Đối với các hồ sơ thiết kế đã khắc phục các tồn
tại theo thông báo của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục
Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền, kể từ ngày nhận hồ sơ thiết kế đã khắc phục, trong thời hạn
02 ngày làm việc hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế; nếu đạt thì cấp giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế như quy định tại khoản 3 Điều này; nếu không đạt thì
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện lại.
5. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định thiết kế,
tài liệu hướng dẫn nộp phí và lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực
tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị
đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
Điều 10. Thủ tục kiểm
tra và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm: Giấy
đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ
lục V của Thông tư này (trừ trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình thức đề
nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của phương tiện. Hồ sơ kỹ thuật
của phương tiện quy định như sau:
a) Đối với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi
hoặc phương tiện đã đóng mà không có sự giám sát của đăng kiểm thì trình bản gốc
hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
b) Đối với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đang khai thác thì trình bản gốc Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa đã được
cấp khi thực hiện kiểm tra phương tiện.
c) Đối với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa thì trình bản
gốc hồ sơ thiết kế chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa đã được
thẩm định và Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02
(hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình
thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.
3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra. Trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc
dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ
sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc
kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường,
nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn kỹ thuật thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số
15/2013/TT-BGTVT và đóng dấu hoàn công vào các hồ sơ thiết kế hoàn công đối với trường hợp
kiểm tra đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi loại phương tiện nêu ở khoản 1,
2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này; nếu kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nộp
phí, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Điều 11. Thủ tục kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập
khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam,
hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (trừ trường
hợp đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu.
Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu quy định như sau:
a) Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận,
khi nhập khẩu về Việt Nam thì nộp hồ sơ thiết kế phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm nước ngoài thẩm định (bản sao kèm bản chính để đối chiếu), bản chính hồ sơ đăng
kiểm do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, các tài liệu kỹ thuật
liên quan đến phương tiện; trình hồ sơ để xác định tuổi phương tiện, bản sao chứng
từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu gồm hóa đơn thương mại
hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân
nhập khẩu;
b) Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài chưa được Cục Đăng kiểm
Việt Nam thừa nhận hoặc chưa được cơ quan đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm thì trình bản chính hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02
(hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình
thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra như sau:
a) Đối với phương tiện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
tiến hành kiểm tra để xác nhận tình trạng kỹ thuật thực tế của phương tiện so với
hồ sơ thiết kế đã thẩm định và hồ sơ đăng kiểm đã cấp cho phương tiện;
b) Đối với phương tiện được quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện với loại hình kiểm tra
lần đầu.
4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với
việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm
việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc
kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường,
nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục
Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, nếu kết quả kiểm
tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nhập
khẩu nộp phí, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại Cục
Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 12. Thủ tục kiểm
tra và cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ đề nghị kiểm tra
bao gồm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (trừ trường
hợp đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp.
Hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp quy định như sau:
a) Đối với sản phẩm công nghiệp sản xuất đơn chiếc
hoặc theo lô trong nước thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
b) Đối với sản phẩm công nghiệp nhập khẩu về Việt
Nam đã được cơ quan đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận kiểm
tra, thì nộp hồ sơ đăng kiểm
do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp cho sản phẩm công nghiệp (bản sao có bản
chính để đối chiếu) và
các tài liệu kỹ thuật liên quan (nếu có); Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu gồm Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương
đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
c) Đối với sản phẩm công nghiệp nhập khẩu về Việt
Nam đã được kiểm tra bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài nhưng chưa được Cục Đăng
kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc chưa được cơ quan đăng kiểm nước ngoài kiểm tra,
thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được
Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn
thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm
kiểm tra.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được
Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền tiến hành kiểm tra. Đối với sản phẩm quy định tại
điểm a và điểm c khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ
sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ
sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc
kiểm tra sản phẩm công nghiệp ở
vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra thỏa
mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cấp các giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo mẫu
quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp nộp phí, lệ
phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn
vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác.
Điều 13. Hồ sơ đăng kiểm,
Tem kiểm định và số kiểm soát cấp cho phương tiện
1. Phương tiện sau khi được kiểm tra có trạng thái kỹ
thuật thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được
cấp các hồ sơ sau:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa;
b) Các loại biên bản và báo cáo kiểm tra kỹ thuật.
2. Ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này
còn có:
a) Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng đối
với phương tiện có thiết bị nâng hàng;
b) Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước của phương tiện
khi có yêu cầu của chủ phương tiện;
c) Cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa.
3. Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này được cấp
kèm theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa. Tem kiểm định được dán trên phương tiện như sau:
a) Đối với phương tiện có kính phía trước vô lăng
lái: Tem kiểm định được dán
ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của kính (nhìn từ lái về mũi
phương tiện), ở vị trí dễ quan sát;
b) Đối với phương tiện có ca-bin hoặc buồng ngủ nhưng
không có kính vách phía trước: Tem kiểm định được dán ở mặt ngoài, góc trên,
ngoài cùng,
phía
bên phải của vách trước ca-bin hoặc buồng ngủ (nhìn từ lái về mũi phương tiện),
ở vị trí dễ quan sát;
c) Đối với phương tiện không thuộc điểm a, b khoản
này nhưng có thành quây hầm hàng: Tem kiểm định được dán ở mặt ngoài, góc trên,
ngoài cùng, phía bên phải của thành quây hầm hàng phía mũi (ngay phía dưới của
thanh gia cường mép miệng quây), ở vị trí dễ quan sát;
d) Đối với phương tiện còn lại: Tem kiểm định được
dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị ảnh hưởng của thời tiết.
4. Số kiểm soát
a) Phương tiện sau khi được kiểm tra thỏa mãn các
yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật sẽ được đóng hoặc gắn một
số kiểm soát, số kiểm soát được đóng hoặc gắn trên phương tiện nhằm kiểm soát từng
phương tiện và số lượng phương tiện đã được đăng kiểm trên toàn quốc;
b) Số kiểm soát gồm phần chữ và phần số. Phần chữ gồm
hai chữ cái in hoa là VR (đối với các phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này), VS (đối với các phương tiện
quy định tại khoản 4 Phụ lục IX của
Thông tư này). Phần số gồm 8 (tám) chữ số, hai chữ số đầu là 2 (hai) chữ số cuối
của năm đóng phương tiện, sáu chữ số tiếp theo là số tự nhiên do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý và cấp trực tiếp cho các đơn vị đăng kiểm. Số này được lưu vào cơ
sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện trong suốt quá trình hoạt động của
phương tiện;
c) Các
đơn vị đăng kiểm, khi nhận được phiếu cấp phát 6 (sáu) chữ số tự nhiên từ Cục
Đăng kiểm Việt
Nam, phải xác nhận về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đơn vị đăng kiểm sử dụng số kiểm
soát theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Hàng tháng, đơn vị phải báo cáo việc sử
dụng số kiểm soát, dự trù kế hoạch sử dụng của tháng tiếp theo và báo cáo về Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
5. Kích thước, vị trí số kiểm soát theo quy định tại
Phụ lục VIII của Thông tư này.
Chương IV
CƠ
QUAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Điều 14. Cơ quan thực
hiện đăng kiểm phương tiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức
thực hiện nội dung đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này; tổ chức hệ
thống đơn vị đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả
nước; thực hiện công tác đăng kiểm quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 4 của Thông tư này.
2. Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm
Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là đơn vị đăng kiểm) đã
được xác nhận và thông báo hạng đơn vị đăng kiểm sẽ được thực hiện nội dung
công tác đăng kiểm quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 4 của Thông tư này và
các nội dung đăng kiểm khác khi được
Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền phù hợp với năng lực của đơn vị đăng kiểm sau
khi được xác nhận và thông báo.
3. Đơn vị đăng kiểm được chia thành hạng I, hạng
II, hạng III theo yêu cầu về năng lực quy định tại Phụ lục X của Thông tư này và thực hiện
công tác đăng kiểm như sau:
a) Đơn vị đăng kiểm hạng III thực hiện công tác đăng
kiểm cho các phương tiện thuộc khoản 4 Phụ
lục IX của Thông tư này.
b) Đơn vị đăng kiểm hạng II thực hiện công tác
đăng kiểm cho các phương tiện thuộc khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục IX của Thông tư này (trừ tàu
hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 60°C, có trọng tải toàn phần
từ 1000 tấn trở lên; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60°C, có trọng tải toàn phần
từ 500 tấn trở lên; tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở
lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên; tàu đệm khí; tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở khí
hóa lỏng).
c) Đơn vị đăng kiểm hạng I thực hiện công tác đăng
kiểm cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.
Điều 15. Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của phương tiện trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; xây dựng, ban hành các
quy định về nghiệp vụ đăng kiểm để áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ
thuật về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
2. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ về đăng kiểm
phương tiện và kiểm tra thực hiện Thông tư này.
3. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất
Cơ sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; nối mạng truyền số liệu
và quản lý dữ liệu phương tiện của các đơn vị đăng kiểm.
4. Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ đăng kiểm.
5. Thực hiện việc xác nhận và thông báo năng lực
đơn vị đăng kiểm theo quy định tại Phụ
lục X. Công bố hạng các đơn vị đăng kiểm trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
6. Công bố danh sách các đơn vị đăng kiểm được Cục
Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng kiểm trên trang thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
7. Kiểm tra, giám sát công tác đăng kiểm của các
đơn vị đăng kiểm. Xử lý hoặc đề nghị xử lý sai phạm của cá nhân và đơn vị đăng
kiểm theo quy định.
8. Quy định các biên bản, báo cáo kiểm tra kỹ thuật
cấp cho phương tiện.
9. In ấn, quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, ấn phẩm
sử dụng trong đăng kiểm phương tiện.
10. Báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm
theo quy định.
11. Thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm của
Sở Giao thông vận tải
1. Kiểm tra, giám sát hoạt động và xử lý sai phạm
của các cá nhân, đơn vị đăng kiểm thuộc địa phương quản lý. Phối hợp với Cục
Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra công tác đăng kiểm của các đơn vị đăng kiểm trực
thuộc địa phương quản lý.
2. Chỉ đạo các đơn vị chức năng của Sở Giao thông
vận tải:
a) Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền,
vận động, kiểm tra, xử lý những trường hợp không tuân thủ các quy định về đăng
kiểm phương tiện thủy nội địa;
b) Phối hợp với đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục
Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đăng kiểm phương tiện, đối với trường hợp được quy
định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của
đơn vị đăng kiểm
1. Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm thực hiện nội dung đăng kiểm theo quy định đối với loại phương
tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX
thuộc địa phương quản lý và các phương tiện quy định tại khoản 3 Phụ lục IX của Thông tư này khi đủ
năng lực và được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận và thông báo.
2. Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt
Nam có trách nhiệm thực hiện nội dung đăng kiểm theo quy định đối với loại
phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Phụ
lục IX của Thông tư này. Trong trường hợp có đề nghị của Sở Giao thông vận tải thì
nhiệm vụ đăng kiểm được phân công cho đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông
vận tải sẽ do đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện.
3. Đơn vị đăng kiểm phải đáp ứng yêu cầu về năng lực
và phải được xác nhận và thông báo có đủ năng lực phù hợp với hạng I, II, III
quy định tại Phụ lục X của Thông
tư này.
4. Đơn vị đăng kiểm phải có trách nhiệm bố trí đủ
nhân lực thực hiện công tác đăng kiểm trên địa bàn được giao thỏa mãn quy định
tại Phụ lục X và Phụ lục XI; Phân công đăng kiểm viên
thực hiện kiểm tra theo đúng trình độ và năng lực ghi trong giấy chứng nhận đăng
kiểm viên.
5. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa một cách khách
quan, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ và đúng pháp luật.
6. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm
viên trực tiếp thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
7. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung quy
trình, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
8. Thực hiện chế độ lưu
trữ, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
9. Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn
nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam về công tác kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện.
10. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động đăng kiểm của cơ quan chức năng.
11. Quản lý, giám sát hoạt động đăng kiểm, thường
xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên;
phòng, chống tiêu cực trong hoạt động đăng kiểm của đơn vị.
12. Thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
13. Khi nhận được yêu cầu kiểm tra bất thường bằng
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị đăng kiểm phải tổ chức thực
hiện kiểm tra và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra theo nội dung, thời
gian và địa điểm yêu cầu kiểm tra.
14. Thu hồi giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện trong trường hợp tàu bị tai nạn mà
không còn đảm bảo trạng thái kỹ thuật; thu hồi giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong trường hợp cấp hồ sơ đăng kiểm mới khi thực hiện chu
kỳ kiểm tra tiếp theo.
Điều 18. Trách nhiệm của
chủ phương tiện, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương
tiện, cơ sở chế tạo sản phẩm công nghiệp, cơ sở thử nghiệm phục vụ công tác đăng
kiểm
1. Thực hiện các quy định về đăng kiểm phương tiện,
sản phẩm công nghiệp tại Thông tư này và các quy định liên quan khác của pháp
luật.
2. Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có
thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm hoặc khi nhận Giấy chứng nhận và Tem kiểm
định mới (trừ trường hợp bị mất).
3. Nộp phí và lệ phí theo quy định.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội
địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004,
Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội
địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004
và tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
ban hành kèm theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các đơn vị đăng kiểm đang hoạt động trước ngày
Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày
25 tháng 11 năm 2004 cho đến khi được đánh giá, xác nhận năng lực.
2. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, Cục Đăng kiểm
Việt Nam phải xác nhận năng lực và thông báo cho các đơn vị đăng kiểm.
Điều 21. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 21;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các
Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ
Tư pháp);
- Công
báo;
- Cổng
thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng
thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo
Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu:
VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh
La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HIỆN
HÀNH ÁP DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2014 quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và
niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - QCVN 72:2013/BGTVT, ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm
giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ - QCVN 25:2010/BGTVT,
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BGTVT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô
nhiễm do phương tiện thủy nội địa - QCVN 17:2011/BGTVT, sửa đổi lần 1:2013, ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ - QCVN 84:2013/BGTVT, ban hành
kèm theo Thông tư số 79/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát
kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ QCVN 03:2009/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2009/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm
giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí - QCVN
50:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh - QCVN 56:2013/BGTVT, ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm - QCVN
01:2008/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2008/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu thủy cao tốc - QCVN 54:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số
11/2013/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép - QCVN
51:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12
năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái
thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - QCVN
24:2010/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2010/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
13. Quy phạm thiết bị nâng hàng phương tiện thủy
nội địa TCVN 7565:2005 , ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-BKHCN ngày
17 tháng 02 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
14. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo
và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho
phương tiện thủy nội địa - QCVN 85:2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
15. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng ụ nổi - QCVN
55:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 5
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
16. Quy tắc giao thông và tín hiệu của
phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn kỹ thuật nêu trên được bổ sung sửa đổi, hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật
có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực, thì
các bổ sung sửa đổi hoặc các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ
được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện thủy nội địa.
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN /
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………….., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG
DẪN / SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: …………………………………………………
Đơn vị đề nghị thẩm định:...................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Số Fax: .....................................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm thẩm định thiết kế sau:
Tên tàu, tên sản phẩm, tài liệu hướng dẫn/Ký
hiệu thiết kế:
..................................................
Loại thiết kế(*): ........................................................................
Tên tàu, tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế
ban đầu (**):
…………./..............................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (**): ……………..……./..................................................................
Nội dung thiết kế: ..............................................................................................................
Dùng cho thiết kế phương tiện có:
Chiều dài (Lmax/L): …………. (m); Chiều rộng:
(Bmax/B): ................................................... (m);
Chiều cao mạn (D): ………… (m); Chiều chìm
(d):
.......................................................... (m);
Tổng dung tích (GT): ……………; Trọng tải
TP/Lượng hàng:
......................................... (tấn);
Số lượng thuyền viên: …… (người); Số lượng
hành khách/người khác: …....../……... (người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất): .............................................................................. ;
Kiểu và công dụng của tàu: .............................................................................................. ;
Cấp thiết kế dự kiến: …………………….; Vùng hoạt động: ..................................................
Chủ sử dụng thiết kế: ........................................................................................................
Địa chỉ chủ sử dụng thiết kế: ..............................................................................................
Nơi dự kiến thi công: .........................................................................................................
Số lượng thi công: ....................................................... (chiếc)
|
Đơn vị đề
nghị
(Ký tên & đóng
dấu)
|
(*) Điền loại thiết kế,
ví dụ: “Đóng mới”,
“hoán cải”, “sửa
đổi”, “tài liệu hướng dẫn”, “sản phẩm công nghiệp”.
(**) Áp dụng cho thiết
kế hoán cải, sửa đổi.
PHỤ
LỤC III
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm 20
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
MẪU ĐỊNH HÌNH
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu: ...........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Đơn vị xây dựng mẫu: .......................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định
mẫu định hình có thông số kỹ thuật như sau:
Kiểu và công dụng của phương tiện: ..................................................................................
Vật liệu thân tàu: ...............................................................................................................
Chiều dài thiết kế từ: ................................. (m);
đến: ..................................................... (m)
Chiều rộng thiết kế từ: ............................... (m);
đến: ..................................................... (m)
Chiều cao mạn từ: .................................... (m);
đến: ..................................................... (m)
Chiều chìm từ: .......................................... (m);
đến: ..................................................... (m)
Trọng tải toàn phần từ: ............................. (tấn);
đến: ........................................................ (tấn)
Số lượng khách từ: ............................... (người); đến: (người)
Kiểu lắp đặt máy chính: …………….; Công suất từ:
………….…. đến …………….. (sức ngựa)
Vùng hoạt động: ...............................................................................................................
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu
đơn vị.
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên &
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
…………, ngày……..tháng……năm…….
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH
HÌNH
PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: …………………………………….
Tên người đề nghị sử dụng mẫu: .......................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Mã số thuế: .................................................. /.............................
Số điện thoại: ........................................... Số Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm sao và thẩm định
thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa để:
Đóng mới phương tiện: £
Lập hồ sơ cho phương tiện: £
Hoán cải cho phương tiện: £
Có các thông số như sau:
Chiều dài (Lmax/L): ……../……..(m); Chiều rộng:
(Bmax/B): ……./........................................ (m);
Chiều cao mạn (D): ……………….(m); Chiều chìm
(d):
................................................... (m);
Trọng tải toàn phần: …………..(tấn); Số lượng
hành
khách/người
khác:
……………./. (người);
Vật liệu thân tàu: ...............................................................................................................
Ký hiệu máy chính: ……………..; Công suất máy
chính:
..................................... (sức ngựa);
Kiểu lắp đặt: .....................................................................................................................
Vùng hoạt động: ...............................................................................................................
Đơn vị dự kiến thi công: ....................................................................................................
Số lượng thi công: ........................................................ (chiếc)
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ
phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
|
Đơn vị (cá nhân) đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên & đóng dấu nếu
có)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN /SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…………., ngày ….. tháng …… năm ……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………
Tổ chức, cá nhân đề nghị: .................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ........................................... Số Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện
sau:
Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: …………………/........................................................... /
Số thẩm định thiết kế: ........................................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): ………………../.......................................................................
Nội dung kiểm tra:
.........................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất (**): .............................................................................................
Thời gian dự kiến kiểm tra: ................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .............................................................................................................
Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: .............................................................................
Địa chỉ, số điện thoại, số fax: ............................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ
phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
|
Đơn vị đề
nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)
|
(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai
thác.
(**) Áp dụng cho kiểm tra sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho phương tiện.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TB 01-TNĐ

|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
18 - Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội - Việt
Nam
Tel: 84 - 4 - 37684709
Fax: 84 - 4 - 37684724 Website: http//www.vr.org.vn
|
THÔNG BÁO THẨM
ĐỊNH
TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN/THIẾT KẾ
Số:……./……..
Ngày: ……../…../20…….
Về việc: ............................................................................................................................
Tên/ký hiệu thiết kế: ...........................................................................................................
Đơn vị thiết kế: ..................................................................................................................
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
|
Nơi
nhận:
-
Đơn vị thiết kế
01
-
Đơn vị ĐKGS 01
-
Lưu Cục ĐKVN
01
-
Lưu nơi thẩm định 01
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU
TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư
số
48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TEM KIỂM ĐỊNH
1. Các yêu cầu chung
- Phôi tem phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 114x102 mm,
vành trong
cách đều vành ngoài và có kích thước
tương ứng 88x76 mm.
- Mặt trước của phôi Tem: Nền giữa hai vành trong
và vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn. Các nội
dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, có logo
Đăng kiểm chìm
bên
trong, in
chữ số của tháng và
năm đến hạn kiểm định.
- Tem được làm bằng chất liệu dạng vỡ chỉ sử dụng
một lần, có thể dán trực tiếp lên vật liệu vỏ tàu (thép, gỗ, xi măng lưới thép,
FRP, nhôm), sau đó tem được dán phủ một lớp nylon dày, chống bóc và chịu được ảnh
hưởng của thời tiết như: mưa, nắng, sóng gió, nước.
2. Nội dung in trên tem
(1): in số seri tem
(2): in số kiểm soát của phương tiện
(3): in số đăng kiểm của phương tiện
(4): in tháng và năm đến hạn kiểm định
(5): in số Đăng ký hành chính của phương tiện
(6): in ngày, tháng, năm hết hạn hiệu lực đăng kiểm
của phương tiện
PHỤ
LỤC VIII
KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ SỐ KIỂM SOÁT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối với các tàu vỏ thép, hợp kim nhôm
a) Cách gắn: Số kiểm soát được làm sẵn bằng thép dẹt (đối với tàu
vỏ thép), nhôm dẹt (đối với tàu vỏ hợp kim nhôm) và hàn cố định (hàn liên tục) phía
dưới vị trí kẻ số đăng ký hành chính.
b) Kích thước (chiều cao x chiều rộng) của chữ và
số kiểm soát là (100 x 60) mm, chiều rộng nét
chữ và số là 15 mm; chữ và số kiểm soát được sơn cùng màu với số đăng ký hành
chính.
2. Đối với các tàu vỏ gỗ, nhựa gia cường sợi thủy
tinh:
a) Số kiểm soát được đóng vào biển số kiểm soát (làm bằng vật liệu
nhôm) và gắn bằng đinh tán lên tàu tại vị trí sau: Nếu tàu có vô lăng lái
thì gắn trên vô lăng lái; Nếu tàu
không có vô lăng lái thì gắn trên
đài lái trước cần điều khiển lái. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản
1, 2, 3 của Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 8 mm. Số kiểm soát của phương
tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 6 mm.
b) Các tàu khác chọn vị trí đóng, gắn số kiểm soát
sao cho dễ quan sát.
PHỤ
LỤC IX
PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy
nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu
chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm
khí.
2. Các phương tiện của người nước ngoài hoặc của
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa.
3. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch,
hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong
các đặc trưng sau:
a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở
lên;
b) Phương tiện có trọng tải toàn phần từ 200 tấn
trở lên;
c) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính
từ 135 sức ngựa trở lên;
d) Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và
các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên;
e) Phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức
nâng lớn hơn 1 tấn.
4. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch,
hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong
các đặc trưng sau:
a) Các phương tiện có sức chở người dưới 50 người;
b) Các phương tiện có trọng tải toàn phần dưới 200
tấn;
c) Các phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính
dưới 135 sức ngựa;
d) Các phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu
công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m.
PHỤ
LỤC X
YÊU
CẦU VỀ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Cơ sở vật chất
1.1.1. Trụ sở làm việc
Đơn vị đăng kiểm phải có trụ sở hoặc văn
phòng làm việc, đủ diện tích để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường và lưu
trữ hồ sơ.
1.1.2. Trang thiết bị tại văn phòng
Ngoài các trang thiết bị văn phòng thông
thường, đơn vị đăng kiểm phải có các trang thiết bị sau:
- Điện thoại cố định.
- Máy fax.
- Máy photocopy.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
- Các bảng, biểu niêm yết công khai về
thủ tục, phí, lệ phí kiểm định, thời gian làm việc, nội quy của đơn vị.
Trang thiết bị, công cụ kiểm định
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng tối
thiểu
|
1
|
Búa tay kiểm tra bằng thép
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
2
|
Thước cuộn bằng thép có chiều dài 2-5
m
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
3
|
Thước cuộn mềm có chiều dài > 10 m
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
4
|
Dây dọi + quả dọi
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
5
|
Thước kiểm tra mối hàn
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
6
|
Gương kiểm tra đường hàn
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
7
|
Thước cặp
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
8
|
Thước lá (dơ đờ căn)
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
9
|
Bút thử điện
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
10
|
Đồng hồ vạn năng
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
11
|
Kìm điện
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
12
|
Đèn pin 6 V
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên
|
13
|
Đồng hồ bấm giây
|
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm
|
14
|
Thước thẳng có chiều dài > 500 mm
|
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm
|
15
|
Panme (có dải đo từ 0 - 150 mm)
|
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm
|
16
|
Com pa đo ngoài, trong
|
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm
|
17
|
Bộ đồng hồ so (Indicate)
|
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm
|
1.2. Nguồn nhân lực
1.2.1. Các chức danh trong đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm có các chức danh sau:
- Lãnh đạo đơn vị (giám đốc, phó giám đốc chi cục
hoặc trung tâm; trưởng, phó phòng, ban).
- Đăng kiểm viên.
- Nhân viên nghiệp vụ.
1.2.2. Năng lực đối với lãnh đạo đơn vị, đăng
kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
Thực hiện theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về
tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên
nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.2.3. Số lượng lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên
và nhân viên nghiệp vụ
Số lượng cán bộ, nhân viên của một đơn vị
đăng kiểm tùy thuộc vào số lượng phương tiện được kiểm tra, giám sát trên địa
bàn mà đơn vị quản lý nhưng phải đảm bảo như sau:
- Số lượng đăng kiểm viên của một đơn vị đăng kiểm
phải đủ để đảm bảo đăng kiểm được toàn bộ số phương tiện trên địa bàn phụ trách
và thỏa mãn quy định tại Phụ lục XI.
- Số lượng nhân viên nghiệp vụ (trừ kế toán viên
và thủ quỹ viên): bố trí theo tỉ lệ tối thiểu 01 nhân viên nghiệp vụ trên 05
đăng kiểm viên.
1.3. Yêu cầu về văn bản quy
phạm pháp luật
Đơn vị đăng kiểm phải có đủ các tiêu chuẩn
kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phương tiện thủy nội địa cũng như các quy định,
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đăng kiểm làm cơ sở cho việc quản lý, kiểm
tra, đánh giá trạng thái an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa và các sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện.
2. Yêu cầu đối với đơn vị đăng
kiểm hạng III
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm
hạng III còn phải đáp ứng thêm các yêu
cầu sau:
2.1. Về nhân lực:
Có tối thiểu 01 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu
hạng III và 01 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng III.
2.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng
kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý
và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục
Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 02 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >=2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >- 200 GB.
3. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm
hạng II
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm
hạng II còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
3.1. Về nhân lực
- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội
địa.
- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ
tàu hạng II và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng II.
3.2. Về cơ sở vật chất
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng
kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý
và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục
Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở lên;
+ RAM >=8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1 TB;
+ Chạy hệ điều hành Windows Server.
- Có tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >= 200 GB.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí
độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật
bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có
tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 01 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 01 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 01 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.
- Tối thiểu 01 máy vi tính xách tay.
- Thiết bị đọc phim đường hàn
3.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.
4. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm
hạng I
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm
hạng I còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
4.1. Về nhân lực:
- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương
tiện thủy nội địa.
- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ
tàu hạng I và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng I.
4.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng
kiểm cho phương tiện,
lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật
phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam,
bao gồm:
- Tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở lên;
+ RAM >= 8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1 TB;
+ Chạy hệ điều hành Windows Server.
- Tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >= 200 GB;
+ Hệ điều hành từ Windows 7 trở lên.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí
độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật
bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có
tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 02 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 02 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 02 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim
loại.
- Tối thiểu 04 máy vi tính xách tay.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo chiều dày bằng siêu
âm.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo khuyết tật bằng siêu
âm.
- Thiết bị đọc phim đường hàn
4.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.