BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KIÊN GIANG VÀ KHU VỰC QUẢN
LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Công văn
số 284/UBND-KTCN ngày 13 tháng 3 năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư công bố vùng nước Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng
hải Kiên Giang.
Điều 1. Công bố
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Hòn Chông.
2. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Bình Trị.
3. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Hà Tiên.
4. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực An Thới.
5. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Bãi Vòng.
6. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Đá Chồng.
7. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại
khu vực Rạch Giá.
Điều 2. Phạm vi
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa
phận tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ
thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Hòn Chông:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ
sau đây:
HC1:10°09'03" N, 104°36'00" E;
HC2: 10°09'12" N, 104°34'00" E;
HC3: 10°00'00" N,
104°33'36" E;
HC4: 10°00'00" N,
104°35'36" E;
HC5: 10°08'41" N,
104°35'58" E (giáp phía nam đèn biển Hòn Chông).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
HC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Bình Trị:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ
sau đây:
BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;
BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;
BT3: 10°10'36" N,
104°24'00" E;
BT4: 10°11'36"
N, 104°32'36" E;
BT5: 10°11'00"
N, 104°35'20" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Hà Tiên:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2, HT3 và HT4 có tọa độ sau
đây:
HT1: 10°21'56" N,
104°26'36"E;
HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;
HT3: 10°17'30" N,
104°25'36" E;
HT4: 10°21'59"
N, 104°28'36" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
HT1 chạy dọc theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu (chân cầu Tô Châu), từ cửa sông
Tô Châu chạy dọc theo bờ trái sông (tính từ biển vào) đến vị trí có toạ độ:
10°22'56" N, 104°29'15" E (phường Đông Hồ, thị
xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), cách cầu Tô Châu 760 mét về phía thượng lưu, chạy
cắt ngang sông đến bờ phải sông Tô Châu tại vị trí tọa độ: 10°22'50" N,
104°29'19" E (phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang), tiếp tục chạy dọc theo bờ kè đến điểm HT4.
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực An Thới:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2,
AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau đây:
AT1:
10°14'30" N, 103°56'47" E;
AT2: 10°14'30" N,
103°50'00" E;
AT3: 09°56'12" N,
104°00'00" E;
AT4: 09°56'12"
N, 104°02'42" E;
AT5: 09°59'30" N,
104°02'24" E;
AT6: 10°00'18" N,
104°01'42" E;
AT1:
10°00'46" N, 104°00'54" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
AT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Bãi Vòng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau
đây:
BV1: 10°12'48" N,
104°04'24" E;
BV2: 10°12'48" N,
104°07'06" E;
BV3: 10°00'19" N,
104°04'08" E;
BV4: 10°00'19"
N, 104°03'08" E (mũi Ông Đội).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
BV1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Đá Chồng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn
bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐC1, ĐC2, ĐC3 và ĐC4 có tọa độ sau
đây:
ĐC1: 10°23'00" N, 104°04'18" E;
ĐC2: 10°23'00" N,
104°08'36" E;
ĐC3: 10°20'00" N,
104°08'36" E;
ĐC4: 10°20'00" N,
104°04'36" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
ĐC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm ĐC4.
7. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên
Giang tại khu vực Rạch Giá:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm RG1, RG2, RG3, RG4, RG5 và RG6 có
tọa độ sau đây:
RG1: 10°00'42" N,
105°04'00" E;
RG2: 09°59'34" N,
105°02'00" E;
RG3: 09°59'34" N,
104°56'00" E;
RG4: 09°58'00" N,
104°56'00" E;
RG5: 09°58'00" N,
105°02'42" E;
RG6: 10°00'28" N,
105°04'36" E (giáp phía tây nam đèn biển Rạch Giá).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
RG1 chạy dọc theo bờ kè khu đô thị lấn biển Tây Bắc (tính từ biển vào) bao gồm
bến cảng Rạch Giá đến cách cống Sông Kiên 50 mét về phía hạ lưu, cắt ngang sông
song song với cống Sông Kiên, tiếp tục chạy dọc bờ kè khu đô thị lấn biển 16
hécta đến điểm RG6.
8. Ranh giới cửa sông, rạch trong phạm
vi vùng nước quy định tại Khoản 2, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này được giới hạn bởi
đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa sông, rạch đó.
9. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số IA-100-31 xuất bản năm 2008 và IA-100-32, tái bản lần thứ nhất năm 2006 của Hải quân nhân dân Việt Nam.
Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được
chuyển sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các
khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ
chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải,
khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm
của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên
quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa
phận tỉnh Kiên Giang.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời
tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định
vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải
và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn, hàng hải, an ninh
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy
định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2018. Thay thế Thông tư số 01/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ
Hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo; cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC(05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông gồm các vị trí từ HC1 đến HC5 có tọa
độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN- 2000
|
Hệ
WGS - 84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
HC1
|
10°09'03"
|
104°36'00"
|
10°08'59,4"
|
104°36'06,4"
|
HC2
|
10°09'12"
|
104°34'00"
|
10°09'08,4"
|
104°34'06,4"
|
HC3
|
10°00'00"
|
104°33'36"
|
09°59'56,3"
|
104°33'42,4"
|
HC4
|
10°00'00"
|
104°35'36"
|
09°59'56,3"
|
104°35'42,4"
|
HC5
|
10°08'41"
|
104°35'58"
|
10°08'37,1"
|
104°36'04,0"
|
2. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí từ BT1 đến BT5 có tọa
độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN- 2000
|
Hệ
WGS - 84
|
Vĩ
độ(N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
BT1
|
10°14'18"
|
104°35'12"
|
10°14'14,4"
|
104°35'18,4"
|
BT2
|
10°14'24"
|
104°24'00"
|
10°14'20,4"
|
104°24'06,4"
|
BT3
|
10°10'36"
|
104°24'00"
|
10°10'32,4"
|
104°24'06,4"
|
BT4
|
10°11'36"
|
104°32'36"
|
10°11'32,4"
|
104°32'42,4"
|
BT5
|
10°11'00"
|
104°35'20"
|
10°10'56,4"
|
104°35'26,4"
|
3. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí từ HT1 đến HT4 có tọa độ
như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN- 2000
|
Hệ
WGS - 84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
HT1
|
10°21'56"
|
104°26'36"
|
10°21'52,4"
|
104°26'42,4"
|
HT2
|
10°18'24"
|
104°24'12"
|
10°18'20,4"
|
104°24'18,4"
|
HT3
|
10°17'30"
|
104°25'36"
|
10°17'26,4"
|
104°25'42,4"
|
HT4
|
10°21'59"
|
104°28'36"
|
10°21'55,5"
|
104°28'42,4"
|
4. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí từ AT1 đến AT7 có tọa độ
như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN-2000
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
AT1
|
10°14'30"
|
103°56'47"
|
10°14'26,4"
|
103°56'53,4"
|
AT2
|
10°14'30"
|
103°50'00"
|
10°14'26,4"
|
103°50'06,4"
|
AT3
|
09°56'12"
|
104°00'00"
|
09°56'08,4"
|
104°00'06,4”
|
AT4
|
09°56'12"
|
104°02'42"
|
09°56'08,4"
|
104°02'48,4"
|
AT5
|
09°59'30"
|
104°02'24"
|
09°59'26,4"
|
104°02'30,4"
|
AT6
|
10°00'18"
|
104°01'42"
|
10°00'14,4"
|
104°01'48,4"
|
AT7
|
10°00'46"
|
104°00'54"
|
10°00'42,4"
|
104°01'00,4"
|
5. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí từ BV1 đến BV4 có tọa
độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN-2000
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ(N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ(N)
|
Kinh
độ (E)
|
BV1
|
10°12’48"
|
104°04'24"
|
10°12'44,4"
|
104°04'30,4"
|
BV2
|
10°12'48"
|
104°07'06"
|
10°12'44,4"
|
104°07'12,4"
|
BV3
|
10°00'19"
|
104°04'08"
|
10°00'15,4"
|
104°04'14,4"
|
BV4
|
10°00'19"
|
104°03'08"
|
10°00'15,4"
|
104°03'14,4"
|
6. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí từ ĐC1 đến ĐC4 có tọa
độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN-2000
|
Hệ
WGS - 84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
ĐC1
|
10°23'00"
|
104°04'18"
|
10°22'56,4"
|
104°04'24,4"
|
ĐC2
|
10°23'00"
|
104°08'36"
|
10°22'56,4"
|
104°08'42,4"
|
ĐC3
|
10°20'00"
|
104°08'36"
|
10°19'56,4"
|
104°08'42,4"
|
ĐC4
|
10°20'00"
|
104°04'36"
|
10°19'56,4"
|
104°04'42,4"
|
7. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí từ RG1 đến RG6 có tọa
độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN-2000
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ(N)
|
Kinh
độ (E)
|
RG1
|
10°00'42"
|
105°04'00"
|
10°00'38,4"
|
105°04'06,4"
|
RG2
|
09°59'34"
|
105°02'00"
|
09°59'30,4"
|
105°02'06,4"
|
RG3
|
09°59'34"
|
104°56'00"
|
09°59'30,4"
|
104°56'06,4"
|
RG4
|
09°58'00"
|
104°56'00"
|
09°57'56,4"
|
104°56'06,4"
|
RG5
|
09°58'00"
|
105°02'42"
|
09°57'56,4'’
|
105°02'48,4"
|
RG6
|
10°00'28"
|
105°04'36"
|
10°00'24,3"
|
105°04'42,4"
|