BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2015
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KIÊN GIANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG
VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định
số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển
và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại công văn số 1347/UBND-KTCN ngày 11 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản
lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Công bố vùng nước cảng biển Kiên Giang thuộc địa phận
tỉnh Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn
Chông.
2. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình
Trị.
3. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà
Tiên.
4. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới
- Dương Đông.
5. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi
Vòng - An Thới.
6. Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Gành
Dầu.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang thuộc địa phận
tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thủy
triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hòn Chông :
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ sau đây:
HC1 : 10°09'03" N, 104°35'59" E;
HC2 : 10°09'00" N, 104°34'10" E;
HC3 : 09°59'56" N, 104°33'36" E;
HC4 : 09°59'56" N, 104°35'33" E;
HC5 : 10°08'39" N, 104°35'56" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bình Trị:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ sau đây:
BT1 : 10°14'15" N, 104°35'08" E;
BT2 : 10°14'24" N, 104°24'00" E;
BT3 : 10°10'36" N, 104°24'00" E;
BT4 : 10°11'36" N, 104°32'36" E;
BT5 : 10°11'00" N, 104°35'20" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hà Tiên:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2 và HT3 có tọa độ sau đây:
HT1: 10°21'56" N, 104°26'36" E;
HT2: 10°20'36" N, 104°27'36" E;
HT3: 10°22'57" N, 104°29'00" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HT1 chạy dọc
theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu, từ cửa sông Tô Châu chạy dọc theo bờ phải
sông (tính từ biển vào) đến cách cầu Đông Hồ 100 mét về phía hạ lưu, cắt ngang
sông chạy dọc theo bờ trái đến cửa sông, từ cửa sông Tô Châu chạy dọc theo bờ
biển đến điểm HT3.
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
An Thới - Dương Đông:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2, AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau
đây:
AT1 : 10°14'30" N, 103°56'47" E;
AT2 : 10°14'30" N, 103°50'00" E;
AT3 : 09°56'12" N, 104°00'00" E;
AT4 : 09°56'12" N, 104°02'42" E;
AT5 : 09°59'30" N, 104°02'24" E;
AT6 : 10°00’18" N, 104°01'42" E;
AT7 : 10°00'46" N, 104°00'54" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm AT1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bãi Vòng - An Thới:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau đây :
BV1: 10°12'48" N, 104°04'17" E;
BV2: 10°12'48" N, 104°07'06" E;
BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;
BV4: 10°00'19" N, 104°03'08" E (mũi ông Đội).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BV1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Gành Dầu:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm GD1, GD2, GD3 và GD4 có tọa độ sau đây :
GD1: 10°22'36" N, 103°51'36" E;
GD2: 10°23'12" N, 103°51'00" E;
GD3: 10°22'36" N, 103°49'12” E;
GD4: 10°22'00" N, 103°49'50" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm GD1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng mũi Gành Dầu đến điểm GD4.
7. Ranh giới cửa sông, rạch trong phạm vi vùng nước
quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng
nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa sông, rạch đó.
8. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều
này được xác định trên Hải đồ số IA-100-31 xuất bản năm 2008 và IA-100-32, tái
bản lần thứ nhất năm 2006 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ các điểm quy định
tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các Hệ tọa
độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước,
vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu nước,
vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
Hàng hải Kiên Giang
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động
hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên
Giang.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn, hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang còn có
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm
2015. Bãi bỏ Quyết định số 41/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên
Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Kiên
Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, PC (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hòn Chông gồm các vị trí từ HC1 đến HC5 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HC1
|
10°09’03"
|
104°35'59"
|
10°08'59,4"
|
104°36'05,4"
|
HC2
|
10°09'00"
|
104°34'10"
|
10°08'56,4"
|
104°34'16,4"
|
HC3
|
09°59'56"
|
104°33'36"
|
09°59'52,4"
|
104°33'42,4"
|
HC4
|
09°59'56"
|
104°35'33"
|
09°59'52,4"
|
104°35'39,4"
|
HC5
|
10°08'39"
|
104°35'56"
|
10°08'35,4"
|
104°36'02,4"
|
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bình Trị gồm các vị trí từ BT1 đến BT5 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
BT1
|
10°14'15"
|
104°35'08"
|
10°14'11,4"
|
104°35'14,4"
|
BT2
|
10°14'24"
|
104°24'00"
|
10°14'20,4"
|
104°24'06,4"
|
BT3
|
10°10'36"
|
104°24'00"
|
10°10'32,4"
|
104°24'06,4"
|
BT4
|
10°11'36"
|
104°32'36"
|
10°11'32,4"
|
104°32'42,4"
|
BT5
|
10°11'00"
|
104°35'20"
|
10°10'56,4"
|
104°35'26,4"
|
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hà Tiên gồm các vị trí từ HT1 đến HT3 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HT1
|
10°21'56"
|
104°26'36"
|
10°21’52,4"
|
104°26'42,4"
|
HT2
|
10°20'36"
|
104°27'36"
|
10°20'32,4"
|
104°27'42,4"
|
HT3
|
10°22'57"
|
104°29'00"
|
10°22’53,4"
|
104°29'06,4"
|
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
An Thới - Dương Đông gồm các vị trí từ AT1 đến AT7 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
AT1
|
10°14'30"
|
103°56'47"
|
10°14'26,4"
|
103°56'53,4"
|
AT2
|
10°14'30"
|
103°50'00"
|
10°14'26,4"
|
103°50'06,4"
|
AT3
|
09°56'12"
|
104°00'00"
|
09°56'08,4"
|
104°00'06,4”
|
AT4
|
09°56'12"
|
104°02'42"
|
09°56'08,4"
|
104°02'48,4"
|
AT5
|
09°59'30"
|
104°02'24"
|
09°59'26,4"
|
104°02'30,4"
|
AT6
|
10°00'18"
|
104°01'42"
|
10°00'14,4"
|
104°01'48,4"
|
AT7
|
10°00'46"
|
104°00'54"
|
10°00'42,4"
|
104°01'00,4"
|
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bãi Vòng - An Thới gồm các vị trí từ BV1 đến BV4 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
BV1
|
10°12'48"
|
104°04'17"
|
10°12'44,4"
|
104°04'23,4"
|
BV2
|
10°12'48"
|
104°07'06"
|
10°12'44,4"
|
104°07'12,4"
|
BV3
|
10°00'19"
|
104°04'08"
|
10°00'15,4"
|
104°04'14,4"
|
BV4
|
10°00'19"
|
104°03'08"
|
10°00'15,4"
|
104°03'14,4"
|
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Gành Dầu gồm các vị trí từ GD1 đến GD3 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
GD1
|
10°22'36"
|
103°51'36"
|
10°22'32,4"
|
103°51'42,4"
|
GD2
|
10°23'12"
|
103°51'00"
|
10°23'08,4"
|
103°51'06,4"
|
GD3
|
10°22'36"
|
103°49'12"
|
10°22'32,4"
|
103°49'18,4"
|
GD4
|
10°22'00"
|
103°49'50"
|
10°21’56,4"
|
103°49'56,4"
|