BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU VÀ BIỂN HIỆU CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ
NHÂN VIÊN CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về trang phục, phù hiệu, cấp
hiệu và biển hiệu của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ hàng không.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về trang phục,
phù hiệu, cấp hiệu và biển
hiệu của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ hàng không.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với
công chức, viên chức và
nhân viên Cảng vụ hàng không, bao gồm:
1. Giám đốc, Phó Giám đốc;
2. Trưởng phòng, Chánh Văn phòng,
Trưởng Đại diện, Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Đại diện;
3. Viên chức Cảng vụ hàng không và Đại diện
Cảng vụ hàng
không tại các cảng hàng không, sân
bay;
4. Nhân viên Cảng vụ hàng
không: nhân viên Cảng
vụ hàng không thuộc đối tượng áp dụng tại Thông
tư này là nhân viên lái xe.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
1. Công chức, viên chức và nhân
viên Cảng vụ hàng
không được cấp trang
phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiện theo chế độ và thời hạn quy định tại Thông
tư này.
2. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng
vụ hàng không có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và biển
hiệu được cấp phát. Trường hợp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và biển hiệu được
cấp bị mất, hư hỏng phải
báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị bằng văn bản và chịu trách nhiệm về hậu quả xảy ra.
3. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng
vụ hàng không khi thôi việc, chuyển công tác khác hoặc bị kỷ luật bằng hình thức
buộc thôi việc phải nộp lại toàn bộ trang phục, phù hiệu, cấp hiệu đã được cấp.
4. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng
vụ hàng không sử dụng trang phục phù hiệu, cấp hiệu và biển hiệu trong khi thi
hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ được giao; không sử dụng trang phục, phù hiệu,
cấp hiệu và biển hiệu đã được cấp sai quy định.
Chương II
TRANG
PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU VÀ BIỂN HIỆU
Điều 4. Quy định
chung về trang phục và biểu trưng
1. Trang phục của công chức, viên chức,
nhân viên Cảng vụ hàng không (sau đây gọi chung là trang phục) bao gồm: áo sơ mi, áo vét
tông, áo khoác, quần âu,
váy nữ, mũ, cà vạt, cài cà vạt, giày, bít tất, thắt lưng, cặp đựng tài liệu, áo mưa, ủng
cao su.
2. Biểu trưng của Cảng vụ hàng không
là hình kết hợp giữa hình thang cân, hình tròn và hình ngôi sao 5 cánh; phần
hình thang, hình ngôi sao màu xanh dương; phần hình tròn màu vàng
chanh; chữ thể hiện trên biểu trưng là chữ hoa
in viết tắt của chữ
“Cảng vụ hàng không” màu xanh dương giống phần hình thang. Mẫu biểu trưng của cảng vụ
hàng không được
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định chi
tiết về trang phục
1. Trang phục nam:
a) Áo sơ mi ngắn tay: màu ghi; cổ đứng,
nẹp bong; có 10 khuy áo màu bạc ánh kim (08 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi
áo); tay áo có nẹp bong; 02 túi ngực có nắp, nẹp ở giữa; trên tay áo bên trái
có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng không cách
đầu vai của tay áo 70 mm; hai bên ve cổ áo gắn hình cánh chim bằng kim loại màu
bạc ánh kim; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
b) Áo sơ mi dài tay: màu ghi; cổ đứng,
nẹp bong; có 12 khuy áo màu bạc ánh kim (08 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi
áo, 02 khuy để cài tay áo); tay áo có măng séc cứng; 02 túi ngực có nắp; trên
tay áo bên trái có gắn phù
hiệu Cảng vụ hàng không cách đầu vai của tay áo 70 mm; hai bên ve cổ áo gắn hình cánh
chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
c) Áo vét tông: màu ghi vàng; cổ áo
hình chữ V truyền thống; thân áo
sau xẻ giữa; 02 túi ngực
trước may nổi, có nắp và 01 khuy áo trên mỗi nắp; 02 túi dưới chìm có nắp và
01 khuy áo trên mỗi nắp;
01 hàng khuy ở giữa gồm 04 khuy đường kính 20 mm; cổ tay áo gắn 03 khuy nhỏ
đường kính 15 mm; khuy áo bằng kim loại màu ánh kim có hình chiếc máy bay nổi
trên mặt; bên trong áo có lớp lót, 01 túi ngực bên trái trong áo; trên tay
áo bên trái có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng không cách đầu vai của tay áo 90 mm;
hai bên ve cổ áo gắn hình cánh chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi bên vai
áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
d) Áo khoác: màu ghi vàng; may theo kiểu
măng tô; cổ áo
hình chữ V truyền thống; 02 túi áo dưới chìm, miệng túi chéo; 01 hàng khuy ở giữa
gồm 04 khuy đường
kính 22 mm; cổ tay áo gắn 03 khuy nhỏ đường kính 18 mm; khuy áo bằng kim loại
ánh kim, có hình
chiếc máy bay nổi trên mặt;
bên trong áo có lớp lót, 01 túi ngực bên trái trong áo có khóa; trên tay áo bên
trái có gắn phù hiệu Cảng
vụ hàng không cách đầu vai của tay áo 90 mm; hai bên ve cổ áo gắn hình cánh
chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
đ) Quần âu: màu ghi vàng; ống đứng, 01
ly trước; 02 túi chéo phía trước; 02 túi chìm phía sau có khuy cài bằng kim loại
màu bạc ánh kim có hình chiếc máy bay nổi trên mặt; cạp quần bản rộng 42 mm, có đỉa;
khóa kéo bằng sắt;
e) Cà vạt và cài cà vạt: màu ghi nhạt,
có dệt chéo chữ “CVHK”, bản rộng 60 mm; cài cà vạt bằng kim loại màu bạc ánh kim
có hình chiếc máy bay dập nổi và biểu trưng của Cảng vụ hàng không;
g) Mũ kê pi nam; mũ có thành, đỉnh và
cầu mũ; đỉnh mũ và cầu mũ màu ghi vàng, phần còn lại màu ghi đậm; trước mũ có gắn
phù hiệu Cảng vụ hàng không, phía trước có 02 dây xoắn thừng màu ghi sáng;
h) Thắt lưng: bằng da, màu đen, bản rộng
38 mm, có khóa màu
bạc ánh kim và hình chiếc máy bay dập chìm trên khóa;
i) Giày da: màu đen, cổ ngắn, kín mũi,
không quá nhọn, không dây;
k) Bít tất: bít tất bằng chất liệu vải
sợi, màu ghi đậm, phần cổ chân của tất màu ghi;
l) Cặp đựng tài liệu: màu ghi đậm, kiểu cặp
ngang, có dây đeo, có quai xách, chất liệu bằng da, không thấm nước, có ngăn đựng
máy tính xách tay;
m) Áo mưa: may theo kiểu măng tô, màu
ghi, in biểu trưng của Cảng vụ hàng không bên phải ngực áo và đằng sau lưng áo,
có dải phản quang ở phần thân áo;
n) Ủng cao su: màu ghi đậm, cao cổ, đế chống trơn
trượt.
2. Trang phục nữ:
a) Áo sơ mi ngắn tay: màu ghi; cổ đứng,
nẹp bong; có 09 khuy áo màu bạc ánh kim (07 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi
áo); tay áo có nẹp bong; 02 túi ngực có nắp, nẹp ở giữa; thân áo trước có 02 đường
chiết eo; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng không cách đầu vai của tay
áo 70 mm; hai bên ve cổ áo gắn hình cánh chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi
bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
b) Áo sơ mi dài tay: màu ghi; cổ đứng,
nẹp bong; có 11 khuy áo màu bạc ánh kim (07 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi áo, 02
khuy để cài tay áo); tay áo có măng séc cứng; 02 túi ngực có nắp; thân áo trước
có 02 đường chiết eo; trên
tay áo bên trái có gắn phù
hiệu Cảng vụ hàng không cách đầu vai của tay áo 70 mm; hai bên ve cổ áo gắn hình cánh
chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
c) Áo vét tông: màu ghi vàng; cổ áo
hình chữ V truyền thống; 02 túi dưới chìm có nắp; 01 hàng khuy ở giữa gồm 04
khuy đường kính 20 mm; cổ tay áo gắn
03 khuy nhỏ đường kính 15 mm; khuy áo bằng kim loại màu ánh kim có hình chiếc máy bay
nổi trên mặt; bên trong áo có lớp lót, 01 túi ngực bên trái trong áo; tay áo
bên trái có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng không, cách đầu vai của tay
áo 90 mm; hai bên ve
cổ áo gắn hình
cánh chim bằng kim loại màu bạc ánh kim; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu;
d) Quần âu: màu ghi vàng; ống đứng, 02
túi chéo phía trước; 02 túi chìm phía sau; cạp quần bản rộng 32 mm có đỉa; khóa
kéo bằng sắt;
đ) Váy nữ: màu ghi vàng, dáng ôm, có vải
lót; 02 túi chéo phía trước; cạp váy rời, bản rộng 32 mm; xẻ sau ở
giữa, dài chạm gối;
e) Cà vạt: màu ghi nhạt; bản rộng 60
mm; có viền màu ghi đậm xung quanh rộng 05 mm; có dệt chéo chữ “CVHK”;
g) Mũ kê pi nữ: dáng mũ lưỡi trai; phần
thân mũ màu ghi vàng, phần lưỡi trai màu ghi đậm và có hai dải màu ghi sáng chạy
dọc theo vành lưỡi trai; trước mũ có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng không;
h) Thắt lưng: bằng da, màu đen, bản rộng
28 mm, khóa màu bạc ánh kim có
hình chiếc máy bay dập chìm trên khóa;
i) Giày da: màu đen, đế vuông cao 50
mm, cổ ngắn, kín mũi, không quá nhọn, không dây;
k) Các trang phục khác như: áo khoác, cài cà vạt,
cặp đựng tài liệu, bít tất, áo mưa, ủng cao su được quy định tương tự trang phục
nam.
3. Mẫu trang phục của
công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ hàng không được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 6. Phù hiệu
1. Phù hiệu trên mũ: được đúc bằng kim
loại; phía ngoài có hai cành tùng màu bạc ánh kim; giữa hai cành tùng là hình
tròn đường kính 40 mm, màu đỏ gạch,
chạy theo viền hình tròn là 2 bông
lúa hướng lên trên, dưới cuống 2 bông lúa là hình nửa chiếc bánh xe; chính giữa hình
tròn là biểu trưng của Cảng
vụ hàng không; dưới chân hình tròn là một khối để đỡ.
2. Phù hiệu gắn trên tay áo: phù hiệu
có nền màu ghi đậm; đường viền xung quanh màu ghi sáng; kích cỡ phù hiệu cao 70
mm, rộng 80 mm; có hình khiên; dọc theo viền hai bên phù hiệu có thêu 02 bông
lúa hướng lên trên, dưới cuống hai bông lúa là hình bông hoa cúc.
3. Mẫu phù hiệu của công
chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ hàng không được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 7. Cấp hiệu
1. Cấp hiệu được gắn trên cầu vai áo sơ
mi ngắn tay, áo sơ mi dài tay, áo vét tông và áo khoác của công chức, viên chức
và nhân viên Cảng vụ hàng không.
2. Cấp hiệu hình thang, một đầu vát nhọn
cân, có kích thước rộng 48 mm x 40 mm, dài 128 mm. Nền cấp hiệu màu ghi đậm; chạy dọc hai bên cấp
hiệu là
02
dải vải màu ghi sáng. Phía đầu bằng của cấp hiệu có 02 dải vải giống hình cánh
chim được dệt trên cấp hiệu (trừ cấp hiệu của nhân viên - chỉ có 01 dải vải).
Phía đầu nhọn của cấp hiệu có gắn hình chiếc máy bay được đúc bằng kim loại, mạ
màu bạc ánh kim. Biểu tượng bông hoa cúc đường kính 12 mm được đúc bằng kim loại,
mạ màu bạc ánh kim, có 06 cánh hoa. Biểu tượng bông hoa cúc là cơ sở để phân định
cấp hiệu.
3. Cấp hiệu được phân định như sau:
a) Giám đốc Cảng vụ hàng không: 05 biểu
tượng bông hoa cúc;
b) Phó Giám đốc Cảng vụ hàng không: 04
biểu tượng bông hoa cúc;
c) Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Trưởng
Đại diện Cảng vụ hàng không tại các cảng hàng không, sân bay; 03 biểu tượng bông
hoa cúc;
d) Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn
phòng, Phó Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không tại các cảng hàng không, sân bay:
02 biểu tượng bông hoa cúc;
đ) Chuyên viên: 01 biểu tượng bông hoa
cúc;
e) Cán sự: có 02 dải vải giống hình
cánh chim được dệt ở phía gần cuối hình chữ nhật của cấp hiệu và không có biểu
tượng bông hoa cúc;
g) Nhân viên: có 01 dải vải giống hình
cánh chim được dệt ở phía đầu bằng của cấp hiệu và không có biểu tượng bông hoa
cúc.
4. Mẫu cấp hiệu của cán bộ,
công chức, viên chức và nhân viên cảng vụ hàng không được quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Biển hiệu
1. Công chức, viên chức, nhân viên Cảng
vụ hàng không khi làm nhiệm vụ phải đeo biển hiệu ở trên áo phía ngực trái.
2. Biển hiệu được làm bằng đồng mạ hợp
kim màu bạc ánh kim, hình chữ nhật, có kích thước 20 mm x 70 mm và dày 1,2 mm;
được chia làm 2 phần, phần trên dập nổi biểu trưng của Cảng vụ hàng không và chữ
“CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG”, phần
dưới là tên công chức, viên chức, nhân viên Cảng vụ hàng không được dập nổi. Tất
cả chữ màu xanh dương giống màu biểu trưng của Cảng vụ hàng không.
3. Mẫu biển hiệu của công
chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ hàng không được quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chế độ cấp
phát và kinh phí cho trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu
1. Trang phục cấp theo niên hạn
STT
|
Tên trang
phục
|
Số lượng
|
Niên hạn cấp
phát
|
1
|
Mũ (có phù hiệu gắn trên mũ)
|
01 cái
|
03 năm
|
2
|
Áo khoác (có phù hiệu gắn trên tay
áo)
|
01 cái
|
02 năm
|
3
|
Áo vét tông (có phù hiệu gắn trên tay áo)
|
01 cái
|
02 năm
(lần
đầu cấp 02 cái)
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
01 cái
|
02 năm
|
5
|
Hình cánh chim trên ve cổ áo
|
02 đôi
|
01 năm
|
6
|
Cấp hiệu
|
02 đôi
|
01 năm
|
7
|
Áo sơ mi ngắn tay (có phù hiệu gắn
trên tay áo)
|
01 cái
|
01 năm
(lần
đầu cấp 02 cái)
|
8
|
Áo sơ mi dài tay (có phù hiệu gắn
trên tay áo)
|
01 cái
|
01 năm
(lần
đầu cấp 02 cái)
|
9
|
Quần âu/váy nữ
|
03 cái
|
01 năm
|
10
|
Cà vạt và kẹp cà vạt
|
01 bộ
|
01 năm
|
11
|
Giày da
|
01 đôi
|
01 năm
(lần
đầu cấp 02 đôi)
|
12
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm
|
13
|
Thắt lưng
|
01 cái
|
01 năm
|
14
|
Áo mưa
|
01 cái
|
01 năm
|
15
|
Ủng cao su
|
01 đôi
|
01 năm
|
2. Biển hiệu của công chức, viên chức,
nhân viên Cảng vụ hàng không được cấp 01 lần và được cấp lại trong trường hợp bị
mất, bị hư hỏng.
3. Kinh phí cho trang phục, phù hiệu,
cấp hiệu và biển hiệu do các Cảng vụ hàng không xây dựng và được bố trí trong kinh
phí chi hoạt động thường xuyên hàng năm.
4. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển
hiệu bị mất, bị hư hỏng trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc vì lý do chính đáng,
bất khả kháng được
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định cấp bổ sung. Trường hợp bị mất,
bị hư hỏng không có lý do chính đáng, cá nhân phải đăng ký và chịu chi phí để
được cấp bổ sung.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 5 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 44/2011/TT-BGTVT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trang phục, phù hiệu và biển hiệu của
cán bộ, công chức, viên chức Cảng vụ hàng không.
Điều 11. Tổ chức thực
hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc các Cảng vụ
hàng không, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng
TTĐT
Chính
phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
-
Báo GT; Tạp chí GTVT;
-
Lưu:
VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương
Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC
I
BIỂU TRƯNG CỦA CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BIỂU TRƯNG CỦA
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
PHỤ
LỤC II
TRANG PHỤC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TRANG PHỤC
BỘ ĐỒNG PHỤC
MÙA ĐÔNG - NAM
ÁO KHOÁC ĐỒNG
PHỤC MÙA ĐÔNG - NAM
BỘ ĐỒNG PHỤC
MÙA HÈ - NAM
SƠ MI CỘC TAY
BỘ ĐỒNG PHỤC
MÙA HÈ - NAM
SƠ MI DÀI TAY
BỘ ĐỒNG PHỤC
MÙA ĐÔNG - NỮ
ÁO KHOÁC ĐỒNG
PHỤC MÙA ĐÔNG - NỮ
BỘ ĐỒNG PHỤC
MÙA HÈ - NỮ
SƠ MI CỘC TAY
BỘ ĐỒNG PHỤC MÙA HÈ - NỮ
SƠ MI DÀI TAY
PHỤ KIỆN
ÁO MƯA
PHỤ
LỤC III
PHÙ HIỆU CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN CẢNG VỤ HÀNG
KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
PHỤ
LỤC IV
CẤP HIỆU CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN CẢNG VỤ HÀNG
KHÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC V
BIỂN HIỆU CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)