BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH THỦ TỤC CẤP, THU HỒI BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG
NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 547/2013/QĐ-CTN
ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
việc gia nhập Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 121/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Công ước Lao động hàng hải năm 2006
về chế độ lao động của thuyền viên làm việc trên tàu biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao
động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Kiểm tra về lao động hàng hải theo Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi
tắt là Công ước MLC 2006) cho tàu biển Việt
Nam hoạt động tuyến quốc tế.
2. Việc cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải theo quy định của
Công ước MLC 2006 cho tàu biển Việt Nam có
tổng dung tích từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc kiểm tra về lao động hàng hải cho tàu biển Việt Nam
hoạt động tuyến quốc tế và cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng hải theo Công ước MLC 2006.
Điều 3. Thủ tục cấp Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
1. Cục Hàng hải Việt Nam cấp Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải phần I cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500
GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế.
2. Chủ tàu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần I
của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục
I của Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký tàu biển;
c) 01 văn bản của tổ chức, cá nhân cam kết
chịu trách nhiệm về hoạt động của tàu thay cho người sở hữu tàu và đồng ý đảm
nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định của Công ước MLC 2006 (trong trường hợp chủ tàu
không đồng thời là chủ sở hữu
tàu).
3. Trường hợp chủ tàu ủy quyền cho doanh
nghiệp vận tải biển thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm thay cho chủ tàu để
được cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I, ngoài hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp vận tải biển phải nộp:
a) 01 bản sao hợp đồng thuê tàu;
b) 01 giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại
Phụ lục II của Thông tư này.
4. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ
sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định tại điểm
c khoản này; nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì hướng
dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, cấp
Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần I theo mẫu quy định tại Phụ
lục III của Thông tư này và gửi chủ tàu 02 (hai) bản. Trường hợp không cấp
Bản công bố phù hợp lao động hàng
hải phần I, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời cho chủ tàu và nêu
rõ lý do.
Điều 4. Thủ tục phê
duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao
động hàng hải
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc
tế.
2. Chủ tàu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần I đã được Cục Hàng hải Việt Nam cấp;
c) 01 (một) Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần II do chủ tàu lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này;
d) 01 (một) bản sao Hợp đồng Lao động
thuyền viên và Thỏa ước Lao động tập thể còn hiệu lực;
đ) 01 (một) bản sao các quy trình quản
lý lao động hàng hải của chủ tàu.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ
sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định
tại điểm c khoản này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ
tàu hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Đăng
kiểm Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ; nếu kết quả thẩm định chưa
đạt yêu cầu thì yêu cầu chủ tàu bổ sung, hoàn thiện;
d) Nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho chủ tàu để tổ chức đánh giá việc thực hiện Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và các quy định của Công ước MLC 2006 trên tàu biển;
đ) Nếu kết quả đánh giá
trên tàu biển đáp ứng các quy định của Công ước
MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc
đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải
phần II, cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho tàu biển theo mẫu quy định tại
Phụ lục VI của Thông tư này và gửi
chủ tàu;
e) Nếu kết quả đánh giá trên tàu không
đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc đánh giá, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do không phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần II và việc không cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải là 05 (năm) năm với điều kiện tàu phải được kiểm tra trung
gian một lần trong khoảng thời gian từ ngày đến hạn hàng năm lần thứ hai đến
ngày đến hạn hàng năm lần thứ ba kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Lao động
hàng hải để bảo đảm tàu vẫn đáp ứng yêu cầu của Công
ước MLC 2006.
Điều 5. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải tạm thời cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500
GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển mới được bàn giao sau khi
đóng;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
c) Thay đổi chủ tàu.
2. Chủ tàu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
b) Bản sao Hồ sơ đề nghị cấp Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải phần I đã được gửi tới Cục Hàng hải Việt Nam theo quy
định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ
sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định
tại điểm c khoản này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản hướng
dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm
Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo cho chủ tàu để tổ chức kiểm tra trên tàu biển về các nội dung quy
định tại khoản 4 Điều này;
d) Nếu kết quả kiểm tra trên tàu biển đáp ứng các quy
định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời theo mẫu quy định tại
Phụ lục VII của Thông tư này và gửi
chủ tàu;
đ) Nếu kết quả kiểm tra
trên tàu không đáp ứng các quy định của Công ước
MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc
kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải trả lời chủ tàu bằng văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời.
4. Nội dung kiểm tra trên tàu biển:
a) Các nội dung quy định tại Công ước MLC 2006;
b) Tài liệu, hồ sơ chứng minh rằng tàu đã
có đủ các quy trình đáp ứng yêu cầu liên quan của Công ước MLC 2006;
c) Thuyền trưởng nắm vững các quy định của
Công ước MLC 2006 và các trách nhiệm thực
hiện.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải tạm thời cấp cho 01 (một) tàu là không quá 06 (sáu) tháng.
Không được cấp tiếp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời sau khi Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải tạm thời cấp lần đầu hết hạn hiệu lực.
Điều 6. Mất hiệu lực,
thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
1. Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải
phần I bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên tàu;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
c) Thay đổi chủ tàu.
2. Trong trường hợp thay đổi nội dung của
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải
phần I, Cục Hàng hải Việt Nam có nghĩa vụ hướng dẫn điều chỉnh, sửa đổi Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I cho phù hợp.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thu hồi Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải phần I trong trường hợp chủ tàu giả mạo, tẩy xóa
hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan.
Điều 7. Mất hiệu lực,
thu hồi Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
1. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải bị mất
hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Việc kiểm tra trung gian đối với tàu
biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế không
hoàn thành trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông
tư này;
b) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận tàu
không còn phù hợp với quy định của Công ước MLC 2006;
c) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
d) Thay đổi chủ tàu;
đ) Thay đổi kết cấu, trang thiết bị hoặc
phương thức tuân thủ Công ước MLC 2006 theo
quy định.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thu hồi Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ
điều kiện tuân thủ quy định của pháp luật về lao động hàng hải;
b) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch
các thông tin liên quan nêu trong Giấy chứng nhận Lao động hàng hải và Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải phần II đã được phê duyệt.
Điều 8. Kiểm tra về
lao động hàng hải cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích nhỏ hơn 500 GT hoạt động
tuyến quốc tế
1. Cảng vụ hàng hải kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về lao động hàng hải trên tàu biển Việt Nam có tổng dung tích nhỏ hơn
500 GT hoạt động tuyến quốc tế khi đến và rời vùng nước cảng biển thuộc thẩm
quyền quản lý.
2. Trường hợp chủ tàu có nguyện vọng được
cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
thì thực hiện như đối với tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500 GT trở lên
hoạt động tuyến quốc tế quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của
Thông tư này.
3. Bản công bố phù hợp lao động hàng hải
và Giấy chứng nhận lao động hàng hải cấp cho chủ tàu quy định tại khoản 2 Điều này
mất hiệu lực, bị thu hồi theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông
tư này.
Điều 9. Phí và lệ phí
cấp, phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động
hàng hải
Phí và lệ phí cấp, phê duyệt Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng hải thực hiện theo quy
định của Bộ Tài chính.
Điều 10. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có
tàu biển được phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, cấp Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải:
a) Xuất trình Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho cảng vụ hàng hải, các cơ quan
có liên quan tại cảng biển khi làm thủ tục cho tàu ra, vào cảng;
b) Thực hiện đúng theo nội dung trong Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng hải và các quy
định của Công ước MLC 2006.
2. Trách nhiệm của cơ quan cấp, phê duyệt
Bản công bố phù hợp lao động hàng hải, Giấy chứng nhận lao động hàng hải và kiểm
tra về lao động hàng hải:
a) Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đăng kiểm
Việt Nam: tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy
định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ, phê duyệt
và cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng
hải.
b) Cảng vụ hàng hải: kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về lao động hàng hải đối với tàu biển Việt Nam theo quy định.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế: chủ trì,
phối hợp với các cơ
quan liên
quan
tổ chức kiểm tra, giám sát việc cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải, Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải phần I và việc phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần II; kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về những
bất cập phát sinh và kiến nghị các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2015 và thay thế Thông tư số 45/2013/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng
hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 12;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các
Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo
Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu:
VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
…………., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(DMLC phần I)
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam
- Tổ chức đề
nghị:..............................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... ; Fax:...........................................................
- Chủ tàu:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:................................................... ; Fax:.............................................................
Đề nghị cho
tàu biển được cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I với các thông
tin sau:
Tên tàu:................................................... ; Quốc tịch:........................................................
Năm đóng:............................................... ; Loại tàu:..........................................................
Hô hiệu/Số IMO:.......................................... ; Tổng trọng
tải (DWT):....................................
Tổng dung tích:..................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách
nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên theo quy
định của pháp luật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ............................................ ;
- ............................................ ;
- ............................................ ;
- Lưu: VT, …
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ
sau:
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
08 Phạm Hùng,
Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4
37683198 Fax: (84) 4 37683058
Email: dichvuvantai@vinamarine.gov.vn
PHỤ
LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỒNG Ý ĐẢM NHẬN CÁC NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CHỦ TÀU THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC LAO ĐỘNG HÀNG HẢI NĂM 2006
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
…………., ngày … tháng … năm …
|
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền:
(Chủ sở hữu tàu)................................................................................................................
Bên nhận ủy quyền:
(Tổ chức, cá nhân đồng ý thực hiện
nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định của Công ước MLC 2006)
Nội dung:
Căn cứ hợp đồng số ... ngày ... giữa
... về việc
………………..(hợp
đồng
thuê
tàu)
... (Bên ủy quyền) đồng ý giao cho ...
(Bên nhận ủy quyền) thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy
định của Công ước MLC 2006 đối với tàu ...
... (Bên nhận ủy quyền) đồng ý đảm nhận
các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Công
ước Lao động hàng hải năm 2006 thay cho ... (Bên ủy quyền) đối với tàu ...
Thời hạn ủy quyền:.............................................................................................................
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG
HẢI VIỆT NAM
VlET
NAM MARITIME
ADMINISTRATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
|
|
Số: …………
No.
|
|
BẢN CÔNG BỐ
PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN I (DMLCI)
DECLARATION
OF MARITIME LABOUR COMPLIANCE - PART I
(DMLC I)
(Công bố này phải kèm theo Giấy chứng nhận Lao động hàng hải của tàu)
(This Declaration must be
attached to the ship's Maritime Labour
Certificate)
Ban hành bởi:
Cục Hàng hải Việt Nam
Issued
by: Viet Nam
Maritime Administration
Theo các quy định của Công ước MLC 2006, con tàu sau đây:
With respect to
the provisions of the
Maritime Labour
Convention, 2006, the
following
referenced ship:
Têu tàu
Name
of ship
|
Số IMO
IMO
number
|
Tổng dung
tích
Gross
tonnage
|
|
|
|
được duy trì phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước.
is maintained in
accordance with Standard A5.1.3 of the Convention.
Người ký dưới đây thay mặt cơ quan có
thẩm quyền, tuyên bố rằng:
The undersigned
declares, on behalf of the
abovementioned competent authority, that:
(a) Các quy định của Công ước Lao động hàng hải được bao gồm toàn
bộ trong các quy định của quốc gia nói đến dưới đây;
The provisions of the
Maritime Labour
Convention are fully embodied in the national
requirements
referred to below;
(b) Các quy định của quốc gia được bao gồm
trong các điều khoản ở dưới; các chú thích liên quan đến các quy định này được
thêm vào nếu cần thiết;
The national requirements are
contained in the national provisions referenced beIow; explanations concerning the
content of those provisions are provided
where necessary;
(c) Chi tiết của bất kỳ điều khoản tương
đương nào trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước được nêu
ra (theo quy định của quốc gia tương đương được liệt kê dưới đây);
The details of any
substantial equivalencies under Article
VI, paragraphs 3 and 4 of the Convention, are provided (under
the corresponding national requirement listed
below);
(d) Các điều khoản miễn trừ do cơ quan chức
năng chấp thuận theo đề mục 3 của Công ước được nêu rõ
trong các mục dưới đây;
Any exemptions granted by the
competent authority in accordance with Title 3 of the Convention are
clearly indicated in the section
provided for this purpose
below;
(e) Các quy định cụ thể đối với các loại
tàu theo luật quốc gia cũng được nêu ở yêu cầu dưới đây.
Any ship-type specific
requirements under national legislation are
also referenced under the requirements concerned.
1. Độ tuổi tối thiểu (Quy
định 1.1)
Minimum age (Regulation 1.1)
2. Giấy chứng nhận sức khỏe (Quy định 1.2)
Medical certification
(Regulation 1.2)
3. Bằng cấp của thuyền viên (Quy định 1.3)
Qualifications of
seafarers (Regulation 1.3)
4. Hợp đồng lao động của thuyền viên (Quy định 2.1)
Seafarers' employment
agreements (Regulation 2.1)
5. Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng và
thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được cấp phép (Quy
định 1.4)
Use of any licensed or
certified or regulated private recruitment and
placement service (Regulation 1.4)
6. Thời gian làm việc hoặc nghỉ ngơi (Quy định 2.3)
Hours of work or rest (Regulation 2.3)
7. Định biên thuyền bộ trên tàu (Quy định 2.7)
Manning levels for the
ship (Regulation 2.7)
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy
định 3.1)
Accommodation
(Regulation 3.1)
9. Khu vực giải trí trên tàu (Quy định 3.1)
On-board recreational facilities (Regulation
3.1)
10. Thực phẩm và cung ứng thực phẩm (Quy định 3.2)
Food and catering (Regulation 3.2)
11. Sức khỏe, an toàn và phòng ngừa tai nạn
(Quy định 4.3)
Health and safety and accident
prevention (Regulation 4.3)
12. Chăm sóc sức khỏe trên tàu (Quy định 4.1)
On-board medical care (Regulation 4.1)
13. Quy trình khiếu nại trên tàu (Quy định 5.1.5)
On-board complaint procedures
(Regulation 5.1.5)
14. Thanh toán tiền lương (Quy
định 2.2)
Payment of wages (Regulation 2.2)
|
Tên: ......................................................................
Name
Chức danh:.............................................................
Title
Chữ ký:..................................................................
Signature
Địa điểm: ..............................................................
Place
Ngày: ....................................................................
Date
Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền
(nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate)
|
Các điều khoản
tương đương
Substanial Equivalencies
Các điều khoản tương đương như quy định
trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước, trừ các điều khoản
nói ở trên, được ghi chú như sau:
The following
substantial equivalencies, as provided under Article VI, paragraphs 3 and 4, of
the Convention, except where stated above, are noted:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Không có điều khoản tương đương nào được
áp dụng.
No equivalency has been granted.
Các điều khoản
miễn trừ
Exemptions
Các điều khoản miễn trừ sau do cơ quan
chức năng phê duyệt như nêu ở đề mục 3 của Công ước:
The following exemptions granted
by the competent authority as provided in Title 3 of the
Convention are noted:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Không có điều khoản miễn trừ nào được
áp dụng.
No exemption has been
granted.
|
Tên: ......................................................................
Name
Chức danh:.............................................................
Title
Chữ ký:..................................................................
Signature
Địa điểm: ..............................................................
Place
Ngày: ....................................................................
Date
Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền
(nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT
ngày
...
tháng ... năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ PHÙ
HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN Il VÀ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Số kiểm soát:
Chúng tôi đề
nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản DMLCII và đánh giá thực hiện MLC 2006
trên tàu biển như chi tiết dưới đây:
ð Phê duyệt DMLCII
|
ð Lần đầu
|
ð Bổ sung sửa đổi
|
ð Đánh giá MLC
trên tàu
|
ð Lần đầu
|
ð Trung gian
|
ð Cấp mới
|
ð Tạm thời
|
ð Bổ sung (lý do: )
ð Khắc phục (lý do: )
|
Tàu
|
Tên tàu:
|
Số hiệu:
|
Loại tàu:
|
Số IMO:
|
Treo cờ:
|
Ngày đăng ký:
|
Cảng đăng ký:
|
Tổng dung tích:
|
Số GCN MLC (nếu có):
|
Ngày đóng (đặt ki):
|
Công ty
|
Tên công ty:
|
Số nhận dạng duy nhất (số IMO):
|
Người chịu trách nhiệm:
|
Điện thoại:
|
Email:
|
Địa chỉ công ty:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Lịch đánh giá tàu
|
Ngày dự kiến:
|
Địa điểm dự kiến:
|
Người liên hệ: Điện thoại: Email:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi chi phí liên quan đến các hoạt động
nêu trên, kể cả lệ
phí cấp giấy chứng nhận, sẽ được chi trả bởi:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế/VAT Code (nếu có):
Ngày:
Đại diện bên đề nghị (ký tên/đóng dấu)
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
18 Phạm Hùng,
phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4
37684715 ext.454 Fax: (84) 4
37684720
Email:
truongpt@vr.org.vn hoặc vrqc@vr.org.vn
PHỤ
LỤC V
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số:-------------
No.
|
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN II (DMLC II)
DECLARATION OF MARITIME
LABOUR COMPLIANCE – PART II (DMLC II)
|
(Bản DMLCII này
đi kèm với Bản DMLCI số: -----------)
(This DMLCII is
attached to the DMLCI No. )
Các biện pháp
đảm bảo luôn tuân
thủ giữa các đợt kiểm tra
Measures adopted to ensure
ongoing compliance between inspections
Các biện pháp sau đây do chủ tàu thiết
lập, được ghi vào Bản công bố kèm theo Giấy chứng nhận Lao động hàng hải, đảm bảo
tuân thủ giữa các đợt kiểm tra
The following measures have been drawn
up by the shipowner, named in the Maritime Labour Certificate to
which this Declaration is attached, to ensure ongoing compliance between
inspections
1. Tuổi lao động
tối thiểu (Quy định 1.1)
Minimum age
(Regulation 1.1)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
2. Chứng nhận y tế (Quy định 1.2)
Medical
certification (Regulation 1.2)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
3. Chứng nhận năng lực
chuyên môn của thuyền viên (Quy định 1.3)
Qualification of
seafarers (Regulation 1.3)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
4. Thỏa thuận tuyển dụng của
thuyền viên (Quy định 2.1)
Seafarers'
employment agreements (Regulation 2.1)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
5. Việc sử dụng các dịch
vụ tuyển dụng và
thay thế thuyền viên tư nhân theo quy
định hoặc được cấp giấy phép (Quy định 1.4)
Use of any licensed
or certified or regulated private recruitment and placement service
(Regulation 1.4)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
6. Giờ làm việc hoặc
giờ nghỉ ngơi (Quy định 2.3)
Hours of work or
rest (Regulation 2.3)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
7. Định biên của tàu (Quy định 2.7)
Manning levels for
the ship (Regulation 2.7)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy định 3.1)
Accommodation
(Regulation 3.1)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
9. Khu vực giải trí
trên tàu (Quy định 3.1)
On-board
recreational facilities
(Regulation 3.1)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
10. Thực phẩm và cung
ứng thực phẩm (Quy định 3.2)
Food and catering
(Regulation 3.2)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
.................................................................................................................................
|
ð
|
11. Sức khỏe, an
toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3)
Health and safety and
accident prevention (Regulation 4.3)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
12. Chăm sóc y tế trên tàu (Quy định 4.1)
On-board medical
care (Regulation 4.1)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
13. Quy trình khiếu
nại trên tàu (Quy định 5.1.5)
On-bard complaint
procedures (Regulation 5.1.5)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
14. Thanh toán tiền lương (Quy định 2.2)
Payment of wages
(Regulation 2.2)
Các biện pháp được
Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by
the Ship Owner:
................................................................................................................................
Tham khảo:
Reference:
................................................................................................................................
|
ð
|
Tôi dưới đây chứng nhận rằng các biện
pháp nêu trên đã được soạn
thảo đảm bảo luôn phù hợp, giữa các đợt kiểm tra, với các yêu cầu nêu tại Phần
I.
I hereby certify that the
above measures have been drawn up to provide ongoing compliance, between
inspections, with the requirements listed in Part I.
|
Chủ tàu:
Ship's owner:.................................................................
Địa chỉ công ty:
Company address:........................................................
Người được ủy quyền:
Name of the authorized signatory...................................
Chức vụ:
Title:.............................................................................
Chữ ký:
Signature of the authorized:............................................
Ngày:
Date: ............................................................................
(Đóng
dấu/Stamp)
|
Các biện pháp nêu trên đã được
xem xét bởi Cục Đăng
kiểm Việt Nam và, sau khi kiểm tra tàu, được xác định là thỏa mãn các mục
đích nêu trong Tiêu chuẩn A5.1.3, mục 10(b), liên quan đến
các biện pháp đảm bảo tính phù hợp từ đầu và liên tục với các yêu cầu nêu tại Phần
I của Bản công bố này.
The above measures have been reviewed
by Viet Nam Register and, following inspection of the ship, have been
determined as meeting the purposes set out under Standard A5.1.3, paragraph
10(b), regarding measures to provide initial and ongoing compliance with the
requirements set out in Part I of this Declaration.
|
Tên/Name: ...............................................................
Chức danh/ Title: .....................................................
Địa chỉ/ Address: .....................................................
...............................................................................
...............................................................................
Chữ ký/ Signature:....................................................
Nơi/ Place: ..............................................................
Ngày/ Date: .............................................................
(Đóng dấu của Cơ quan có thẩm
quyền)/ (Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
43/2015/TT-BGTVT
ngày
20
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VlET
NAM REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số: …………
No.
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
MARITIME LABOUR
CERTIFICATE
(Lưu ý: Kèm theo
Giấy chứng nhận này phải có Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải)
(Note: This
Certificate shall have a
Declaration of
Maritime Labour Compliance attached)
Cấp theo quy định của Điều
V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi là “Công
ước”) theo ủy quyền của
Chính phủ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article
V and Title 5 of the Maritime Labour Convention, 2006 (referred to
below as “the Convention”) under the authority of the Government of: THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Địa
chỉ: Số 18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt
Nam
By VIETNAM REGISTER Address: No. 18, Pham Hung
road, Ha Noi city, Viet Nam
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu
Name of
Ship
|
Số đăng ký hoặc
số hiệu
Distinctive
Number or Letters
|
Cảng đăng
ký
Port of
Registry
|
Ngày đăng
ký
Date of
Registry
|
Số IMO
IMO Number
|
Tổng dung
tích1
Gross Tonnage1
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu tàu
Type of Ship
|
Tên và địa chỉ chủ
tàu2
Name and Address of
the Shipowner2
|
|
|
Chúng nhận rằng:
This is to certify that:
1. Tàu đã được kiểm tra và xác nhận phù hợp
với các yêu cầu của Công ước và các điều khoản của Bản Công bố phù hợp Lao động
hàng hải kèm theo.
This ship has been inspected and verified to be in
compliance with the requirements of the Convention, and the provisions of the
attached Declaration of Maritime Labour Compliance.
2. Các điều kiện làm việc và sinh hoạt của
thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước thỏa mãn các yêu
cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước. Các yêu cầu quốc gia
này được tóm tắt trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Phần I.
The seafarers’ working and
living conditions specified in
Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the abovementioned
country’s national requirements implementing the Convention. These national
requirements are summarized in the Declaration of Maritime Labour Compliance,
Part I.
1. Đối với các tàu áp dụng chế độ đo
dung tích chuyển tiếp được IMO thông qua, tổng dung tích được ghi vào cột GHI CHÚ của
Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969). Xem Điều II(1)(c) của Công
ước.
For ships covered by the interim
scheme for tonnage measurement adopted by IMO, the gross tonnage is that which is
included in the REMARKS column of the International Tonnage Certificate (1969).
See
Article
II(1)(c) of the
Convention.
2. Chủ tàu là người sở hữu tàu hoặc tổ chức
hay người khác, như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối
với hoạt động của tàu từ người sở hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm đó, đã đồng ý
chuyển giao các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với các chủ tàu phù hợp với Công ước
này, bất
kể
có hay không bất kỳ tổ chức hoặc người nào khác thực hiện các nhiệm vụ hoặc
trách nhiệm nào đó thay mặt chủ tàu. Xem điều II(1)(j) của Công
ước.
Shipowner means the owner of the ship
or another organization or person, such as the manager, agent or bareboat
charterer, who has assumed the responsibility for the operation of the ship
from the owner and who, on assuming such responsibility, has agreed to take
over the duties and responsibilities imposed on shipowners in
accordance with this Convention, regardless of whether any other
organizations or persons
fulfil certain of
the duties or responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
với
điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
This Certificate is valid
until:
________________ subject to inspection in accordance
với Tiêu chuẩn A5.1.3
và A5.1.4 của Công ước.
with Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the
Convention.
Giấy chứng nhận này chỉ có hiệu lực khi Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải được cấp
This Certificate is valid
only when the Declaration of Maritime Labour Compliance issued
Tại: Ngày: được đính
kèm.
At:_______________________ On: ___________________________ is attached.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng
nhận này:
Completion date of the inspection on
which this Certificate is based:____________________
Cấp tại: Ngày:
Issued at:______________________________ Date:___________________________________
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ nói trên đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận này.
The undersigned declares that Vietnam
Register is duly authorized by the said Government to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Kiểm tra xác nhận trung gian bắt buộc
và, nếu yêu cầu, kiểm tra bổ sung bất kỳ
Endorsements for mandatory intermediate
inspection and, if required, any additional inspection
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra
phù hợp với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước và nhận thấy các điều
kiện sống và làm việc của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước
phù hợp với các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước.
This is to certify that the
ship was inspected in accordance with Standards A5.1.3 and A5.1.4 of the
Convention and that the seafarers’ working and living conditions specified in
Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the abovementioned
country’s national requirements implementing the Convention.
Kiểm tra trung
gian:
Intermediate
inspection:
(Hoàn thành vào trong khoảng giữa
ngày ấn định kiểm tra hàng năm thứ hai hoặc thứ ba)
(To be completed between the
second and third anniversary dates)
|
Chữ ký:
Signed: _______________________________________
Địa điểm:
Place:_________________________________________
Ngày:
Date:__________________________________________
(Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as
appropriate)
|
Kiểm tra xác nhận bổ sung (nếu
yêu cầu)
Additional
endorsements (if required)
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra bổ
sung với mục đích xác nhận tàu tiếp tục phù hợp với các yêu cầu quốc gia trong
việc thực hiện Công ước, như quy định tại Tiêu chuẩn A3.1, mục
3, của Công ước (đăng ký lại hoặc thay đổi lớn chỗ ở của thuyền viên) hoặc
vì các lý do khác.
This is to certify that the ship
was the subject of an
additional inspection for the purpose of verifying that the ship
continued to be in compliance with the national requirements implementing the
Convention, as required by Standard A3.1, paragraph 3, of the Convention
(re-registration or substantial alteration of accommodation) or for other
reasons.
Kiểm tra bổ sung:
Additional
inspection:
(Nếu yêu cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed: _______________________________________
Địa điểm:
Place:_________________________________________
Ngày:
Date:__________________________________________
(Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as
appropriate)
|
Kiểm tra bổ sung:
Additional
inspection:
(Nếu yêu cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed: _______________________________________
Địa điểm:
Place:_________________________________________
Ngày:
Date:__________________________________________
(Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as
appropriate)
|
Kiểm tra bổ sung:
Additional
inspection:
(Nếu yêu cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed: _______________________________________
Địa điểm:
Place:_________________________________________
Ngày:
Date:__________________________________________
(Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as
appropriate)
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI TẠM THỜI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
43/2015/TT-BGTVT
ngày
20
tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VlET
NAM REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số: …………
No.
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG
HÀNG HẢI TẠM THỜI
INTERIM
MARITIME LABOUR CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Điều V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau
đây gọi tắt là “Công ước”)
theo ủy quyền của
Chính phủ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article
V and Title 5 of the Maritime Labour Convention, 2006 (referred to
below as “the Convention”) under the authority of the Government of: THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Bởi CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Địa chỉ: Số
18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
By VIETNAM REGISTER Address: No. 18, Pham Hung
road, Ha Noi city, Viet Nam
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu
Name of
Ship
|
Số đăng ký hoặc
số hiệu
Distinctive
Number or Letters
|
Cảng đăng
ký
Port of
Registry
|
Ngày đăng ký
Date of
Registry
|
Số IMO
IMO Number
|
Tổng dung
tích1
Gross
Tonnage1
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu tàu
Type of Ship
|
Tên và địa chỉ chủ
tàu2
Name and Address of
the Shipowner2
|
|
|
Chứng nhận rằng, theo mục
đích của mục 7, Tiêu chuẩn A5.1.3, của Công ước:
This is to certify, for the
purposes of Standard A5.1.3, paragraph 7, of the Convention, that:
(a) Tàu này đã được kiểm tra, đến mức hợp
lý và thực tế có thể thực hiện được, theo các nội dung được liệt kê trong Phụ
chương A5-I của Công ước, lưu ý đến việc thẩm tra xác nhận các mục được nêu ở (b), (c) và (d)
dưới đây;
This ship has been inspected, as far
as reasonable and practicable, for the matters listed in Appendix A5-I to the
Convention, taking into account verification of items under (b), (c) and (d) below;
(b) Chủ tàu đã chứng minh với cơ quan có
thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận là tàu có các quy trình thích hợp để tuân thủ
Công ước;
The shipowner has demonstrated to the
competent authority or recognized organization that the ship has
adequate procedures to comply with the Convention;
(c) Thuyền trưởng nắm được các yêu cầu của
Công ước và trách nhiệm thực hiện; và
The master is familiar with
the requirements of the Convention and the responsibilities for
implementation; and
(d) Thông tin thích hợp đã được đệ trình cho
cơ quan có thẩm quyền hoặc
tổ chức được công nhận để cấp Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải.
Relevant information has been submitted to the competent
authority or recognized organization to produce a Declaration of Maritime
Labour Compliance.
1 Đối với các tàu áp dụng chế độ đo
dung tích chuyển tiếp được IMO thông qua, tổng dung tích được ghi vào cột GHI
CHÚ của Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969). Xem Điều II(1)(c) của Công
ước.
For ships covered by the tonnage
measurement interim scheme adopted by the IMO, the gross tonnage is that which
is included in the REMARKS colunm of the International Tonnage Certificate (1969).
See Article II(1)(c) of the
Convention.
2 Chủ tàu là
người sở hữu tàu hoặc tổ chức hay người khác, như người quản lý, đại lý hoặc
người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối với hoạt động của tàu từ người sở
hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm đó, đã đồng ý chuyển giao các nhiệm
vụ và trách nhiệm đối với các chủ tàu phù hợp với Công ước này, bất kể có hay
không bất kỳ tổ chức hoặc người nào khác thực hiện các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm
nào đó thay mặt chủ tàu. Xem điều II(1)(j) của Công ước.
Shipowner means the owner of the ship
or another organization or person, such as the manager, agent or bareboat
charterer, who has assumed the responsibility for the operation of the ship
from the owner and who, on assuming such responsibility, has agreed to take
over the duties and responsibilities imposed on shipowners in accordance with this
Convention, regardless of whether any other organizations or persons fulfil certain
of the duties or
responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of the
Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:...với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp với
This Certificate is valid
until:...subject to inspection
inaccordance with
Tiêu chuẩn A5.1.3 và
A5.1.4 của Công ước.
Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp
Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on
which this Certificate is based_____________________
Cấp tại: Ngày:
Issued at:_____________________________________ Date:____________________________
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ nói trên đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận này.
The undersigned declaxes that Viet Nam
Register is duly
authorized by the said Government to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM
REGISTER
|