BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ TRUNG
BÌNH DẢI TẦN 5,8 GHZ ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình
dải tần
5,8
GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ
liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
(QCVN 99:2015/BTTTT).
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Cổng thông tin điện tử Bộ;
-
Lưu:
VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Bắc Son
|
QCVN
99:2015/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH DẢI TẦN
5,8 GHZ ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
National
technical regulation on Medium Data Rate data transmission equipment operating in the 5,8
GHz band use in Road Transport Traffic
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết
bị RSU
2.1.1. Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương cực đại
2.1.2. Sai số tần số
2.1.3. Mặt nạ phổ
2.1.4. Phát xạ không mong muốn của máy
phát
2.1.5. Phát xạ giả máy thu
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối
với thiết bị OBU
2.2.1. Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại
2.2.2. Sai số tần số
2.2.3. Mặt nạ phổ
2.2.4. Phát xạ không mong muốn của máy
phát
2.2.5. Phát xạ giả máy thu
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các yêu cầu đo kiểm
3.1.1. Điều kiện đo kiểm bình thường
3.1.2. Độ không đảm bảo đo
3.1.3. Tần số sóng mang
3.2. Phương pháp đo các tham số chính
3.2.1. Phương pháp đo thiết bị RSU
3.2.2. Phương pháp đo thiết bị OBU
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Phép đo dẫn
PHỤ LỤC B (Quy định) Phép đo bức xạ
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 99:2015/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở ETSI EN 300 674-1
v1.2.1 (2004-08)
của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu.
QCVN 99:2015/BTTTT do Cục Viễn thông
biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư 37/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH DẢI TẦN 5,8 GHZ
ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
National
technical regulation on Medium Data Rate data transmission equipment operating in the 5,8
GHz band use in Road Transport Traffic
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng
cho các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình hoạt động trong dải tần
5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten rời hoặc có ăng ten tích hợp;
- Dùng cho truyền dữ liệu kỹ thuật số;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên đến 250
kbit/s và hướng xuống đến 500 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến
trong dải từ 5,725 GHz đến 5,875 GHz.
Quy chuẩn này áp dụng chung cho các thiết
bị đặt ở vị trí cố định (RSU) và thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông
(OBU) có máy thu phát và bộ phát đáp.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết
bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình hoạt động trong dải tần 5,8 GHz trên
lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
CENELEC EN 12253 (2003): "Road
transport and traffic telematics. Dedicated short- range communication.
Physical layer using microwave at 5,8 GHz".
ETSI TR 100 028 (V1.4.1 - all parts):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in
the measurement of mobile radio equipment characteristics".
CENELEC EN 13372 (2003): "Road
transport and traffic telematics (RTTT). Dedicated short - range communication.
Profiles for RTTT applications".
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Hướng trục (bore sight)
Hướng bức xạ cực đại của ăng ten định
hướng.
CHÚ THÍCH: Nếu hướng trục không xác định
rõ ràng thì hướng trục được xác định bởi nhà sản xuất
1.4.2. Tần số sóng mang (carrier frequency)
Tần số sóng mang là tần số fTx mà máy phát
của RSU được thiết lập để truyền tải.
CHÚ THÍCH: Trong DSRC tần số sóng mang
là tần số trung tâm của
một kênh, xem Bảng 6.
1.4.3. Tín hiệu mang hoặc sóng mang (carrier
signal or carrier)
Tín hiệu hài mà tần số danh
định fTx có thể thay đổi trong khoảng xác định bởi dung sai tần số.
1.4.4. Băng tần loại trừ (exclusion
band)
Băng tần vô tuyến trong đó không thực
hiện các phép đo.
1.4.5. Ăng ten tích hợp (Integral
antenna)
Ăng ten, có hoặc không có đầu kết nối,
được thiết kế như là một phần không thể thiếu của thiết bị
1.4.6. Chế độ nghỉ của OBU (OBU sleep
mode)
Chế độ nghỉ của OBU là một chế độ tùy
chọn cho các OBUs chạy bằng pin cho phép tiết kiệm năng lượng pin.Trong chế độ
này, các OBU chỉ có thể phát hiện sự hiện diện của một tín hiệu đường xuống
DSRC trong điều kiện được xác định, CENELEC EN 12253 (2003), sẽ dẫn đến đánh thức,
tức là một quá trình chuyển đổi sang chế độ chờ.
1.4.7. Chế độ chờ của OBU (OBU
stand-by mode)
Chế độ chờ của OBU là chế độ, trong đó OBU có khả
năng nhận được tín hiệu đường xuống DSRC.Trong chế độ này OBU không bao giờ được
phát tín hiệu.
1.4.8. Tần số hoạt động (operating frequency)
Tần số danh định mà thiết bị làm việc,
còn được gọi là tần số trung tâm. Một thiết bị có thể làm việc ở nhiều tần số.
1.4.9. Phát xạ ngoài băng (out-of-band
emisssions)
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay
ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không
bao gồm phát xạ giả.
1.4.10. Phân cực
(polarization):
Đầu của vectơ điện trường trong một mặt
phẳng vuông góc với hướng truyền. Ví dụ về phân cực: phân cực ngang, phân cực dọc
và phân cực tròn (bên trái hoặc bên phải).
1.4.11. Thiết bị xách tay (portable
equipment)
Thiết bị mang theo người hoặc gắn trên
xe
CHÚ THÍCH: Một thiết bị xách tay thông
thường sẽ bao gồm một mô-đun duy nhất, nhưng có thể bao gồm một số mô-đun kết nối
với nhau. Nguồn của thiết bị sử dụng
pin gắn kèm.
1.4.12. Nhà cung cấp (provider)
Nhà sản xuất hoặc người chịu trách nhiệm
cho việc cung cấp các thiết bị trên thị trường
1.4.13. Các phép đo bức xạ (radiated
measurements)
Các phép đo liên quan tới trường bức xạ.
1.4.14. Phát xạ giả (spurious
emission)
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm
ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức các phát xạ này có thể bị suy giảm
nhưng không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả
bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và
các sản phẩm quá trình chuyển đổi tần số, nhưng không bao gồm phát xạ ngoài băng.
1.4.15. Thiết bị RSU (road side
unit)
Thiết bị sử dụng ở một vị trí cố định
(trạm cố định).
1.4.16. Thiết bị thu phát OBU (transceiver
OBU)
Thiết bị được đặt cố định trên một
phương tiện giao thông phát tín hiệu trả lời lại một tín hiệu dò tìm.
1.4.17. Bộ phát đáp
(transponder)
Là một bộ phận của thiết bị OBU mà không
tự phát ở dải tần số 5,8 GHz.
1.5. Ký hiệu
ATNAT2
|
Độ suy giảm của AT2
|
ATNBLN
|
Độ suy giảm của BLN
|
ATNCA1
|
Độ suy giảm của cáp đồng trục hiệu
chuẩn 1
|
D
|
Khoảng cách giữa tâm pha của ăng ten
phát và ăng ten thu
|
ddisplace
|
Dịch chuyển ngang của tâm pha ăng
ten TTA và RTA
|
dF1
|
Khoảng cách từ ăng ten phát đến
Fresnel ellipse thứ nhất
|
dF2
|
Khoảng cách từ Fresnel ellipse thứ
nhất đến ăng ten thu
|
D0,EUT
|
Chiều tuyến tính lớn nhất của ăng
ten cần đo
|
EIRPTSM
|
e.i.r.p được tham chiếu mặt nạ phổ
phát
|
DfRSU
|
Sai số tần số của RSU
|
Dfs
|
Sai số tần số sóng mang phụ
|
fc
|
Tần số trung tâm của thiết bị thu
|
f ObuTx
|
Tần số trung tâm thực tế biên dưới
và biên trên của kênh hướng lên
|
fMSS1
|
Tần số của MSS1
|
foffset
|
Tần số bù
|
fs
|
Tần số sóng mang phụ danh định của
OBU
|
fTX
|
Tần số sóng mang danh định của RSU
|
fTX.actual
|
Tần số trung tâm thực tế của sóng
mang hướng xuống
|
fu
|
Tần số trung tâm danh định của tín
hiệu không mong muốn
|
fu1, fu2
|
Các tần số trung tâm của tín hiệu
không mong muốn
|
Gc
|
Độ lợi chuyển đổi
|
Gcoit
|
Độ lợi sửa sai
|
GOBU.Rx
|
Độ lợi OBU của ăng ten thu
|
GOBU.Tx
|
Độ lợi OBU của ăng ten phát
|
GRSA
|
Độ lợi ăng ten thu thay thế
|
GTA
|
Độ lợi ăng ten đo kiểm
|
GTSA
|
Độ lợi ăng ten phát thay thế
|
GRSU.Tx
|
Độ lợi ăng ten phát của RSU
|
k
|
Hệ số mở rộng (hệ số hội
tụ)
|
m
|
Chỉ số điều chế
|
PCW
|
Công suất tín hiệu sóng liên tục
|
PD11a
|
Giới hạn công suất để truyền tin (giới
hạn trên)
|
PD11b
|
Giới hạn công suất để truyền tin (giới
hạn dưới)
|
Pinc
|
Công suất tín hiệu tới được thu bởi
ăng ten thu đẳng hướng lý tưởng
|
Pinc.scan
|
Công suất tín hiệu tới đạt được từ
quá trình quét
|
Pinc,dBm
|
Công suất Pinc với đơn vị
dBm
|
PLHCP
|
Công suất tín hiệu của sóng được phân
cực tròn bên trái
|
Pmax
|
Công suất tín hiệu cực đại
|
Pmod
|
Công suất tín hiệu được điều chế
|
PMMS1
|
Công suất tín hiệu đầu ra của MMS1
|
PMMS2
|
Công suất tín hiệu đầu ra của MMS2
|
PObuRx
|
Công suất tín hiệu tới đến OBU, tham
chiếu ăng ten
thu đẳng hướng
lý
tưởng
|
Ppol
|
Công suất tín hiệu sóng có phân cực
tương ứng
|
Pv
|
Công suất tín hiệu sóng trong phân cực
dọc
|
Ph
|
Công suất tín hiệu sóng trong phân cực
ngang
|
PPM1
|
Công suất tín hiệu được đo bởi máy đo
công suất 1
|
Pref
|
Công suất tín hiệu tham khảo được tính theo
Watt
|
Pref,dBm
|
Công suất tín hiệu tham khảo được
tính theo dBm
|
PreTx
|
Công suất tín hiệu phát lại
|
PRSA
|
Công suất tín hiệu đạt được từ ăng
ten thu thay thế
|
PRHCP
|
Công suất tín hiệu của sóng được phân
cực tròn bên phải
|
Pssb
|
Công suất tín hiệu đơn biên
|
Psens
|
Độ nhạy công suất của máy thu
|
Pspurious
|
Công suất phát xạ giả của tín hiệu
|
Ptot,dBm
|
Tổng các công suất tín hiệu, tính bằng
dBm
|
PTSM
|
Mặt nạ phổ của máy phát
|
Pu
|
Công suất tín hiệu không mong muốn
|
Pw
|
Công suất tín hiệu mong muốn
|
P0
|
Công suất tín hiệu tham chiếu tại 1
mW tương ứng 0 dBm
|
TCW
|
Chu kỳ tín hiệu sóng liên tục
|
Tmod
|
Chu kỳ tín hiệu điều chế
|
Vmax, Vmin
|
Biên độ lớn nhất của tín hiệu điều chế
trong thiết bị RSU để tạo ra bit 1, 0
|
a
|
Góc nghiêng của ăng ten đo kiểm
|
adisplace
|
Góc dịch chuyển giữa TTA và RTA
|
l
|
Bước sóng
|
rRSA
|
hệ số phản xạ tại đầu nối ăng ten
thu thay thế
|
rTSA
|
hệ số phản xạ tại đầu nối ăng ten
phát thay thế
|
1.6. Chữ viết
tắt
AT1
|
Bộ suy hao 1
|
Attenuator 1
|
AT2
|
Bộ suy hao 2
|
Attenuator 2
|
BLN
|
Thiết bị làm cân bằng
|
Balun
|
CA
|
Ăng ten tương ứng
|
Corresponding Antenna
|
CC
|
Bộ chia tín hiệu
|
Coaxial Circulator
|
CW
|
Sóng liên tục
|
Continuous Wave
|
DC
|
Dòng điện 1 chiều
|
Direct Current
|
DSRC
|
Truyền thông cự ly ngắn
|
Dedicated Short Range Communication
|
e.i.r.p
|
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương
|
Equivalent Isotropically Radiated
Power also called EIRP, eirp, E.I.R.P.
|
EUT
|
Thiết bị cần đo
|
Equipment Under Test
|
FCCA
|
Cáp đồng trục Ferit
|
Ferrited Coaxial Cable
|
FCCA1
|
Cáp đồng trục Ferit 1
|
Ferrited Coaxial Cable 1
|
ISM
|
Công nghiệp, khoa học, y tế
|
Industrial, Scientific, Medical
|
LHCP
|
Phân cực tròn bên trái
|
Left Hand Circular Polarized
|
LOS
|
Hướng nhìn thẳng trực tiếp
|
Line-Of-Sight
|
LP
|
Phân cực tuyến tính
|
Linear Polarized
|
Mc
|
Vị trí của tâm pha ăng ten OBU
|
Location of the OBU antenna phase
centre
|
Mcenter
|
Điểm trung tâm giữa các tâm pha của
TTA và RTA
|
Centre point between phase centres
of TTA
and
RTA
|
MSS1
|
Nguồn tín hiệu đơn tần 1
|
Monochromatic Signal Source 1
|
MSS2
|
Nguồn tín hiệu đơn tần 2
|
Monochromatic Signal Source 2
|
N.A.
|
Không áp dụng
|
Not applicable
|
OBU
|
Thiết bị OBU
|
On Board Unit
|
ppm
|
Một phần triệu
|
Parts per million (10-6)
|
RBW
|
Băng thông phân giải
|
Resolution BandWidth
|
RD
|
Thiết bị thu
|
Receiving Device
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
RRxA
|
Ăng ten thu của thiết bị RSU
|
RSU Receiving Antenna
|
RSA
|
Ăng ten thu thay thế
|
Receiving Substitution Antenna
|
RSU
|
Thiết bị RSU
|
Road Side Unit
|
RTA
|
Ăng ten thu đo kiểm
|
Receiving Test Antenna
|
RTTT
|
Thông tin giao thông và vận tải
đường bộ
|
Road Transport and Traffic
Telematics
|
RTxA
|
Ăng ten phát của thiết bị RSU
|
RSU Transmitting Antenna
|
Rx
|
Máy thu
|
Receiver
|
SMS1
|
Nguồn tin tức hay tín hiệu 1
|
Signal or Message Source 1
|
SSB
|
Đơn biên
|
Single Side Band
|
TA
|
Ăng ten đo kiểm
|
Test Antenna
|
TS1
|
Tín hiệu đo kiểm thứ 1
|
Test Signal 1
|
TS2
|
Tín hiệu đo kiểm thứ 2
|
Test Signal 2
|
TSA
|
Ăng ten phát thay thế
|
Transmitting Substitution Antenna
|
TSM
|
Mặt nạ phổ
|
Transmitter Spectrum
Mask
|
TTA
|
Ăng ten phát đo kiểm
|
Transmitting Test Antenna
|
Tx
|
Máy phát
|
Transmitter
|
VSWR
|
Tỉ số sóng đứng điện áp
|
Voltage Standing
Wave Ratio
|
XPD
|
Bộ tách lọc phân cực chéo
|
Cross-Polar Discrimination
|
U4a
|
Công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương đơn biên lớn nhất (hướng trục)
|
Maximum single side band e.i.r.p.
(bore sight)
|
U4b
|
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương đơn biên lớn nhất (35°)
|
Maximum single side band e.i.r.p.
(35°)
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Các yêu
cầu kỹ thuật đối với thiết bị RSU
2.1.1. Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại
2.1.1.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương cực đại là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ở hướng có bức xạ lớn nhất
của ăng ten khối RSU.
2.1.1.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.1.1.
2.1.1.3. Giới hạn
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương cực đại không được vượt quá giá trị 2 W.
2.1.2. Sai số tần số
2.1.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát là sự chênh
lệch giữa tần số sóng mang chưa điều chế đo được và tần số danh định của máy
phát.
2.1.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.1.2.
2.1.2.3. Giới hạn
Sai số tần số không được vượt quá ±5
ppm.
2.1.3. Mặt nạ phổ
2.1.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ của máy phát RSU là công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại được phát bởi RSU trong băng tần quy định.
2.1.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.1.3.
2.1.3.3. Giới hạn
Mặt nạ phổ của máy phát RSU không được
vượt quá các giá trị trong Bảng 1
Bảng 1 - Các
giới hạn mặt nạ phổ của máy phát RSU
Vị trí
|
Tần số
|
Không điều chế
|
Điều chế
|
Băng thông
tương đương
|
Tất cả các
lớp
|
Lớp A
(xem chú thích)
|
Lớp B
(xem chú thích)
|
Lớp C
(xem chú thích)
|
Đồng kênh
|
fTx ± 1,0 MHz
|
-27 dBm
|
N.A
|
N.A
|
N.A
|
62,5 kHz
|
Đồng kênh
|
fTx ± 1,5 MHz
|
-27 dBm
|
-7 dBm
|
-17 dBm
|
-27 dBm
|
500 kHz
|
Đồng kênh
|
fTx ± 2,0 MHz
|
-27 dBm
|
-27 dBm
|
-27 dBm
|
-27 dBm
|
500 kHz
|
Kênh lân cận
|
fTx ± 3,0 MHz
fTx ± 3,5 MHz
fTx ± 6,5 MHz
fTx ± 7,0 MHz
|
-47 dBm
|
-30 dBm
|
-37 dBm
|
-47 dBm
|
500 kHz
|
Kênh lân cận
|
fTx ± 4,0 MHz
fTx ± 6,0 MHz
|
-47 dBm
|
-30 dBm
|
-37 dBm
|
-47 dBm
|
62,5 kHz
|
CHÚ THÍCH: Lớp A, lớp B và Lớp C được định nghĩa
trong CENELEC EN
12253 (2003).
|
2.1.4. Phát xạ không mong muốn của máy
phát
2.1.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn của máy phát
là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang.
2.1.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.1.4.
2.1.4.3. Giới hạn
Phát xạ không mong muốn của máy phát
không được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ hoạt động.
Bảng 2 - Giới hạn phát xạ
không mong muốn của máy phát
Chế độ
|
Băng tần
|
Giới hạn (EIRP)
|
Băng thông
máy đo
|
Loại phát xạ
|
Hoạt động (xem chú
thích 1)
|
47 MHz đến 74 MHz
87,5 MHz đến 118 MHz
174 MHz đến 230 MHz
470 MHz đến 862 MHz
|
-54 dBm
|
100 kHz
|
Phát xạ giả và phát xạ ngoài băng
|
Các tần số khác
>30 MHz và ≤ 1 GHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
Các tần số > 1 GHz và < 26 GHz
bên ngoài băng tần loại trừ (xem chú thích 3)
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
Chờ (xem chú
thích 2)
|
Các tần số khác > 30 MHz và
< 1 GHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
Phát xạ giả
|
Các tần số > 1 GHz và < 26 GHz
bên ngoài băng tần loại trừ (xem chú thích 3)
|
-47 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Chỉ áp dụng cho máy phát ở chế độ làm
việc.
|
CHÚ THÍCH 2: Chỉ áp dụng cho máy thu.
|
CHÚ THÍCH 3: Băng tần loại trừ đối với
máy phát mở rộng từ fTx- 12,5 MHz
tới fTx+ 12,5 MHz,
trong đó fTx là tần số
trung tâm của
RSU tính theo đơn vị GHz.
|
2.1.5. Phát xạ giả máy thu
2.1.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả máy thu là các phát xạ ở bất
kỳ tần số nào do ăng ten và thiết bị bức xạ ra.
2.1.5.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.1.5.
2.1.5.3. Giới hạn
Phát xạ giả máy thu không được vượt
quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ chờ.
2.2. Các yêu
cầu kỹ thuật đối với thiết bị OBU
2.2.1. Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại
2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương đơn biên cực đại của khối OBU là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
của OBU trên một dải biên.
2.2.1.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.2.1.
2.2.1.3. Giới hạn
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương cực đại không được vượt quá các giá trị trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới
hạn e.i.r.p cực đại của OBU
Tham số
|
OBU loại A
(xem chú
thích 1)
|
OBU loại B
(xem chú thích 1)
|
U4b
|
U4a
|
U4b
|
U4a
|
Hướng
|
35°
(xem chú
thích 2)
|
Hướng trục
|
35°
(xem chú
thích 2)
|
Hướng trục
|
Giá trị
|
Không áp dụng
|
-21 dBm
|
-17 dBm
|
-14 dBm
|
CHÚ THÍCH 1: Loại A và loại
B được định nghĩa trong CENELEC EN
13372 (2003).
|
CHÚ THÍCH 2: Hướng 35° biểu
thị góc mở q của hình nón đối
xứng quanh hướng trục.
|
2.2.2. Sai số tần số
2.2.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số sóng mang phụ Dfs của thiết bị
OBU là tỷ số:
Trong đó:
- fObuTx: tần số
trung tâm thực tế của biên dưới và biên trên kênh truyền hướng lên của OBU;
- fTx,actual: tần số trung
tâm thực tế của sóng mang hướng xuống;
- fs: tần số sóng mang phụ danh
định.
2.2.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.2.2.
2.2.2.3. Giới hạn
Giá trị tuyệt đối của Dfs không
vượt quá giá trị 0,1 %
2.2.3. Mặt nạ phổ
2.2.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ của máy phát
OBU là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại được phát bởi OBU trong băng
tần quy định.
2.2.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.2.3.
2.2.3.3. Giới hạn
Mặt nạ phổ của máy phát OBU không được
vượt quá các giá trị trong Bảng 4
Bảng 4 - Các
giới hạn mặt nạ phổ của máy phát OBU
Tần số trung tâm
|
fTx ± 1 MHz và
fTx ± 4 MHz
|
fTx ± 1,5 MHz,
fTx ± 2 MHz, fTx ± 3 MHz,
fTx ± 3,5 MHz, fTx
± 6,5 MHz, và fTx ± 7 MHz
(xem chú thích)
|
Băng thông
|
62,5 kHz
|
500 kHz
|
Giới hạn
|
OBU loại A: -39 dBm
OBU loại B: -35 dBm
|
CHÚ THÍCH: Phép đo không được thực
hiện tại tần số sóng mang phụ thường dùng, ví dụ: 1,5 MHz hoặc 2 MHz.
|
2.2.4. Phát xạ không mong muốn của máy
phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn của máy phát
là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang.
2.2.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.2.4.
2.2.4.3. Giới hạn
Phát xạ không mong muốn của máy phát
không được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ hoạt động.
2.2.5. Phát xạ
giả máy thu
2.2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả máy thu là các phát xạ ở bất
kỳ tần số nào do ăng ten và thiết
bị bức xạ ra.
2.2.5.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.2.2.5.
2.2.5.3. Giới hạn
Phát xạ giả máy thu không được vượt
quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ chờ.
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO
3.1. Các yêu
cầu đo kiểm
3.1.1. Điều kiện đo kiểm bình thường
Nhiệt độ và độ ẩm trong đo kiểm phải
phù hợp trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ: + 15 °C đến + 35 °C
Độ ẩm: 20 % đến 75 %
3.1.2. Độ không đảm bảo đo
- Độ không đảm bảo đo đối với mỗi tham
số đo không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 5 để đảm bảo
là các kết quả đo vẫn trong giới hạn chuẩn chấp nhận được.
Bảng 5 - Độ
không đảm bảo đo
Tham số
|
Độ không đảm
bảo đo
|
Công suất RF (dẫn)
|
± 4 dB
|
Tần số RF, tương đối
|
± 1 x 10-7
|
Phát xạ bức xạ của máy phát, hợp lệ
đến 40 GHz
|
± 6 dB
|
Công suất kênh kề
|
± 5 dB
|
Độ nhạy
|
± 5 dB
|
Phép đo hai tín hiệu và phép đo ba
tín hiệu
|
± 4 dB
|
Phép đo hai tín hiệu và phép đo ba
tín hiệu sử dụng trường bức xạ
|
± 6 dB
|
Phát xạ bức xạ của máy thu, hợp lệ đến
40 GHz
|
± 6 dB
|
Nhiệt độ
|
± 1 °C
|
Độ ẩm tương đối
|
± 5 %
|
- Đối với các phương pháp đo kiểm phù
hợp với quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính theo các
phương pháp mô tả trong ETSI TR 100 028 (V1.4.1 - all parts) tương ứng với độ
tin cậy 95%.
3.1.3. Tần số sóng mang
Quy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị
RSU hoạt động trong một số hoặc tất cả các kênh được liệt kê chi tiết trong Bảng
6.
Bảng 6 - Các băng
tần số và các tần số trung tâm fTx được phép cho DSRC
|
Các băng tần
số hoạt động
và tần số trung tâm fTx
|
Kênh 1
|
5,795 GHz - 5,800 GHz,
|
fTx
= 5,7975 GHz
|
Kênh 2
|
5,800 GHz - 5,805 GHz,
|
fTx = 5,8025
GHz
|
Kênh 3
|
5,805 GHz - 5,810 GHz,
|
fTx = 5,8075
GHz
|
Kênh 4
|
5,810 GHz - 5,815 GHz,
|
fTx = 5,8125
GHz
|
3.2. Phương
pháp đo các tham số chính
3.2.1. Phương pháp đo thiết bị RSU
3.2.1.1. Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại
3.2.1.1.1. Tổng quát
Quá trình đo có thể thực hiện
ở chế độ đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và hướng dẫn đo như
trong Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới hạn (xem
2.1.1).
Cần biết trước các tần số trung tâm fTx
của RSU như đã đề cập trong 3.1.3. Trong trường hợp đo dẫn cần phải biết độ lợi
GRSU,Tx của ăng ten phát
RSU.
3.2.1.1.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập thứ tự đo như trong
B.6.1.
2) Thay thế RD bằng máy đo công suất
PM1.
3) Thiết lập công suất phát của RSU ở mức lớn nhất
có thể hoạt động được.
4) Thiết lập chế độ hoạt động cho RSU ở
chế độ phát với sóng mang không điều chế.
5) Thiết lập tần số trung tâm fTx
ban đầu cho RSU tương ứng trong 3.1.3
6) Đo công suất PCW bằng PM1 và
ghi nhận giá trị tương ứng với tần số sóng mang trung tâm.
7) Lặp lại bước 6 với các tần số trung
tâm fTx còn lại được quy định trong 3.1.3.
8) Thay thế ăng ten RTxA bằng ăng ten
LHCP TSA với độ lợi GTSA tối đa và hệ số phản xạ ở đầu nối với ăng
ten là rTSA và điều chỉnh
để độ cao tâm pha của 2 ăng ten nằm trên đường bức xạ cực đại.
9) Kết nối đầu ra của TSA thông qua
Balun BLN có suy hao ATNBLN nếu cần thiết và điều chỉnh suy hao
ATNCA1 của FCCA kết nối đến MSS1.
10) Thiết lập tần số fMSS1 của tín hiệu
đầu ra MSS1 bằng với giá trị tần số trung tâm fTx khởi tạo ban đầu của
RSU như trong 3.1.3.
11) Điều chỉnh công suất PMSS1 để PM1 hiển
thị giá trị đo bằng giá trị PCW tương ứng tại tần số fMSS1 = fTx ở bước 6 và
ghi nhận giá trị đo PMSS1 tương ứng với fMSS1.
12) Lặp lại bước 10 và 11 với các giá
trị fTx như trong 3.1.3.
13) Tính toán công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại ở tất cả các tần số sóng mang fTx.
EIRPmax= PMSS1
x GTSA x |(1
- |rTSA|2)|
14) Giá trị cực đại EIRPmax
từ quá trình đo trên là giá trị EIRP cực đại của RSU. Giá trị cực đại này phải
thỏa mãn các giới hạn trong 2.1.1.3.
3.2.1.1.3. Đo dẫn
Trường hợp đo dẫn cần phải biết độ lợi
GRSU,Tx của ăng ten phát RSU
1) Kết nối máy đo công suất PM1 đến đầu
nối ăng ten phát của RSU.
2) Thiết lập công suất phát của RSU ở mức tối đa.
3) Thiết lập chế độ hoạt động của RSU ở
chế độ phát không điều chế.
4) Thiết lập giá trị tần số trung tâm
fTx ban đầu cho RSU như trong 3.1.3.
5) Đo công suất PCW bằng PM1.
Tính toán công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại tương ứng: EIRPmax = PCW.GRSU,Tx
6) Lặp lại bước 5 cho các tần số trung
tâm fTx còn lại như trong 3.1.3.
7) Giá trị cực đại EIRPmax từ quá trình
đo trên là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại của RSU. Giá trị này
phải thỏa mãn các giới hạn như trong 2.1.1.3.
3.2.1.2. Sai số tần số
3.2.1.2.1. Tổng quát
Quá trình đo có thể thực hiện ở chế độ
đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và hướng dẫn đo như
trong Phụ lục A, Phụ lục
B.
Các thông số mô tả và giới hạn (xem
2.1.2).
Cần biết trước các tần số trung tâm fTx của RSU như
Bảng 6
3.2.1.2.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập quá trình đo như
trong B.6.1.
2) Thiết lập công suất phát của
RSU tối đa.
3) Thiết lập chế độ hoạt động của
RSU ở chế độ phát không điều chế.
4) Thiết lập tần số trung tâm fTx ban đầu cho
RSU tương ứng với trong 3.1.3.
5) Đo tần số sóng mang thực tế fTx,actual
6) Tính toán sai số tần số:
7) Sai số tần số không được vượt quá giới
hạn cho phép ở trong 2.1.2.3.
8) Lặp lại từ bước 5 đến
bước 7 cho các tần số trung tâm fTx còn lại như trong 3.1.3.
3.2.1.2.3. Đo dẫn
1) Kết nối đầu ra của RSU vào RD.
2) Thiết lập công suất phát của
RSU tối đa.
3) Thiết lập chế độ hoạt động của
RSU ở chế độ không điều chế.
4) Thiết lập tần số trung tâm fTx
ban đầu cho RSU như trong 3.1.3.
5) Đo tần số sóng mang thực tế fTx,actual
6) Tính toán sai số tần số:
7) Sai số tần số không được vượt quá giới
hạn cho phép ở Bảng 2.1.2.3.
8) Lặp lại từ bước 5 đến bước 7
cho các tần số trung tâm fTx còn lại như trong
3.1.3.
3.2.1.3. Mặt nạ phổ
3.2.1.3.1. Tổng quát
Quá trình đo có thể thực hiện ở
chế độ đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và hướng dẫn đo
theo Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới hạn (xem 2.1.3).
Cần biết trước các tần số trung tâm fTx
của RSU như Bảng 6 và các lớp của RSU chẳng hạn như A, B, C. Trong trường
hợp đo dẫn cần phải biết độ lợi GRSU,Tx của ăng ten phát
RSU.
Tần số trung tâm fc
= fTx + foffsel, băng thông
dải RBW của RD tương ứng với các tần số bù foffset như Bảng 7, các
giá trị này áp dụng cho cả chế độ phát có điều chế và không điều chế của RSU.
Bảng 7 - Các
tần số bù và RBW cho phép đo mặt nạ phổ
#
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
foffset / MHz
|
-1
|
+1
|
-1,5
|
+1,5
|
-2
|
+2
|
-3
|
+3
|
-3,5
|
+3,5
|
-4
|
+4
|
-6
|
+6
|
-6,5
|
+6,5
|
-7
|
+7
|
RBW
|
30 kHz
|
100 kHz
|
30 kHz
|
100 kHz
|
3.2.1.3.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập quá trình đo như
trong B.6.1.
2) Thiết lập công suất phát của
RSU tối đa với hệ số điều chế m.
3) Thiết lập chế độ hoạt động của
RSU ở chế độ không điều chế.
4) Thiết lập tần số trung tâm fTx của RSU như
trong 3.1.3.
5) Thiết lập RD ở chế độ CW hay
còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết bị không quét trên
toàn bộ băng tần.
6) Chọn tần số bù foffset
ở Bảng 7. Nếu foffset
vào khoảng ±1 MHz, ±4 MHz hoặc ±6 MHz tiếp tục thực hiện bước 7, nếu không chuyển
qua bước 12.
7) Thiết lập tần số trung tâm fc = fTx
+
foffset -RBW / 2 và giá trị
RBW như Bảng 7.
8) Đo công suất P1 tương ứng với
tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset
9) Thiết lập tần số trung tâm fc
= fTx + foffset + RBW /2 và giá trị
RBW như Bảng 7.
10) Đo công suất P2
tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
11) Xác định công suất tín hiệu tổng
cộng Ptot bằng cách cộng hai giá trị công suất Ptot = P1 + P2 và tính công
suất tổng theo đơn vị dBm là Ptot,dBm = 10.lg(Ptot / P0). Ghi nhận
giá trị tính toán tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
Tiếp tục thực hiện bước 18.
12) Thiết lập tần số
trung tâm fc của RD với giá trị ban đầu fc = fTx
+ foffset - 2RBW và RBW
tương ứng theo Bảng 7. Bật bộ đếm và gán i = 1
13) Đo công suất P1 tương ứng với
tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
14) Tăng giá trị bộ đếm thêm 1.
Khi bộ đếm bằng 6, tiếp tục thực hiện bước 17 còn không tiếp tục thực hiện bước
15.
15) Tăng tần số trung tâm fc
của RD bằng RBW và đo công suất tín hiệu Pi bằng RD, ghi
nhận giá trị đo tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
16) Lặp lại bước 14 và bước 15.
17) Xác định công suất tín hiệu tổng
cộng Ptot bằng cách cộng 5 giá trị công suất tín hiệu Ptot = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 và tính công
suất tổng theo đơn vị dBm là Ptot = 10.lg(Ptot / P0) ghi nhận
giá trị tính toán tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
18) Lặp lại từ bước 6 đến bước 17
cho đến khi toàn bộ chuỗi tần số bù ở Bảng 7 được thực hiện xong.
19) Thực hiện từ bước 6 đến bước 18 cho
các tần số sóng mang còn lại như trong trong 3.1.3.
20) Trong trường hợp kết hợp riêng
giữa tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset giá trị Ptot sẽ được sử dụng
cho các ước lượng tiếp sau.
21) Thay thế RTxA bằng LHCP được
hiệu chuẩn TSA có độ lợi GTSA và hệ số phản xạ rTSA ở tần số
trung tâm fTx như trong 3.1.3. Điều chỉnh vị trí để tâm pha của TSA
và RTA nằm trên đường bức xạ cực đại.
22) Kết nối đầu ra của TSA thông
qua một balun BLN có suy hao ATNBLN nếu cần và hiệu chuẩn
FCCA1 tới MSS1 với suy hao ATNCA1
23) Điều chỉnh tần số của tín hiệu
đầu ra MSS1 fc = fTx
+
foffset với fTx là một trong
các giá trị tần số của RSU như trong 3.1.3 và foffset như Bảng 7.
24) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra
của PMSS1 cho đến mức
giá trị đo được bởi RD bằng đúng giá trị Ptot tính được ở
bước 20 ở cùng trường hợp kết hợp tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset. Ghi nhận mức
tín hiệu đầu ra PMSS1 này của MSS1
tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
đang thực hiện đo kiểm.
25) Lặp lại các bước 23 và 24 cho
các trường hợp kết hợp còn lại giữa tần số trung tâm fTx và tần số
bù foffset
26) Mặt nạ phổ TSM ở trường hợp kết
hợp giữa tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset này sẽ được
biểu diễn qua EIRP của RSU bằng công thức sau:
Các thông số trong công thức trên
tương ứng với các tần số cần đo. Kết quả thu được sẽ tương ứng với từng trường
hợp kết hợp giữa tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset và không được
vượt quá giới hạn như trong 2.1.3.3.
27) Lặp lại từ bước 4 đến bước 26
cho trường hợp RSU phát ở chế độ có điều chế sử dụng tín hiệu đo TS1.
3.2.1.3.3 Đo dẫn
1) Kết nối đầu ra của RSU vào RD
thông qua FCCA đã được hiệu chuẩn.
2) Thiết lập công suất phát của
RSU và hệ số điều chế
m ở mức tối đa có thể.
3) Thiết lập chế độ hoạt động của
RSU ở chế độ phát không điều chế.
4) Thiết lập tần số trung tâm fTx
của RSU như trong 3.1.3.
5) Thiết lập RD ở chế độ CW hay
còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết bị
không quét trên toàn bộ băng tần.
6) Chọn một tần số bù foffset ở Bảng 7. Nếu foffset
ở khoảng ±1 MHz, ±4 MHz hoặc ±6 MHz, thực hiện tiếp bước 7 nếu không thực hiện
bước 12.
7) Thiết lập tần số trung tâm fc
của RD với fc = fTx + foffset - RBW / 2 với RBW chọn
theo Bảng 7.
8) Đo công suất tín hiệu P1 bằng RD có
tính đến toàn bộ các suy hao giữa đầu ra của OBU và đầu vào của RD, ghi nhận
giá trị đo tương ứng tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset
9) Thiết lập tần số trung tâm fc của RD với fc
= fTx + foffset + RBW/2 với RBW
tương ứng như Bảng 7.
10) Đo công suất tín hiệu P2
bằng RD có tính đến toàn bộ các suy hao giữa đầu ra của OBU và đầu vào của RD,
ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
11) Xác định công suất tín hiệu tổng
cộng Ptot bằng cách cộng hai giá trị công suất tín hiệu Ptot = P1 + P2 và đổi ra
dBm theo công thức Ptot,dBm = 10.lg(Ptot / P0). Ghi nhận
giá trị đo tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
Thực hiện tiếp bước 18.
12) Thiết lập tần số trung tâm fc
của RD với fc = fTx + foffset -2RBW, chọn giá trị
RBW theo như Bảng 7 và thiết lập bộ đếm i = 1
13) Đo công suất tín hiệu Pi bằng RD có
tính đến toàn bộ các suy hao giữa đầu ra của OBU và đầu vào của RD, ghi nhận
giá trị đo tương ứng với tần số sóng mang fTx và tần số bù
foffset
14) Tăng giá trị bộ đếm lên 1. Khi
bộ đếm bằng 6 thực hiện tiếp bước 18, các trường hợp còn lại tiếp tục thực hiện
bước 15.
15) Tăng tần số trung tâm fc
của RD bằng RBW và đo công suất tín hiệu Pi bằng RD, ghi nhận giá
trị đo tương ứng với tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset
16) Lặp lại các bước 14 và 15.
17) Xác định công suất tín hiệu tổng
cộng Ptot bằng cách cộng năm giá trị công suất tín hiệu Ptot = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 và đổi ra
dBm Ptot,dBm theo công thức Ptot,dBm =10.log(Ptot /
P0)
ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset
18) Lặp lại từ bước 6 đến bước 17
cho toàn bộ các tần số bù trong Bảng 7.
19) Lặp lại từ bước 6 đến bước 18
cho các tần số sóng mang còn lại trong 3.1.3.
20) Đối với trường hợp kết hợp
riêng của tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset
giá trị Ptot được ghi nhận cho các tần số sóng mang phụ
khác fs sử dụng cho các ước lượng tiếp theo.
21) Tính công suất tín hiệu PTSM kết hợp với mỗi
tần số sóng mang fTx và mỗi tần số bù foffset từ các giá
trị công suất tín hiệu tương ứng Ptot có tính đến
toàn bộ suy hao
của
tín hiệu giữa RD và đầu nối ăng ten phát RSU. Ghi nhận toàn bộ giá trị của PTSM tương ứng với
tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset
22) Mặt nạ phổ TSM của mỗi trường
hợp kết hợp của tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset biểu diễn bằng
EIRP của OBU được tính theo công thức:
EIRPTSM = PTSM . GRSU,Tx
Các thông số trong công thức trên
tương ứng với các tần số f = fTx
+
foffset. Kết quả thu được sẽ
tương ứng với từng trường hợp kết hợp giữa tần số sóng mang fTx
và tần số bù foffset. Tất cả các giá trị này đều không được
vượt quá giới hạn như trong 2.1.3.3.
23) Lặp lại từ bước 6 đến bước 22 ở
chế độ RSU phát có sóng mang điều chế với tín hiệu thử TS1.
3.2.1.4. Phát xạ không mong muốn của
máy phát
3.2.1.4.1. Tổng quát
Độc lập với các thông số môi trường được
đưa ra bởi nhà sản xuất, quá trình đo kiểm chỉ thực hiện ở điều kiện bình thường như định
nghĩa ở trong 3.1.1.
Hình 1 - Mô
hình đo bức xạ không mong muốn máy phát
Các yêu cầu cơ bản và hướng dẫn đo như
trong Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới hạn (xem
2.1.4).
Quá trình đo kiểm được thực hiện bằng đo
bức xạ ở tất cả các băng tần tương ứng với trạng thái hoạt động như Bảng 2.
Cần biết trước các tần số trung tâm fTx
của RSU như trong 3.1.3.
Hình 1 mô tả các vị trí đo khác nhau
MT0, MT1, MT2,
MT3, MT4, MT5, MT6 và MT7
tương ứng với các góc khác nhau khi tiến hành đo kiểm.
3.2.1.4.2. Đo bức xạ
Quá trình sau đây áp dụng cho các phát
xạ giả đồng thời và
phát xạ ngoài băng từ ăng ten phát của RSU.
1) Thiết lập trình tự đo
chi tiết như trong B.6.1.
2) Thay thế RTxA bằng ăng ten phân
cực dọc TSA để tâm pha của các ăng ten nằm trên đường bức xạ cực đại.
3) Ăng ten phân cực dọc TSA phải
phù hợp với băng tần sóng mang fTx như trong
trong 3.1.3.
4) Ăng ten phân cực dọc RTA cũng
phải phù hợp với băng tần sóng mang fTx như trong
trong 3.1.3.
5) Di chuyển bàn xoay ở vị trí
MTO như trong Hình 1.
6) Đối với toàn bộ các tần số ở
trong các băng được đề cập trong 2.1.4, xem Bảng 2 mục “trạng
thái hoạt động” và băng tần
thực hiện, điều chỉnh công suất đầu ra của MSS1 để EIRP của TSA bằng với giới hạn
phát xạ giả và phát xạ ngoài băng được chỉ ra trong
Bảng 2 ở “trạng thái hoạt động”, tiến hành đo công suất bằng RD có RBW bằng giá
trị băng thông máy đo tương ứng Bảng 2. Ghi nhận kết quả đo công suất bằng đơn
vị W.
7) Thay thế TSA bằng RTxA điều chỉnh
để tâm pha của ăng ten RSU và TSA nằm trên đường bức xạ cực đại. Đầu ra của máy
phát của RSU được nối với một kết cuối có trở kháng đặc tính danh định có VSWR
nhỏ hơn 1,5 để tránh bức xạ.
Khoảng cách giữa bất kỳ phần nào của máy phát của RSU với trần và sàn tối thiểu
là 0,5 m.
8) Thiết lập chế độ hoạt động cho
RSU ở chế độ phát tín hiệu thử.
9) Thiết lập công suất phát của
RSU tối đa với hệ số điều chế m.
10) Chọn băng tần đầu tiên để đo
kiểm như Bảng 2.
11) Thiết lập tần số trung tâm fTx
của RSU như trong 3.1.3.
12) Thiết lập vị trí đo MT0 như Hình 1.
13) Độ phân giải băng thông của RD
sử dụng để đo
công suất tín hiệu bằng giá trị băng thông máy đo như trong Bảng 6. Đo phổ công
suất Ppol bằng RD, khi đó Ppol = Pv trong trường
hợp phân cực dọc và Ppol = Ph trong trường
hợp phân cực
ngang
của RTA. Ghi nhận giá trị đo và thực hiện tiếp bước 18. Lặp lại các bước trên
cho các vị trí còn lại MT1, ..., MT7 như trong Hình 1.
14) Lặp lại bước 12 và bước 13 cho
các tần số sóng mang fTx khác như trong 3.1.3.
15) Lặp lại bước 11 đến bước 14
cho tất cả băng tần được đề cập trong 2.1.4, xem Bảng 2 đối với “chế độ hoạt động”
của RSU và băng tần thực hiện.
16) Xoay RTA để có phân cực ngang
mà không thay đổi vị trí tâm
pha của RTA và hướng bức xạ cực đại.
17) Lặp lại bước 10 đến bước 15.
18) Tính toán kết quả công suất phát xạ giả
Pspurious = Pv + Ph và so sánh với
đường giới hạn. Công suất phát xạ giả không được vượt quá giới hạn ước lượng ở
bước 6 cho toàn bộ các tần số.
19) Thay thế RSU bằng RTxA sao cho
tâm pha RSU trùng với tâm pha RTxA, các điểm bức xạ của RTxA sẽ hướng đến tâm pha của
RTA. Kết nối đầu ra máy
phát của RSU vào RTxA.
20) Lặp lại các bước 8 đến bước 18
ngoại trừ bước 12 và không thực hiện lặp lại quá trình đo ở các vị trí khác
trong bước 13.
3.2.1.5. Phát xạ giả máy thu
3.2.1.5.1. Tổng quát
Độc lập với các thông số môi trường được
đưa ra bởi nhà sản xuất, quá trình đo kiểm chỉ thực hiện ở điều kiện bình thường
như định nghĩa trong 3.1.1.
Quá trình đo kiểm được thực hiện bằng đo
bức xạ ở tất cả các băng tần tương ứng với trạng thái chờ (xem Bảng 2).
Các yêu cầu cơ bản và hướng dẫn đo như
Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới hạn (xem
2.1.5).
Cần biết trước các tần số trung tâm fTx của RSU như
trong 3.1.3.
Hình 1 mô tả các vị trí đo khác nhau
MT0, MT1, MT2,
MT3, MT4, MT5, MT6 và MT7 tương ứng với các góc khác nhau khi tiến hành đo kiểm.
Quá trình đo được thực hiện ở phòng tiêu
âm hoặc ở một không gian đo mở. Mô hình thiết lập đo được mô tả ở Hình 1 và
Hình 3.
3.2.1.5.2. Đo bức xạ
Mô hình đo bức xạ giả phần thu được mô
tả ở Hình 1 và Hình 3, thủ tục đo bức xạ giả và phát xạ ngoài băng như trong
3.2.1.2. 2 với các bước sau:
1) RSU phải hoạt động ở chế độ
thu.
2) Nếu RSU chỉ hoạt động đơn thuần
ở chế độ thu, có thể áp dụng giới hạn và băng thông dải như Bảng 2 ở chế độ chờ.
3) Nếu RSU ở chế độ thu vẫn phát
sóng mang, áp dụng giới hạn và băng thông dải như Bảng 2 ở chế độ hoạt động.
3.2.2. Phương pháp đo thiết bị OBU
3.2.2.1. Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương cực đại
3.2.2.1.1. Tổng
quát
- Phép đo này được thực hiện bằng phép
đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu cầu cơ bản và các hướng dẫn
cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B.
- Mô tả và giới hạn của các tham số
(xem 2.2.1).
- Để xác định công suất tín hiệu tới Pinc
mà tại đó xác định được E.I.R.P cực đại, một quy trình quét sẽ được thực hiện.
Phép đo sẽ được lặp lại tại giá trị Pinc = Pinc,scan của công suất
tín hiệu tới và kết quả được ghi nhận cùng với công suất tín hiệu tới này.
3.2.2.1.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị vị trí đo được chọn từ
Phụ lục B. Sắp xếp ban đầu
của OBU như điều kiện cần trong bước 4 phải được dựa trên hướng M0 như trong Hình
2, nghĩa là hướng trục của OBU phải hướng thẳng đến phần trung tâm của ăng ten đo
kiểm.
Hình 2 - Các
hướng Mi của OBU
2) Bật tín hiệu đầu ra đơn tần của
MSS1, điều chỉnh tới tần số fTx được xác định cho kênh 1 (xem Bảng
6).
3) Điều chỉnh công suất đầu ra của
MSS1 sao cho công suất PRSA được đo bởi máy đo công suất PM1 tương
đương với giá trị: PRSA = Pinc x GRSA x ( 1-|rRSA|2)
4) Thay thế RSA bằng OBU sao cho
tâm pha Mc của OBU càng trùng với trục xoay của bàn xoay càng tốt. Nếu
không biết được tâm pha Mc của OBU và không có ăng ten nào là khả kiến
thì tâm của OBU sẽ được chọn thay thế. Chỉnh hướng trục của OBU như được yêu cầu.
5) Thiết lập OBU sang chế độ đo
kiểm sao cho OBU phát lại tín hiệu đo TS2 với tần số sóng mang phụ fs.
6) Đo giá trị lớn hơn của mức
công suất Pmax trong hai dải băng từ thiết bị nhận, sử dụng giá trị băng
thông dải 100 kHz và ghi lại giá trị Pmax cùng với hướng của OBU Mi
(i = 0,1,2,3,4) và giá trị của fs và fTx
7) Lặp lại bước 6 cho giá trị
khác của tần số sóng mang phụ fs.
8) Lặp lại từ bước 3 đến bước 7
cho tần số trung tâm fTx xác định cho
kênh 4 theo
Bảng
6.
9) Trường hợp OBU loại B thì tiếp
tục tới bước 10, nếu không thì chuyển sang bước 11.
10) Lặp lại bước 1 tới bước 8 cho
tất cả các hướng OBU còn lại được biểu thị bởi M1, M2, M3,
và M4 trong Hình 2 để xác định tham số U4a.
11) Thay OBU bằng ăng ten phụ phát
TSA được hiệu chuẩn phân cực tròn bên trái với độ lợi GTSA và hệ số phản xạ rTSA tại đầu nối
của ăng ten phù hợp với khoảng tần số trung tâm fTx được liệt kê
trong Bảng 6 sao cho tâm pha của ăng ten trùng với tâm pha của ăng
ten phát OBU. Nếu sử dụng bài đo với 1 ăng ten, hướng trục của TSA phải hướng
thẳng đến tâm pha của ăng ten đo phát. Nếu sử dụng bài đo với 2
ăng ten, hướng trục của TSA phải hướng thẳng đến vị trí trung tâm Mcentre
của ăng ten đo phát và ăng ten đo thu.
12) Kết nối đầu ra của TSA thông
qua một balun BLN có suy hao ATNBLM, cáp đồng trục
Ferit 1 có suy hao ATNCA1 đến nguồn tín hiệu MSS2 được hiệu chuẩn.
Nguồn tín hiệu này được điều chỉnh đến tần số bằng với tổng của tần số trung
tâm fTx và tần số sóng mang phụ fs được xác định tại bước
6.
13) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra
của MSS2 cho đến mức được xác định trên RD sao cho bằng với Pmax ghi
nhận được ở bước 6 cho
nhóm giá trị của fTx, fs và Mi. Mức tín hiệu
đầu ra PMSS2 này từ tín
hiệu MSS2 sẽ được ghi nhận lại.
14) Công suất e.i.r.p của OBU được
xác định bởi:
Trong đó: tất cả tham số
trong công thức trên được liên hệ xác định bằng các tần số đo kiểm tương ứng.
15) Lặp lại từ bước 12 đến bước 14
cho các bộ giá trị còn tại của fTx, fs và Mi.
3.2.2.1.3. Đo dẫn:
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị vị trí đo được chọn từ
Phụ lục B.
2) Thực hiện dò tần số tín hiệu đầu
ra của MSS1 đến tần số trung tâm fTx được xác định cho kênh 1 (xem Bảng
6).
3) Thay máy thu của OBU bằng máy đo
công suất PM1.
4) Điều chỉnh công suất của MSS1
sao cho công suất đo được bởi PM1 khớp với công suất tới tham khảo đã được xác định
trong Bảng 7 và được tăng lên bởi độ lợi của ăng ten thu OBU do nhà sản xuất
khai báo.
5) Thay máy đo công suất PM1 bằng
máy thu của OBU.
6) Điều chỉnh OBU sang chế độ đo
sao cho OBU phát lại tín hiệu đo TS2 bằng tần số sóng mang phụ fs.
7) Thực hiện việc đo công suất
tín hiệu trong từng dải của hai dải băng bằng thiết bị thu RD, sử dụng băng
thông dải 100 kHz và tính toán công suất tín hiệu tương ứng tại đầu nối của ăng
ten phát của OBU, trong đó có tính đến suy hao tín hiệu giữa đầu nối đầu ra của
OBU và đầu nối đầu vào của thiết bị thu RD. Xác định được giá trị lớn nhất
trong 2 giá trị này, gọi là Pmax.
8) Lặp lại bước 7 cho tần
số sóng mang phụ còn lại.
9) Lặp lại từ bước 3 đến bước 8
cho tần số trung tâm fTx được xác định cho kênh 4 (xem Bảng 6).
10) Xác định giá trị e.i.r.p tương
ứng cho tất cả giá trị công suất Pmax trong bước 7, sử dụng công thức:
EIRPOBU
= Pmax x GOBU,Tx
(Mi)
Trong đó:
GOBU,Tx (Mi) là
độ lợi ăng ten phát OBU trong các hướng từ M0 đến M5 được đề cập trong Hình 2.
Trong trường hợp OBU loại A, chỉ có hướng
M0 là phù hợp
cho bài đo.
3.2.2.2. Sai số tần số
3.2.2.2.1. Tổng quan
- Phép đo này sẽ được thực hiện bằng
phép đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu cầu cơ bản và các hướng dẫn
cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B.
- Mô tả và giới hạn của các tham số
(xem 2.2.2)
3.2.2.2.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo kiểm như sau:
1) Chuẩn bị vị trí đo kiểm theo hướng
dẫn ở Phụ lục B.
2) Bật tín hiệu đầu ra đơn tần của
MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx được xác định
cho kênh 1 (xem Bảng 6) và điều chỉnh mức công suất đầu ra của MSS1 tới mức
công suất tín hiệu tới.
3) Thay thế RSA bằng OBU sao cho
tâm pha Mc của OBU càng trùng với trục xoay của bàn xoay càng tốt. Nếu không biết
được tâm pha Mc của OBU và không có ăng ten nào là khả kiến thì tâm của OBU sẽ được
chọn thay thế. Hướng trục của OBU sẽ hướng thẳng đến tâm pha của ăng ten đo kiểm.
4) Thiết lập độ phân giải băng
thông RBW của thiết bị thu RD được sử dụng cho việc đo kiểm tần số đến giá trị ≤ 1 kHz
5) Thiết lập OBU sang chế độ đo
kiểm với tín hiệu TS2 và tần số sóng mang phụ fs
6) Tạm thời kết nối đầu ra của
nguồn tín hiệu MSS1 với thiết bị thu và đo kiểm tần số sóng mang thực tế fTx,actual của tín hiệu
đường xuống. Kết nối lại đầu ra của nguồn MSS1.
7) Dùng thiết bị thu để đo tần số
trung tâm thực tế của tín hiệu đường lên tương ứng với một trong 2 dải biên mà
thuận tiện nhất.
8) Tính toán độ sai lệnh tần số
sóng mang phụ thực tế:
và biểu thị kết quả dưới dạng phần
trăm (%). Giá trị này không được phép vượt quá giới hạn trong 2.2.2
9) Lặp lại từ bước 6 đến bước 8 đối
với tần số sóng mang phụ fs còn lại.
3.2.2.2.3. Đo dẫn
Thủ tục đo như sau
1) Chuẩn bị vị trí đo kiểm theo hướng
dẫn của Phụ lục B.
2) Dò tần số của tín hiệu đầu ra
MSS1 đến tần số trung tâm fTx đã được xác định
cho kênh 1 (xem Bảng
6).
3) Thay máy thu của OBU bằng máy đo công
suất PM1.
4) Điều chỉnh công suất đầu ra của
MSS1 sao cho công suất đo được bởi máy đo công suất PM1 nằm trong dải động của
OBU (giới hạn công suất OBU cho loại A: - 17 dBm, loại B: -24 dBm).
5) Thay máy đo công suất PM1 bằng
máy thu của OBU.
6) Thiết lập độ phân giải băng
thông RBW của thiết bị thu RD được sử dụng cho việc đo kiểm tần số đến giá trị ≤ 1 kHz.
7) Thiết lập OBU sang chế độ đo với
tín hiệu TS2 và tần số sóng mang phụ fs
8) Tạm thời kết nối đầu ra của
nguồn tín hiệu MSS1 với thiết bị thu và đo kiểm tần số sóng mang thực sự fTx,actual của tín hiệu
đường xuống. Kết nối lại đầu ra của nguồn MSS1.
9) Dùng thiết bị thu để đo tần số
trung tâm thực tế của tín hiệu đường lên tương ứng với một trong 2 dải biên mà
thuận tiện nhất.
10) Tính toán độ sai lệnh tần số
sóng mang phụ thực tế
và biểu thị kết quả dưới dạng
phần trăm (%). Giá trị này không được phép vượt quá giới hạn trong 2.2.2.
11) Lặp lại từ bước 6 đến bước 8 đối
với tần số sóng mang phụ fs còn lại.
3.2.2.3. Mặt nạ phổ
3.2.2.3.1. Tổng quan
- Phép đo này sẽ được thực hiện
bằng phép đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu cầu cơ bản và các hướng
dẫn cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B.
- Mô tả và giới hạn của các tham số
(xem 2.2.3).
- Với phép đo này, công suất tín hiệu
tới Pinc sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị công suất đo được trong
phép đo là cực đại. Một giá trị thích hợp của Pinc là giá trị Pinc,scan được mô tả
trong 3.2.2.1.
Bảng 8 - Các
tần số bù và băng
thông dải để đo kiểm Mặt nạ phổ của OBU
foffset / MHz
|
-1
|
+1
|
-1,5
|
+1,5
|
-2
|
+2
|
-3
|
+3
|
-3,5
|
+3,5
|
-4
|
+4
|
-6,5
|
+6,5
|
-7
|
+7
|
RBW
|
30 kHz
|
100 Khz
|
30 kHz
|
100 kHz
|
3.2.2.3.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo như sau
1) Chuẩn bị vị trí đo kiểm như Phụ
lục B.
2) Bật tín hiệu đầu ra đơn tần của
MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx được xác định cho
kênh 1 (xem Bảng 6).
3) Chỉnh công suất đầu ra của MSS1 sao
cho công suất PRSA được đo bởi máy đo công suất PM1 tương đương
với giá trị: PRSA = Pinc x GRSA x (1-|rRSA|2).
4) Thay thế RSA bằng OBU sao cho
tâm pha Mc của OBU càng trùng với trục xoay của bàn xoay càng tốt. Nếu không biết
được tâm pha Mc của OBU và không có ăng ten nào là khả kiến thì tâm của OBU
sẽ được chọn thay thế. Hướng trục của OBU sẽ hướng thẳng đến tâm pha của ăng
ten đo kiểm.
5) Thiết lập RD ở chế độ CW hay
còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết bị không quét trên
toàn bộ băng tần.
6) Thiết bị OBU phải được hoạt động
với tần số sóng mang phụ fs trong chế độ đo kiểm sao cho thiết bị OBU phát tín hiệu đo kiểm
TS1.
7) Chọn 1 trong các giá trị tần số
foffset từ Bảng 8. Nếu giá trị tuyệt đối của tần số bằng với giá trị
của tần số sóng mang phụ fs được sử dụng thực tế, nghĩa là foffset
= ±1,5 MHz hoặc foffset = ± 2,0 MHz thì giá trị này không hợp lệ cho bài đo
này. Nếu giá trị foffset = 1 MHz hoặc foffset = 4 MHz thì
thực hiện tiếp bước 8, các trường hợp còn lại thì thực hiện tiếp bước 13.
8) Thiết lập tần số trung tâm fc
của thiết bị thu đến giá trị fc = fTx + foffset
- RBW/2, với giá
trị RBW được chọn theo Bảng 8.
9) Đo công suất tín hiệu P1 từ thiết bị
thu và ghi nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số
bù foffset có liên quan.
10) Thiết lập tần số fc
của thiết bị nhận đến giá trị fc = fTx + foffset
+ RBW/2, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8.
11) Đo công suất tín hiệu P2 từ thiết bị
thu và ghi lại giá trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
12) Xác định công suất tín hiệu tổng
Ptot bằng công thức Ptot = P1 + P2,
và biểu thị giá trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm = 10 x lg(Ptot/P0). Ghi nhận
giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset có liên quan. Sau đó, thực hiện tiếp bước 19.
13) Thiết lập tần số trung tâm fc
của thiết bị thu đến giá trị ban đầu fc = fTx + foffset - 2RBW, với
giá trị RBW được chọn theo Bảng 8 và đặt giá trị i = 1
14) Đo công suất tín hiệu Pi từ thiết bị
thu và ghi lại giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số foffset.
15) Tăng giá trị bộ đếm lên 1 đơn
vị và thực hiện theo bước 16, khi giá trị bộ đếm bằng 6 thì chuyển sang bước 18.
16) Tăng tần số trung tâm fc
của thiết bị thu bằng cách thay đổi RBW, đo công suất tín hiệu Pi từ thiết bị
thu rồi ghi lại giá trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset vào kết quả đo
kiểm.
17) Lặp lại bước 15 và 16.
18) Xác định công suất tín hiệu tổng
Ptot bằng công thức Ptot = P1 + P2
+ P3 + P4 + P5 và biểu thị giá trị này dưới dạng
dBm theo công thức Ptot,dBm = 10 x lg(Ptot/P0). Ghi nhận giá
trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
19) Lặp lại từ bước 7 tới bước 19
cho toàn bộ các giá trị tần số foffset trong Bảng
8.
20) Lặp lại từ bước 7 tới bước 19
cho tần số sóng mang phụ fs còn lại.
21) Lặp lại bước 1 đến bước 20 đối
với tần số trung tâm fTx của kênh 4 theo Bảng 6
22) Với bộ giá trị cụ thể của fTx và foffset,
với các tần số sóng mang phụ fs khác nhau, giá trị cực đại của công
suất Ptot sẽ được ghi nhận lại và được sử dụng cho việc đánh giá tiếp
theo sau.
23) Thay OBU bằng LHCP được hiệu
chuẩn TSA có độ lợi GTSA
và hệ số phản xạ rTSA tại đầu nối của LHCP phù hợp với các tần số
trung tâm fTx trong Bảng 6 sao cho tâm pha của LHCP trùng với tâm
pha của ăng ten phát OBU. Nếu sử dụng bài đo với 1 ăng ten, hướng
trục của TSA phải hướng thẳng đến tâm pha của ăng ten đo phát. Nếu sử dụng
bài đo với 2 ăng ten, hướng trục của TSA phải hướng thẳng đến vị trí trung tâm
Mcentre của ăng ten đo phát và ăng ten đo thu.
24) Kết nối đầu ra của TSA thông
qua một balun BLN có suy hao ATNBLN, cáp đồng trục
Ferit 1 có suy hao ATNCA1 đến nguồn tín hiệu MSS2 được hiệu chuẩn.
25) Chỉnh tần số tín
hiệu đầu ra của MSS2 đến giá trị fc = fTx + foffset,
với giá trị fTx xác định trong
3.1.3 và foffset xác định
theo Bảng 8.
26) Xoay tròn ăng ten TSA 360° cho
đến khi mức tối đa được phát hiện bởi thiết bị thu.
27) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra
PMSS2 của MSS2 cho đến khi mức được ghi nhận thông qua thiết bị thu
bằng đúng với giá trị Ptot được xác định trong bước
22 với cùng bộ giá trị fTx và foffset. Giá trị PMSS2
này được ghi nhận cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và foffset.
28) Lặp lại từ bước 25 đến bước 27
cho tất cả bộ giá trị fTx và foffset
còn lại.
29) Mặt nạ phổ ứng với bộ giá trị
fTx và foffset, được biểu
thị như là e.i.r.p của OBU sẽ được tính bằng công thức:
3.2.2.3.2. Đo dẫn
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị vị trí đo kiểm như Phụ
lục B
2) Điều chỉnh tần số của tín hiệu
đầu ra MSS1 tới giá trị tần số trung tâm fTx được xác định cho kênh
1 (xem Bảng 2).
3) Thay máy thu của OBU bằng máy đo
công suất PM1.
4) Điều chỉnh công suất của MSS1
sao cho công suất đo được bởi máy đo công suất PM1 khớp với công suất tín hiệu
tới đã được xác định trong 3.2.2.3 và được tăng lên bởi độ lợi của ăng ten thu
OBU do nhà sản xuất khai báo.
5) Thay máy đo công suất PM1 bằng
máy thu của OBU.
6) Thiết lập RD ở chế độ CW hay
còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết bị không quét trên
toàn bộ băng tần.
7) Thiết bị OBU phải được hoạt động
với tần số sóng mang phụ fs trong chế độ đo kiểm sao cho thiết
bị OBU phát tín hiệu đo kiểm TS1
8) Chọn 1 trong các giá trị tần số
foffset từ Bảng 8. Nếu giá trị tuyệt đối của tần số bằng với giá trị
của tần số sóng mang phụ fs được dùng thực tế, nghĩa là foffset
= ±1,5 MHz hoặc foffset = ± 2,0 MHz thì giá
trị không hợp lệ cho bài đo này. Nếu giá trị foffset = ±1 MHz hoặc foffset = ±4 MHz thì
thực hiện tiếp bước 9, các trường hợp còn lại thì thực hiện tiếp bước 14.
9) Thiết lập tần số trung tâm fc
của thiết bị thu đến giá trị fc = fTx + foffset
- RBW/2, với giá
trị RBW được chọn theo Bảng 8.
10) Đo công suất tín hiệu P1 từ thiết bị
thu, có tính đến các suy hao giữa kết nối đầu ra của OBU và kết nối đầu vào của thiết bị
thu, ghi nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset.
11) Thiết lập tần số trung tâm fc của thiết bị
thu đến giá trị fc = fTx + foffset + RBW/2, với giá
trị RBW được chọn theo Bảng 8.
12) Đo công suất tín hiệu P2 từ thiết bị
thu, có tính đến các suy hao giữa kết nối đầu ra của OBU và kết nối đầu vào của
thiết bị thu và ghi lại giá trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset.
13) Xác định công suất tín hiệu tổng
Ptot bằng công thức Ptot = P1 + P2,
và biểu thị giá trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm - 10 x lg(Ptot/P0). Ghi nhận
giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset. Thực hiện
tiếp bước 20.
14) Thiết lập tần số trung tâm fc
của thiết bị thu đến giá trị ban đầu fc = fTx + foffset - 2RBW, với
giá trị RBW được chọn theo Bảng 8 và đặt giá trị i = 1
15) Đo công suất tín hiệu Pi từ thiết bị
thu và ghi lại giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset.
16) Tăng giá trị bộ đếm lên 1 đơn
vị và thực hiện theo bước 17, khi giá trị bộ đếm bằng 6 thì chuyển sang bước
19.
17) Tăng tần số trung tâm fc
của thiết bị thu bằng cách thay đổi RBW, đo công suất tín hiệu Pi từ thiết bị
thu rồi ghi lại giá trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và
tần số bù foffset vào kết quả đo kiểm.
18) Lặp lại bước 16 và 17.
19) Xác định công suất tín hiệu tổng
Ptot bằng công thức Ptot = P1 + P2
+ P3 + P4 + P5 và biểu thị giá trị này dưới dạng
dBm theo công thức Ptot,dBm = 10 x lg(Ptot/P0). Ghi nhận
giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù
foffset.
20) Lặp lại từ bước 8 tới bước 19
cho toàn bộ giá trị tần số foffset trong Bảng 8.
21) Lặp lại từ bước 8 tới bước 20
cho tần số sóng mang phụ fs còn lại.
22) Lặp lại bước 1 đến bước 21 đối
với tần số trung tâm fTx của kênh 4 theo Bảng 6.
23) Với bộ giá trị cụ thể của fTx
và foffset, với các tần số sóng mang phụ fs khác nhau,
giá trị cực đại của công suất Ptot sẽ được ghi nhận lại và được sử dụng
cho việc đánh giá tiếp theo sau.
24) Tính toán công suất tín hiệu PTSM
gắn với mỗi tần số fTx và foffset từ các giá trị công suất
tương ứng Ptot, có tính đến các suy hao trong kết nối giữa thiết bị
thu và đầu nối ăng ten phát của OBU. Ghi lại tất cả các giá trị PTSM
cùng với các tần số fTx và foffset vào kết quả đo
kiểm.
25) Mặt nạ phổ ứng với bộ giá trị
fTx và foffeet, được biểu thị như
là e.i.r.p của OBU sẽ được tính bằng công thức:
EIRPTSM = PTSM x GOBU,Tx
3.2.2.4. Phát xạ không mong muốn của
máy phát
3.2.2.4.1. Tổng quan
- Phép đo này chỉ được thực hiện trong
điều kiện đo kiểm bình thường.
- Phép đo sẽ được thực hiện
trong phòng câm (phòng
không phản xạ) hoặc trong không gian đo mở. Việc mô phỏng được mô tả trong Hình
3 và Hình 4.
- Phép đo bức xạ sẽ được thực hiện và đo
kiểm trong tất cả các băng tần số được mô tả trong Bảng 2 ứng với trạng thái
“hoạt động” của OBU và ngoài băng tần loại trừ.
- Những yêu cầu cơ bản và hướng
dẫn cho bài đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B.
- Mô tả và giới hạn của các tham số
(xem 2.2.4).
- Với phép đo này, công suất tín hiệu
tới Pinc sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị công suất đo được trong
phép đo là cực đại. Một giá trị thích hợp của Pinc là giá trị Pinc,scan được mô tả
trong 3.2.2.1.
Hình 3 - Bố
trí đo kiểm phát xạ không mong muốn của OBU (hình chiếu cạnh)
Hình 4 - Bố
trí đo kiểm phát xạ không mong muốn của OBU (hình chiếu bằng)
3.2.2.4.2. Đo bức xạ
Tham chiếu theo Hình 3 và Hình 4, phép
đo đồng thời các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng được bức xạ bởi ăng ten phát
OBU sẽ theo thủ tục như sau:
1) Ăng ten đo phát và ăng ten OBU
được hiệu chuẩn theo phân cực tròn bên trái sẽ được bố trí ở khoảng cách cố định
1,0 m theo hướng cố định thông qua một giá đỡ được đặt một bàn xoay. Tâm pha Mc
của ăng ten OBU nằm
trên trục của bàn xoay. Nếu không biết được tâm pha Mc của OBU và không có ăng
ten nào là khả kiến thì tâm của OBU sẽ được chọn thay thế. Hướng trục của
OBU sẽ hướng thẳng đến tâm pha của ăng ten đo thu trong trường hợp bàn xoay nằm
trong vị trí góc ban đầu MTO như Hình 4. Ăng ten đo phát phải ứng với băng tần
số trung tâm fTx được liệt kê trong Bảng 6.
2) Ăng ten đo thu RTA được hiệu
chuẩn phân cực đứng sẽ được dành riêng cho băng tần số thực tế được đo kiểm.
Các băng tần số khác sẽ được đo kiểm theo Bảng 6. Ăng ten đo thu RTA sẽ được bố
trí thẳng đứng. Khoảng cách từ RTA đến trục của bàn xoay đảm bảo cho bàn xoay
quay đủ 360°. Độ cao của tâm pha của RTA và ăng ten OBU so với mặt đất sẽ là
như nhau.
3) Khoảng cách giữa bất cứ thành
phần nào của TTA và ăng ten OBU lần lượt với trần nhà, nền nhà hay tường phải tối
thiểu là 0,5 m.
4) Mỗi ăng ten trong việc thiết lập
này phải luôn đảm bảo ở trong vùng xa của bất cứ ăng ten khác.
5) Khoảng cách giữa bất cứ phần
nào của RTA và trần nhà, nền nhà hoặc tường phải đảm bảo ít nhất là một nửa của chiều
dài bước sóng sẽ được đo.
6) RTA được nối với đầu vào của thiết
bị thu được hiệu chuẩn, nghĩa là máy phân tích phổ hay bộ thu đo sử dụng cáp đồng
trục ferit được hiệu chuẩn. Thiết bị thu sẽ được hiệu chuẩn tới tần số
thực tế cần đo.
7) Thay OBU bằng TSA sao cho các
tâm pha và hướng trục của OBU lần lượt trùng với nhau. Hướng trục của TSA sẽ hướng
thẳng đến tâm pha của RTA. TSA sẽ được kết nối với nguồn tín hiệu MSS2 thông
qua cáp đồng trục ferit được hiệu
chuẩn. Sự phân cực của TSA phải khớp với sự phân cực của RTA.
8) Với tất cả các tần số trong
các băng được chỉ định trong Bảng 2 ứng với trạng thái “hoạt động” của
OBU và băng tần loại trừ, điều chỉnh công suất đầu ra của nguồn tín hiệu MSS2
sao cho công suất e.i.r.p của TSA bằng với giới hạn cho các phát xạ giả và phát
xạ ngoài băng được nêu trong Bảng 2. Ghi nhận lại giá trị công suất như một hàm
của tần số, được tính theo giá trị Watt đo được tại thiết bị thu. Giá trị này được sử dụng về
sau như mức giới hạn.
10) TTA được nối tới nguồn tín hiệu
MSS1 được hiệu chuẩn thông qua cáp đồng trục ferit
cũng được hiệu chuẩn.
11) Bật tín hiệu đầu ra đơn tần của
MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx được xác định cho
kênh 1 (xem Bảng 6).
12) Ăng ten phụ RSA phân cực tròn
bên trái với độ lợi GRSA sẽ hợp với băng tần số trung tâm fTx
được liệt kê trong Bảng 6. Thay TSA bằng ăng ten phụ RSA phân cực tròn bên trái
sao cho các tâm pha và hướng trục của OBU lần lượt trùng với nhau. Đầu ra của
RSA được kết nối trực tiếp với cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 được hiệu
chuẩn tới tần số của tín hiệu đơn tần. Điều chỉnh công suất đầu ra của MSS1 sao
cho công suất PRSA đo được từ máy đo công suất PM1 tương đương:
PRSA = Pinc x GRSA x (1-|rRSA|2)
Trong đó:
Pinc: Công suất tín hiệu
tới được thu bởi ăng ten thu đẳng hướng lý tưởng
rRSA: hệ số phản xạ tại đầu nối của RSA
13) Lặp lại bước 1, thay RSA bằng
OBU
14) Lựa chọn băng tần số đầu tiên
theo Bảng 2 để đo kiểm
15) Thiết lập OBU sang chế độ đo với
tín hiệu đo TS1 và tần số sóng mang phụ fs
16) Di chuyển bàn xoay đến
vị trí góc ban đầu MT0 theo như
Hình 4.
17) Độ phân giải băng thông của thiết
bị thu được sử dụng để đo công suất tín hiệu phải được thiết lập bằng với băng
thông máy đo được nêu trong Bảng 2. Đo phổ công suất Ppol nhận được từ
thiết bị thu RD, với
Ppol lần lượt là
Pv và Ph tương ứng với RTA được phân cực dọc và phân cực
ngang. Ghi nhận giá trị này để phục vụ việc xử lý tiếp trong bước 23. Lặp lại
bước 17 cho tất cả các vị trí MT1, MT2, MT3 của bàn xoay theo như Hình 4.
18) Lặp lại bước 16 và 17 đối với
tần số sóng mang phụ fs còn lại.
19) Lặp lại bước từ 15 đến 18 cho
tần số fTx được xác định cho kênh 4 theo Bảng 6.
20) Lặp lại các bước từ 14 đến 19
cho tất cả băng tần số được đề cập trong Bảng 2 ứng với chế độ “hoạt động” của
OBU và băng loại trừ.
21) Xoay RTA sao cho RTA được phân
cực dọc mà không thay đổi vị trí của tâm pha và hướng trục.
22) Lặp lại từ bước 14 đến bước
20.
23) Tính toán công suất Pspurious = Pv
+ Ph và so sánh với mức giới hạn trong bước 9 đối với bất kỳ
tần số nào. Nếu giá trị Pspurious vượt quá mức giới hạn trên thì phép đo thất bại.
3.2.2.5. Phát xạ giả phần thu
3.2.2.5.1. Tổng quát
- Phép đo này chỉ được thực hiện trong
điều kiện đo kiểm bình thường. Phép đo dẫn là không thể thực hiện.
- Phép đo bức xạ sẽ được thực hiện
trong trong tất cả băng tần số được mô tả trong Bảng 2 ứng với “trạng thái chờ”
của OBU và ở ngoài băng tần loại trừ.
- Phép đo được thực hiện trong phòng
câm (phòng không phản xạ) hoặc trong không gian đo mở. Việc mô phỏng được mô tả
trong Hình 3 và Hình 4.
- Những yêu cầu cơ bản và hướng dẫn
cho bài đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B.
- Mô tả và giới hạn của các tham số
(xem 2.2.5).
3.2.2.5.2. Đo bức xạ:
Tham chiếu đến Hình 3 và Hình 4, thủ tục
đo kiểm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng theo 3.2.2.4 áp dụng một số điều chỉnh như sau:
1) Phép đo sẽ không dùng TTA và MSS1. Vì
vậy, sẽ không sử dụng các phép đo liên quan đến tần số trung tâm fTx
2) Phép đo sẽ không sử dụng RSA
3) OBU sẽ không bao giờ phát. Vì vậy, sẽ
không sử dụng phép đo liên quan đến tần số sóng mang phụ fs
4) OBU sẽ không bao giờ ở chế độ nghỉ.
5) Các giới hạn và băng thông dải
có thể chấp nhận được đề cập trong Bảng 2 áp dụng cho “trạng
thái chờ” không phải
cho “trạng thái hoạt động”.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
trung bình băng tần 5,8 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục
1.1 phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần
5,8 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản
lý các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz
theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Phép đo dẫn
A.1. Bố trí đầu nối một ăng
ten
Cách thức bố trí phép đo được sử dụng
trong trường hợp một đầu nối ăng ten tại thiết bị cần đo.
Hình A.1 - Mô
hình đo kiểm với một đầu nối ăng ten
a) đo kiểm các
thông số của EUT
b) điều chỉnh
công suất đầu vào EUT
c) các phép đo sử
dụng ăng ten thay thế
A.2. Bố trí hai đầu nối
ăng ten
Cách thức bố trí phép đo được sử dụng
trong trường hợp hai đầu nối ăng ten tại thiết bị cần đo
Hình A.2 - Mô
hình đo kiểm với hai đầu nối ăng ten
a) đo kiểm các
thông số của EUT
b) điều chỉnh
công suất đầu vào EUT
c) các phép đo sử
dụng ăng ten thay thế
A.3. Những yêu cầu về vị
trí đo kiểm
Các phép đo dẫn được thực hiện tại đầu
nối ăng ten của thiết bị cần đo.
A.4. Chuẩn bị vị trí đo
A.4.1. Tín hiệu đơn tần
Nếu việc bố trí đo kiểm với một đầu
nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.1 và chuẩn bị vị trí đo
như sau:
- Nguồn MSS1 đã hiệu chuẩn được kết nối
với đầu nối ăng ten của thiết bị đo thông qua bộ chuyển cáp đồng trục có 3 đầu
nối đã hiệu chuẩn
- Thiết bị thu được kết nối với đầu nối
ăng ten của thiết bị đo thông qua đầu nối thứ ba của bộ chuyển cáp đồng trục đã
được hiệu chuẩn.
Nếu việc bố trí đo kiểm với một đầu nối
ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.2 và chuẩn bị vị trí đo
như sau:
- Nguồn MSS1 đã hiệu chuẩn
được kết nối với đầu nối
ăng ten thu của thiết bị cần đo.
- Thiết bị thu được kết nối với đầu nối
ăng ten phát của thiết bị cần đo.
A.4.2. Tín hiệu được điều
chế
Nếu việc bố trí đo kiểm với một đầu
nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.1 và chuẩn bị vị trí đo
như sau:
- Nguồn SMS1 đã hiệu chuẩn được kết nối
với đầu nối ăng ten của thiết bị cần đo thông qua bộ chuyển cáp đồng trục
có 3 đầu nối.
- Thiết bị thu, có thể là máy thu của
RSU hoặc bộ thu đo, được kết nối với đầu nối ăng ten của thiết bị cần đo thông
qua đầu nối thứ ba của bộ chuyển cáp đồng trục đã được hiệu chuẩn.
Nếu việc bố trí đo kiểm với mô hình
2 đầu nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.2 và chuẩn bị vị
trí đo như sau:
- Nguồn SMS1 đã hiệu chuẩn được kết nối
với đầu nối ăng ten thu của thiết bị cần đo.
- Thiết bị thu, có thể là máy thu của
RSU hoặc bộ thu đo, được kết nối với đầu nối ăng ten phát của thiết bị cần đo.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Phép đo bức xạ
B.1. Bài đo sử dụng một ăng ten
Hình B.1 mô tả mô hình đo sử dụng một ăng ten đo kiểm
TA cho việc thu phát tín hiệu từ thiết bị cần đo.
Hình B.1: Mô hình đo sử dụng một ăng ten đo
a) Đo kiểm các thông số
của EUT
b) Điều chỉnh công suất tín hiệu
tới đến EUT
c) Quá trình đo sử dụng ăng ten
thay thế
Hình B.1 - Mô
hình đo kiểm với một ăng ten đo
a) Đo kiểm các
thông số của EUT
b) Điều chỉnh công suất
tín hiệu tới đến EUT
c) Quá trình đo
sử dụng ăng ten thay thế
B.2. Bài đo sử dụng hai ăng ten
Hình B.2 mô tả mô hình đo sử dụng hai
ăng ten đo kiểm bao gồm TTA và RTA cho việc đo kiểm tín hiệu từ EUT.
Hình B.2: Mô hình đo sử dụng hai ăng
ten đo.
a) Đo kiểm các thông số của EUT
b) Điều chỉnh công suất
tín hiệu tới đến EUT
c) Quá trình đo sử dụng ăng ten
thay thế
Hình B.2 - Mô
hình đo kiểm với hai ăng ten đo
a) Đo kiểm các
thông số của EUT
b) Điều chỉnh
công suất tín hiệu tới đến EUT
c) Quá trình đo
sử dụng ăng ten thay thế
B.3. Các yêu cầu đo kiểm
B.3.1. Khoảng cách đo
Trong không gian đo mở hay trong phòng
câm (phòng không phản xạ) khoảng cách đo d trong Hình B.1 và Hình B.2 phải
đảm bảo các ăng ten ở cả hai phía trên đường truyền vô tuyến phải nằm ở trường
điện từ vùng xa của ăng ten còn lại. Khoảng cách d này phải thỏa mãn ba điều kiện
sau:
d > 5
. (D0,TA + D0,EUT) và d> 2. l
Với D0,TA,
D0,EUT
và l
là đường kính lớn nhất của ăng ten đo kiểm, ăng ten EUT và bước sóng của tín hiệu
vô tuyến.
Khoảng cách d là khoảng
cách được đo giữa:
Tâm khẩu độ của ăng ten đo kiểm TA
trong trường hợp là ăng ten loa hoặc điểm tiếp nối trong trường hợp TA là các
ăng ten loại khác và
Điểm tiếp nối của ăng ten EUT nếu vị
trí của ăng ten EUT xác định được hoặc tâm của EUT nếu vị trí ăng ten không xác
định được.
B.3.2. Truyền sóng trong không gian tự
do
Trong không gian đo mở hay trong phòng
câm (phòng không phản xạ), đường truyền vô tuyến từ ăng ten phát đến ăng ten
thu yêu cầu phải có một khoảng không gian trống xung quanh đường truyền trung tâm hay còn
gọi là đường truyền trực tiếp qua không gian tự do.
Hình B.3 -
Vùng Fresnel thứ nhất với đường truyền vô tuyến trực tiếp và phản xạ
Vùng trống này phải nằm trong vùng
Fresnel. Như trong Hình B.3, vùng Fresnel thứ nhất chứa đựng tất cả các đường
truyền vô tuyến từ ăng ten phát đến ăng ten thu gồm sóng phản xạ với chiều dài
truyền dF1 + dF2
và sóng trực tiếp với chiều dài truyền d và hai khoảng cách này không
được cách nhau quá một nửa lần bước sóng l hay nói cách khác là
không được ngược pha 180°
dF1 + dF2 - d ≤ l / 2
B.4. Ăng ten đo kiểm
thay thế
Ăng ten đo kiểm dùng để
phát hiện các bức xạ từ EUT hoặc phát tín hiệu đến EUT. Ăng ten thay thế cùng với
máy tạo tín hiệu được sử dụng để thay thế EUT và ăng ten của EUT trong các phép
đo thay thế.
Ăng ten thay thế dùng để đo kiểm có thể
là một trong các loại: LHCP, LP hoặc XP tùy theo yêu cầu trong thủ tục đo kiểm
các tham số tương ứng của EUT. Các ăng ten đo thử phân cực chéo yêu cầu
XPD>25 dB trong băng tần đo. Ăng ten thay thế dùng để đo kiểm tốt nhất là
sử dụng ăng ten định hướng.
Nếu có sự không đồng bộ giữa ăng ten thay
thế dùng để đo kiểm và cáp nối cần phải thêm vào một mạch đồng bộ hay còn
gọi là balun giữa đầu ra ăng ten và đầu vào cáp nối.
Suy hao phản xạ ở đầu cuối của ăng ten
thay thế dùng để đo kiểm không được vượt quá 15 dB trong bảng tần đo kiểm.
Khi tín hiệu đo ở trong băng tần lên đến
1 GHz, ăng ten thay thế dùng để đo kiểm phải:
- Lưỡng cực nửa bước sóng, cộng hưởng ở
băng tần đo, hoặc
- Lưỡng cực ngắn, được hiệu chuẩn lưỡng
cực nửa bước sóng, hoặc
- Ăng ten hình nón kép.
Khi đo tần số từ 1 GHz đến 4 GHz:
- Lưỡng cực nửa bước sóng, hoặc
- Ăng ten hình nón kép, hoặc
- Có thể sử dụng bức xạ ăng ten loa.
Khi đo tín hiệu ở băng tần trên 4 GHz
chỉ sử dụng ăng ten loa
Loại ăng ten thay thế dùng để đo kiểm
phải được đưa vào trong kết quả đo kiểm.
B.5. Đo OBU
B.5.1. Tín hiệu đơn tần
Nếu sử dụng quá trình đo kiểm với một
ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.1 và thứ tự thực hiện như sau:
1) LHCP dùng để hiệu chuẩn ăng
ten đo (TA, TTA: tuyến phát, RTA: tuyến thu) phải tương ứng với băng tần số
trung tâm fTx theo như Bảng 6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng
đứng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của
TA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5m. Chiều cao của tâm pha so với sàn của
TA và CA phải bằng nhau. CA là một trong hai ăng ten của OBU (EUT) hay RSA. Đường
bức xạ cực đại của TTA phải hướng đến tâm pha của CA.
2) TA kết nối thông qua CC có ba kết cuối
(ba cổng) đến MSS1 hiệu chuẩn bằng cáp FCCA hiệu chuẩn. Cổng còn lại của
bộ xoay vòng phải được kết nối bằng cáp FCCA hiệu chuẩn đến đầu vào của RD đã
hiệu chuẩn, đó là các máy phân tích phổ hoặc máy đo thu. Việc hiệu chuẩn được
thực hiện ở các tần số tín hiệu đơn tần. Cần lưu ý đến sự quá tải khi đưa tín hiệu đến
đầu vào RD.
3) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA có
độ GRSA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx như
trong Bảng 6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong vùng lặng ở đầu
còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải được đặt trên một bàn
xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục đứng. Khoảng cách giữa bất kỳ
bộ phận nào của RSA đến trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5 m. Ngoài ra khoảng
cách d giữa TTA và RSA phải đảm bảo hai ăng ten này nằm trong
vùng trường điện từ xa của nhau theo B.3.1. Đường bức xạ cực đại của RSA phải
hướng đến tâm pha của TA. Đầu ra của RSA phải được kết nối trực tiếp đến cảm biến
công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu chuẩn tại tín hiệu đơn tần cần đo.
Nếu sử dụng quá trình đo kiểm với hai
ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.2 và thứ tự thực hiện như sau:
1) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA và
RTA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx như trong 3.1.3.
LHCP phải được đặt trong phòng câm (phòng không phản xạ) trên một cột đứng. Hai
ăng ten có thể dịch chuyển được theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc. Ăng ten
TTA và RTA phân cực dọc sẽ được di chuyển theo chiều dọc còn ăng ten TTA và RTA
phân cực ngang sẽ di chuyển theo chiều ngang. Tâm pha của TTA được đặt ở
vị trí so với tâm pha của RTA ra một khoảng ddisplace với suy hao
ghép giữa hai ăng ten lớn hơn 30 dB.
Độ không đảm bảo đo phải tuân thủ theo như Bảng 5. Suy hao ghép thực sự và khoảng
cách ddisplace giữa TTA và RTA phải
được đưa vào trong kết quả đo kiểm. Gọi vị trí giữa hai tâm pha là Mcenter. Khoảng
cách từ bất kì phần nào của TTA và RTA với trần, sàn, tường tối thiểu phải đạt
0,5m. Chiều cao của Mcenter và tâm pha của
CA so với sàn phải bằng nhau. CA là một trong các ăng ten của OBU hoặc
RSU. Đường bức xạ cực đại của TTA và RTA phải hướng đến tâm pha của CA.
2) TTA phải được kết nối đến MSS1
đã hiệu chuẩn bằng cáp FCCA hiệu chuẩn.
3) RTA kết nối đến đầu vào của RD
đã được hiệu chuẩn, đó là các máy phân tích phổ hoặc máy đo thu qua cáp FCCA đã
được hiệu chuẩn. RD phải được hiệu chuẩn ở tần số đơn tần. Cần lưu ý đến
sự quá tải khi đưa tín hiệu đến đầu vào RD.
4) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA có
độ lợi GRSA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx
như trong 3.1.3. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong vùng lặng ở đầu
còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải được đặt trên một bàn
xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục đứng, RSA phải được đặt ở
chính giữa trần và sàn. Đường bức xạ cực đại phải nối từ tâm RSA đến tâm pha
TTA và tâm pha RTA. Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA đến trần, sàn,
tường tối thiểu là 0,5m. Ngoài ra khoảng cách từ RSA đến TTA cũng như từ RSA đến
RTA phải đảm bảo để các ăng ten nằm trong trường điện từ vùng xa của ăng ten
còn lại như yêu cầu trong B.1.3. Khoảng cách d giữa CA và vị trí Mcentre
được thay thế bằng góc adisplace giữa TTA và
RTA
adisplace = 2.arctan
adisplace ≤ 20 sử dụng ăng ten
thay thế phân cực ngang
adisplace ≤ 60 sử dụng ăng
ten thay thế phân cực dọc
Đầu ra của RSA được kết nối trực tiếp
đến cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu chuẩn tại tần số của
các tín hiệu đơn tần sử dụng đo kiểm.
B.5.2. Tín hiệu điều chế
Nếu sử dụng quá trình đo kiểm với một
ăng ten đo, mô hình đo áp dụng
như Hình
B.1 và thứ tự
thực hiện như sau:
1) LHCP dùng để hiệu chuẩn ăng
ten đo (TA, TTA: tuyến phát, RTA: tuyến thu) phải tương ứng với băng tần số trung tâm fTx theo như Bảng
6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong phòng câm (phòng không phản
xạ). Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của TA và trần, sàn tường tối thiểu là
0,5 m. Chiều cao của tâm pha so với sàn của TA và CA phải bằng nhau. CA là một
trong hai ăng ten của OBU (EUT) hay RSA. Đường bức xạ cực đại của TTA phải hướng
đến tâm pha của CA.
2) TA phải kết nối thông qua CC
có ba kết cuối (ba cổng) đến MSS1 đã hiệu chuẩn bằng cáp
FCCA hiệu chuẩn. Cổng còn lại của
bộ xoay vòng phải được kết nối thông qua FCCA hiệu chuẩn đến đầu vào của RD đã
hiệu chuẩn, đó là máy thu của RSU hoặc máy đo thu. Việc hiệu chuẩn được thực hiện
ở các tần số của tín hiệu điều chế. Cần lưu ý đến sự quá tải khi đưa tín hiệu đến
đầu vào RD.
3) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA có
độ lợi GRSA
phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx như trong Bảng 6. LHCP
phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong vùng lặng ở đầu
còn lại của phòng
câm (phòng không phản xạ). Cột này phải được đặt trên một bàn xoay cho phép
xoay tâm pha của RSA
xung quanh trục đứng. Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA đến trần,
sàn, tường tối thiểu là 0,5m. Ngoài ra khoảng cách d giữa TTA và RSA phải đảm bảo
hai ăng ten này nằm trong vùng trường điện từ xa của nhau theo như trong B.1.3.
Đường bức xạ cực đại của RSA phải hướng đến tâm pha của TA. Đầu ra của RSA phải
được kết nối trực tiếp đến cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu
chuẩn tại tín hiệu đơn tần cần
đo.
Nếu sử dụng quá trình đo kiểm với hai
ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.2 và thứ tự thực hiện như sau:
1) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA và
RTA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx như trong
3.1.3. LHCP phải được đặt trong phòng câm (phòng không phản xạ) trên một cột đứng.
Hai ăng ten có thể dịch chuyển được theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc. Ăng
ten TTA và RTA phân cực dọc sẽ được di chuyển theo chiều dọc còn ăng ten TTA và
RTA phân cực ngang sẽ di chuyển theo chiều ngang. Tâm pha của TTA được đặt ở vị
trí so với tâm pha của RTA một khoảng ddisplace với suy hao
ghép giữa hai ăng ten lớn hơn 30 dB. Độ không đảm bảo đo phải tuân thủ theo như
Bảng 5. Suy
hao ghép thực sự và khoảng cách ddisplace giữa TTA và
RTA phải được đưa vào trong kết quả đo kiểm. Gọi vị trí giữa hai tâm pha là Mcentre. Khoảng
cách từ bất kì phần nào của TTA và RTA với trần, sàn, tường tối thiểu phải đạt
0,5m. Chiều cao của Mcentre và tâm pha của CA so với sàn phải bằng
nhau. CA là một trong các ăng ten của OBU hoặc RSU. Đường bức xạ cực đại của
TTA và RTA phải hướng đến tâm pha của CA.
2) TTA phải được kết nối đến MSS1
đã hiệu chuẩn bằng cáp FCCA hiệu chuẩn
3) RTA kết nối đến đầu
vào của RD đã được hiệu chuẩn, đó là máy thu của RSU hoặc máy đo thu qua cáp
FCCA đã được hiệu chuẩn. RD phải được hiệu chuẩn ở tần số tín hiệu điều chế. Cần lưu ý đến
sự quá tải khi đưa tín hiệu đến đầu vào RD.
4) LHCP dùng để hiệu chuẩn RSA có
độ lợi GRSA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx
như trong 3.1.3. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong vùng lặng ở đầu
còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải được đặt trên một bàn
xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục đứng, RSA phải được đặt ở
chính giữa trần và sàn. Đường bức xạ cực đại phải nối từ tâm RSA đến tâm pha
TTA và tâm pha RTA. Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA đến trần, sàn,
tường tối thiểu là 0,5m. Ngoài ra khoảng cách từ RSA đến TTA cũng như từ RSA đến
RTA phải đảm bảo để các ăng ten nằm trong trường điện từ vùng xa của ăng ten
còn lại như yêu cầu ở trong B.1.3. Khoảng cách d giữa CA và vị trí Mcentre
được thay thế bằng góc adisplace giữa TTA và
RTA
adisplace = 2.arctan
adisplace ≤ 20 sử dụng ăng ten
thay thế phân cực ngang
adisplace ≤ 60 sử dụng ăng
ten thay thế phân cực dọc
Đầu ra của RSA được kết nối trực tiếp
đến cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu chuẩn tại tần số của
các tín hiệu đơn tần sử dụng đo kiểm.
B.6. Đo RSU
B.6.1. Thủ tục đo các
thông số phát
Hình B.4: mô hình đo các
thông số phát gồm: EIRP cực đại, sai số tần số, TSM, phát xạ giả và phát xạ
ngoài băng, phát xạ giả phần thu.
Hình B.4 - Mô
hình đo thông số phát RSU
1) LHCP RTxA được đặt trên trục dọc
ở vùng lặng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách giữa các thành
phần của RTxA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5 m.
2) Ăng ten RTA phải tương ứng với
các tần số trung tâm fTx như ở trong 3.1.3. Ăng ten phải được đặt
trên một trục đặt ở phía cuối của phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách
giữa các thành phần của RTA đền
trần, sàn, tường
tối thiểu là 0,5m. RTA sẽ là LHCP nếu không có quy định nào khác trong thủ tục đo.
3) Khoảng cách d giữa RTxA và RTA
phải đảm bảo để hai ăng ten nằm trong trường điện từ vùng xa của nhau như yêu cầu
ở trong B.1.3.
4) Các tâm pha của RTxA và RTA phải
có cùng độ cao so với sàn.
5) Đường bức xạ cực đại
của RTA phải hướng đến tâm pha của RTxA. Đường bức xạ cực đại của RtxA phải hướng
đến tâm pha của RTA.
6) Kết nối máy phát của RSU với
RTxA thông qua FCCA.
7) Kết nối RTA đến RD thông qua
FCCA.
B.6.2. Thủ tục đo các
thông số thu
Hình B.5 và B.6 là mô hình đo các
thông số thu như: khả năng chịu đựng quá điều chế, khả năng chịu đựng nhiễu đồng
kênh, khóa kênh và chọn kênh. Hình B.5 là mô hình đo RSU sử dụng 2 kết nối ăng ten thu
phát riêng biệt.
Trong trường hợp RSU chỉ có một ăng
ten thu phát chung, CC được sử dụng để chia đầu nối ăng ten thành hai đầu nối thu
phát riêng lẻ như trong Hình B.6.
Hình B.5 - Mô
hình đo các thông số thu của RSU sử dụng 2 ăng ten phân cực ngang
Hình B.6 - Mô
hình đo các thông số thu RSU sử dụng CC để kết nối 2 ăng ten phân cực
ngang
1) RTxA được đặt trên trục dọc ở
vùng lặng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách giữa các thành phần
của RTxA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5 m.
2) RRxA được đặt trên trục dọc ở
vùng lặng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách giữa các thành phần
của RRxA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5 m.
3) Tâm pha của RTxA được đặt ở vị
trí so với tâm pha của RRxA một khoảng cách ddisplace. Điểm trung
tâm đường nối giữa hai tâm pha này là Mcentre.
4) Di chuyển cả hai theo chiều dọc
hoặc chiều ngang để tỉ số ghép của hai ăng ten là cực tiểu. Khoảng
cách ddisplace được chọn sao cho
suy hao ghép giữa hai ăng ten không được vượt quá 30 dB.
5) OBU phải được đặt trên một trục dọc ở
phía còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ), đường bức xạ cực đại phải hướng
thẳng đến Mcentre.
6) Chiều cao của tâm pha so với
sàn của ăng ten RTxA, ăng ten RRxA và ăng ten OBU phải bằng nhau.
7) Đường bức xạ cực đại của RTxA
hướng đến tâm pha của ăng ten OBU.
8) Đường bức xạ cực đại của RRxA hướng đến
tâm pha của ăng ten OBU.
9) Ăng ten của OBU phải được đặt
trong trường điện từ vùng xa của RTxA và RRxA theo như trong B.1.3.
10) Kết nối máy phát của RSU đến
RTxA thông qua bộ suy hao điều chỉnh được AT1 bằng cáp FCCA.
11) Kết nối RRxA đến máy thu của
RSU bằng bộ kết hợp có 4 kết cuối, bộ cách ly và suy hao điều chỉnh được AT2 có
suy hao ATNAT2 bằng cáp FCCA.
12) Kết nối với MSS1 bằng cáp FCCA
đến một trong các cổng còn lại của bộ kết hợp.
13) Kết nối với MSS2 bằng cáp FCCA
đến một trong các cổng còn lại của bộ kết hợp.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 300 674-1 v1.2.1
(2004-08) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road
Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communication
(DSRC) transmission equipment (500
kbit/s / 250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and
Medical (ISM) band; Part 1: General characteristics and test methods for Road Side Units
(RSU) and On-Board Units (OBU).
[2] ETSI EN 300 674-2-1 V1.1.1
(2004-08) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road
Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communication
(DSRC) transmission equipment (500
kbit/s / 250 kbit/s) operating
in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band; Part 2: Harmonized EN under article
3.2 of the R&TTE Directive; Sub-part 1: Requirements for the Road Side
Units (RSU).
[3] ETSI EN 300 674-2-2 V1.1.1
(2004-08) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road
Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communication (DSRC)
transmission equipment (500 kbit/s / 250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz
Industrial, Scientific and
Medical (ISM) band; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive;
Sub-part 2: Requirements for the On-Board Units (OBU).
[4] ECC/DEC/(02)01: "ECC
Decision of 15 March 2002 on the frequency bands to be designated for
the coordinated introduction of Road Transport and Traffic Telematic
Systems".
[5] CEPT/ERC/REC 70-03:
"Relating to the use of Short Range Devices (SRD)".
[6] IEC 60721-3-4 (1995) including
Amendment 1 (1996): "Classification of environmental conditions - Part 3:
Classification of
groups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary use
at non-weather protected locations".
[7] IEC 60721-3-5 (1997): "Classification of
environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters
and their severities - Section 5: Ground vehicle installations".
[8] BS EN 12795 (2003): "Road
transport and traffic telematics. Dedicated short range communication (DSRC).
DSRC data link layer. Medium access and logical link
control".
[9] BS EN 12834 (2003): "Road
transport and traffic telematics. Dedicated
Short Range Communication (DSRC). DSRC application layer".
[10] ISO/TR 14906 (1998):
"Road Transport and Traffic Telematics (RTTT) - Electronic Fee Collection
(EFC) - Application interface definition for dedicated short range communications".
[11] ETSI TR 102 273-2 (V1.2.1):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation
of the corresponding measurement uncertainties; Part 2: Anechoic
chamber".
[13] ETSI TR 102 273-4 (V1.2.1):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on
Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the
corresponding measurement uncertainties; Part 4: Open area test site".
[14] ETSI TR 102 273-6 (V1.2.1):
"Electromagnetic
compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using
test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties; Part
6: Test
fixtures".
[15] Commission Directive 95/54/EC
of 31 October 1995 adapting to technical progress Council Directive 72/245/EEC
on the approximation of the laws of the Member States relating to the
suppression of radio interference produced by spark-ignition engines fitted to motor
vehicles and amending Directive 70/156/EEC on the approximation of the laws of
the Member States relating to the type-approval of motor vehicles and their
trailers.
[16] CISPR 16-1 Edition 2.1 (2002):
"Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus
and methods - Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus".
[17] ETSI EN 300 674-1 v1.2.1
(2004-08) Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic
Telematics (RTTT); Dedicated Short Range Communication (DSRC) transmission
equipment (500 kbit/s / 250 kbit/s) operating
in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band; Part 1: General
characteristics and test methods for Road Side Units (RSU) and On-Board Units
(OBU).