BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG
HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ về Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đào
tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
và Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về đào tạo,
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là
GCNKNCMHTHH) và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết
tắt là
GCNVHĐHTHH).
2. Thông tư này áp dụng
đối với hoa tiêu hàng hải, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến đào tạo, cấp, thu hồi GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
Điều 2. Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải
a) GCNKNCMHTHH là chứng chỉ cấp
cho hoa tiêu hàng hải đáp ứng các quy định tại Chương II của Thông tư này. Hoa
tiêu hàng hải được cấp GCNKNCMHTHH hạng nào thì được phép dẫn tàu biển trong giới hạn của hạng
đó.
b) GCNKNCMHTHH gồm GCNKNCMHTHH hạng Ba, hạng
Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng.
c) Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH là 05
năm, kể từ ngày cấp.
Trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không còn đủ 05 năm thì thời hạn
sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với tuổi lao động còn lại của hoa tiêu theo
quy định của pháp luật về lao động.
d) Mẫu GCNKNCMHTHH được quy định tại Phụ lục 1 của
Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
a) GCNVHĐHTHH là chứng chỉ cấp cho hoa
tiêu hàng hải, quy định vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu mà hoa tiêu hàng hải được
phép hành nghề. Hoa tiêu hàng hải chỉ được phép dẫn tàu ở các tuyến dẫn tàu ghi
trong GCNVHĐHTHH.
b) Hoa tiêu hàng hải đã qua thực
tập dẫn tàu ở vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu nào thì được cấp GCNVHĐHTHH tại
vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu đó.
c) Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng
GCNKNCMHTHH.
d) Mẫu GCNVHĐHTHH được quy định tại Phụ lục
2 của Thông tư này.
Điều 3. Hạng hoa tiêu
hàng hải
1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba là hoa tiêu
được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được phép dẫn các loại
tàu biển có tổng dung
tích dưới 4000 GT và có chiều dài tối đa đến 115 m.
2. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì là hoa tiêu
được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì được phép dẫn các loại
tàu biển có tổng dung tích dưới 10.000 GT và có chiều dài tối đa đến 145 m.
3. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất là hoa
tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất được phép dẫn
các loại tàu biển có tổng dung tích dưới 20.000 GT và có chiều dài tối
đa đến 175 m.
4. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng là hoa
tiêu được cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng được phép dẫn
tất cả các loại tàu biển.
5. Trong thời gian hoa tiêu hàng hải dẫn
tàu có lỗi dẫn đến tai
nạn hàng hải nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm
06 tháng; đặc biệt nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ
kéo dài thêm 12 tháng.
Chương 2.
ĐÀO
TẠO, THI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG
NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 4. Chương trình
đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải bao gồm:
a) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản là chương trình đào tạo áp dụng đối với những người tập sự hoa tiêu hàng
hải;
b) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
nâng cao là chương trình đào tạo áp dụng để nâng hạng hoa tiêu từ hạng Nhì lên
hạng Nhất.
2. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
bao gồm những nội dung chính dưới đây:
a) Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Giao
thông đường thủy nội địa, các văn bản pháp luật liên quan đến hoa tiêu hàng hải,
Điều ước quốc tế liên quan đến
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
b) Nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;
c) Huấn luyện điều động tàu biển;
d) Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt
Nam;
đ) Tiếng Anh nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;
e) Quản trị nguồn lực buồng lái;
g) Khai thác, sử dụng thiết bị hàng hải
trên buồng lái;
h) Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu
thuyền trên biển;
i) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, tàu
khách và tàu Roro.
3. Thực hiện xét nâng hạng hoa tiêu đối với
hạng Ba lên hạng Nhì và hạng Nhất
lên Ngoại hạng.
Điều 5. Cơ sở đào tạo
và việc thực tập hoa tiêu hàng hải
1. Cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải (sau
đây gọi là cơ sở đào tạo) là
trường đại học, cao đẳng hàng hải có đào tạo chuyên ngành Điều khiển tàu biển
được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo
a) Tổ chức đào tạo theo chương trình đào
tạo hoa tiêu hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
b) Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng
dạy, nâng cao chất lượng đào tạo; đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho phù hợp.
c) Thu, sử dụng học phí đào tạo hoa tiêu
hàng hải theo quy định.
3. Hoa tiêu hàng hải và tập sự hoa tiêu
hàng hải được thực tập tại các tổ chức hoa tiêu hàng hải.
Điều 6. Hội đồng thi
hoa tiêu hàng hải
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
2. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có từ
05 đến 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Hàng hải Việt
Nam, các ủy viên là lãnh đạo các Phòng chức năng có liên quan của Cục Hàng hải
Việt Nam, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ sở đào tạo.
3. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có
trách nhiệm tổ chức thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao.
4. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có nhiệm vụ dưới
đây:
a) Xét duyệt danh sách thí sinh theo các điều
kiện quy định tại Chương II của Thông tư này;
b) Tư vấn cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam trong việc lập ngân hàng đề thi cho từng hạng hoa tiêu hàng hải, vùng hoa
tiêu hàng hải; đề nghị điều chỉnh, cập nhật đề thi cho sát với thực tế;
c) Tổ chức, điều hành và kiểm tra các kỳ
thi;
đ) Xử lý các vụ việc xảy ra trong kỳ
thi (nếu có);
đ) Thành lập Ban Giám khảo thi tốt
nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
nâng cao (sau đây gọi là Ban Giám khảo);
e) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo cáo Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định công nhận học viên tốt nghiệp khóa đào tạo;
g) Tổng hợp ý kiến đóng góp của
các cơ sở đào tạo, học viên, tổ chức hoa tiêu về việc tổ chức, chương trình, quy trình
đào tạo các hạng hoa tiêu hàng hải báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 7. Ban Giám khảo
chấm thi tốt nghiệp
1. Ban Giám khảo có từ 05 đến 07
thành viên, đáp ứng một trong các tiêu
chuẩn chuyên môn dưới đây:
a) Là hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng và có
thời gian hành nghề hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng ít nhất 36 tháng;
b) Là thuyền trưởng tàu biển có tổng dung
tích từ 3000 GT trở lên và có thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng ít nhất
36 tháng;
c) Là chuyên gia có uy tín về
chuyên môn, nghiệp vụ hàng hải;
d) Đại diện Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ đường
thủy nội địa.
2. Ban Giám khảo thi tốt nghiệp có nhiệm
vụ dưới đây:
a) Tổ chức hỏi thi, chấm thi, tổng hợp
báo cáo kết quả thi theo quy định;
b) Kiến nghị Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề thi;
c) Xử lý những vi phạm quy chế thi theo
thẩm quyền và báo cáo Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều 8. Điều kiện
tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu
biển từ bậc đại học trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan vận hành boong
tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên ít nhất 12 tháng;
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
đ) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải
trình độ 2 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ B hoặc tương đương trở lên.
2. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Điều
khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng
hải trình độ 3 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên;
d) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhì;
đ) Độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm
nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 24 tháng, được
tổ chức hoa tiêu hàng hải và Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
Điều 9. Hồ sơ tham dự
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng
cao
1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa
tiêu hàng hải cơ bản bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin học (đối với người tự xin học)
hoặc công văn đề nghị của
cơ quan, tổ chức quản lý;
b) Bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp
chuyên ngành;
c) Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn và sổ thuyền viên;
d) Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ tiếng
Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền địa phương cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu.
2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao gồm các giấy tờ sau đây:
Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều này, người tham dự khóa học phải bổ sung các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao (có chứng thực) GCNKNCMHTHH hạng
Nhì;
b) Tờ khai về việc dẫn tàu theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 và theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
Điều 10. Công nhận kết
quả thi
1. Thí sinh dự thi đạt yêu cầu tất cả các
môn thi theo quy định (đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10) thì được công nhận
tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản hoặc khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao. Trường hợp thí sinh thi chỉ đạt một số môn thì kết quả những
môn này sẽ được bảo lưu trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo kết quả thi.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi hoa tiêu
hàng hải.
Điều 11. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Ba
với số lượt dẫn tàu an toàn 400 lượt hoặc thời gian ít nhất 36 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải
có số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 200 lượt hoặc thời gian ít nhất
24 tháng với số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 100 lượt và được
tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
2. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối
với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm
tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba ít nhất 24 tháng với số lượt dẫn
tàu an toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi
thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
b) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối
với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ 115 mét trở
lên hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 12 tháng với
số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 30 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
3. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng tương ứng ít nhất 36 tháng:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Có ít nhất 200 lượt thực tập dẫn tàu
an toàn đối với loại
tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ 115 mét trở lên với chức
danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu
hàng hải hạng Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 100 lượt
và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực
xác nhận.
4. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao;
b) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an toàn đối
với loại tàu có tổng dung
tích từ 10.000 GT và chiều dài tối đa từ 145 mét trở lên hoặc thực
tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 06 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ
hạng Nhất trở lên và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận.
5. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:
a) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhất;
b) Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt
công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 36 tháng với số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực
tập, Cảng vụ hàng hải tại khu vực xác nhận;
c) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 20.000 GT hoặc 06 tháng với số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có
GCNKHCMHTHH Ngoại hạng và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
Điều 12. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH:
a) Công văn của tổ chức
hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) 03 phiếu sát hạch khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba (02 phiếu sát hạch
đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng) theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt
sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ
sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp
nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải.
Điều 13. Điều kiện
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. GCNKNCMHTHH được
gia hạn nếu đã hết thời hạn sử dụng và phải đáp ứng các điều kiện như sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên
trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại
ít nhất 03 tháng.
2. GCNKNCMHTHH được cấp
lại trong trường hợp bị hỏng, mất nhưng còn hạn sử dụng và phải đáp ứng điều kiện
sau:
Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên
trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập
lại ít nhất 03 tháng.
Điều 14. Thủ tục gia
hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ gia hạn GCNKNCMHTHH:
a) Đơn đề nghị gia hạn
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc cơ quan có thẩm quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của
Thông tư này;
b) Bản chính GCNKNCMHTHH cần gia hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn
quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường
hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải
Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn
GCNKNCMHTHH chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải
Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 15. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Thành phần hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản chính GCNKNCMHTHH cần cấp lại (trường
hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
c) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số
lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy
định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu
chính, nếu hồ sơ
không
đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại
GCNKNCMHTHH chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải
Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp lại 01 bản chính
cho hoa tiêu hàng hải đúng với số của GCNKNCMHTHH bị hỏng, mất.
Điều 16. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Có GCNKNCMHTHH.
2. Đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu
khí ngoài khơi để được cấp GCNVHĐHTHH thì phải thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất
05 lượt tại tuyến dẫn tàu vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ
chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
Điều 17. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH:
a) Công văn của tổ chức
hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ
theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp).
Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải.
Điều 18. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động
1. Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động
phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập, Cảng vụ hàng hải khu vực
xác nhận) theo quy định dưới đây:
a) 100 lượt đối với các vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia), Hải
Phòng - Thái Bình - Nam Định
(trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình, Nam Định), thành phố Hồ Chí Minh - Đồng
Nai - Bình Dương - Long An và Bà Rịa - Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh
qua sông Tiền);
b) 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng
hải còn lại.
2. Đối với hoa tiêu hàng hải có GCNVHĐHTHH tại
02 vùng trở lên khi quá 12 tháng quay lại vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với
số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 30 lượt đối với từng hạng hoa tiêu.
Điều 19. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu
chuyển vùng hoạt động:
a) Công văn của tổ chức hoa
tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường
hợp nộp trực tiếp).
Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải
Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa
tiêu chuyển vùng hoạt động. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH đối với
hoa tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời
bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu chuyển
vùng hoạt động được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.
Điều 20. Điều kiện
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. GCNVHĐHTHH được
gia hạn trong trường hợp hết thời hạn sử dụng và phải đảm bảo các điều kiện như
sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong vòng
05 năm. Trường hợp không đủ 24
tháng thì phải qua thời gian thực tập lại ít nhất 03 tháng.
2. GCNVHĐHTHH được cấp
lại trong trường hợp bị hỏng, mất nhưng còn hạn sử dụng và phải đảm bảo điều kiện
sau:
Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên
trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập
lại ít nhất 03 tháng.
Điều 21. Thủ tục gia
hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ gia hạn GCNVHĐHTHH:
a) Đơn đề nghị gia hạn
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản chính GCNVHĐHTHH cần gia hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong
trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn
GCNVHĐHTHH chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 22. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản chính GCNVHĐHTHH cần cấp lại (trường
hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
c) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp).
Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải
Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp
lại GCNVHĐHTHH chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải đúng với số của GCNVHĐHTHH bị hỏng, mất.
Điều 23. Các trường hợp
bị thu hồi Giấy chứng nhận
Các loại Giấy chứng nhận được cấp bị
thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch
nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng
nhận;
3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng
giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;
4. Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 24. Lệ phí cấp
các loại Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận trước
khi nhận Giấy chứng nhận.
Điều 25. Trách nhiệm
của Cục Hàng hải Việt Nam
1. Chủ trì biên soạn chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng và ban hành chương trình thực tập
hoa tiêu hàng hải.
2. Hàng năm, căn cứ quy hoạch, nhu cầu
đào tạo và thực tập hoa tiêu hàng hải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam giao
cho các cơ sở đào tạo, tổ chức hoa tiêu hàng hải tổ chức việc
đào tạo, thực tập cho hoa tiêu hàng hải.
3. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi
GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH theo quy định của Thông tư này.
Điều 26. Trách nhiệm
của tổ chức hoa tiêu hàng hải
1. Tổ chức thực tập cho hoa tiêu hàng hải;
sát hạch hoa tiêu hàng hải trong thời gian thực tập; xác nhận thời gian thực tế
thực tập dẫn tàu và số lượt dẫn tàu an toàn cho các hoa tiêu hàng hải hoặc tập sự hoa
tiêu hàng hải.
2. Bố trí hoa tiêu hàng hải phù hợp với
GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
3. Tạm đình chỉ công việc, xử lý kỷ luật
theo đúng quy định pháp luật khi hoa tiêu hàng hải dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn
hàng hải.
4. Thường xuyên bồi dưỡng, cập nhật cho
hoa tiêu hàng hải về chuyên môn, tiếng Anh, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
5. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền
khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
công tác hoa tiêu hàng hải.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014. Ban hành kèm theo Thông tư này 06 Phụ lục.
2. Bãi bỏ Thông tư 06/2009/TT-BGTVT ngày
18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải và Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH đã được cấp
theo Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải vẫn còn giá trị sử
dụng đến hết
thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đó.
4. Các chương trình đào tạo hoa tiêu hàng
hải quy định tại Điều 4 của Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2014.
5. Điều kiện chuyên môn về tiếng Anh được
quy định tại Điều 8 của Thông tư này bắt buộc là tiếng Anh hàng hải kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2017.
Điều 28. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 28;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Cơ quan
thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng
Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông
tin điện tử
Bộ
Giao thông vận tải;
- Lưu: VT,
TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU CÔNG VĂN CỦA CÔNG TY HOA TIÊU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA
TIÊU HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CTyHTHH................
"V/v:
Cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH"
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BGTVT
ngày /2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải. Công ty
................... đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt
động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới đây:
1. Họ và tên...........................
Sinh
ngày.............................
Nơi
sinh..............................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu biển
từ 3000GT trở lên:...cấp ngày: ...
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) thuyền trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Ba: ..........tháng; số lượt thực tập
dẫn tàu hạng
Ba:...........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng
hải:
...........................................................................
.............................................................................................................................................
2. Họ và tên...........................
Sinh
ngày.............................
Nơi
sinh..............................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày:
.........................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày:
.........................
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu
hạng Ba an toàn:
.................
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu
biển từ 3000GT trở lên: .................. cấp ngày:..........
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) Thuyền trưởng
tàu biển từ 3000GT trở lên: ........tháng
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhì: ........tháng; số lượt thực tập
dẫn tàu hạng Nhì: .............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và tên...........................
Sinh
ngày.............................
Nơi
sinh..............................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày:
.........................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày:
.........................
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu
hạng Nhất an toàn: ........................................................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và tên...........................
Sinh
ngày.............................
Nơi
sinh..............................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày:
.........................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày: .........................
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu
hạng Nhất an toàn: .................
Thời gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng:
........................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu hạng Ngoại hạng: ....................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
.......................................................
(nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu: .............
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: cung cấp đầy đủ
thông tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
PHỤ
LỤC 4
MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN
TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
TỜ KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải:...................................................................................................
Sinh ngày: ...........tháng............... năm.......................
Nơi
sinh:.............................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày cấp:.......................................
Số GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày cấp:.....................................
Khu vực được phép dẫn tàu:..................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian dẫn tàu hạng
................. an toàn của hoa tiêu hàng hải ...............................................................:
*
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian thực tập dẫn tàu Ngoại hạng (hạng...................) của hoa tiêu
hàng hải....................................................:
*
TT
|
Ngày dẫn
tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung
tích
|
Chiều dài tàu
|
Tuyến dẫn
tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Cảng
vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: tích dấu P vào ô * tương ứng và
điền đầy đủ thông tin yêu cầu
PHỤ
LỤC 5
MẪU PHIẾU SÁT HẠCH KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA TIÊU HÀNG
HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên Công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.........
|
PHIẾU SÁT HẠCH
KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch:...................................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát hạch:
................................... ngày cấp:............................
Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát hạch:
...................................... ngày cấp:.........................
Họ và tên người được sát hạch:.............................................................................................
Sinh ngày: .............tháng.............năm..........................
Nơi
sinh:...........................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................................
Chức danh:............................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
............................................ ngày cấp:.................................................
Số GCNVHĐHTHH:................................................
ngày
cấp:.................................................
Ngày sát hạch dẫn tàu:
................................. thời gian từ: ........................ đến:
........................
Tên tàu:
.............................................. GT: ................................
LOA: ....................................m
Tuyến sát hạch dẫn tàu:..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kết quả sát hạch:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:
.....................điểm; tiếng Anh: ...................điểm
Tuân thủ Quy tắc quốc tế phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển: ..........................điểm
Kỹ năng điều động tàu:
........................điểm
Tư thế, tác phong:.................................................................................................................
Nhận xét khác:.......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Người sát hạch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 6
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt
Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ: ..................................................
Sinh ngày:
........................................................... Nơi sinh: ..................................................
Chức danh: ...........................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
GCNKNCMHTHH:
............................ Số: ....................... ngày cấp:........................................
GCNVHĐHTHH:.................................
Số: ...................... ngày cấp:........................................
Được dẫn tàu trong vùng HTHH:
.............................................................................................................................................
Đề nghị:
1. Gia hạn * GCNKNCMHTHH * GCNVHĐHTHH *
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH hạng:
.................... là ................ tháng
2. Cấp lại * GCNKNCMHTHH * GCNVHĐHTHH *
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư hỏng,..... ): ..............................................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động HTHH *
Được dẫn tàu trong trên các tuyến trong vùng
HTHH:
.............................................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu: ...............
tháng; số lượt dẫn tàu an toàn: ....................................
Hồ sơ kèm theo gồm có: ......................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Xác nhận của công
ty hoa tiêu
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: tích dấu P vào ô * tương ứng và
điền đầy đủ thông tin yêu cầu