BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 01 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao
thông đường thủy nội địa ngày 26 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu
cần;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc đăng ký, quản
lý, sử dụng tàu thuyền; phạm vi hoạt động; chế độ đăng ký, thống kê, báo cáo;
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, quản lý, sử dụng tàu
thuyền trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là tàu thuyền quân sự).
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Tàu thuyền quân sự bao gồm tàu, thuyền
và phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước có động cơ hoặc không
có động cơ được biên chế tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng theo quyết định của
Tổng Tham mưu trưởng.
2. Số đăng ký là ký hiệu riêng của từng
tàu thuyền quân sự, thể hiện đơn vị sử dụng, chủng loại và thứ tự tàu thuyền
đó.
3. Giấy đăng ký là chứng nhận pháp lý do
cơ quan có thẩm quyền cấp cho từng tàu thuyền quân sự, xác định trách nhiệm quản
lý của đơn vị được trang bị tàu thuyền quân sự.
4. Giấy phép lưu hành là chứng nhận pháp
lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho từng tàu thuyền quân sự, có giá trị sử dụng
trong thời gian quy định, khi hết hạn đơn vị sử dụng phải làm thủ tục xin gia hạn.
5. Đăng ký chính thức là đăng ký khi có quyết
định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng.
6. Đăng ký tạm thời là đăng ký khi chưa
có quyết định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng và có thời hạn
nhất định.
7. Đăng ký lại là đăng ký khi có sự thay
đổi về chủ sở hữu, tên tàu, kết cấu hoặc thông số kỹ thuật, công dụng của tàu
thuyền quân sự.
8. Tàu thuyền cải hoán là quá trình kết
hợp giữa sửa chữa,
thay đổi kết cấu, trang thiết bị nhằm mục đích chuyển đổi cấu hình, tính năng kỹ
thuật, chiến thuật của tàu thuyền quân sự.
9. Cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự là
cơ quan được Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng,
Tư lệnh Bộ tư lệnh Cảnh sát biển và Cục trưởng Cục Vận tải/Tổng cục Hậu cần
giao nhiệm vụ cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự.
Điều 4. Nguyên tắc đăng
ký, quản lý, sử dụng
1. Nguyên tắc đăng ký
a) Tàu thuyền quân sự được trang bị từ bất
cứ nguồn nào cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng
thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, tuần tiễu, kiểm tra, kiểm
soát, vận tải, phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, làm kinh tế và các nhiệm
vụ khác trước khi đưa vào sử dụng phải được Tổng Tham mưu trưởng quyết định đưa
vào trang bị quân sự và đăng ký;
b) Phải có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng, đầy
đủ giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật;
c) Việc đăng ký được thực hiện đúng
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc quản lý
a) Quản lý đúng số lượng, chất lượng, chủng
loại và sự đồng bộ;
b) Thực hiện đầy đủ, chặt chẽ, thống nhất
theo hệ thống từ cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cơ quan trực tiếp quản lý
tàu thuyền.
3. Nguyên tắc sử dụng
a) Đúng mục đích, nhiệm vụ, tính năng kỹ
thuật, chiến thuật và quy định của Bộ Quốc phòng;
b) Bảo đảm an toàn và hiệu quả.
Điều 5. Những hành vi nghiêm
cấm
1. Giả mạo hồ sơ, sửa chữa, tẩy xóa,
thay đổi các thông tin ghi trên giấy đăng ký, giấy phép lưu hành và các giấy tờ
khác có liên quan khi sử dụng tàu thuyền quân sự.
2. Cho thuê, cho mượn, cầm cố thế chấp
giấy đăng ký, giấy phép lưu hành.
3. Cấp các loại giấy tờ, trang thiết bị
của tàu thuyền quân sự cho người không có trách nhiệm sử dụng.
4. Điều động, sử dụng tàu thuyền quân sự
trái với quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Chương II
ĐĂNG
KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Điều 6.
Thẩm quyền cấp số đăng ký
1. Tổng Tham mưu trưởng quyết định cấp số
đăng ký cho tàu thuyền quân sự.
2. Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển và Cục trưởng Cục
Vận tải/Tổng cục Hậu cần giúp Tổng Tham mưu trưởng cấp số đăng ký bảo đảm tính
thống nhất với kết cấu, kích thước, màu sắc, vị trí kẻ hoặc lắp đặt số đăng ký
theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Trường hợp cần thiết Tổng Tham mưu
trưởng giao cho chỉ huy cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định cụ thể.
Điều 7. Giấy đăng ký,
giấy phép lưu hành
1. Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển và Cục trưởng Cục
Vận tải/Tổng cục Hậu cần cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành cho tàu thuyền
quân sự thuộc phạm vi quản lý.
2. Nội dung thể hiện trên giấy đăng ký
và giấy phép lưu hành
a) Giấy đăng ký, kích thước: 125 x 115(mm); mặt trước màu
xanh nhạt, có hình ngôi sao ở giữa, nội dung gồm: Số thứ tự đăng ký, tên
tàu thuyền quân
sự,
số đăng ký, đơn vị sử dụng; mặt sau màu trắng, nội dung gồm: Đặc điểm kỹ thuật,
công dụng của tàu thuyền quân sự được đăng ký. Mẫu số 01, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy đăng ký tạm thời, kích thước:
125 x 115(mm); mặt
trước màu vàng nhạt, nội dung gồm: Số thứ tự đăng ký, tên tàu thuyền quân sự, số
đăng ký, đơn vị sử dụng và đặc điểm kỹ thuật, công dụng của tàu thuyền quân sự;
mặt sau màu vàng nhạt, nội dung gồm: Có hình tàu, thuyền, quy định quản lý giấy
đăng ký tạm thời. Mẫu số 02, Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Giấy phép lưu hành, kích thước: 175 x 125(mm); mặt trước màu
xanh nhạt, có hình ngôi sao ở
giữa, nội dung gồm: Số thứ
tự đăng ký, tên tàu thuyền quân sự, số đăng ký, đơn vị sử dụng và đặc điểm kỹ
thuật, công dụng của tàu thuyền, thời hạn sử dụng; mặt sau màu trắng có hình
tàu, thuyền, quy định quản lý giấy phép lưu hành. Mẫu số 03, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Giấy phép lưu hành tạm thời, kích thước:
175 x 125(mm); mặt
trước màu vàng, có hình ngôi sao ở giữa, nội dung gồm: Số thứ tự đăng ký, tên
tàu thuyền quân sự, số đăng ký, đơn vị sử dụng và đặc điểm kỹ thuật, công dụng
của tàu thuyền, thời hạn sử dụng; mặt sau màu trắng có hình tàu, thuyền, quy định
quản lý giấy phép lưu hành. Mẫu số 04, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy đăng ký, giấy phép
lưu hành: Là cơ quan giúp người chỉ huy quy định tại Khoản 1 Điều này tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định trình hồ sơ cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành.
Điều 8. Hình thức đăng
ký
1. Đăng ký chính thức:
Được thực hiện khi có quyết định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng;
có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Đăng ký tạm thời: Được thực hiện khi
chưa có quyết định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng nhưng có đầy
đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Đăng ký tạm thời áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Tàu thuyền đóng mới, mua sắm chưa có quyết
định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự;
b) Tàu thuyền được tặng, viện trợ của
các quốc gia, tổ chức, cá nhân, địa phương đưa vào các đơn vị quân đội để làm
nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, vận tải hàng hóa, phòng chống lụt bão -
tìm kiếm cứu nạn chưa có quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị
quân sự.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký
chính thức
1. Tàu thuyền quân sự do Bộ Quốc phòng trang
bị
a) Văn bản đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy
phép lưu hành của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Mẫu số 05, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định đưa vào trang bị
quân sự của Tổng Tham mưu trưởng;
c) Bản sao biên bản xuất xưởng đối với tàu
đóng mới;
d) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu thuyền quân sự còn hiệu lực;
đ) Bản sao biên bản giao, nhận tàu thuyền
quân sự;
e) Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của
thuyền trưởng, máy trưởng và người lái phương tiện (nếu có).
2. Tàu thuyền quân sự do đơn vị tự mua:
Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, c, d, e Khoản 1 Điều này, bổ sung bản
sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng cho mua và hợp đồng mua tàu thuyền.
3. Tàu thuyền quân sự điều động giữa các
cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng: Ngoài các quy định tại Điểm a,
d, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu
trưởng về việc điều động trang bị quân sự;
b) Bản sao hồ sơ gốc của tàu (hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công, hồ sơ kỹ thuật, các giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật);
c) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành theo
tàu.
4. Tàu thuyền quân sự điều động nội bộ:
Ngoài các quy định tại Điểm a, d, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao quyết định điều động trang bị
của cấp có thẩm quyền;
b) Bản sao hồ sơ gốc của tàu (hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công, hồ sơ kỹ thuật, các giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật);
c) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành tàu
thuyền quân sự.
5. Tàu thuyền quân sự được tặng, viện trợ:
Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung bản sao
các giấy tờ theo tàu.
6. Tàu thuyền quân sự cải hoán: Ngoài
các giấy tờ quy định tại Điểm a, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung:
a) Bản sao quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép cải hoán.
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải hoán;
c) Bản sao biên bản nghiệm thu xuất xưởng;
d) Bản sao hồ sơ đăng kiểm sau cải hoán;
đ) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành trước khi cải
hoán.
Điều 10. Hồ sơ cấp đổi,
cấp lại
1. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại
a) Cấp đổi giấy đăng ký, giấy phép lưu
hành trong trường hợp tàu thuyền được điều chuyển đơn vị, bị rách nát, sai
thông tin;
b) Cấp lại giấy đăng ký, giấy phép lưu
hành trong trường hợp bị mất.
2. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
a) Hồ sơ cấp đổi: Ngoài các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, bổ sung giấy đăng ký,
giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự;
b) Hồ sơ cấp lại: Ngoài các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, bổ sung văn bản giải
trình về việc mất giấy đăng ký, giấy phép lưu hành của cấp có thẩm quyền.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký
tạm thời
1. Văn bản đề nghị cấp giấy đăng ký tạm
thời của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Mẫu số 06 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hồ sơ gốc của tàu (hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công, hồ sơ kỹ thuật, các giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật).
3. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu thuyền quân sự còn hiệu lực.
Điều 12. Trình tự cấp,
cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký, giấy phép lưu hành
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tàu
thuyền quân sự chịu trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký tàu thuyền quân sự theo
quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 Thông tư này và gửi trực tiếp
hoặc qua đường quân bưu đến cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan
đăng ký tàu thuyền quân sự có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành cho đơn vị.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan
đăng ký tàu thuyền quân sự phải có văn bản thông báo và hướng dẫn đơn vị hoàn
chỉnh hồ sơ; thời hạn 5 (năm) ngày làm việc.
Điều 13. Thu hồi giấy
đăng ký, giấy phép lưu hành
1. Các trường hợp thu hồi
a) Tàu thuyền quân sự bị mất tích;
b) Tàu thuyền quân sự bị phá hủy;
c) Tàu thuyền quân sự cải hoán;
d) Tàu thuyền quân sự điều chuyển giữa
các đơn vị;
đ) Tàu thuyền quân sự đã có quyết định loại
khỏi trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng;
e) Tàu thuyền quân sự thay đổi cơ quan
đăng ký;
g) Khi kết thúc nhiệm vụ được giao của cấp
có thẩm quyền;
h) Tàu thuyền quân sự vi phạm một trong
các lỗi quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Tàu thuyền quân sự thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì các cơ quan trực tiếp quản lý
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm ra quyết
định thu hồi giấy đăng ký, giấy phép lưu hành.
Chương III
QUẢN
LÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Điều 14. Quản lý tàu
thuyền quân sự
1. Quản lý số lượng, chất lượng, chủng
loại và sự đồng bộ tàu thuyền quân sự: Cơ quan Quân lực các cấp phải lập hệ thống
sổ sách, mẫu biểu đăng ký, thống kê theo quy định và hướng dẫn của từng chuyên
ngành kỹ thuật, nắm chắc số lượng, chủng loại vũ khí, trang bị kỹ thuật tàu
thuyền của đơn vị mình.
2. Quản lý kỹ thuật tàu thuyền quân sự:
Cơ quan kỹ thuật tàu thuyền các cấp phải dựa trên cơ sở tiêu chuẩn chất lượng
do cấp có thẩm quyền ban hành để phân cấp chất lượng, kiểm kê định kỳ hoặc đột
xuất về tình trạng thực tế vũ khí, trang bị kỹ thuật tàu thuyền so với tiêu chuẩn
chất lượng quy định; người chỉ huy cơ quan, đơn vị tàu thuyền các cấp phải thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, có biện pháp tích cực để duy trì hệ số kỹ thuật tàu
thuyền.
3. Quản lý sự đồng bộ tàu thuyền quân sự:
Người chỉ huy các cấp phải nắm chắc, đồng bộ và có phương án bổ sung, thay thế,
sửa chữa kịp thời để duy trì đồng bộ theo trang bị và đồng bộ theo đơn vị.
Điều 15. Phân cấp quản
lý tàu thuyền quân sự
1. Cục Quân lực/Bộ Tổng tham mưu giúp Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại và sự đồng bộ tàu
thuyền quân sự trong Bộ Quốc phòng.
2. Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh
Bộ tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại và sự đồng
bộ tàu thuyền quân sự thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý; điều chỉnh, điều động
tạm thời, phân nhóm và xác định trạng thái sử dụng tàu thuyền quân sự trong đơn
vị thuộc quyền; chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng công tác quản lý tàu thuyền quân sự.
3. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại và
sự đồng bộ tàu thuyền quân sự thuộc Tổng cục Hậu cần quản lý trong Bộ Quốc
phòng; chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng công tác quản lý tàu thuyền quân sự.
4. Chỉ huy các cấp chịu trách nhiệm quản
lý, nắm chắc số lượng, chất lượng, chủng loại, nhóm tàu, trạng thái sử dụng và
sự đồng bộ tàu thuyền thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý.
5. Cơ quan kỹ thuật tàu thuyền các đơn vị
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm duy trì hệ số kỹ thuật,
nâng cao chất lượng công tác quản lý tàu thuyền theo quyết định của người chỉ
huy và hướng dẫn của cơ quan quản lý tàu thuyền quân sự cấp trên.
6. Đơn vị tàu thuyền các cấp có nhiệm vụ
duy trì hệ số kỹ thuật, an toàn kỹ thuật, nâng cao chất lượng công tác quản lý,
bảo đảm cho tàu thuyền quân sự sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ.
Chương IV
SỬ
DỤNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Điều 16. Điều kiện hoạt
động
1. Tàu thuyền quân sự trước khi đi hoạt
động phải có
a) Lệnh của cấp có thẩm quyền; kế hoạch
hoạt động đã được phê chuẩn;
b) Đủ tài liệu, sổ sách đăng ký, hồ sơ
giấy tờ theo quy định;
c) Tình trạng kỹ thuật tốt và được bảo đảm
hậu cần theo quy định;
d) Cán bộ chiến sỹ, nhân viên trên tàu
có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu sử dụng tàu thuyền quân sự.
2. Các đối tượng được đi trên tàu thuyền
quân sự không thuộc biên chế, khi hoạt động phải được sự đồng ý của cấp có thẩm
quyền bằng văn bản và được phổ biến, quán triệt các quy định bảo đảm an toàn và
các quy định có liên quan của tàu.
3. Tàu thuyền quân sự phải được trang bị
đầy đủ các trang thiết bị phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn
tàu biển, quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Điều 17. Kế hoạch hoạt
động
1. Kế hoạch hoạt động
a) Theo thời gian, gồm: Kế hoạch 6 tháng
và năm;
b) Theo nhiệm vụ, gồm: Kế hoạch hoạt động
tàu thuyền quân sự.
2. Phân cấp lập kế hoạch
a) Cấp dưới trực tiếp của cấp trực thuộc
Bộ Quốc phòng lập kế hoạch năm, 6 tháng, quý;
b) Chỉ huy trưởng đơn vị quản lý tàu
thuyền quân sự lập kế hoạch tháng và kế hoạch theo từng đợt hoạt động;
c) Thuyền trưởng lập kế hoạch hàng hải của
từng đợt hoạt động.
3. Nội dung, hình thức của kế hoạch: Soạn
thảo theo mẫu thống nhất tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 18. Phê chuẩn kế hoạch
1. Tổng Tham mưu trưởng phê chuẩn các kế
hoạch
a) Kế hoạch chiến đấu, kế hoạch diễn tập
thực binh và kế hoạch bắn đạn thật của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Kế hoạch hoạt động của tàu ngầm.
2. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị cấp trực
thuộc Bộ Quốc phòng phê chuẩn các kế hoạch
a) Kế hoạch năm của các đơn vị thuộc quyền;
b) Các kế hoạch chiến đấu, huấn luyện,
tuần tiễu và diễn tập của các đơn vị thuộc quyền.
3. Chỉ huy cấp dưới trực tiếp của cấp trực
thuộc Bộ Quốc phòng phê chuẩn kế hoạch
a) Kế hoạch năm, 6 tháng, quý, tháng và
kế hoạch từng đợt hoạt động của các đơn vị thuộc quyền;
b) Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ khác
khi cấp trên trực tiếp ủy quyền;
c) Kế hoạch hoạt động của tàu thuyền
quân sự cho từng đợt hoạt động.
Điều 19. Điều chỉnh bổ
sung kế hoạch hoạt động
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
hoạt động của tàu thuyền quân sự phải được thể hiện bằng văn bản, được cấp có
thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này phê duyệt.
2. Trường hợp phải điều chỉnh kế hoạch
khi đang hoạt động để đảm bảo an toàn cho tàu thuyền quân sự hoặc cứu hộ, cứu nạn
trên sông, trên biển, người chỉ huy trực tiếp phải thống nhất với cấp ủy để quyết
định, kịp thời báo cáo cấp trên và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.
Chương V
PHẠM
VI HOẠT ĐỘNG
Điều 20. Trong nội thủy
Tàu thuyền quân sự hoạt động trong vùng
nội thủy phải chấp hành theo quy định của Luật
giao thông đường thủy nội địa năm 2004, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
năm 2014.
Điều 21. Trong vùng biển
Việt Nam
Tàu thuyền quân sự khi hoạt động trong vùng
biển Việt Nam, phải chấp hành Công ước của Liên Hợp
quốc về Luật Biển năm 1982, các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên,
Luật biển Việt Nam năm 2012 và pháp luật hàng
hải của Việt Nam.
Điều 22. Trong vùng biển
quốc tế
Tàu thuyền quân sự khi hoạt động trong
vùng biển quốc tế thực hiện theo quy định Công
ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển 1982 và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
Điều 23. Trong vùng biển
nước ngoài (đã được Việt Nam thừa nhận)
Khi hoạt động trong vùng biển nước
ngoài, tàu thuyền thuộc Bộ Quốc phòng quản lý phải được sự đồng ý của Bộ Tổng
Tham mưu, phải chấp hành Công ước của Liên Hợp
quốc về Luật Biển năm 1982, các Điều ước quốc tế mà nước sở tại là thành
viên, pháp luật nước sở tại và đồng thời phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Chương VI
CHẾ
ĐỘ ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ, BÁO CÁO
Điều 24. Đăng ký thống
kê
1. Cơ quan, đơn vị và cán bộ tàu,
thuyền các cấp phải thực hiện chế độ đăng ký, thống kê theo quy định của ngành,
nhằm mục đích quản lý chặt chẽ trang thiết bị, vật tư kỹ thuật tàu thuyền quân
sự.
2. Tàu thuyền quân sự chỉ được cơ
quan đăng ký tàu thuyền có thẩm quyền đăng ký theo quy định khi có quyết định trang
bị của Tổng Tham mưu trưởng, đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và an
toàn về môi trường.
3. Cơ quan quản lý tàu thuyền các cấp
phải đăng ký, tổng hợp đầy đủ, kịp thời và chính xác tình trạng kỹ thuật của
tàu thuyền quân sự. Các sổ đăng ký trên tàu thuyền quân sự phải được cập nhật,
ghi chép thường xuyên, quản lý theo đúng chế độ bảo mật.
Điều 25. Chế độ báo cáo
1. Kỳ báo cáo, gồm: Báo cáo 6
tháng, năm và báo cáo đột xuất.
2. Nội dung báo cáo: Thực hiện theo
quy định tại Phụ lục III, IV, V ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Thời gian báo cáo: Các cơ quan,
đơn vị gửi vào ngày 20 tháng cuối quý (quý 2 và quý 4 không báo cáo quý, ghép nội
dung của báo cáo quý vào báo cáo 6 tháng và báo cáo năm), đối với báo cáo đột
xuất, thực hiện theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
a) Báo cáo đăng ký, số lượng, chất
lượng tàu thuyền quân sự gửi về Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu.
b) Báo cáo hoạt động tàu thuyền
quân sự gửi về Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu.
c) Báo cáo công tác kỹ thuật tàu
thuyền quân sự gửi về Tổng cục Kỹ thuật/Bộ Quốc phòng.
Chương VII
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 26. Tổng Tham mưu
trưởng
1. Thống nhất quản lý tàu thuyền
quân sự thuộc Bộ Quốc phòng; phê chuẩn kế hoạch hoạt động tàu thuyền quân sự của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại Khoản
1 Điều 18 Thông tư này.
2. Quyết định phạm vi hoạt động tàu
thuyền quân sự trong nội thủy và trong vùng biển được quy định tại Điều 20, 21, 22 và Điều 23 Thông tư này.
3. Quyết định cho tàu thuyền quân sự hoạt động thực
hiện các nhiệm vụ khác không có trong Quyết định biên chế trang bị của Bộ Tổng
Tham mưu.
4. Quyết định cho tàu thuyền quân sự
hoạt động trong các trường hợp đặc biệt, khẩn cấp.
5. Quyết định cấp phát, thu hồi, điều
động tàu thuyền quân sự.
Điều 27. Chỉ huy cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Thống nhất quản lý, chỉ huy tàu
thuyền quân sự của cơ quan, đơn vị thuộc quyền theo quy định tại Khoản
1, 2, 3 Điều 15 Thông tư này.
2. Phê chuẩn kế hoạch hoạt động tàu
thuyền quân sự theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
3. Bộ Tổng Tham mưu (Cục Tác chiến,
Cục Quân lực) giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý hoạt động và đăng ký, số lượng,
chất lượng tàu thuyền quân sự.
4. Tổng cục Kỹ thuật giúp Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quản lý kỹ thuật tàu thuyền quân sự.
5. Chỉ huy các đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng chỉ đạo cơ quan kỹ thuật báo cáo các nội dung theo quy định tại Khoản
3, Khoản 4 Điều này.
Điều 28. Chỉ huy cơ
quan, đơn vị cấp dưới trực tiếp cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Thống nhất quản lý, chỉ huy tàu
thuyền quân sự của cơ quan, đơn vị thuộc quyền theo quy định tại Khoản
4, 5, 6 Điều 15 Thông tư này.
2. Lập kế hoạch và phê chuẩn kế hoạch
hoạt động tàu thuyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 17, Khoản 3
Điều 18 Thông tư này.
3. Trực tiếp tổ chức thực hiện kế
hoạch hoạt động tàu thuyền quân sự.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy tờ liên quan đến tàu thuyền
quân sự được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng
hết thời hạn theo quy
định hoặc đến khi cấp đổi.
2. Giấy tờ liên quan không quy định
thời hạn sử dụng, các cơ quan, đơn vị thực hiện cấp đổi theo quy định tại Thông
tư này, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 30. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định 1919 QĐ/QP ngày 09 tháng 11 năm
1985 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc lưu hành các phương tiện thủy của Quân
đội nhân dân Việt Nam, Thông tư số 163/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định công tác quản lý hoạt động tàu thuyền thuộc Bộ
Quốc phòng và Khoản 1, 2, 3 Điều 33 Điều lệ công tác tàu thuyền
quân sự ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BQP ngày 19 tháng 01 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 31. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm
Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh
Bộ tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng và Cục trưởng Cục
Vận tải/Tổng cục Hậu cần chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của
các cơ quan, đơn vị thuộc quyền./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trung
tướng Phan Văn Giang
|
PHỤ
LỤC I
QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Quốc
phòng)
A. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN QUÂN
SỰ DO CỤC VẬN TẢI/TCHC QUẢN LÝ
I. KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT SỐ ĐĂNG
KÝ
1. Kích thước
Tùy theo từng loại tàu để xác định kích thước
cho phù hợp và thống nhất, cụ thể:
a) Loại tàu có trọng tải lớn hơn 1000 tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 360 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 60 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 80 mm;
- Dấu gạch ngang: 90 x 60 (mm).
b) Loại tàu hàng có trọng tải từ 550 tấn đến
1000 tấn
- Kích thước: 2500 x 600 (mm);
- Chiều cao số: 410 mm;
- Chiều rộng số: 160 mm;
- Độ rộng nét số: 75 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 750 mm;
- Dấu gạch ngang: 130 x 75 (mm).
c) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn đến 550
tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 400 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 70 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 40 mm;
- Dấu gạch ngang: 100 x 70 (mm).
d) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn trở xuống
- Kích thước: 1350 x 350 (mm);
- Chiều cao số: 250 mm;
- Chiều rộng số: 120 mm;
- Độ rộng nét số: 50mm;
- Khoảng cách giữa các số: 25mm;
- Dấu gạch ngang: 70 x 50 (mm).
đ) Đối với xuồng
- Kích thước: 800 x 300 (mm);
- Chiều cao số: 210 mm;
- Chiều rộng số: 21mm;
- Độ rộng nét số: 35mm;
- Khoảng cách giữa các số: 15mm;
- Dấu gạch ngang: 50 x 35 (mm).
2. Màu sắc
Số đăng ký không được làm rời mà sơn trực
tiếp lên vỏ phương tiện
- Đối với số đăng ký chính thức
+ Nền: Sơn màu đỏ;
+ Số và gạch ngang: Sơn màu trắng.
- Đối với số đăng ký tạm thời
+ Nền: Sơn màu đỏ;
+ Số và gạch ngang: Sơn màu vàng.
II. VỊ TRÍ
1. Đối với tàu
Số đăng ký được sơn tại 5 vị trí: 2 bên
mạn mũi, 2 bên cabin và phía trước cabin. Nếu mạn khô vùng mũi nhỏ hẹp thì sơn lên be chắn
gió mạn mũi. Vị trí sơn ở nơi rộng, dễ quan sát;
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn
khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ
thì phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
2. Đối với xuồng
- Vật liệu bằng kim loại: Số đăng
ký được sơn tại 2 vị trí: 2 bên mạn mũi ở vị trí rộng, dễ quan sát;
- Vật liệu bằng cao su: Thực hiện
theo quy định của nhà sản xuất.
III. KẾT CẤU SỐ ĐĂNG KÝ
- Số đăng ký tàu thuyền quân sự gồm 6 số: Chia
thành 3 nhóm nối với nhau bởi các vạch ngang (bảng trên), trong đó:
+ Nhóm số thứ nhất: Chỉ đơn vị sử dụng
tàu thuyền quân sự;
+ Nhóm số thứ hai: Chỉ chủng loại tàu
thuyền quân sự;
+ Nhóm số thứ ba: Chỉ số thứ tự tàu thuyền
quân sự.
B. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
DO BTL BIÊN PHÒNG QUẢN LÝ
I. KÍCH THƯỚC VÀ MÀU SẮC
KẺ CHỮ
1. Kích thước
Việc kẻ chữ trên tàu thuyền quân sự được
sử dụng bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh trên cùng một dòng chữ như
sau:
Dòng chữ BIÊN PHÒNG VIỆT NAM-VIET NAM
BORDER GUARD được kẻ trên các loại tàu và xuồng (trừ tàu CN - 09), có
kích thước:
a) Đối với các loại tàu, thuyền
- Kích thước: 12500 x 500 (mm);
- Chiều dài dòng chữ: 12500 mm;
- Chiều cao chữ: 500 mm;
- Khoảng cách giữa hai từ: 180 mm;
- Khoảng cách giữa hai chữ: 50 mm;
- Độ rộng nét chữ: 100 mm;
- Dấu gạch ngang: 165 x 95 (mm).
b) Đối với xuồng
- Kích thước: 3000 x 120 (mm);
- Chiều dài dòng chữ: 3000 mm;
- Chiều cao chữ: 120 mm;
- Khoảng cách giữa hai từ: 45 mm;
- Khoảng cách giữa hai chữ: 10 mm;
- Độ rộng nét chữ: 25 mm;
- Kích thước gạch ngang: 40 x 25 (mm).
2. Màu sắc, phông chữ:
- Màu sắc: Chữ được kẻ bằng sơn
màu xanh lá cây;
- Phông chữ: Chữ đứng in hoa không
chân, phông chữ VnHelvetInsH.
II. VỊ TRÍ
Dòng chữ được sơn tại 2 vị trí hai bên mạn
khô của các loại tàu và xuồng;
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ
để kẻ số đăng ký theo quy
định thì cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
III. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
SỐ ĐĂNG KÝ TRÊN TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
1. Loại tàu có trọng tải từ 100 tấn
đến dưới 500 tấn
* Số đăng ký hai bên mạn mũi
a) Kích thước
- Kích thước: 3000 x 500 (mm);
- Chiều cao chữ, số: 500 mm;
- Độ rộng chữ, số: 150 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 100 mm;
- Khoảng cách từ chữ đến số đầu
tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 50 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 165 x 95 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ, số: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi
tàu
* Số đăng ký 2 bên mạn cabin
a) Kích thước: 1900 x 500 (mm);
- Chiều dài chữ, số: 1600 mm;
- Chiều cao chữ, số: 300 mm;
- Độ rộng chữ, số: 150 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 60 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến
số đầu tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 25 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 100 x 55 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn
cabin tàu.
2. Loại tàu có trọng tải từ 50 đến
dưới 100 tấn
a) Kích thước: 2100 x 350 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 350 mm;
- Độ rộng chữ, số: 130 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 70 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 120
mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 40 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 115 x 65 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ, số: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi
tàu
* Số đăng ký 2 bên mạn cabin
a) Kích thước: 1900 x 500 (mm);
- Chiều dài chữ, số: 1600 mm;
- Chiều cao chữ, số: 300 mm;
- Độ rộng chữ, số: 130 mm;
- Chiều rộng nét chữ, số: 60 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến
số đầu tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 25 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 100 x 55 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn
cabin tàu
3. Loại tàu có trọng tải từ 20 tấn
đến 50 tấn (Không sử dụng số đăng ký ở hai bên cabin)
a) Kích thước: 2100 x 350 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 350 mm;
- Độ rộng chữ, số: 120 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 70 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến
số đầu tiên: 120 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 40 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 115 x 65 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi
tàu
4. Loại tàu có trọng tải từ 10 tấn
đến 20 tấn
a) Kích thước: 1200 x 200 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 200 mm;
- Độ rộng chữ, số: 110 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 40 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến
số đầu tiên: 70 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 20 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 65 x 35 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây.
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi
tàu
5. Loại tàu có trọng tải dưới 10 tấn
a) Kích thước: 700 x 120 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 200 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 40 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến
số đầu tiên: 70 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 20 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 65 x 35 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi
tàu.
III. KẾT CẤU SỐ ĐĂNG KÝ
Số đăng ký trên tàu thuyền quân sự gồm: 2 chữ cái
đầu (BP) chỉ tàu thuyền Biên phòng và 3 nhóm số nối với nhau bởi các vạch
ngang (bảng trên), trong đó:
- Nhóm số thứ nhất: Chỉ đơn vị
đăng ký tàu thuyền quân sự;
- Nhóm số thứ hai: Chỉ chủng loại
tàu thuyền quân sự;
- Nhóm số thứ ba: Chỉ số thứ tự
tàu thuyền quân sự.
C. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TTQS DO BTL HẢI
QUÂN QUẢN LÝ
I. QUY ĐỊNH KẺ TÊN
1. Tên kẻ trên phương tiện
Đối với tàu Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ,
Trường Sa, Khánh Hòa...
2. Kích thước
- Chiều cao của hàng chữ: 610 mm;
- Chiều rộng của chữ: 410 mm;
- Độ rộng nét chữ: 140 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 650 mm
- Khoảng cách giữa 2 chữ cái: 85
mm.
- Kiểu chữ: VNHELVETLNSH.
3. Vị trí kẻ: Được bố trí tại
2 vị trí: Hai bên mạn khô cuối tàu, cách vạch mớn nước 2.200mm; từ mép nước của
xương sườn số 114 để triển khai về phía mũi tàu. Riêng tàu Khánh Hòa (Tàu bệnh
viện) thêm dấu hiệu chữ thập (+);
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn
khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định thì cho phép thu nhỏ kích thước,
khi kẻ phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
4. Màu sắc: Sơn màu trắng.
II. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
SỐ ĐĂNG KÝ
* Quy cách chung
- Số hiệu kẻ trên các loại tàu bao
gồm nhóm các số đếm từ số 0 đến số 9, được thể hiện theo kiểu số vẽ kỹ thuật;
- Số hiệu tàu được kẻ bóng: Mạn phải,
số hiệu được kẻ bóng kéo về phía bên phải; Mạn trái, số hiệu được kẻ bóng kéo
về phía bên trái (chiều đánh bóng số hiệu luôn hướng về phía mũi tàu);
- Góc kẻ bóng: Hướng xuống dưới
45°;
- Độ rộng nét kẻ bóng bằng 1/2 độ rộng nét số
thực;
- Màu sắc: Số thực: Sơn màu trắng; số kẻ bóng: Sơn màu đen.
* Quy cách cụ thể:
1. Đối với loại tàu Hộ vệ tên lửa
Gepard 3.9 số hiệu 011, 012...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 2330 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2580 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1700 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1450 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng:
1460 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1710 mm
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng:
500 mm;.
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 750 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 250 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2
sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với mạn trái, kẻ bóng
về phía bên
trái,
mép của số 0 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ
bóng: 750 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 500
mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của
tàu từ xương sườn số 20 trở về sau lái tàu.
2. Đối với loại tàu tên lửa 1241PE,
1241.8, PS500 số hiệu 371,..., 381
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số
hiệu khi chưa
kẻ bóng: 1100mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 925 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070
mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng:
350 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 525 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên
phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 18; đối với
mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải
của xương sườn số 18.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ
bóng: 525 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350
mm;
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của
tàu từ xương sườn số 18 trở về phía sau lái tàu.
3. Đối với loại tàu Hộ vệ chống ngầm
159A, AE số hiệu 09, 11...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1940 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2150 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi
chưa kẻ bóng: 1300 mm;
+ Khoảng
cách từ vạch mớn nước đến mép dưới
của số hiệu khi kẻ bóng: 1090 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1270
mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1480 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng:
420 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 630 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 210 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên
phải, mép của số 9 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với
mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 0 sau khi sau kẻ bóng sát mép phải
của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ
bóng: 630 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 420
mm.
- Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của
tàu từ xương sườn số 20 trở về phía sau lái tàu.
4. Đối với loại tàu pháo 1041.2 và
TT400TP số hiệu 261, 263,.., 272,...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1000 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 850 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880
mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng:
300 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 450 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên
phải, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và
số 9; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 2 sau khi đã kẻ
bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và số 9.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ
bóng: 450 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300
mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô từ
xương sườn số 8,5 trở về phía sau lái tàu.
5. Đối với loại tàu tên lửa 205U, E
số hiệu 357, 358...; tàu phóng lôi 206M, ME số hiệu 331, 332...; 307, 312...;
tàu quét thủy lôi 861, 862...; tàu nước số hiệu 936...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1270 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1405 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu
khi chưa kẻ bóng: 935 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 800 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 810
mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 945 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng:
270 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 405 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 135 mm);
+ Tàu tên lửa 205U, E: Đối với mạn phải,
kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 7 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của
xương sườn số 16; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi
đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 16.
Tàu Phóng lôi 206M: Đối với mạn phải, kẻ
bóng về phía bên
phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ
bóng sát mép trái của xương sườn số 15; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên
trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 15;
Tàu Phóng lôi 206ME: Đối với mạn phải, kẻ
bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn
số 12; đối với mạn
trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của
xương sườn số 12;
Tàu quét thủy lôi vịnh 861, 862: Đối với
mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của
xương sườn số 21; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 8 sau
khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 21.
Tàu nước số hiệu 936: Đối với mạn phải,
kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 9 sát mép phải của xương sườn số 21; đối với
mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của
xương sườn số 21.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ
bóng: 405 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 270
mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của
tàu 205U, E từ xương sườn
số 16 trở về phía sau lái tàu (tàu phóng lôi 206M xương sườn số 12 trở về sau
lái tàu; tàu phóng lôi 206ME xương sườn số 15 trở về sau lái tàu; tàu quét thủy
lôi xương sườn số 21 trở về sau
lái tàu; tàu nước 936 hai bên mạn khô của tàu xương sườn số 21 trở về phía
mũi).
6. Đối với loại tàu đổ bộ LTS số hiệu
501, 503,...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1750 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của
số hiệu khi kẻ bóng: 1600 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880
mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số
khi chưa kẻ bóng: 300 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 450 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải,
mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 17; đối với mạn
trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của
xương sườn số 17.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 450
mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn
số 17 trở về phía sau lái tàu.
7. Đối với lại tàu chở quân, quân y K122, K123
số hiệu 571, 561, …
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép
dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 2300 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của
số hiệu khi kẻ bóng: 2125 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số
khi chưa kẻ bóng: 350 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 525 mm
(Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải,
mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 96; đối với mạn
trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của
xương sườn số 96.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 525
mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn
số 96 trở về phía sau lái tàu.
8. Đối với các loại tàu khác
Căn cứ từng loại tàu, quy cách (Tỷ lệ giữa chiều
cao, chiều rộng, độ rộng của nét chữ, số, …); các đơn vị kẻ tên, số hiệu tàu
theo kiểu chữ, số cho phù hợp, thống nhất trong đơn vị mình
D. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ TTQS DO BTL CẢNH
SÁT BIỂN QUẢN LÝ
I. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC KẺ TÊN
Việc kẻ tên trên phương tiện bằng hai thứ
tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh; chia thành 2 dòng chữ:
- Dòng tiếng Việt: CẢNH SÁT BIỂN
VIỆT NAM
- Dòng tiếng Anh: VIETNAM COAST
GUARD
1. Đối với loại tàu CSB TT200
a) Kích thước
* Dòng chữ Việt Nam
- Chiều dài dòng chữ: 4714 mm;
- Chiều cao chữ: 340 mm;
- Chiều rộng chữ: 200 mm;
- Nét chữ: 70 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 22 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 150 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
* Dòng chữ tiếng anh
- Chiều dài dòng chữ: 11838 mm;
- Chiều cao chữ: 600 mm;
- Chiều rộng chữ: 630 mm;
- Nét chữ: 170 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 65 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 150 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
b) Vị trí kẻ: Được kẻ như
sau:
- Dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM được kẻ hai
bên mạn ca bin
- Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD
được kẻ hai bên mạn khô của tàu
+ Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD song song
với đường cơ bản;
+ Hai từ VIETNAM viết liền nhau.
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn
khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ
thì phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh
dương.
2. Đối với loại tàu CSB 8003
* Dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT
NAM
b) Kích thước
- Chiều dài dòng chữ: 11299 mm;
- Chiều cao chữ: 394 mm;
- Chiều rộng chữ: 500 mm;
- Nét chữ: 170 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 45 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 250 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
* Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD
- Chiều dài dòng chữ: 17652 mm;
- Chiều cao chữ: 900 mm;
- Chiều rộng chữ: 650 mm;
- Nét chữ: 300 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 65 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 655 mm;
- Phông chữ: VnBlackH;
- Kiểu chữ: STADARD.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
3. Đối với các
tàu khác: Căn cứ vào diện tích của mạn khô của từng loại tàu để tính
toán và bố trí
kẻ chữ cho phù hợp với loại tàu đó.
4. Đối với các loại xuồng: Hai dòng chữ
được kẻ hai bên mạn khô của xuồng ở phía sau phù hiệu của xuồng như sau:
II. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ KẺ SỐ
ĐĂNG KÝ
1. Đối với loại tàu TT200
a) Kích thước
- Chiều dài dãy số: 2497 mm;
- Chiều cao số: 1000 mm;
- Độ rộng số: 520 mm;
- Độ rộng nét chữ: 190 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
2. Đối với loại tàu 8003
- Chiều dài dãy số: 4055 mm;
- Chiều cao số: 1100 mm;
- Độ rộng số: 879 mm;
- Độ rộng nét chữ: 300 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 180 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
3. Đối với TT 120
- Chiều dài dãy số: 2216 mm;
- Chiều cao số: 800 mm;
- Độ rộng số: 554 mm;
- Độ rộng nét chữ: 200 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
4. Đối với K206
- Chiều dài dãy số: 1938 mm;
- Chiều cao số: 800 mm;
- Độ rộng số: 400 mm;
- Độ rộng nét chữ: 160 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
5. Đối với các loại xuồng:
Căn cứ vào diện tích của mạn khô mũi của
từng loại xuồng để tính toán và bố trí kẻ số cho phù hợp với loại xuồng đó.
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ, GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Mẫu
số 01:
Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC BỘ
ĐƠN VỊ CẤP GĐK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
TÀU THUYỀN QUÂN
SỰ
Số:.........……….
Tên tàu
thuyền:
…………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………………………
Đơn vị sử
dụng:…………………………………………….
|
|
………., ngày....
tháng ….năm 20.....
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Mẫu
số 01:
Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự
Mặt sau
ĐẶC ĐIỂM KỸ
THUẬT
Chiều dài lớn nhất (LMax)
……. m
Chiều rộng lớn nhất (BMax)
……. m
Chiều cao mép boong (D) ……. m
Mớn nước toàn tải (d) ……. m
Sức chở (Ñ) ……. người
Lượng chiếm nước (D) ……. tấn
Máy chính ………………………………………………………
Số lượng …….…….……. chiếc
Nhãn hiệu …………………………………………………..
Công suất (Ne) …….…….……. mã lực
Số máy …….…….…….…….…….…….…….
Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….…….
Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….…….
Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
|
* Ghi chú: Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự được
in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 120 mm - Chiều
dài khung viền: 110mm
- Chiều rộng toàn bộ: 90 mm - Chiều
rộng khung viền: 80 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu xanh
nước biển
- Nền giấy đăng ký: Có hình quốc
huy.
Mẫu
số 02:
Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt
trước
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC BỘ
ĐƠN VỊ CẤP GĐK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU THUYỀN QUÂN
SỰ
Số:.........……….
Tên tàu
thuyền:
…………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………………………
Đơn vị sử
dụng:…………………………………………….
|
|
………., ngày....
tháng ….năm 20.....
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Mẫu
số 02:
Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt
sau
ĐẶC ĐIỂM KỸ
THUẬT
Chiều dài lớn nhất (LMax)
……. m
Chiều rộng lớn nhất (BMax)
……. m
Chiều cao mép boong (D) ……. m
Mớn nước toàn tải (d) ……. m
Sức chở (Ñ) ……. người
Lượng chiếm nước (D) ……. tấn
Máy chính ………………………………………………………
Số lượng …….…….……. chiếc
Nhãn hiệu …………………………………………………..
Công suất (Ne) …….…….……. mã lực
Số máy …….…….…….…….…….…….…….
Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….…….
Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….…….
Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
|
Ghi chú: Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền
quân sự được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài
khung viền: 165mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125mm - Chiều rộng
khung viền: 115mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu vàng
nhạt
- Nền giấy đăng ký: Màu vàng nhạt
Mẫu
số 03:
Giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC BỘ
ĐƠN VỊ CẤP GĐK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Số:.........……….
Tên tàu thuyền: …………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………………………
Đơn vị sử dụng:…………………………………………….
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Chiều dài lớn nhất (LMax)
……. m
Chiều rộng lớn nhất (BMax)
……. m
Chiều cao mép boong (D) ……. m
Mớn nước toàn tải (d) ……. m
Sức chở (Ñ) ……. người
Lượng chiếm nước (D) ……. tấn
Máy chính ………………………………………………………
Số lượng …….…….……. chiếc
Nhãn hiệu …………………………………………………..
Công suất (Ne) …….…….……. mã lực
Số máy …….…….…….…….…….…….…….
Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….…….
Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….…….
Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
Giấy phép lưu hành có giá trị đến:
Ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
|
………., ngày....
tháng ….năm 20.....
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Mặt sau
QUY ĐỊNH
1. Cơ quan cấp giấy đăng ký là cơ quan cấp
giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự.
2. Giấy phép lưu hành này chỉ dùng cho tàu
thuyền quân sự của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
3. Khi giấy phép lưu hành hết hạn, đơn vị
quản lý tàu thuyền quân sự tiến hành các thủ tục đăng kiểm tàu thuyền theo
quy định.
4. Thuyền trưởng có trách nhiệm quản lý và
xuất trình giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự trước các cơ quan pháp luật của
Quân đội và Nhà nước khi cần thiết.
|
Ghi chú: Giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự
được in trên bìa cứng có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài
khung viền: 165 mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125 mm - Chiều rộng
khung viền: 115 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu xanh nước biển.
- Nền giấy đăng ký: Có hình quốc huy.
Mẫu
số 04:
Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC BỘ
ĐƠN VỊ CẤP GĐK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH TẠM
THỜI
TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Số:.........……….
Tên tàu thuyền: …………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………………………
Đơn vị sử dụng:…………………………………………….
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Chiều dài lớn nhất (LMax)
……. m
Chiều rộng lớn nhất (BMax)
……. m
Chiều cao mép boong (D) ……. m
Mớn nước toàn tải (d) ……. m
Sức chở (Ñ) ……. người
Lượng chiếm nước (D) ……. tấn
Máy chính ………………………………………………………
Số lượng …….…….……. chiếc
Nhãn hiệu …………………………………………………..
Công suất (Ne) …….…….……. mã lực
Số máy …….…….…….…….…….…….…….
Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….…….
Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….…….
Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
Giấy phép lưu hành có giá trị đến:
Ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
|
………., ngày....
tháng ….năm 20.....
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Mẫu
số 04:
Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt sau
QUY ĐỊNH
1. Cơ quan cấp giấy đăng ký là cơ quan cấp
giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự.
2. Giấy phép lưu hành này chỉ dùng cho tàu
thuyền quân sự của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
3. Khi giấy phép lưu hành hết hạn, đơn vị
quản lý tàu thuyền quân sự tiến hành các thủ tục đăng kiểm tàu thuyền theo
quy định.
4. Thuyền trưởng có trách nhiệm quản lý và
xuất trình giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự trước các cơ quan pháp luật của
Quân đội và Nhà nước khi cần thiết.
|
Ghi chú: Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền
quân sự được in trên bìa cứng có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài
khung viền: 165 mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125 mm - Chiều rộng
khung viền: 115 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu vàng.
- Nền giấy đăng ký: Màu vàng.
MẪU
SỐ 05
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư quy định đăng ký, quản
lý, sử dụng tàu thuyền quân sự số /2016/TT-BQP ngày tháng năm của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TM ngày
/ /... của Bộ Tổng tham
mưu
về
việc đưa vào trang bị quân sự …………
…… Báo cáo đề nghị ………… cấp Giấy đăng ký, Giấy phép lưu
hành tàu thuyền
quân
sự cho Tàu …………., với các thông
số như sau:
(Ghi đặc điểm kỹ thuật theo Giấy đăng ký)
MẪU
SỐ 06
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư quy định đăng ký, quản
lý, sử dụng tàu thuyền quân sự số /2016/TT-BQP ngày tháng năm của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng tàu
thuyền quân sự của đơn vị
……. Báo cáo đề nghị ……. cấp Giấy đăng
ký tạm thời cho Tàu ………., với các thông số
như sau:
(Ghi đặc điểm kỹ thuật theo Giấy đăng ký tạm thời)
PHỤ
LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP, KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
TT
|
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu 1
|
Tổng hợp hoạt
động tàu, thuyền Quý... và dự kiến hoạt động tàu, thuyền Quý (tiếp theo)
|
2
|
Mẫu 2
|
Kế hoạch Hoạt
động tàu thuyền tháng
|
3
|
Mẫu 03
|
Kế hoạch Hoạt
động tàu thuyền Quý
|
4
|
Mẫu 04
|
Kế hoạch Hoạt
động tàu thuyền Năm
|
MẪU
01
BỘ QUỐC PHÒNG
(Cơ quan, đơn vị báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Tổng hợp hoạt động tàu, thuyền Quý... và
dự
kiến hoạt động tàu, thuyền Quý (tiếp theo)
I. SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TÀU THUYỀN QUÂN
SỰ
1. Số lượng tàu thuyền quân sự theo
biên chế (tăng, giảm lý do)
2. Số lượng tàu thuyền quân sự thực
tế tại đơn vị
- Hoạt động tốt
- Hoạt động tốt hạn chế
- Đang sửa chữa (tại đơn vị, nhà
máy)
- Chờ thanh lý
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
TRONG QUÝ
1. Theo kế hoạch: Tổng số tàu/lần chuyến
2. Đã thực hiện:
- Tổng số tàu/lần chuyến (so với kế hoạch đạt
số ………%)
- Tổng quân số tham gia/biên chế
(tăng, giảm so với biên chế....%)
- Tổng lượng tiêu hao nhiên liệu
- Tổng số hải lý đi được (không
tính quy đổi)
- Các sự cố hàng hải (nếu có)
3. Hoạt động đột xuất: (báo cáo rõ về
nhiệm vụ, số hiệu tàu tham gia, quân số, thời gian, số hải lý đi được, lượng
tiêu hao nhiên liệu)
II. DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
QUÝ TIẾP THEO
1. Diễn tập, huấn luyện
2. Tuần tiễu, trinh sát
3. Các hoạt động khác
Nội dung báo cáo: Nhiệm vụ, số lượng
tàu, quân số tham gia, khu vực hoạt động, thời gian thực hiện, dự kiến tiêu hao
nhiên liệu, số hải lý hành trình.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
-
BTTM;
-
Cục Tác chiến;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
M
* Mẫu này dùng chung cho báo cáo quý, 6 tháng, năm