BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 04 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ
ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2005/QĐ-BGTVT
NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12
tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Quyết
định số 51/2005/QĐ-BGTVT) như sau:
Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm
tàu biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT như sau:
1. Bổ sung các khoản
14, 15 và 16 Điều 3 như sau:
“14. Kiểm
tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận công nhận năng lực các trạm thử, phòng thí
nghiệm và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường tàu biển.
15. Xác nhận trạng
thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu.
16. Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra vật liệu và chất lượng đường hàn
bằng phương pháp không phá huỷ đối với tàu biển.”
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Duyệt
thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn
Duyệt
thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn là việc xem xét, đối chiếu sự phù hợp của
hồ sơ thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn với quy định của các quy chuẩn,
tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm biển của tàu và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên, nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển.”
3. Sửa đổi khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Chủ
tàu biển có nhu cầu để tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, phân cấp và cấp
giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
tàu biển, phải có giấy đề nghị gửi cho Tổ chức Đăng kiểm Việt Nam theo mẫu nêu
tại Phụ lục VII.”
4. Bổ sung các Điều
từ 9a đến 9m như sau:
“Điều 9a. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn kiểm tra thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm
kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra thực tế: nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng
văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
a) Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
b) Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng
kiểm.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ: giấy đề nghị (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua
fax hoặc email) theo mẫu nêu tại Phụ lục I đối với tàu đóng mới, Phụ lục II đối
với cấp lần đầu giấy chứng nhận cho tàu đang khai thác, và Phụ lục III đối với
cấp lại giấy chứng nhận cho tàu đang khai thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Giấy
chứng nhận được cấp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra
lần đầu, định kỳ; và trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra
hàng năm, trên đà, trung gian, bất thường và bổ sung.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận theo
quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu
biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu và các điều ước quốc tế
liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Yêu cầu, điều kiện
cấp giấy chứng nhận
Tàu biển được
cấp giấy chứng nhận phải thoả mãn các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về
phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu;
ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc
tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra
năm1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển
năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm
tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm chỉ dẫn thuyền viên đảm bảo an toàn hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9b. Thủ tục
duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra xem xét tài liệu: nếu không đạt thì trả lời tổ
chức, cá nhân bằng văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận duyệt tài liệu theo
quy định.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản
chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục IV và 03 bản tài liệu hướng dẫn (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận duyệt
tài liệu hướng dẫn và đóng dấu duyệt vào tài liệu.
6. Yêu cầu, điều kiện
đối với tài liệu duyệt
Tài liệu
hướng dẫn tàu biển phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của
Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển
của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công
ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu
gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu
biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng
ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm chỉ dẫn thuyền viên đảm bảo an
toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9c. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra xem xét tài liệu: nếu không đạt thì trả lời tổ
chức, cá nhân bằng văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
theo quy định
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản
chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục V đối với thiết kế tàu biển đóng mới và Phụ lục
VI đối với thiết kế tàu biển hoán cải hoặc sửa đổi; 02 bản tài liệu thiết kế
(bản chính) và số bản tổ chức, cá nhân yêu cầu duyệt thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
20 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc theo thỏa thuận nếu thiết kế tàu mới hoặc phức
tạp.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế tàu biển và đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
6. Yêu cầu, điều kiện
đối với thiết kế tàu biển
Hồ sơ
thiết kế tàu biển phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt
Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của
tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước
quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng
con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây
ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu
biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa
va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường biển của tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9d. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận dung tích tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra hồ sơ, đo, tính dung tích và kiểm tra thực tế tại hiện
trường và cấp giấy chứng nhận dung tích tàu biển.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy
đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục I đối với tàu đóng mới hoặc Phụ
lục II đối với tàu đang khai thác; 01 bộ bản vẽ kỹ thuật thân tàu (bản sao
chụp); và 01 giấy chứng nhận dung tích cũ của tàu đối với tàu đang khai thác
(bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra tàu.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận dung
tích tàu biển.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
Việc đo, tính
và cấp giấy chứng nhận dung tích cho tàu phải thoả mãn Quy chuẩn về đo dung
tích tàu biển Việt Nam, Công ước Quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969,
hoặc quy định đo dung tích của Panama, kênh Suez, của quốc gia tàu mang cờ quốc
tịch.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều
9đ. Thủ tục cấp văn bản uỷ quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển Việt Nam
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành xem xét hồ sơ: nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng
văn bản; nếu đạt thì lập văn bản uỷ quyền theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ
sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị ủy
quyền (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc
email) theo mẫu nêu tại Phụ lục VII và 01 giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt
Nam đối với tàu mới chuyển đăng ký (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Văn bản ủy quyền cho
tổ chức đăng kiểm nước ngoài thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho tàu
biển Việt Nam theo mẫu nêu tại Phụ lục VIII.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
a) Chỉ uỷ
quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, phân cấp và cấp các giấy chứng
nhận theo một hoặc các nội dung sau: kiểm tra và cấp giấy chứng nhận phân cấp
theo quy phạm, tiêu chuẩn của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được uỷ quyền; theo
văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam; theo quy định
của các điều ước quốc tế liên quan.
b) Quy phạm,
tiêu chuẩn của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được uỷ quyền có quy định về chất
lượng, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển không
được thấp hơn các quy định tương ứng của văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn của Việt Nam.
c) Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài được ủy quyền phải thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận theo
đúng quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan; thực
hiện sự hợp tác, chế độ trao đổi thông tin, báo cáo theo thoả thuận với Cục
Đăng kiểm Việt Nam; chấp hành các quy định liên quan khác của pháp luật Việt
Nam.
Điều 9e. Thủ tục xác
nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành xem xét hồ sơ: nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân bằng
văn bản; nếu đạt thì cấp văn bản xác nhận.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ
sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản
chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục IX và 01 hồ sơ giám định kỹ thuật tàu (bản
chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Văn bản xác nhận
trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
a) Nếu hồ
sơ giám định được thực hiện bởi tổ chức hoặc giám định viên độc lập nước ngoài
thì tổ chức hoặc giám định viên độc lập đó phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam
thừa nhận hoặc đánh giá công nhận có năng lực phù hợp cho việc giám định tàu.
Các tổ chức đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận: các thành viên của Hiệp
hội các tổ chức đăng kiểm Quốc tế (IACS).
b) Tàu
biển phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân
cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra,
tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao
gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên
biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị
định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước
quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền
trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9g. Thủ tục cấp
chứng chỉ huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
1. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân
hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với cá nhân về thời gian và địa
điểm đào tạo.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ.
2. Cách thức thực
hiện
Cá nhân có thể nộp hồ
sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 văn bản đề nghị
(bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục X và 01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp trong
thời gian không quá 6 tháng trở lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm
sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Chứng chỉ được cấp
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khoá đào tạo.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Chứng chỉ huấn luyện
nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
Cá nhân phải hoàn
thành khoá đào tạo cán bộ quản lý an toàn công ty với kết quả thi cuối khóa đạt
yêu cầu.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều
9h. Thủ tục cấp giấy chứng nhận công nhận năng lực trạm thử, phòng thí nghiệm và
cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đạt thì viết giấy hẹn kiểm
tra thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra
thực tế.
c) Cục Đăng
kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu
cầu: nếu không đạt thì trả lời tổ chức cá nhân bằng văn bản; nếu đạt thì cấp
giấy chứng nhận theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân có thể
nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ
quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy
đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục XI và 01 bộ tài liệu chứng nhận
(bản sao chụp) bao gồm sổ tay chất lượng và các quy trình làm việc liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 05 ngày
làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận công
nhận trạm thử, phòng thí nghiệm và cơ sở chế tạo.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy
định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển,
về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, trạm thử, phòng thí
nghiệm và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế
(bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm
1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm
1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm
tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường của tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9i. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho công-te-nơ, máy, trang thiết bị
sử dụng trên tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đạt thì viết giấy hẹn kiểm
tra thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra
thực tế.
c) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ
yêu cầu: nếu không đạt thì trả lời tổ chức cá nhân bằng văn bản; nếu đạt thì
cấp giấy chứng nhận theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân có thể
nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ
quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần
01 giấy đề nghị (bản
chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục XII; 01 bộ hồ sơ kỹ thuật (bản chính) bao gồm
thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra, thử công-te-nơ, máy, trang thiết bị
trong quá trình sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 05 ngày
làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra đạt kết quả theo quy định.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy
định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, công-te-nơ,
máy, trang thiết bị sử dụng trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa
mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an
toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo
dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy
tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng
hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều
9k. Thủ tục cấp giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra vật liệu và chất
lượng đường hàn bằng phương pháp không phá hủy đối với tàu biển
1. Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đạt thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đạt thì viết giấy hẹn kiểm
tra tay nghề thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm
kiểm tra thực tế.
c) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra tay nghề thực tế tại địa điểm do người
nộp hồ sơ yêu cầu: nếu không đạt thì trả lời tổ chức cá nhân bằng văn bản; nếu
đạt thì cấp giấy chứng nhận theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
Tổ chức, cá nhân có thể
nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ
quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 văn bản đề nghị
(bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục XIII và 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp
trong thời gian không quá 6 tháng trở lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày,
tháng, năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Trong vòng 03 ngày
làm việc sau khi hoàn tất việc kiểm tra tay nghề đạt kết quả.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy
định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9l. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý an toàn của công ty tàu biển theo Bộ luật
Quản lý an toàn quốc tế
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn công ty tàu biển hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn đánh giá thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm
đánh giá.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại công ty tàu biển: nếu không
đạt thì trả lời công ty tàu biển bằng văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận
theo quy định.
2. Cách thức thực
hiện
a) Công ty tàu biển
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
b) Công ty tàu biển
nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng
kiểm.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: giấy
đề nghị theo mẫu nêu tại Phụ lục XIV (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường
hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Giấy chứng nhận được
cấp trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành đánh giá công ty.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện
cấp giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý an
toàn của công ty tàu biển phải thoả mãn quy định của Bộ luật Quản lý an toàn
quốc tế.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
Điều 9m. Thủ tục cấp
Giấy chứng quản lý an toàn theo Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế cho tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì hướng dẫn công ty tàu biển hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
giấy hẹn đánh giá thực tế theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm
đánh giá.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại tàu biển: nếu không đạt thì
trả lời công ty tàu biển bằng văn bản; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận theo quy
định.
2. Cách thức thực
hiện
a) Công ty tàu biển
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan
Đăng kiểm.
b) Công ty tàu biển
nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
giấy đề nghị theo mẫu nêu tại Phụ lục XV (bản chính hoặc bản sao chụp trong
trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Giấy chứng nhận được
cấp trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành đánh giá tàu.
5. Kết quả thực hiện
thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện
cấp giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý an
toàn của tàu biển phải thoả mãn quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp giấy chứng nhận.”
5. Thêm cụm từ “trạm
thử, phòng thí nghiệm” vào sau cụm từ “sửa chữa tàu biển,” tại tiêu đề của Điều 11, khoản 2 Điều 11 và khoản 1, khoản 2 Điều 12.
6. Bãi bỏ Phụ lục 1 và
Phụ lục 2 của Quy định này.
7. Bổ sung các Phụ lục
mới từ I đến XV.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như Điều3;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|