BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Căn cứ Công
ước về Giao thông đường bộ năm 1968;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, sử dụng
giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước
tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm
1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên)
cấp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cấp
và quản lý giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan
đến sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với giấy
phép lái xe của ngành Công an, Quân đội.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép
lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của các nước (bao gồm cả khu vực hành chính) tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất.
2. Giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng
Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tắt là IDP.
3. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép
lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ nước
đó.
4. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc
tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.
Điều 4. Mẫu giấy phép
lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước
A6 (148 mm x 105 mm), có
ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản
của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử
dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người
lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định
phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định
phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định
phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy
định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy
định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia
của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép
lái xe quốc gia.
Điều 5. Thời hạn và hạng
xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ
ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc
gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP
tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
CẤP
VÀ QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Điều 6. Đối tượng được
cấp giấy phép lái xe quốc tế
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật
liệu PET. còn giá trị sử dụng.
Điều 7. Trách nhiệm cấp
và quản lý giấy phép lái xe quốc tế
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
quản lý việc cấp IDP thống nhất trong phạm vi toàn quốc, có trách nhiệm sau
đây:
a) Thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn
chỉ IDP; tổ chức in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi ấn chỉ
IDP trong toàn quốc;
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý IDP;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước
tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc
trên Trang Thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Xây dựng, ban hành danh mục các trang
thiết bị phục vụ cho công tác cấp IDP;
đ) Chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều này tổ chức triển khai thực
hiện cấp IDP;
e) Công bố và thực hiện cập nhật danh
sách các Sở Giao thông vận tải cấp IDP;
g) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy
định tại điểm d khoản 1 Điều này;
h) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp,
quản lý IDP tại địa phương, có trách nhiệm sau đây:
a) Đảm bảo các trang thiết bị theo đúng quy
định tại điểm d khoản 1 Điều này;
b) Tiếp nhận, chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
c) Hàng năm (trước
ngày 05 tháng 01 của năm sau), tổng hợp kết quả cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này, gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông
vận tải.
Điều 8. Thủ tục cấp
giấy phép lái xe quốc tế
1. Cá nhân nộp đơn đề
nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nộp đơn phải xuất
trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường
trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
2. Trình tự cấp IDP
a) Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo quy
định tại khoản 1 Điều này trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để thực hiện kiểm tra tính chính xác và hợp
pháp của việc cấp IDP. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng
dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường
hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp IDP bị mất hoặc hư hỏng, cá
nhân lập đơn đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không cấp IDP đối với các trường hợp
sau đây:
a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa,
hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Trường hợp phát hiện cá nhân có hành
vi gian dối để được cấp IDP, tẩy xóa hoặc làm sai lệch thông tin trên IDP được
cấp, ngoài việc bị cơ quan cấp IDP ra quyết định thu hồi IDP, cá nhân đó còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp IDP trong thời hạn 03 năm, kể
từ ngày bị phát hiện hành vi vi phạm.
Điều 9. Quy trình cấp,
quản lý giấy phép lái xe quốc tế
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tiếp nhận đơn đề nghị cấp IDP và sử dụng
hệ thống thông tin quản lý IDP do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
xây dựng để lập hồ sơ điện tử;
b) Sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài) để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình thực hiện cấp IDP;
c) Kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện
tử vào hệ thống thông tin quản lý IDP;
d) Xác thực chữ ký số của người có thẩm
quyền ký trên các hồ sơ điện tử cấp IDP;
đ) Thực hiện quy trình in IDP;
e) Kiểm tra chất lượng IDP sau khi in và
đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý IDP của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam theo quy định.
2. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
a) Tiếp nhận, quản lý dữ liệu IDP đã được
cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào dữ liệu hệ thống thông tin
quản lý IDP;
b) Cập nhật, vận hành hệ thống thông tin
quản lý IDP theo quy định;
c) Trường hợp tiếp nhận đơn đề nghị cấp
IDP của cá nhân, thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương III
SỬ
DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Điều 10. Sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp
1. Người có IDP do Việt Nam cấp khi điều khiển
phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước tham
gia Công ước Viên phải mang theo IDP và giấy
phép lái xe quốc gia; tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
2. IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử
dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Điều 11. Sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp tại Việt Nam
1. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy
phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển; phải tuân thủ
pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam.
2. Người có IDP vi phạm pháp luật về giao
thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng IDP có thời hạn thì thời hạn bị
tước không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2015.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam,
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các
Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An
toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ
trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT
Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ
GTVT;
- Báo GT, Tạp
chí GTVT;
- Lưu: VT,
TCCB (Hđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TRANG 1
(Mặt ngoài của
trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
DRIVING PERMIT
Số: …………………..
No.
Công ước về Giao
thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road
Traffic of 8 November 1968
Có giá trị đến:
Valid until
Cơ quan cấp:...................................................................................................................
Issued by
Nơi cấp:………………………………………………………….Ngày: ……………………………
At Date
Số giấy phép lái xe quốc gia: ..........................................................................................
Number of domestic driving permit
(1) Chữ ký dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG 2
(Mặt trong của
trang bìa trước)
Giấy phép này không có giá trị
trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
This permit is not valid for the territory of
Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả các bên
tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những hạng xe
được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
It is valid for the territories of all the
other Contracting Parties on condition that it is presented with the
corresponding domestic driving permit. The categories of vehicles for which the
permit is valid are stated at the end of the booklet.
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại lãnh
thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại Quốc
gia đó.
This permit shall cease to be valid in the
territory of another Contracting Party if its holder establishes his normal
residence there.
TRANG 3
Phần khai về
người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI LÁI
XE
Họ và tên:
Tên khác:
Nơi sinh:
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:
GIẤY PHÉP CÓ GIÁ TRỊ
VỚI CÁC HẠNG XE VÀ CÁC CẤP HẠNG XE CÓ MÃ TƯƠNG ỨNG, CÓ GIÁ TRỊ TRÊN GIẤY PHÉP
LÁI XE
|
Mã hạng phương tiện
hình vẽ
|
Mã cấp phương tiện
hình vẽ
|
A
|
|
A1
|
|
B
|
|
B1
|
|
C
|
|
C1
|
|
D
|
|
D1
|
|
BE
|
|
|
|
CE
|
|
C1E
|
|
DE
|
|
D1E
|
|
NHỮNG ĐIỀU KIỆN HẠN CHẾ SỬ DỤNG
|
TRANG 5
Phần khai về
người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
PARTICULARS CONCERNING THE DRIVER
Family name:
Given name, other name:
Place of birth:
Date of birth:
Place of normal residence:
CATEGORIES AND
SUBCATEGORIES OF VEHICLES, WITH THE CORRESPONDING CODES FOR WHICH THE PERMIT
IS VALID
|
Category code
Pictogram
|
Subcategory code/Pictogram
|
A
|
|
A1
|
|
B
|
|
B1
|
|
C
|
|
C1
|
|
D
|
|
D1
|
|
BE
|
|
|
|
CE
|
|
C1E
|
|
DE
|
|
D1E
|
|
RESTRICTIVE CONDITIONS OF USE
|
TRANG 6
Phần khai về
người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG 7
Phần khai về
người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG 8
Phần khai về
người lái xe và phân
hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG 9
Quy định hạng
xe được điều khiển in bằng tiếng
Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được
cấp.
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP.
PHỤ
LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM SANG GIẤY PHÉP LÁI
XE QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP
LÁI XE VIỆT NAM
|
GIẤY PHÉP
LÁI XE QUỐC TẾ
|
Hạng A1
|
Hạng A1
|
Hạng A2
|
Hạng A
|
Hạng A3
|
Hạng B1
|
Hạng B1, B2
|
Hạng B
|
Hạng C
|
Hạng C và C1
|
Hạng D
|
Hạng D1
|
Hạng E
|
Hạng D
|
Hạng FB2
|
Hạng BE
|
Hạng FC
|
Hạng CE và
C1E
|
Hạng FD
|
Hạng D1E
|
Hạng FE
|
Hạng DE
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….../…….
|
……, ngày …. tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO TỔNG
HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Năm .…..
Hạng giấy
phép lái xe
|
Người Việt
Nam
|
Người nước
ngoài
|
Tổng số
|
Ấn chỉ giấy
phép lái xe bị hỏng
|
Ghi chú
|
A1
|
|
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
|
|
A3
|
|
|
|
|
|
A4
|
|
|
|
|
|
B1
|
|
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
D
|
|
|
|
|
|
E
|
|
|
|
|
|
F...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION
FORM FOR
ISSUANCE
OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi
(To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name): ............................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ................................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal
residence): ................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm
(year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ số (Current Driving Licence No.): .....................
Cơ quan cấp (Issuing Office): ..........................................................................................
Tại (Place of issue): .........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày
(date): …….
tháng
(month)
…. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Purpose of application for International Driving Permit):
.......................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents
enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng
(01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là
đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and
attached documents is correct and true.
|
…………, ngày
(date)
...
tháng (month) …
năm
(year)
…
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ
họ tên)
(Signature and Full name)
|