BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, CÔNG BỐ CÔNG LỆNH TẢI TRỌNG, CÔNG LỆNH TỐC ĐỘ TRÊN ĐƯỜNG SẮT
QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ CHẠY CHUNG VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN
DÙNG
Căn cứ Luật Đường
sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia, đường sắt
chuyên dùng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về xây dựng, công bố công lệnh
tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy
chung với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên
đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia, đường sắt
chuyên dùng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tải trọng rải đều là tải trọng tối đa cho
phép tính theo chiều dài của phương tiện giao thông đường sắt, đơn vị tính là tấn/mét.
2. Tải trọng trục là tải trọng tối đa cho
phép trên một trục của phương tiện giao thông đường sắt, đơn vị tính là tấn/trục.
Chương II
CÔNG LỆNH TẢI TRỌNG,
CÔNG LỆNH TỐC ĐỘ
Điều 4. Yêu cầu xây dựng, cập
nhật công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
Ngoài các yêu cầu đối với công lệnh tải trọng, công
lệnh tốc độ quy định tại Luật Đường sắt, khi xây dựng, cập nhật công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với
đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận
tải đường sắt.
2. Bảo đảm tải trọng trục, tải trọng rải đều, tốc độ
kỹ thuật cho phép của công trình đường sắt ổn định.
3. Hạn chế số lượng điểm biến đổi tốc độ trong một
khu gian.
4. Chiều dài mỗi dải tốc độ trên tuyến phải bảo đảm
không ngắn hơn 800 mét, trừ các điểm chạy chậm cố định.
5. Tải trọng trục, tải trọng rải đều cho mỗi loại đầu
máy, toa xe và đoàn tàu quy định như sau:
a) Đối với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên
dùng phải đồng nhất trong một khu đoạn;
b) Đối với đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt
quốc gia phải đồng nhất trong suốt đoạn, tuyến chạy chung với đường sắt quốc
gia.
Điều 5. Nội dung cơ bản của
công lệnh tải trọng
1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng công lệnh
tải trọng:
a) Khổ đường sắt;
b) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của phương tiện
giao thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường
sắt;
c) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của đoàn tàu cứu
viện, cứu hộ, máy móc thi công trên đường sắt;
d) Các thông tin khác liên quan đến phương tiện
giao thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường
sắt;
đ) Các tuyến nhánh có nối ray với tuyến đường sắt
chính.
2. Tải trọng trục, tải trọng rải đều cho phép trên
từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt.
3. Quy định về ghép đầu máy, máy thi công và các
phương tiện giao thông đường sắt khác để chạy đơn, chạy ghép trên từng đoạn,
khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt.
4. Quy định các tải trọng đặc biệt của phương tiện
giao thông đường sắt khác (nếu có).
5. Các thông tin khác liên quan đến phương tiện
giao thông đường sắt, công trình đường sắt để hướng dẫn thực hiện công lệnh tải
trọng.
6. Nội dung công lệnh tải trọng quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này phải được lập cho từng tuyến đường
sắt, bao gồm cả các tuyến nhánh có nối ray với tuyến đường sắt chính.
7. Tải trọng thiết kế của các công trình phụ trợ phục
vụ thi công công trình trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt phải
tuân thủ công lệnh tải trọng đã được công bố.
Điều 6. Nội dung cơ bản của
công lệnh tốc độ
1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng công lệnh
tốc độ:
a) Khổ đường sắt;
b) Lý trình các ga, trạm, các vị trí bị hạn chế tốc
độ kỹ thuật cho phép của công trình đường sắt (yếu tố bình diện đường sắt, các
vị trí thi công, các vị trí xung yếu khác trên tuyến phải hạn chế tốc độ);
c) Các thông tin khác liên quan đến phương tiện giao
thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt;
d) Các quy định khác liên quan đến việc di chuyển,
chạy tàu đoàn tàu cứu viện, cứu hộ, máy móc thi công trên đường sắt;
đ) Đối với các vị trí thi công được phép hạn chế tốc
độ theo từng giai đoạn thi công.
2. Bảng quy định tốc độ kỹ thuật cho phép của công
trình đường sắt, các vị trí xung yếu phải hạn chế tốc độ trên từng đoạn, khu
gian, khu đoạn, tuyến đường sắt:
a) Tốc độ chạy tàu (km/h): Tốc độ lớn nhất cho
phép; tốc độ chạy chậm;
b) Các vị trí thay đổi tốc độ;
c) Các vị trí có tốc độ quy định tại điểm a, điểm b
Khoản này phải ghi rõ các thông tin sau: Lý trình điểm đầu, điểm cuối; chiều
dài các đoạn, khu đoạn, các vị trí xung yếu khác trên tuyến phải hạn chế tốc độ
trên từng tuyến đường sắt; tên gọi theo địa danh (nếu có);
d) Bảng quy định tốc độ kỹ thuật cho phép của công
trình đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Trình tự xây dựng, công
bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
1. Đối với đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị
chạy chung với đường sắt quốc gia:
a) Căn cứ trạng thái kỹ thuật cho phép, khả năng
khai thác của công trình đường sắt và tải trọng của phương tiện giao thông đường
sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng dự thảo công lệnh
tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia;
b) Doanh nghiệp được giao quản lý tuyến đường sắt
đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng dự thảo công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ;
c) Trước 30 ngày so với ngày dự kiến công bố, doanh
nghiệp chủ trì xây dựng dự thảo công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ quy định
tại điểm a, điểm b Khoản này gửi đến Cục Đường sắt Việt Nam để tham gia ý kiến;
d) Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo
công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ theo quy định của Thông tư này, Cục Đường
sắt Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi doanh nghiệp chủ trì xây dựng dự thảo
công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ;
đ) Doanh nghiệp chủ trì xây dựng dự thảo công lệnh
tải trọng, công lệnh tốc độ có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, hoàn chỉnh
công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và công bố theo quy định của Luật Đường sắt;
e) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công bố, công
lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ phải được gửi đến Cục Đường sắt Việt Nam, Ủy
ban nhân dân tỉnh có đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia, các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và các doanh nghiệp kinh doanh đường
sắt khác có liên quan để triển khai thực hiện;
g) Công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ phải được
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và có hiệu lực
sau 05 ngày kể từ ngày công bố.
2. Đối với đường sắt chuyên dùng, chủ sở hữu đường
sắt chuyên dùng tự xây dựng và công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
trên tuyến đường sắt do mình đầu tư.
Điều 8. Cập nhật công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
xem xét, quyết định cập nhật, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về năng lực của kết cấu hạ tầng
đường sắt;
b) Khi có sự thay đổi về phương tiện giao thông đường
sắt.
2. Việc cập nhật công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ phải bảo đảm yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
3. Việc công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ sau khi cập nhật thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều
7 của Thông tư này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, CÔNG BỐ CÔNG LỆNH TẢI TRỌNG,CÔNG LỆNH TỐC
ĐỘ
Điều 9. Cục Đường sắt Việt Nam
1. Tham gia ý kiến đối với dự thảo công lệnh tải trọng,
công lệnh tốc độ theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành đường sắt trong xây dựng, công bố, cập nhật, thực hiện công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị chạy chung với
đường sắt quốc gia:
Điều 10. Doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xây
dựng, công bố, cập nhật và tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ theo quy định.
2. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt khác có liên quan và
các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã
công bố.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong việc xây dựng, công bố, cập nhật và tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng,
công lệnh tốc độ theo quy định của Luật Đường sắt
và Thông tư này.
4. Kiểm tra, giám sát phương án tổ chức thi công,
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường sắt tại các vị trí thi công trên tuyến
đường sắt theo công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã công bố.
Điều 11. Doanh nghiệp được
giao quản lý tuyến đường sắt đô thị chạy chung với đường sắt quốc gia
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xây
dựng, công bố, cập nhật và tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ theo quy định.
2. Kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp kinh doanh
đường sắt khác có liên quan và các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ đã công bố.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong việc xây dựng, công bố, cập nhật và tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng,
công lệnh tốc độ theo quy định của Luật Đường sắt
và Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư số 78/2015/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng,
ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu trên
đường sắt quốc gia hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã
xây dựng và công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 được tiếp tục thực hiện đến
khi công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ mới hoặc công lệnh tải trọng,
công lệnh tốc độ được cập nhật.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 14;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BẢNG QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ KỸ THUẬT CHO PHÉP CỦA CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG SẮT NĂM...
I. Tốc độ kỹ thuật cho phép trên tuyến đường sắt....
A. Đường chính
Tên ga
|
Lý trình
|
Dài (km)
|
Tốc độ (km/h)
|
Điểm chạy chậm
|
Khổ 1000 mm
|
Khổ 1435 mm
|
Vị trí chạy chậm
|
Dài (m)
|
Tốc độ chạy chậm
(km/h)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên ga, lý trình ga.
(2): Ghi rõ lý trình điểm đầu, điểm cuối của từng
đoạn có tốc độ kỹ thuật cho phép của công trình đường sắt như nhau.
(3): Chiều dài từng đoạn có tốc độ kỹ thuật cho
phép của công trình đường sắt như nhau (km).
(4), (5): Tốc độ kỹ thuật (km/h) cho phép của
công trình đường sắt trên từng đoạn theo từng loại khổ đường khác nhau. Trường
hợp trên tuyến chỉ có 01 loại khổ đường thì ghi giá trị tốc độ cho phép công
trình đường sắt tương ứng với loại khổ đường đó.
(6): Ghi rõ lý trình điểm đầu, điểm cuối của vị
trí phải chạy chậm.
(7): Chiều dài đoạn phải chạy chậm (m).
(8): Tốc độ chạy chậm (km/h).
(9): Ghi rõ lý do phải chạy chậm: bán kính đường
cong R; điểm xung yếu phải hạn chế tốc độ; vị trí thi công phải hạn chế tốc độ;
yếu tố kỹ thuật của đường cong không bảo đảm yêu cầu.
B. Các điểm hạn chế tốc độ khác
1. Ghi đường sắt trên chính tuyến tại các ga (hướng
thẳng, hướng rẽ): Ghi rõ số hiệu ghi, tên ga, lý trình ga.
2. Ghi đường sắt trên chính tuyến ngoài khu gian
(hướng thẳng, hướng rẽ): Ghi rõ số hiệu ghi, lý trình ghi.
3. Các điểm hạn chế tốc độ khác tại thời điểm xây dựng,
công bố công lệnh tốc độ.
II. Tốc độ kỹ thuật cho phép trên các đường
nhánh...
Đường nhánh..., thuộc tuyến đường sắt...
TT
|
Tên đường nhánh
|
Dài (m)
|
Tốc độ (km/h)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự.
(2): Ghi rõ tên đường nhánh; điểm đầu và điểm cuối
của đường nhánh.
(3): Chiều dài từng đoạn đường nhánh (m) có tốc
độ kỹ thuật cho phép của công trình đường sắt như nhau.
(4): Tốc độ kỹ thuật cho phép của công trình đường
sắt theo từng đoạn của đường nhánh (km/h).
(5): Ghi rõ vị trí, lý trình nối đường nhánh vào
đường chính; lý do hạn chế tốc độ: bán kính đường cong R, điểm xung yếu phải hạn
chế tốc độ, vị trí thi công phải hạn chế tốc độ, yếu tố kỹ thuật của đường cong
không bảo đảm yêu cầu.