BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT
NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 khoản 2 Điều 2 như
sau:
“1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức
quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa; tổ chức
kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về hàng
hải, đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ
chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo khác được công bố theo
quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng
dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về đường thuỷ nội địa đối
với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho
các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”.
2. Bổ sung
khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Trên cơ sở đề xuất của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giao thông vận tải
xem xét, phân cấp việc tổ chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến được đề
xuất phân cấp theo quy định hiện hành.”
3. Sửa đổi
khoản 1 Điều 3 như sau:
“Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức
năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm
vụ (trong trường hợp được phân cấp) hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản
hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành
khách;
c) Các bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành
nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và
phù hợp với tuyến hoạt động.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cảng vụ
hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng,
bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
Đối với các tuyến được Bộ Giao
thông vận tải phân cấp, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ gửi xin ý kiến
bằng văn bản của cảng vụ hàng hải khu vực, cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng
vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp)
xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.
6. Bãi bỏ
Điều 6 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
7. Thay thế
Phụ lục I, Phụ lục II của
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam bằng Phụ lục I, Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Bổ sung
Phụ lục III vào Thông tư
số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam tương ứng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 09 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam, Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Điều
1 Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vtải (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
TÊN TUYẾN
|
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP ĐĂNG KIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
2.
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải Phòng
|
Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở
lên
|
|
3.
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB
hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
4.
|
Đà Nẵng - Hoàng Sa
|
Đà Nẵng
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
5.
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
6.
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh Hòa
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
7.
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh Hòa
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
8.
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình Thuận
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
9.
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
10.
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc Trăng
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
11.
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
12.
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
13.
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
14.
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
15.
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
16.
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến
Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17.
|
Phú Quốc - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
18.
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến
Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19.
|
Cần Thơ - Côn Đảo
|
Cần Thơ / Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
20.
|
Khai Long - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
21.
|
Năm Căn - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
22.
|
Năm Căn - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
23.
|
Năm Căn - Phú Quốc
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
24.
|
Năm Căn - Nam Du
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
25.
|
Năm Căn - Thổ Châu
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
26.
|
Sông Đốc - Thổ Châu
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
27.
|
Sông Đốc - Phú Quốc
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
28.
|
Sông Đốc - Nam Du
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở lên
|
|
29.
|
Khai Long - Phú Quốc
|
Cà Mau / Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
30.
|
Đà Nẵng - Lý Sơn
|
Đà Nẵng / Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
31.
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
|
Thành phố Hồ Chí Minh / Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
32.
|
Cửa Tùng - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
33.
|
Vịnh An Hòa - Lý Sơn
|
Quảng Nam / Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
34.
|
Cửa Đại - Lý Sơn
|
Quảng Nam / Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…..tháng…….năm 20…..
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
..........................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
..................................................................................................................................
5. Cam kết: Doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp
luật.
|
Đại diện doanh
nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Kính
gửi: 3………………..
- Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
…/2022/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp
thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
………… với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Hoạt
động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội
dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
..............................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
..................................................................................................................................
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực
kể từ ngày ký văn bản ./.
Nơi nhận:
- Như Điều... ...;
-..............;
- Lưu: VT,...8...9...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
____________________
UBND tỉnh thành phố đối với trường
hợp cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương giao nhiệm vụ chấp thuận hoặc Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp
Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
Tên cơ quan, đơn vị chức
năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm
vụ đối với trường hợp cơ quan, đơn vị chức năng được Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ chấp thuận hoặc tên Cảng vụ hàng
hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh)