Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 23/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng xe máy

Số hiệu: 23/2020/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 01/10/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

03 QCVN dùng trong kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng

Đây là nội dung tại Thông tư 23/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư lĩnh vực đăng kiểm.

Theo đó, có 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và 02 tiêu chuẩn quốc gia được sử dụng trong việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng gồm:

- QCVN 13:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;

- QCVN 22:2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;

- QCVN 12:2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng.

- TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;

- TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

Thông tư 23/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/11/2020.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2020/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 89/2015/TT-BGTVT NGÀY 31/12/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VÀ THÔNG TƯ SỐ 42/2018/TT-BGTVT NGÀY 30/7/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện mới chưa qua sử dụng hoặc từ xe mới chưa qua sử dụng và chưa có biển số (gọi là xe cơ sở); cải tạo và khai thác sử dụng.”.

2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra, nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện mới chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.”

3. Sửa đổi Điều 3 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ sử dụng trong Thông tư này bao gồm:

1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại xe được nêu tại mục C của Phụ lục I và mục D của Phụ lục II của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Xe cùng kiểu loại là các xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.

3. Mẫu điển hình là sản phẩm được kiểm tra, đánh giá để cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.

4. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe cải tạo.

5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

6. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

7. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.

8. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe.

9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có đăng ký kinh doanh, hoạt động ngành nghề thiết kế xe hoặc là Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo tự thiết kế xe do đơn vị mình sản xuất, lắp ráp, cải tạo.

11. Cơ sở sản xuất, cải tạo là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, cải tạo xe hoạt động theo quy định hiện hành.

12. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực thực hiện kiểm tra xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

13. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa xe đến kiểm tra.

14. Đánh giá việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm tại cơ sở sản xuất (sau đây viết tắt là đánh giá COP) là quá trình xem xét, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, quá trình sản xuất, lắp ráp sản phẩm, hoạt động của hệ thống kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất trong quá trình sản xuất, lắp ráp nhằm đảm bảo chất lượng ATKT & BVMT đối với kiểu loại xe đăng ký chứng nhận chất lượng, đáp ứng các các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định đối với kiểu loại sản phẩm.”

4. Bổ sung Điều 3a như sau:

“Điều 3a. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng gồm:

1. QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;

2. QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;

3. QCVN 12: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;

4. TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;

5. TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.”

5. Sửa đổi, bổ sung Chương III như sau:

“Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Điều 8. Hồ sơ thiết kế

1. Hồ sơ thiết kế xe bao gồm:

a) Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản thông số kỹ thuật (bản sao) của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế.

2. Miễn lập hồ sơ thiết kế: đối với xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây:

a) Bản vẽ kỹ thuật của xe thể hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản của Xe; bố trí và kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin;

b) Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;

c) Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe sản xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp.

Điều 9. Thẩm định thiết kế

1. Hồ sơ thiết kế xe phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định.

2. Hồ sơ thiết kế sau khi thẩm định đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp giấy chứng nhận thẩm định thì: 01 bản lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam; 01 bản lưu trữ tại cơ sở thiết kế và 01 bản tại cơ sở sản xuất, lắp ráp đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác với cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc 01 bản tại cơ sở sản xuất, lắp ráp đối với trường hợp cơ sở sản xuất, lắp ráp tự thiết kế.

4. Bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế

a) Trong trường hợp có thay đổi, bổ sung thiết kế sản phẩm so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì cơ sở thiết kế sản phẩm đó phải có hồ sơ thiết kế bổ sung, sửa đổi và văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định nội dung bổ sung, sửa đổi đó theo trình tự thủ tục quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Cơ sở thiết kế phải lập hồ sơ thiết kế mới nếu những bổ sung, sửa đổi không đáp ứng được yêu cầu về xe cùng kiểu loại.

5. Cách thức thực hiện thẩm định thiết kế

a) Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm: 01 đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XlVa ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bộ hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (trường hợp nộp hồ sơ bằng giấy thì các tài liệu nêu tại khoản a và b Điều 8 gồm 02 bản, nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất thì 03 bản); 01 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ thay thế khác của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).

b) Trình tự thực hiện:

Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy thông báo hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.

Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm định hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định; thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.

Điều 10. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình

1. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuẩn bị mẫu điển hình tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam. Các hạng mục và đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; lập Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình.

Điều 11. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại xe

Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại xe (sau đây gọi là hồ sơ đăng ký chứng nhận) bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XIVa ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình;

c) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này;

d) Ảnh chụp kiểu dáng; bản thông tin xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.

Điều 12. Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất, lắp ráp

1. Cơ sở sản xuất áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm bảo đảm chất lượng trong sản xuất, lắp ráp và xuất xưởng sản phẩm đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện thông qua việc xây dựng và triển khai áp dụng tại cơ sở sản xuất gồm quy trình hướng dẫn sản xuất, lắp ráp, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng phù hợp với kiểu loại sản phẩm sản xuất từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn, kiểm tra chất lượng xuất xưởng; quy trình thực hiện khắc phục, phòng ngừa lỗi của sản phẩm; quy trình lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm; sự phù hợp và tình trạng hoạt động của trang thiết bị kiểm tra theo các công đoạn của quy trình sản xuất và kiểm tra xuất xưởng; nghiệp vụ của nhân viên kiểm tra chất lượng xuất xưởng và khả năng sử dụng trang thiết bị kiểm tra chất lượng được đảm nhiệm.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ theo các tiêu chí yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn ISO 9000 và yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với sản phẩm để thực hiện đánh giá việc đảm bảo chất lượng (đánh giá COP) theo các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này tại Cơ sở sản xuất theo các phương thức sau:

a) Đánh giá lần đầu: được thực hiện trước khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại) trên cơ sở xem xét, đánh giá các nội dung: quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm; quy định lưu trữ và kiểm soát hồ sơ chất lượng; nhân lực phục vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng; trang thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng; hoạt động của hệ thống kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng xuất xưởng sản phẩm và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường;

b) Đánh giá định kỳ: được thực hiện để đánh giá việc duy trì đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất đối với các sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, chu kỳ đánh giá là 24 tháng. Việc mở rộng phạm vi kiểm tra, đánh giá được thực hiện khi có sự không phù hợp trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;

c) Đánh giá đột xuất: được thực hiện trong trường hợp có văn bản yêu cầu của các cơ quan chức năng hoặc nhận được phản ánh, khiếu nại có cơ sở về chất lượng sản phẩm trên thị trường. Cục Đăng kiểm Việt Nam ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành đánh giá đột xuất đối với cơ sở sản xuất về việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này. Trường hợp kết quả cho thấy cơ sở sản xuất vi phạm các quy định về duy trì việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm; sản phẩm xuất xưởng không đảm bảo chất lượng hoặc sản phẩm xuất xưởng không phù hợp với với hồ sơ đăng ký chứng nhận; cấp Phiếu xuất xưởng không đúng quy định hoặc vi phạm các quy định khác tại Thông tư này thì xem xét xử lý theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 15 của Thông tư này.

3. Miễn thực hiện đánh giá COP đối với kiểu loại sản phẩm được sản xuất, lắp ráp theo quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra tương tự hoặc không có sự thay đổi cơ bản so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó.

Điều 13. Cấp Giấy chứng nhận kiểu loại

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ kết quả xem xét nội dung hồ sơ quy định tại Điều 11 của Thông tư này, Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá COP tại cơ sở sản xuất để cấp Giấy chứng nhận kiểu loại cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, cách thức thực hiện:

a) Cơ sở sản xuất lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thực hiện đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định; thông báo tới cơ sở sản xuất về thời gian đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất (trừ trường hợp được miễn đánh giá COP), thời gian thông báo đánh giá COP không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào kết quả đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký chứng nhận, kết quả đánh giá COP để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm; trường hợp có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở sản xuất hoàn thiện lại.

3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đăng ký chứng nhận đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.

Điều 14. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp hàng loạt

1. Sau khi sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại, Cơ sở sản xuất tự tiến hành sản xuất hàng loạt, kiểm tra chất lượng trong suốt quá trình sản xuất, lắp ráp, kiểm tra xuất xưởng cho từng sản phẩm và phải đảm bảo các sản phẩm này phù hợp theo hồ sơ đăng ký chứng nhận, sản phẩm mẫu của kiểu loại xe đã được chứng nhận.

2. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. Cơ sở sản xuất, lắp ráp chỉ được xuất xưởng sản phẩm khi Giấy chứng nhận của kiểu loại xe còn hiệu lực.

3. Hồ sơ xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp:

a) Đối với xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại và có báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng xuất xưởng, cơ sở sản xuất được nhận phôi phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng tương ứng với số lượng xe đã xuất xưởng đạt yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của từng sản phẩm, Cơ sở sản xuất cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là Phiếu xuất xưởng) cho xe. Phiếu xuất xưởng phải do người có thẩm quyền ký tên, đóng dấu. Phiếu xuất xưởng cấp cho xe nêu trên dùng để làm thủ tục đăng ký xe hoặc để xuất trình khi có yêu cầu;

b) Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng xe xuất xưởng các hồ sơ, bao gồm: phiếu xuất xưởng (bản chính) theo quy định tại điểm a khoản này để làm thủ tục đăng ký; phiếu xuất xưởng (bản sao) để làm thủ tục khi kiểm tra an toàn và bảo vệ môi trường lần đầu; tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt Nam, trong đó có các thông số kỹ thuật chính và hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn của xe; số bảo hành hoặc phiếu bảo hành sản phẩm, trong đó ghi rõ điều kiện bảo hành và địa chỉ các cơ sở bảo hành.

Điều 15. Đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại; đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại trong các trường hợp sau:

a) Đánh giá định kỳ 24 tháng;

b) Đánh giá khi có sự thay đổi của sản phẩm so với sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại;

c) Đánh giá khi có sự thay đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định quy liên quan.

2. Căn cứ để đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại bao gồm:

a) Kết quả đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này;

b) Sự phù hợp của sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3. Khi các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản phẩm đó so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì cơ sở sản xuất phải tiến hành kiểm tra, thử nghiệm lại kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới. Trong trường hợp này, Cơ sở sản xuất phải nộp bổ sung cho Cục Đăng kiểm Việt Nam các tài liệu sau:

a) Tài liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm;

b) Báo cáo kết quả kiểm tra kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới hoặc báo cáo kết quả kiểm tra bổ sung các hạng mục thay đổi của kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tiếp nhận, kiểm tra các tài liệu bổ sung để xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

4. Đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại

Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp trong thời gian 06 tháng và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở sản xuất có vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;

b) Sản phẩm xuất xưởng không phù hợp với hồ sơ kiểu loại và sản phẩm mẫu đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại và Cơ sở sản xuất không thực hiện khắc phục các sản phẩm đã xuất xưởng không phù hợp.

Trong thời gian Giấy chứng nhận kiểu loại bị đình chỉ hiệu lực, Cơ sở sản xuất phải thực hiện khắc phục các lỗi vi phạm. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xem xét, kiểm tra sau khi Cơ sở sản xuất thông báo về việc đã khắc phục các lỗi vi phạm; nếu các lỗi vi phạm đã được khắc phục thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hủy bỏ việc đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất; nếu hết thời gian bị đình chỉ mà Cơ sở sản xuất vẫn chưa khắc phục được các lỗi vi phạm thì Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp cho kiểu loại sản phẩm sẽ bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

5. Thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại

Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp trong các trường hợp sau:

a) Khi kiểu loại sản phẩm không còn đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc kiểu loại sản phẩm có sự thay đổi, không phù hợp với hồ sơ kiểm tra sản phẩm và Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc kiểm tra bổ sung theo quy định;

b) Kết quả đánh giá COP cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;

c) Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm bị đình chỉ hiệu lực quá 06 tháng theo quy định tại khoản 4 Điều này mà Cơ sở sản xuất vẫn không khắc phục được các lỗi của kiểu loại sản phẩm vi phạm.”

6. Sửa đổi Điều 23 như sau:

“Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm:

1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.

2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản lý xe trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các loại phôi Giấy ATKT & BVMT, phôi phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, tem kiểm tra và các chứng chỉ chất lượng được quy định tại Thông tư này.

3. Thông báo trên trang Thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố trong giờ hành chính hoặc 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với nhũng sự cố xảy ra trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật trong trường hợp xảy ra sự cố giao dịch điện tử trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm.

4. Lưu trữ hồ sơ thiết kế, hồ sơ chứng nhận chất lượng của kiểu loại xe sản xuất, lắp đã được chứng nhận theo quy định.”

7. Sửa đổi Điều 27 như sau:

“Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, lắp ráp và cải tạo

1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, cải tạo xe.

2. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm khi cải tạo xe; hồ sơ thiết kế cải tạo và tài liệu liên quan phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải tạo.

3. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp, quy trình kiểm tra xe; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe, chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe; chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định đối với sản phẩm sản xuất, lắp ráp đã được chứng nhận.

3. Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp.

4. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và lưu trữ thông tin về các khách hàng mua sản phẩm để có thể thông tin tới khách hàng khi cần thiết.

5. Thiết lập hệ thống thu thập các thông tin về chất lượng sản phẩm, phân tích các lỗi kỹ thuật và lưu trữ lại các thông tin có liên quan.

6. Chủ động báo cáo đầy đủ thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật tới Cục Đăng kiểm Việt Nam; có trách nhiệm hợp tác và cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết khi Cục Đăng kiểm Việt Nam tìm hiểu nguyên nhân lỗi kỹ thuật của sản phẩm.

7. Báo cáo việc thực hiện triệu hồi sản phẩm tới Cục Đăng kiểm Việt Nam và thông báo các thông tin cần thiết liên quan đến việc triệu hồi cho các đại lý, trạm dịch vụ và khách hàng (nếu có).

8. Hồ sơ thiết kế, hồ sơ đăng ký chứng nhận và tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất, kiểm tra của kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm cơ sở sản xuất ngừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.

9. Cơ sở sản xuất, lắp ráp có trách nhiệm quản lý, sử dụng phôi phiếu xuất xưởng theo đúng quy định; định kỳ gửi dữ liệu các xe sản xuất, lắp ráp đã xuất xưởng (số Giấy chứng nhận, số khung, số động cơ, số Phiếu xuất xưởng, ngày xuất xưởng) hoặc khi được yêu cầu tới Cục Đăng kiểm Việt Nam. Khi bị mất phiếu xuất xưởng đã cấp cho xe sản xuất, lắp ráp, cơ sở sản xuất thông báo với Cục Đăng kiểm Việt Nam và chỉ được cấp phiếu xuất xưởng thay thế sau 30 ngày kể từ ngày thông báo và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo trong trường hợp bị mất.

10. Cơ sở sản xuất, lắp ráp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp cho kiểu loại sản phẩm trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Đăng kiểm Việt Nam nếu thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 15 của Thông tư này.”

1. Bổ sung các Phụ lục VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIVXlVa vào Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT bằng các mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 và 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm

Bãi bỏ khoản 1, 2, 3, 8, 11, 12 và 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT, ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số 01

Phụ lục VIII. Nội dung hồ sơ thiết kế

Mẫu số 02

Phụ lục IX. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế

Mẫu số 03

Phụ lục X. Hạng mục và đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất, lắp ráp

Mẫu số 04

Phụ lục XI. Bản thông tin xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp

Mẫu số 05

Phụ lục XII. Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu

Mẫu số 06

Phụ lục XIII. Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp

Mẫu số 07

Phụ lục XIV. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng

Mẫu số 08

Phụ lục XlVa. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại/ Thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng

 

Mẫu số 01

Phụ lục VIII

NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ

A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:

1) Lời nói đầu: trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.

2) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa các tổng thành hệ thống lắp trên xe, thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế.

3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:

Stt

Nội dung tính toán

Lắp trên xe cơ sở

Lắp từ linh kiện rời

1

Tính toán cơ cấu di chuyển

---

x

2

Tính toán cơ cấu quay

---

x

3

Tính toán hệ thống công tác

x

x

4

Tính toán hệ thống thủy lực

x

x

5

Tính toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển

---

x

6

Tính toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính

x

x

7

Tính toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc

x

x

8

Tính toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất

x

x

9

Các tính toán khác (nếu có): chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế

x

x

Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tống thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.

4) Kết luận chung của bản thuyết minh;

5) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

B. Bản vẽ kỹ thuật

- Bản vẽ bố trí chung của xe;

- Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);

- Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.

Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Ghi chú: đối với các xe cùng loại phương tiện, có các tổng thành, hệ thống giống nhau (cabin, khung hoặc sát xi, kiểu loại động cơ, hộp số, cầu chủ động, loại nhiên liệu sử dụng, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống chuyển động), chỉ khác nhau các thông số về khối lượng và kích thước do khác nhau về lựa chọn hệ thống công tác thì vẫn được coi là xe cùng loại. Cơ sở thiết kế lập các phương án lắp lựa chọn hệ thống công tác của xe trong cùng một hồ sơ thiết kế và phải chỉ ra được các trường hợp nguy hiểm nhất. Việc tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm trên các chi tiết, tổng thành, hệ thống được tính toán cho trường hợp nguy hiểm nhất đã nêu.

 

Mẫu số 02

Phụ lục IX

Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số (N0):

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế số:                                                                           Ngày:

Căn cứ vào biên bản thẩm định số:                                                                  Ngày:

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Nhãn hiệu:

Tên thương mại

Mã kiểu loại:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

Cơ sở SXLR:

Địa chỉ:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

(Nội dung chính của bản thiết kế)

 

Ghi chú (nếu có):

 

Ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

 

 

Ghi chú: Màu sắc, hoa văn trên giấy chứng nhận và thông số kỹ thuật cơ bản của ô tô do Cơ quan QLCL quy định cụ thể.

 

Mẫu số 03

Phụ lục X

HẠNG MỤC VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Stt

Hạng mục kiểm tra

1

Số nhận dạng (số khung)

2

Kiểm tra tổng quát

3

Kiểm tra cơ cấu di chuyển

4

Kiểm tra cơ cấu quay

5

Kiểm tra hệ thống công tác

6

Kiểm tra hệ thống thủy lực

8

Kiểm tra cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển

9

Kiểm tra liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính

10

Kiểm tra ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc

11

Kiểm tra ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất

12

Kiểm tra khí thải

13

Kiểm tra tiếng ồn

14

Kiểm tra hoạt động có tải

Ghi chú:

+ Đối với loại xe cùng loại nhưng có nhiều phương án lắp lựa chọn hệ thống công tác khác nhau thì việc kiểm tra thử nghiệm các nội dung liên quan đến an toàn và bảo vệ môi trường được thực hiện đối với trường hợp nguy hiểm nhất đã nêu trong hồ sơ thiết kế của kiểu loại xe.

+ Các thông số về kích thước, khối lượng được kiểm tra ghi nhận đối với từng trường hợp xe lắp hệ thống công tác khác nhau.

 

Mẫu số 04

Phụ lục XI

BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT LẮP RÁP

(Information sheet of manufactured/ assembled transport construction machinery)

I. THÔNG TIN CHUNG (General information)

1. Người sản xuất, lắp ráp (Manufacturer):

2. Địa chỉ (Address):

3. Người đại diện (Representative):

4. Số điện thoại (Telephone N0):

5. Thư điện tử (Email):

6. Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

7. Nhãn hiệu (Trade mark)

8. Tên thương mại (Commercial name):

9. Mã kiểu loại (Model code):

10. Vị trí đóng số khung (position of chassis number)

11. Vị trí đóng số động cơ (position of engine number)

12. Số báo cáo kiểm tra sản phẩm mẫu (Product inspection report N0):

13. Số báo cáo COP (COP report N0):

14. Nhà máy sản xuất (Production Plant):

15. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):

16. Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)

1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                  kg

2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H) :     x    x    mm

3. Động cơ (Engine) (*)

3.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):

3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel kind):

3.1.3. Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm):   /    kW/rpm

3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện (Electric motor of electric TCM)

3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):

3.2.2. Điện áp (Voltage):      (V)

3.2.3. Công suất (Output):       (kW)

3.2.4. Loại ắc quy (Battery):    /   -  (V-Ah)

4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max travelling speed):          km/h

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG (Special technical specification)

Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng theo mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này

(determined according to attached special technical specification)

 

 

Cơ sở sản xuất (Manufacturer)
(Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)

 

Mẫu số 05

Phụ lục XII

BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU

Nhãn hiệu:............................................ Tên thương mại:............................................

Mã kiểu loại: ...........................................

TT

Tổng thành, hệ thành

Nguồn gốc

Nơi sản xuất

Giấy chứng nhận số

Nhập khẩu

Tự sản xuất

Mua trong nước

1. Động cơ và hệ thống truyền lực

 

 

 

 

 

1.1

.....

 

 

 

 

-

2. Cầu xe

 

 

 

 

 

2.1

Lốp

 

 

 

 

-

2.2

.....

 

 

 

 

 

3. Hệ thống lái

 

 

 

 

-

4. Hệ thống phanh

 

 

 

 

 

4.1

Bình khí nén

 

 

 

 

 

4.2

.....

 

 

 

 

-

5. Hệ thống treo

 

 

 

 

 

5.1

....

 

 

 

 

-

6. Hệ thống nhiên liệu

 

 

 

 

-

7. Hệ thống điện

 

 

 

 

 

7.1

....

 

 

 

 

-

8. Khung và thân vỏ

 

 

 

 

 

8.1

....

 

 

 

 

-

9. Kính chắn gió, kính cửa

 

 

 

 

 

9.1

Kính chắn gió

 

 

 

 

 

9.2

Kính cửa

 

 

 

 

 

9.3

....

 

 

 

 

 

10. Đèn chiếu sáng và tín hiệu

 

 

 

 

 

10.1

Đèn chiếu sáng phía trước

 

 

 

 

 

10.2

.....

 

 

 

 

-

11. Gương chiếu hậu

 

 

 

 

 

12. Cơ cấu chuyên dùng

 

 

 

 

-

13. Các phụ tùng khác (nếu có)

 

 

 

 

-

(Điền vào phần thích hợp)

Công ty chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Ghi chú:

- Nếu áp dụng ghi “x”, không áp dụng ghi “-”;

- Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất)

Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm

Cơ sở sản xuất
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06

Phụ lục XIII

Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT LẮP RÁP

TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

Cấp theo Thông tư số   /2015/TT-BGTVT ngày.... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số:                                                                               Ngày    /    /

Pursuant to the Technical document N0                                                                 Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng số:              Ngày    /    /

Pursuant to the result of C.O.P examination report N0                                          Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả kiểm tra số:                                                              Ngày    /     /

Pursuant to the results of Testing report N0                                                           Date

 

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

General Director of Vietnam Register hereby approves that

Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                 Tên thương mại (Commercial name):

Mã kiểu loại (Model code):                              Mã số khung (Frame number code):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)

Khối lượng bản thản (Kerb mass):                                                                 kg

Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):            x             x         mm

Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):

Loại nhiên liệu (Fuel):

Loại ắc quy/ điện áp - dung lượng (Type of Battery/ Voltage-capacity):                 (V-Ah)

Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/rpm):               kW/vòng phút

Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. Motor rated power):                            kW

CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG (Special technical specification):

Được cập nhật theo từng loại xe máy chuyên dùng (Determinded according to specific TCM’s type)

Kiểu loại xe trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng

The TCM type is in compliance with current standards of the quality safety and environmental protection for TCM.

Ghi chú:

Ngày   tháng   năm    (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director

 

 

 

Ghi chú: + Nội dung các thông tin trên Giấy chứng nhận có thể thay đổi cho phù hợp với từng kiểu loại phương tiện

+ Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan QLCL quy định cụ thể

 

Mẫu số 07

Phụ lục XIV

Mẫu - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG

DÙNG CHO XE MÁY CHUYÊN DÙNG

PHẦN LƯU

Số:

Cơ sở sản xuất:

Nhãn hiệu:                             Tên thương mại:

Mã kiểu loại:                            Loại hình lắp ráp:

Số khung:                                    Số động cơ:

 

Số phát hành của Cơ quan QLCL

 

Ngày     tháng     năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG

DÙNG CHO XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Số:

Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số:           ngày    của    Cục Đăng kiểm Việt Nam

Căn cứ vào kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp

Cơ sở sản xuất:                                                                                      đảm bảo rằng:

Sản phẩm:                                                                Nhãn hiệu:

Tên thương mại:                                                       Mã kiểu loại:

Loại hình lắp ráp:                                                      Mầu sơn:

Số khung:                                                                  , đóng tại:

Số động cơ:                                                               , đóng tại:

do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn thành phù hợp với sản phẩm mẫu đó được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng

 

Số phát hành của Cơ quan QLCL

 

Ngày     tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phiếu này do Cơ quan QLCL thống nhất phát hành

Ghi chú:

Màu sắc và hoa văn trên phiếu do Cơ quan QLCL quy định cụ thể

 

Mẫu số 08

Phụ lục XIVa

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .............

......, ngày ... tháng ... năm ....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Kính gửi:

Tên doanh nghiệp .........................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................................

Điện thoại:.......................................... Fax:........................ Email: ................................................

Người liên hệ:..................................... Chức danh:............................. Điện thoại: ........................

Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số     /2020/TT-BGTVT ngày   /   /2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm và các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

1. Đề nghị ……………..……. xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường / Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:

a) Hình thức xin cấp: □ Mới □ Cấp đổi □ Cấp mở rộng □ Bổ sung

b) Thông tin về sản phẩm: (loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký hiệu thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ; thông tin khác (nếu có)

3. Hồ sơ kèm theo:

.......................................................................................................................................................

............................. (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan; kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.

 

 

(Tên cơ sở..........)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

 

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 23/2020/TT-BGTVT

Hanoi, October 1, 2020

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 89/2015/TT-BGTVT DATED DECEMBER 31, 2015 OF MINISTER OF TRANSPORT ON TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY AND CIRCULAR NO. 42/2018/TT-BGTVT DATED JULY 30, 2018 OF MINISTER OF TRANSPORT ON AMENDMENTS TO CIRCULARS IN REGISTRATION

Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to Law on Products and Goods Quality dated November 21, 2007;

Pursuant to Law on Commercial dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;

Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 by the Government elaborating a number of Articles of the Law on Products and Goods Quality;

Pursuant to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of Government on elaborating to a number of Articles of Law on Foreign Trade Management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of the Director of Science and Technology Department and General Director of Vietnam Register,

Minister of Transport promulgates Circular on amendments to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 of Minister of Transport on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery and Circular No. 42/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 of Minister of Transport on amendments to Circulars in registration.

Article 1. Amendments to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated July 05, 2019 of Minister of Transport on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery

1. Amend Clause 1 Article 1 as follows:

 “1. This Circular prescribes technical safety quality and environmental protection inspection (hereinafter referred to as “technical and environmental inspection”) for transport construction machinery that are imported; manufactured and assembled from new unused components or from new unused vehicles without license plates (called base vehicles); renovated and utilized.”.

2. Amend Article 2 as follows:

 “This Circular applies to agencies, organizations and individuals related to managing, inspecting, importing; manufacturing and assembling from new unused vehicles or from base vehicles; renovating and utilizing transport construction machinery.”

3. Amend Article 3 as follows:

 “Article 3. Term interpretation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. “transport construction machinery” (hereinafter referred to as “vehicles”) consist of types of vehicles specified under National Standards TCVN 7772:2007 “Vehicles, machines and mobile construction machinery – classification” and types of vehicles specified under Section C Annex I and Section D Annex II of Circular No. 41/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 of Minister of Transport on list of products and commodities potentially causing loss of safety under State management responsibility of Minister of Transport.

2. “vehicles of the same type” refers to vehicles of the same industrial owners, trade mark, design, basic technical specifications and manufacturing countries.

3. “representative samples” refer to samples examined and assessed for issuance of certificates of type quality.

4. “certificates of quality” refers to any of the following document: Notice on exemption from technical and environment inspection of imported vehicles (hereinafter referred to as “notice on exemption”), certification for technical and environment inspection quality of imported vehicles (hereinafter referred to as “quality certification”); Notice on failure to meet technical and environment quality (hereinafter referred to as “notice on failure”); Design appraisal certificate; Certificate of technical and environmental quality for manufactured and assembled vehicles (hereinafter referred to as “type approval certificate”); Certificate of renovation design appraisal; Certification of technical and environmental quality of renovated vehicles.

5. “type approval certificate” is the result of the process of inspecting, testing, considering and assessing the conformity of one type of products based on the technical regulations, standards and current provisions of the Minister of Transport on technical safety quality and environment protection.

6. “certification for technical safety quality and environmental protection inspection for vehicles in use” (hereinafter referred to as “safety inspection certification”) refers to confirmation that vehicles have been inspected and satisfied technical regulations, technical standards and regulations on technical safety quality and environmental protection.

7. “stamp for technical safety quality and environmental protection for vehicles in use” (hereinafter referred to as “inspection stamp”) refers to stamp granted for vehicles issued with safety inspection certification and permitted for traffic participation within the period specified on inspection stamps.

8. “importers” refer to organizations and individuals importing vehicles.

9. “appraising design” refers to considering and comparing contents of product appraisal documents with technical standards, technical regulations and applicable regulations to ensure that products are manufactured, assembled or renovated in a manner that meets technical safety quality and environmental protection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. “manufacturing, renovating facilities” refer to enterprises that manufacture, assemble and/or renovate vehicles and operate according to applicable regulations and law.

12. “technical and environmental inspecting bodies for vehicles in use” (hereinafter referred to as “inspecting bodies”) refer to road motor vehicle registration centers and registers eligible in terms of facilities, equipment and personnel for inspecting vehicles as per the law and publicized on website of Vietnam Register.

13. “vehicle owners” refer to organizations and individuals that own the vehicles; vehicle operators or individuals presenting the vehicles for inspection.

14. “assessing quality conformity of the products in manufacturers” (hereinafter referred to as “COP assessment”) refer to the process of assessing quality management system, product manufacturing, assembling process and operation of quality control system in manufacturers during manufacturing and assembling process to ensure technical safety quality and environmental protection for types of vehicles registered with quality certification, technical standards, technical regulations and regulations for types of products.”

4. Add Clause 3a follows:

 “Article 3a. National technical standards and regulations

National technical regulations, standards and measurement variance allowed in technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery include:

1. QCVN 13:2011/BGTVT: National technical regulation on technical safety quality and environmental protection for transport construction machinery;

2. QCVN 22:2010/BGTVT: National technical regulation on manufacture and inspection of unloading vehicles and equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. TCVN 7772: National technical standards on vehicles, machines and mobile construction machinery – classification;

5. TCVN 4244: National technical standards on equipment for lifting, designing, creating and performing technical inspection.”

5. Amend Chapter III as follows:

 “Chapter III

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY FOR PRODUCTION AND ASSEMBLY

Article 8. Design dossiers

1. Vehicle design dossier consists of:

a) Explanation of master registers vehicle technical design according to Section A under Appendix VIII attached to this Circular;

b) Master registers of technical drawing according to Section B under Appendix VIII attached to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Vehicles produced and assembled under the foreign designs and trademarks are exempted from making design dossier if following documents are provided:

a) Technical drawings of vehicles showing general layout of the products; basic dimensions of vehicles; distribution and installation dimension of operational systems and cabins;

b) Copies of product type certification verified by technology transferring parties and provided by overseas competent authorities;

c) Copies of the specifications and basic features of manufactured, assembled vehicles verified and provided by the technology transferring party.

Article 9. Design appraisal

1. Vehicle design dossiers must be appraised by Vietnam Register.

2. Upon design dossiers are appraised, Vietnam Register shall issue design appraisal certificates using form under Annex IX attached to this Circular.

3. Design dossiers once having been issued with design appraisal certificates: 1 copy shall be stored in Vietnam Register; 1 copy shall be stored in designing facilities and 1 copy shall be stored in manufacturing and assembling facilities in case designing facilities and manufacturing, assembling facilities are 2 separate entities or 1 copy in manufacturing, assembling facilities in case the manufacturing, assembling facilities do the designing.

4. Revision to appraisal dossiers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Designing facilities shall prepare new design dossiers if the revised details fail to meet requirements for vehicles of the same type.

5. Method of appraising design

a) Written request for design appraisal consists of: 1 application using form specified under Annex XIV attached to this Circular; 1 design dossiers as specified under Clause 1 Article 8 of this Circular (in case of submission in person, documents specified under Clause a and b Article 8 shall have 2 copies and 3 copies if designing facilities and manufacturers are different entities); 1 copy and master register for comparison or certified true copies of business registration or other equivalent documents of designing facilities (for designing facilities requesting design appraisal for the first time).

b) Procedures for implementation:

Designing facilities shall prepare 1 written request for appraising design as specified under Point a Clause 5 of this Article and submit in person, via postal service or via other appropriate methods to Vietnam Register.

Vietnam Register shall receive and examine application components within 1 working day from the date on which the request is received: if the application is inadequate, instruct the designing facilities to complete the application; in case of adequate applications, provide written notice on return date for design appraisal results.

Vietnam Register shall appraise design dossiers and request revision in case of inadequate design dossiers or issue certificates of design dossiers using form under Annex IX attached to this Circular in case of adequate design dossiers.

c) Deadline:

Design dossiers must be appraised within 10 working days from the date on which adequate dossiers are received; certificates for design dossiers shall be issued within 3 working days from the date on which adequate design dossiers are received.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Manufacturers are responsible for preparing representative samples in inspection locations agreed upon with Vietnam Register. Criteria and subjects to be tested and inspected are specified in Annex X attached to this Circular.

2. Vietnam Register shall inspect and examine representative samples according to technical standards, technical regulations and applicable regulations; preparing reports on representative sample test and inspection results.

Article 11. Application for certification for technical safety and environment protection for vehicle type

Application for certification for technical safety and environment protection for vehicle type (hereinafter referred to as “application for certification”) consists of:

a) Written application using form under Annex XIV attached to this Circular;

b) Copies of reports on representative sample test and inspection results;

c) Copies of design appraisal certificates, written explanation of technical design and technical drawings of design dossiers appraised by Vietnam Register or equivalent documents specified in Clause 2 Article 8 of this Circular;

d) Photos of vehicle models and specification using form under Annex XI attached to this Circular;

dd) Lists of domestically manufactured and imported major components and systems for product manufacturing and assembly using form under Annex XII attached to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Product quality assurance in production and assembly

1. Manufacturers must adopt quality control system to assure quality of manufacturing, assembly and final inspection of products satisfactory to all technical regulations, technical standards and regulations. Adoption of quality control system shall be implemented via development and adoption in manufacturers of procedures for manufacturing and assembly, procedures for guiding quality inspection operations suitable for manufactured product types from initial component quality control, quality control per stage and final quality control; procedures for rectifying and preventing defects of products; procedures for storing documents and controlling product quality control documents, conformity and operational conditions of testing equipment of each stage of the manufacturing process and final inspection; professional operation of final inspection employees and ability to utilize assigned.

2. Vietnam Register shall rely on requirements specified under ISO 9000 Standards and requirements of technical standards and technical regulations applied to the products to perform COP assessment based on details specified under Clause 1 of this Article in manufacturers in following methods:

a) First-time assessment: performed prior to issuance of the certificate of technical safety quality and environmental protection for manufactured and assembled vehicles (hereinafter referred to as “type approval certificates”) on the basis of considering and assessing manufacturing and assembling technologies, procedures for product quality inspection, regulations on storing and controlling quality dossiers, personnel serving manufacturing, assembly and quality inspection, equipment for final quality inspection, operation of quality control systems in manufacturing, assembly and quality control processes and introducing products to the market;

b) Regular assessment: performed to assess quality maintenance and assurance in manufacturers issued with type approval certificates, assessment shall be conducted every 24 months. Expansion of inspection and assessment range shall be implemented in case of unconformity during product manufacturing, assembly and quality inspection processes;

c) Irregular assessment: performed in case of receiving written request of authorities of well-grounded complaints about quality of products on the market. Vietnam Register shall decide to form inspectorates and perform irregular assessment for manufacturers regarding the compliance with this Circular. If inspections suggest that manufacturers violate any regulation on maintaining product quality assurance and quality control; release products that fail to meet quality or conform to applications for certification; issue release record in a manner that is unsatisfactory to regulations and law or contradictory to this Circular, conform to Clause 4 and 5 Article 15 of this Circular.

3. COP assessment is exempted for products that are manufactured and assembled in accordance with similar technology and inspection procedures or products that have not undergone any basic changes compared to technology and inspection procedures applied to previously assessed product type.

Article 13. Issuance of certificate of type approval

1. Vietnam Register shall rely on consideration of applications specified under Article 11 of this Circular, reports on representative sample test and inspection results and COP assessment results in manufacturers to issue type approval certificates for products of similar types specified under Annex XIII attached to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Manufacturers shall prepare 1 application for certification as specified under Article 11 of this Article of this Circular and submit in person, via postal service or other appropriate methods to Vietnam Register;

b) Vietnam Register shall receive and examine components of applications for certification: in case of inadequate application, within 1 working day after receiving the application, instruct manufacturers to revise; in case of adequate application, assess conformity of application as per the law; inform manufacturers about date of COP assessment in manufacturers (except for cases in which COP assessment is exempted) and notice on COP assessment must be produced within 10 days from the date on which adequate applications as per the law are received;

c) Vietnam Register shall rely on conformity assessment results of applications for certification and COP assessment results to issue type approval certificates; in case of inadequate details, inform manufacturers for revision.

3. Deadline for issuance of type approval certificates: within 3 working days from the date on which adequate applications for certification and COP assessment results are received.

Article 14. Inspection in mass production and assembly

1. Once products are issued with type approval certificates, manufacturers shall conduct mass production and quality control throughout manufacturing, assembly and final inspection processes for each product and ensure conformity to applications for certification and representative products of certified vehicle types.

2. Manufacturers must be responsible for origin and quality of finished products and labels of products as per law. Manufacturing and assembling facilities shall only release products in case of valid vehicle type approval certificates.

3. Release records for manufactured and assembled vehicles:

a) With respect to vehicles issued with type approval certificates and results of release quality inspection, manufacturers shall receive templates of release quality inspection record corresponding to number of released vehicles that are qualified using form under Annex XIV attached to this Circular. Based on inspection results of each product, manufacturers shall issue release quality inspection records (hereinafter referred to as “release records”) for vehicles. Release records must bear signatures and stamps of competent individuals. Release records issued for vehicles mentioned above shall be utilized for vehicle registration or presentation at request;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Assessing product type issued with type approval certificates; suspending validity and revoking type approval certificates

1. Vietnam Register shall assess product types issued with type approval certificates in following cases:

a) Periodic assessment per 24 months;

b) Assessment in case of changes to products originally issued with type approval certificates;

c) Assessment in case of changes to relevant technical standards, technical regulations and regulations.

2. Basis for assessing product types issued with type approval certificates includes:

a) COP assessment results in manufacturers as specified under Clause 2 Article 12 of this Circular;

b) Conformity of products issued with type approval certificates compared to corresponding regulations, standards and national technical regulations.

3. When regulations, standards and national technical regulations related to certified product types change or when products have changes that affect conformity of the product types to corresponding regulations, standards and national technical regulations, manufacturers must conduct another inspection and test for product type according to new regulations, standard and national technical regulations. In this case, manufacturers must provide Vietnam Register with following documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reports on inspection results of product types according to new regulations, standards and national technical regulations or reports on additional inspection results of changed items of product types according to regulations, standards and national technical regulations.

Vietnam Register shall receive and examine additional documents to consider, assess and issue certificates. Procedures for issuance of certificates shall conform to Article 13 of this Circular.

4. Suspending validity of type approval certificates

Vietnam Register shall suspend validity of issued type approval certificates for 6 months and inform manufacturers in writing in following cases:

a) Manufacturers violating regulations related to inspecting quality of products or using release records;

b) Released products do not conform to type approval dossiers and representative products issued with type approval certificates and manufacturers fail to rectify released products that are inappropriate.

During suspension period of type approval certificates, manufacturers must rectify the violations. Vietnam Register shall consider and examine once manufacturers inform on rectifying violations; if the violations have been rectified, Vietnam Register shall cancel suspension of type approval certificates and inform manufacturers in writing; if manufacturers fail to rectify violations by the end of the suspension period, type approval certificates issued for product types shall be revoked as specified under Point c Clause 5 of this Article.

5. Revoke type approval certificates

Vietnam Register shall inform in writing about terminating and revoking issued type approval certificates in following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) COP assessment results reveal that manufacturers seriously violate regulations related to inspecting quality of products or using release records;

c) Type approval certificates are suspended for more than 6 months as specified under Clause 4 of this Article and manufacturers fail to rectify defects of violating product types.”

6. Amend Article 23 as follows:

 “Article 23: Responsibilities of Vietnam Register

Vietnam Register shall manage, organize and conduct inspection, test and technical and environmental certification for vehicles that are imported; manufactured and assembled; renovated and used. Vietnam Register shall be responsible for:

1. Implementing this Circular.

2. Developing program for managing vehicles in import, manufacturing, assembly, renovation and use, agreeing upon printing and managing templates of technical safety quality and environmental protection certificates, templates of release records, inspection stamps and quality certifications specified under this Circular.

3. If any operational accident occurs on electronic register data processing systems, informing on website of Vietnam Register within 04 hours from the moment in which the accident occurs during working hour or 04 hours from the start of the next working day for accidents that occur during break time according to regulations and law.

4. Storing certified design dossiers and quality certifications of manufactured and assembled vehicle types.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Article 27. Responsibilities of manufacturing, assembling and renovating facilities

1. Complying with technical standards, regulations and applicable regulations when manufacturing, assembling and renovating vehicles.

2. Being responsible for product quality when renovating vehicles; renovation design dossiers and relevant documents must be stored for at least 2 years from the date on which Vietnam Register issues renovation certificates.

3. Developing procedures for product quality inspection and investing in inspection equipment suitable for vehicle manufacturing, assembly and inspection procedures; organizing quality inspection for each product and being responsible for origin of components used for vehicle manufacturing and assembly, being responsible for performing quality inspection during vehicle manufacturing, assembly and final quality inspection; being responsible for product quality, assuring conformity of product quality to technical standards, technical regulations and regulations for manufactured and assembled products that have been certified.

3. Preserving, maintaining and refraining from editing or erasing issued documents confirming inspection results.

4. Establishing systems for quality control and storing information on customers purchasing products to contact the customers if necessary.

5. Establishing systems for collecting information on product quality, analyzing technical errors and storing relevant information.

6. Actively and adequately reporting information related to technical errors to Vietnam Register; cooperating and providing all necessary information when Vietnam Register searches for causes of technical errors of products.

7. Reporting on summoning products to Vietnam Register and providing necessary information on the summoning to agencies, service stations and customers (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Manufacturing and assembling facilities are responsible for managing and using templates of release records as per the law; periodically sending data of manufactured and assembled vehicles that have been released (certificate No., chassis No., engine No., release record No.,  date of release) or at request to Vietnam Register. Upon losing release records issued for manufactured and assembled vehicles, manufacturers shall inform Vietnam Register and shall only be issued with another release record after 30 days from the date of notice and legally responsible for information declared.

10. Manufacturing and assembling facilities are responsible for submitting certificates for product types within 30 days from the date of receiving notice of Vietnam Register if revoked as specified under Clause 5 Article 15 of this Circular.”

1. Add Annexes VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV and XIVa to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT in form of forms No. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, and 8 under Annex attached to this Circular.

Article 2. Annulment of points, clauses, and articles of Circular No. 42/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 of Minister of Transport on amendments to Circulars in registration sector

Annul Clauses 1, 2, 3, 8, 11, 12, and 15 Article 1 of Circular No. 42/2018/TT-BGTVT.

Article 3. Entry into force

1. This Circular comes into force from November 15, 2020.

2. Chief of the Ministry Office, ministerial chief inspectors, directors, general directors of Vietnam Register, heads of agencies, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

 

ANNEX

 (Attached to Circular No. 23/2020/TT-BGTVT, dated December 1, 2020
of Minister of Transport)

Form No. 1

Annex VIII. Contents of design dossiers

Form No. 2

Annex IX. Design appraisal certificate

Form No. 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form No. 4

Annex XI. Information sheet of manufactured and assembled transport construction machinery

Form No. 5

Annex XII. List of domestically manufactured and imported major components and systems

Form No. 6

Annex XIII. Type approval certificate for manufactured and assembled transport construction machinery

Form No. 7

Annex XIV. Release quality inspection record

Form No. 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No. 1

Annex VIII

CONTENTS OF DESIGN DOSSIERS

A. Explanation for vehicle technical design

Explanation for vehicle technical design must display following basic contents:

1) Preface: this section should introduce purpose of product design and requirements to be met by the design.

2) General layout of designed vehicle, load calculation, load distribution, calculation based on major system components installed on vehicles, explanation for basic technical properties of designed vehicle.

3) Calculation of kinetic and dynamic properties, endurance tests for details, major components and systems based on the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Calculation

Installed on base vehicles

Assembled from separate components

1

Moving component calculation

---

x

2

Rotating component calculation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

3

Operating system calculation

x

x

4

Hydraulic system calculation

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Brake calculation

---

x

6

Calculation of connection of operation system with primary chassis and beam

x

x

7

Calculation of vehicle stability when moving uphill and downhill

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

8

Calculation of vehicle stability when operating at highest load

x

x

9

Other calculation (if any): only apply to calculation for endurance tests for other details and major components depending on specific structural properties of each designed vehicle and actual manufacturing and assembly methods

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) General conclusion of the explanation;

5) Annexes and references during design processes.

B. Technical drawing

- Drawing of general layout of vehicle;

- Drawing of installation of major components and systems on vehicles (in case of vehicles designed from based vehicles, drawing of installation of major components and systems on base vehicles);

- Structural drawing and technical specifications of domestically manufactured major components and systems.

Technical drawings mentioned above must be displayed in accordance with applicable technical standards and technical regulations.

Note: vehicles of the same type having similar major components and systems (cabins, chassis, engine types, gear boxes, axles, fuel types, brake systems, driving systems, suspension systems and moving systems) and differences only in load and dimensions due to choices of operating systems shall be considered to be the same type. Designing facilities shall prepare installation options for vehicle operation systems in the same design dossiers and specify the worst case scenario.  Calculation of kinetic and dynamic properties and tests on details, major components and systems shall be conducted for said worst case scenario.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annex IX

Form - DESIGN APPRAISAL CERTIFICATE

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.

 

DESIGN APPRAISAL CERTIFICATE

Based on design dossier No.                              dated:

Based on appraisal record No.                              dated:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

VIETNAM REGISTER HEREBY CERTIFIES THAT

Type of vehicle:

Trade mark:

Commercial name

Model code:

Design symbol:

Designing facility:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address:

HAS BEEN APPRAISED BY VIETNAM REGISTER

 (Main details of design)

 

Note (if any):

 

 (date)
VIETNAM REGISTER

Note: Color and pattern of certificates and basic technical specification of vehicles shall be elaborated by quality control agencies.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annex X

WORK ITEMS AND SUBJECTS OF INSPECTION, TESTING AND CERTIFICATION IN TERMS OF TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF MANUFACTURED AND ASSEMBLED VEHICLES

No.

Items for inspection

1

Identification number (chassis number)

2

Overall inspection

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Rotating component inspection

5

Operating system inspection

6

Hydraulic system inspection

8

Brake inspection

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Inspection of vehicle stability when moving uphill and downhill

11

Inspection of vehicle stability when operating at highest load

12

Exhaust inspection

13

Noise inspection

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note:

+ With respect to vehicles of the same type having multiple different options for installing operating systems, testing for categories related to safety and environmental protection shall be conducted for the worst case scenario specified in design dossiers of vehicle type.

+ Figures of dimensions and load shall be inspected and recorded for each different operating system installed on vehicles.

 

Form No. 4

Annex XI

INFORMATION SHEET OF MANUFACTURED/ ASSEMBLED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

I. GENERAL INFORMATION

1. Manufacturer:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Representative:

4. Telephone No:

5. Email:

6. TCM’s type:

7. Trade mark

8. Commercial name:

9. Model code:

10. Position of chassis number

11. Position of engine number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. COP report No:

14. Production Plant:

15. Address of Production Plant:

16. Registered No for inspection:

II. MAJOR TECHNICAL SPECIFICATION

1. Kerb mass:                                                                  kg

2. Overall dimensions L x W x H:     x    x    mm

3. Engine (*)

3.1. Internal combustion engine:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.2. Fuel kind:

3.1.3. Max. output/rpm:   /    kW/rpm

3.2. Electric motor of electric TCM

3.2.1. Motor model, motor type:

3.2.2. Voltage:      (V)

3.2.3. Output:       (kW)

3.2.4. Battery:    /   -  (V-Ah)

4. Max travelling speed:          km/h

III. SPECIAL TECHNICAL SPECIFICATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Manufacturer
(Signed and stamped)

 

Form No. 5

Annex XII

LIST OF DOMESTICALLY MANUFACTURED AND IMPORTED MAJOR COMPONENTS AND SYSTEMS

Trade mark: Commercial name:

Model code:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Major components and systems

Origin

Place of manufacturing

Certificate No.

Imported

Self-manufactured

Domestically procured

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

1.1

.....

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

2. Axles

 

 

 

 

 

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

-

2.2

.....

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3. Driving system

 

 

 

 

-

4. Brake system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

4.1

Compressed gas cylinders

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4.2

.....

 

 

 

 

-

5. Suspension system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

5.1

....

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

6. Fuel system

 

 

 

 

-

7. Electrical system

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

7.1

....

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Frame and body cover

 

 

 

 

 

8.1

....

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

-

9. Windshield and door glass

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Windshield

 

 

 

 

 

9.2

Door glass

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

9.3

....

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Lights and indicators

 

 

 

 

 

10.1

Headlights

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

10.2

.....

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Rear-view mirrors

 

 

 

 

 

12. Specialized mechanisms

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

13. Other components (if any)

 

 

 

 

-

 (Fill in appropriate section)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Note:

- Indicate “x” for application and “-“ for not;

- Specify manufacturing country for imported components and name of manufacturer for domestically procured components

Only applied to components subject to inspection and tests

Manufacturer
(Signed and stamped)

 

Form No. 6

Annex XIII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No:

 

 

TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

 (Attached to Circular No. /2015/TT-BGTVT dated              , 2015
of Minister of Transport)

Pursuant to the Technical document No                                                                 Date

Pursuant to the result of C.O.P examination report
No                                          Date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER HEREBY APPROVES THAT

TCM’s type:

Trade mark:                                  Commercial name:

Model code:                                  Frame number code:

MAJOR TECHNICAL SPECIFICATION

Kerb mass:                                                                 kg

Overall dimensions L x W x H:            x             x         mm

Engine model, engine type:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fuel:

Type of Battery/ Voltage-capacity:                 (V-Ah)

Max. engine output/rpm:               kW/revolution minute

Max. Motor rated power:                            kW

SPECIAL TECHNICAL SPECIFICATION:

Determined according to specific TCM’s type

The TCM type is in compliance with current standards of the quality safety and environmental protection for TCM.

Note:

(Date)
VIETNAM REGISTER
GENERAL DIRECTOR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Color and pattern of the certificate shall be elaborated by quality control agencies

 

Form No. 7

Annex XIV

Form - RELEASE QUALITY INSPECTION RECORD

RELEASE QUALITY INSPECTION RECORD

FOR TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

COUNTERFOIL

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trade mark:                           Commercial name:

Model code:                             Assembly form:

Chassis No.                                  Engine No.

 

Issuance number of quality control agencies

 

 (date)
Head of agency
(Signature, full name and stamp)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
***

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

No.

Based on Type approval certificate No.              dated              of Vietnam Register

Based on self-inspection results of technical safety quality during manufacturing and assembly processes

Manufacturer:                                                          hereby guarantees that:

Product:                                                                   Trade mark:

Commercial name:                                                    Model code:

Assembly form:                                                        Paint color:

Chassis No.                                                                , stamped in:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

is manufactured by our facility, conforming to representative product certified for quality and satisfactory to applicable standards on technical safety quality and environmental protection for transport construction machinery

 

Issuance number of quality control agencies

 

 (date)
Head of agency
(Signature, full name and stamp)

This record is issued by quality control agencies

Note:

Color and pattern of the record shall be elaborated by quality control agencies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annex XIVa

APPLICATION FORMS FOR TYPE APPROVAL/DESIGN APPRAISAL CERTIFICATES OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

 (NAME OF ENTERPRISE)
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. ................

......, (Date)

 

APPLICATION FOR TYPE APPROVAL/DESIGN APPRAISAL CERTIFICATES OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

To:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Headquarter address:

Phone: Fax: Email:

Contact person: Title: Phone:

Pursuant to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 of Minister of Transport on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery and Circular No.         /2020/TT-BGTVT dated               , 2020 of Minister of Transport on amendments to Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015, Circular No. 42/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 of Minister of Transport on amendments to Circulars in registration sector and applicable regulations, technical standards and technical regulations.

1. Request ………………………. to consider certifying technical safety quality and environmental protection/appraising design with following basic information:

a) Application for: □ New issuance □ Reissuance □ Extension □ Revision

b) Product information: (type of product, trade mark, commercial name and model code of product; design code; applied standards; name and address of manufacturing and assembly plants; other information (if any))

3. Attached documents:

.......................................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 (enterprise)
Legal representative of enterprise
(Full name, signature and stamp)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 về sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư 42/2018/TT-BGTVT quy định sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.576

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.183.161
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!