Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 21/2011/TT-BGTVT đăng ký phương tiện thủy nội địa

Số hiệu: 21/2011/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 31/03/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 21/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định vê đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thủy nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thủy nội địa.

2. Phương tiện thủy nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thủy nội địa phải được đăng ký theo quy định tại Thông tư này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.

3. Thông tư này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:

a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

b) Tàu cá;

c) Tàu, thuyền thể thao.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.

2. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để luyện tập thi đấu thể thao.

3. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện.

4. Phương tiện thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 05 người trở lên.

5. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.

6. Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thủy nội địa.

7. Phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực, phương tiện có sức chở trên 12 người.

Chương II

ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

Điều 3. Quy định chung về đăng ký phương tiện và xóa đăng ký phương tiện

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 13 của Thông tư này đăng ký vào Sổ Đăng ký phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.

2. Chủ phương tiện nộp hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương được đăng ký phương tiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú.

3. Phương tiện phải được đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu phương tiện, thay đổi tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi trụ sở, nơi đăng ký hộ khẩu đến tỉnh, thành phố khác.

4. Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xóa đăng ký vĩnh viễn được áp dụng trong các trường hợp: phương tiện bị mất tích; phương tiện bị phá hủy; phương tiện không còn khả năng phục hồi; phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài; theo đề nghị của chủ phương tiện.

b) Xóa đăng ký để đăng ký lại được áp dụng trong các trường hợp: thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (không thay đổi chủ sở hữu); chuyển quyền sở hữu phương tiện có thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp lại có đóng dấu “Cấp lại lần …”.

6. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

7. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị cũ, nát được đổi khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu

1. Đối với phương tiện chưa khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu; Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài; hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

2. Đối với phương tiện đang khai thác, hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện

1. Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

2. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.

3. Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ; biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, hồ sơ đăng ký lại phương tiện bao gồm:

a) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này; hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.

b) Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm:

1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 7. Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp nếu bị cũ, nát, chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa. Chủ phương tiện phải nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

a) Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.

2. Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Điều 8. Hồ sơ xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa

Chủ phương tiện có trách nhiệm làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này. Chủ phương tiện phải nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

1. Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3a ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.

Điêu 9. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký phương tiện thủy nội địa, cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiêm tra thành phần của hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Thông tư này, Sở Giao thông vận tải cấp giấy hẹn trả đăng ký trực tiếp (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện.

3. Trường hợp thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Thông tư này, Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân những nội dung thành phần hồ sơ thiếu hoặc không đạt yêu cầu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

4. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện không quá 03 ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.

Điều 10. Tên của phương tiện

1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.

2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trong Sổ Đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, phải được cơ quan đăng ký phương tiện chấp thuận theo quy định.

Điều 11. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện

1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.

a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nhóm số: Gồm 4 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 5 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 4 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:

a) Chiều cao tối thiểu: 200 mm.

b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm.

c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm.

3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.

4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:

a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;

b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;

c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;

d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải kẻ cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.

Điều 12. Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa

Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa có các nội dung cơ bản sau:

1. Số thứ tự, số đăng ký;

2. Tên phương tiện, ngày cấp;

3. Tên, địa chỉ chủ phương tiện;

4. Cấp phương tiện, công dụng, năm và nơi đóng;

5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất;

6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất;

7. Chiều cao mạn, chiều chìm;

8. Mạn khô, vật liệu vỏ;

9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính;

10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, đẩy, số người được phép chở;

11. Ảnh 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

Điều 13. Cơ quan đăng ký phương tiện

1. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

2. Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân cấp cho cơ quan quản lý giao thông cấp dưới thực hiện việc đăng ký phương tiện của tổ chức, cá nhân.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan đăng ký phương tiện

1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.

2. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy định sau:

a) Cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã cấp và đưa vào thành phần hồ sơ niêm phong, đồng thời xóa tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện thủy nội địa;

b) Cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;

d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương tiện đã được niêm phong cho chủ phương tiện.

3. Lập Sổ Đăng ký phương tiện thủy nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.

4. Theo dõi, tổng hợp, thống kê tình hình đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

5. Thu lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người được phép chở trên phương tiện.

2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau đây:

a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;

b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.

3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với những trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư này.

Điều 16. In, quản lý Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm in phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 và Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp

Phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trước đây được đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa tại cơ quan đăng ký phương tiện khi có nhu cầu; hồ sơ đổi giấy chứng nhận đăng ký thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này 01 Phụ lục và 11 Mẫu sau đây:

a) Phụ lục: Ký hiệu nhóm các chữ cái ghi trên sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của các Sở Giao thông vận tải;

b) Mẫu số 1: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu);

c) Mẫu số 1a: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu);

d) Mẫu số 2: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật);

đ) Mẫu số 3: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu);

e) Mẫu số 3a: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa;

g) Mẫu số 4: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện);

h) Mẫu số 5: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký);

i) Mẫu số 6: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;

k) Mẫu số 7: Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;

l) Mẫu số 8: Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;

m) Mẫu số 9: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

KÝ HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA CỦA CÁC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

AG

22

Hà Giang

HG

2

Bạc Liêu

BL

23

Hà Nam

HNa

3

Bắc Cạn

BC

24

Hà Nội

HN và HTa

4

Bắc Giang

BG

25

Hà Tĩnh

HT

5

Bắc Ninh

BN

26

Hải Dương

HD

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

BV

27

Hải Phòng

HP

7

Bến Tre

BTr

28

Hậu Giang

HGi

8

Bình Dương

BD

29

Hòa Bình

HB

9

Bình Định

30

TP. Hồ Chí Minh

SG

10

Bình Thuận

BTh

31

Hưng Yên

HY

11

Bình Phước

BP

32

Khánh Hòa

KH

12

Cà Mau

CM

33

Kiên Giang

KG

13

Cần Thơ

CT

34

Lạng Sơn

LS

14

Cao Bằng

CB

35

Lai Châu

LC

15

Đà Nẵng

ĐNa

36

Lâm Đồng

16

Đắc Lắc

ĐL

37

Lào Cai

LK

17

Đắc Nông

ĐNô

38

Kon Tum

KT

18

Điện Biên

ĐB

39

Long An

LA

19

Đồng Nai

ĐN

40

Nam Định

20

Đồng Tháp

ĐT

41

Nghệ An

NA

21

Gia Lai

GL

42

Ninh Bình

NB

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

43

Ninh Thuận

NT

54

Thái Bình

TB

44

Phú Thọ

PT

55

Thái Nguyên

TNg

45

Phú Yên

PY

56

Thanh Hóa

TH

46

Quảng Bình

QB

57

Thừa Thiên Huế

TTH

47

Quảng Nam

QNa

58

Tiền Giang

TG

48

Quảng Ngãi

QNg

59

Trà Vinh

TV

49

Quảng Ninh

QN

60

Tuyên Quang

TQ

50

Quảng Trị

QT

61

Vĩnh Long

VL

51

Sóc Trăng

ST

62

Vĩnh Phúc

VP

52

Sơn La

SL

63

Yên Bái

YB

53

Tây Ninh

TN

MẪU SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký:……..… đại diện cho các đồng sở hữu....................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:.............................................Email:...................................................

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ....................... Ký hiệu thiết kế: .......................

Công dụng: ...........................................................................................................

Năm và nơi đóng: .................................................................................................

Cấp tàu: .........................................Vật liệu vỏ: ...............................

Chiều dài thiết kế: .............................. m Chiều dài lớn nhất:............... m

Chiều rộng thiết kế:............................. m Chiều rộng lớn nhất:............. m

Chiều cao mạn: .................................. m Chiều chìm: .............…....… m

Mạn khô: ............................................. m Trọng tải toàn phần:…........ tấn

Số người được phép chở: .............người Sức kéo, đẩy: .....................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):......................................

...............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): ...............................................................................................

Giấy phép nhập khẩu số (Nếu có): ..................... ngày ..... tháng ..... năm 20......

Do cơ quan .....................................................................................................cấp.

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:...............................

................................................. do cơ quan ...................................................cấp.

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày..... tháng..... năm 20......

Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

………, ngày…… tháng…… năm 20.….

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 1A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký:................. đại diện cho các đồng sở hữu.................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:…………………..………..Email:....................................................

Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ......................... Chiều cao mạn: ............................... m

Năm hoạt động:............................ Chiều chìm:……............................. m

Công dụng:................................... Mạn khô:......................................... m

Năm và nơi đóng:......................... Trọng tải toàn phần:....................... tấn

Vật liệu vỏ:................................... Số người có thể chở:……......... người

Chiều dài lớn nhất:......................(m) Sức kéo, đẩy................................... tấn

Chiều rộng lớn nhất:....................(m)

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………..........................

..............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có):....................................….......................................................

Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại ...):………..………………….....

……...………...................(Cá nhân hoặc tổ chức).....…….................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Thời gian (Mua, tặng, đóng)……………..……..…. ngày...... tháng...... năm....

Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày ..... tháng..... năm 20.....

Nay đề nghị ........................................……………… đăng ký phương tiện trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.

Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà …………… đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)

.........., ngày.... tháng.... năm 200...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên)

MẪU SỐ 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu ……….....…..

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):…………………………………......….

- Điện thoại:…………………..………..Email:………………………......……..

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ................................. Số đăng ký: ............................... do…...................................................... cấp ngày ........ tháng ........ năm..............

Công dụng: ........................................... Ký hiệu thiết kế: .......................

Năm và nơi đóng:...................................

Cấp tàu: ................................................... Vật liệu vỏ: ...............................

Chiều dài thiết kế: ..........................…. m Chiều dài lớn nhất:................ m

Chiều rộng thiết kế:.............................. m Chiều rộng lớn nhất:.............. m

Chiều cao mạn: ................................... m Chiều chìm: .......................... m

Mạn khô:............................................... m Trọng tải toàn phần:............ tấn

Số người được phép chở: .................. người Sức kéo, đẩy:....................... tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):......................................

...............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): .........................…..................................................................

Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do:...............................

...............................................................................................................................

(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

..........., ngày .... tháng .... năm 20.....

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ……........

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):………………………………….......…

- Điện thoại:…………………..………..Email:…………………………........…

Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ............................. Số đăng ký: .....................

Công dụng: ....................................... Ký hiệu thiết kế: .............

Năm và nơi đóng:..................................................................................................

Cấp tàu: ....................................... Vật liệu vỏ: .........................................

Chiều dài thiết kế: ....................... m Chiều dài lớn nhất: .....................… m

Chiều rộng thiết kế:...................... m Chiều rộng lớn nhất:........................ m

Chiều cao mạn: ............................ m Chiều chìm: .................................... m

Mạn khô: ...................................... m Trọng tải toàn phần:....................... tấn

Số người được phép chở: ............. người Sức kéo, đẩy: ...................... tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):........................................

.....................................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................

Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):.......................................

từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)…..........................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Đã đăng ký tại.......................................................... ngày...... tháng ...... năm......

Nay đề nghị .............................................……… đăng ký lại phương tiện trên. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

.........., ngày.... tháng.... năm 20....

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 3A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu.........................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:................................. Email:..............................................................

Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: ...................... Số đăng ký: ...............................

Công dụng: ................................ Ký hiệu thiết kế: .......................

Năm và nơi đóng:..................................................................................................

Cấp tàu: .................................... Vật liệu vỏ: .........................................

Chiều dài thiết kế: .................... m Chiều dài lớn nhất: .....................… m

Chiều rộng thiết kế:................... m Chiều rộng lớn nhất:........................ m

Chiều cao mạn: ......................... m Chiều chìm: .................................... m

Mạn khô: ................................... m Trọng tải toàn phần:....................... tấn

Số người được phép chở: ......... người Sức kéo, đẩy:................................. tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ):......................................

……………………………………………………………………..……………

Máy phụ (Nếu có): ....................................….......................................................

Nay đề nghị .............................................… xóa đăng ký lại phương tiện trên.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

.........., ngày.... tháng.... năm 20....

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu.........................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:…………………..……….. Email:.................................................. Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ........... Số đăng ký: ...............................

do…................................................ cấp ngày..............tháng............ năm ............

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: ....................... Cấp tàu: ....................................

Công dụng: ............................... Vật liệu vỏ:..............…..............

Năm và nơi đóng: .................................................................................................

Chiều dài thiết kế: ................ m Chiều dài lớn nhất: ......................... m

Chiều rộng thiết kế:............... m Chiều rộng lớn nhất:........................ m

Chiều cao mạn: ..................... m Chiều chìm: .................................... m

Mạn khô: ............................... m Trọng tải toàn phần:....................... tấn

Số người được phép chở: ...........người Sức kéo, đẩy: ...................... tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):……….............................

...............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): ...............................................................................................

Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là..............................

(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

.........., ngày .... tháng .... năm 20.....

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu.................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:................................................. Email:.............................................

Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký:.....................

do….................................................... cấp ngày......... tháng..….... năm .............

có đặc điểm cơ bản như sau:

Ký hiệu thiết kế: .......................... Cấp tàu: ..............................................

Công dụng: .................................. Vật liệu vỏ: .........................................

Năm và nơi đóng: .......................................................................................….....

Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài lớn nhất: ......................... m

Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng lớn nhất:........................ m

Chiều cao mạn:......................m Chiều chìm: .................................... m

Mạn khô: ...............................m Trọng tải toàn phần:....................... tấn

Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ................................ tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................

...............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): …...........................................................................................

Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:

(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

........., ngày.... tháng.... năm............

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

UBND TỈNH …………….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………… /ĐK

(Quốc huy)

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Tên phương tiện:.................................... Số đăng ký: .............................

Chủ phương tiện: ....................................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện: .........................................................................................

Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:

Cấp phương tiện: ...................................... Công dụng:..............................

Năm và nơi đóng:....................................................................................................

Chiều dài thiết kế:.................................m, Chiều dài lớn nhất:...............m

Chiều rộng thiết kế:...............................m, Chiều rộng lớn nhất:.............m

Chiều cao mạn:......................................m, Chiều chìm:..........................m

Mạn khô:...............................................m, Vật liệu vỏ:..............................

Số lượng, kiểu và công suất máy chính:..................................................................

Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:...........................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

........., ngày .... tháng .... năm .......

Mặt sau: Ảnh khổ 10 x 15 cm

Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi

Ghi chú: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phải được in trên

bìa cứng và có kích thước như sau:

- Chiều dài toàn bộ:

20 cm

- Chiều dài của khung viền:

18 cm

- Chiều rộng toàn bộ:

15 cm

- Chiều rộng của khung viền:

13 cm

MẪU SỐ 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: .....................................................................................

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu.................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................

- Điện thoại:…………………..……….. Email:...................................................

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện:........................... Số đăng ký: ...............................

do.............................................cấp ngày....................tháng............năm................

Công dụng: ...........................................................................................................

Năm và nơi đóng: .................................................................................................

Cấp phương tiện:.................... Vật liệu vỏ:................................

Chiều dài thiết kế: ...............m Chiều dài lớn nhất: ................m

Chiều rộng thiết kế:..............m Chiều rộng lớn nhất:...............m

Chiều cao mạn:.....................m Chiều chìm: ...........................m

Mạn khô: ..............................m Trọng tải toàn phần:.............tấn

Số người được phép chở:.....người Sức kéo, đẩy: .......................tấn

Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................

...............................................................................................................................

Máy phụ (Nếu có): ...............................................................................................

Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định.

Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

.........., ngày.... tháng.... năm.....

CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*)

(*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM

(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người)

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu.........................

- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):................................................................

- Điện thoại:............................................Email:.....................................................

Loại phương tiện: .................................................................................................

Vật liệu đóng phương tiện: ...................................................................................

Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (.............x.........x.......x........) m

Máy (loại, công suất):............................................./.......................................(cv)

Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:................................... tấn.

b) Sức chở người:......................................... người.

Tình trạng thân vỏ:................................................................................................

Tình trạng hoạt động của máy: ............................................................................

Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:.... mm

Dụng cụ cứu sinh: số lượng.............. (chiếc); Loại ..............................................

Đèn tín hiệu: .........................................................................................................

Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tại:......................................., ngày............. tháng........... năm..............

CHỦ PHƯƠNG TIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

MẪU SỐ 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

UBND TỈNH …………….
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………… /ĐK

GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Tên phương tiện:.................................... Số đăng ký: .............................

Chủ phương tiện: .....................................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện: .........................................................................................

Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:

Cấp phương tiện: ...................................... Công dụng:.................................

Năm và nơi đóng:.....................................................................................................

Chiều dài thiết kế:.................................m, Chiều dài lớn nhất:...............m

Chiều rộng thiết kế:...............................m, Chiều rộng lớn nhất:.............m

Chiều cao mạn:......................................m, Chiều chìm:..........................m

Mạn khô:...............................................m, Vật liệu vỏ:..................................

Số lượng, kiểu và công suất máy chính:..................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:.......................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

........., ngày .... tháng .... năm .......

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.: 21/2011/TT-BGTVT

Hanoi, March 31, 2011

 

CIRCULAR

REGULATING ON REGISTRATION OF INLAND WATERWAY VEHICLES

Pursuant to the 2004 Law on Inland Waterway Transport;

Pursuant to the Decree No.51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Minister of Transport regulates on registration of inland waterway vehicles as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing and application subjects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Inland waterway vehicles of organizations and individuals operating on the inland waterways must be registered under the provisions of this Circular, except for rudimentary vehicles with a gross tonnage of under 01 ton or with a carrying capacity of under 05 people or rafts.

3. This Circular does not apply to the registration of the following vehicles:

a) Vehicles on duty of national defense and security;

b) Fishing vessels;

c) Sport ships, boats.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms are construed as follows:

1. Fishing vessels mean specially-used facilities for exploitation, aquaculture, seafood processing.

2. Sport ships, boats mean specially-used facilities for sport training and competitions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Vehicles subject to registry mean the non-motorized vehicles of gross tonnage from 05 tons or more or with a carrying capacity of more than 12 passengers; motorized vehicle with total main engine capacity of 05 horsepower or more or with a carrying capacity from 05 people or more.

5. Change of the technical features of vehicles means the change of structure, size, capacity, weight or the utility of vehicles.

6. Unexploited vehicles mean the vehicles newly built or imported but not yet put into operation on inland waterways.

7. Vehicles subject to stamp duty payment mean the non-motorized vehicles of gross tonnage of 15 tons, motorized vehicles with total main engine capacity of more than 15 horsepower, vehicles with a carrying capacity of more than 12 passengers.

Chapter II

REGISTRATION OF VEHICLES

Article 3. General provisions on vehicle registration and deregistration of vehicles

1. Vehicles having complete dossier in accordance with provisions will be registered by competent vehicle registering agency as provided for in Article 13 of this Circular in the Registry of inland waterway vehicles and issued certificate of registration for inland waterway vehicles.

2. Vehicle owners apply registration dossiers for vehicles in the vehicle registering agency where the vehicle owners locate their head offices or registered their permanent residence. If vehicle owners are individuals that have not yet had permanent residence but have registered temporary residence at the locality, they shall be registered their vehicles as for the cases having permanent residence.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Vehicle deregistration is applied in the following cases:

a) Permanent deregistration shall be applied in the cases: vehicles are missing; vehicles are damaged; vehicles have no ability to be restored; vehicles are transferred abroad; at the request of the vehicle owners.

b) Deregistration for re-registration shall be applied in the cases: the vehicle registering agency is changed (not changing owner); vehicle ownership is transferred with the change of vehicle registering agency.

5. Certificate of registration for inland waterway vehicles is in the Form No.6, issued together with this Circular; the certificate of registration of inland waterway vehicles reissued is stamped "Re-issue for the …time".

6. Certificate of registration for inland waterway vehicles being lost shall be re-issued if it meets in full documents as prescribed in Article 6 of this Circular.

7. Certificate of registration for inland waterway vehicles being old, crushed shall be changed if it meets in full documents as prescribed in Article 7 of this Circular.

Article 4. Vehicle registration dossier for the first time

1. For untapped vehicles, vehicle registration dossier for the first time includes:

a) Papers required to be submitted for archiving in the vehicle registering agency:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

Certificate of technical safety and environmental protection of vehicle for vehicles subject to registry; permit or declarations of imported vehicle as prescribed by law, for imported vehicles; the vehicle purchasing contract or vehicle building contract for vehicles subject to registry; proof to be allowed to operate and is based in Vietnam, for foreign organizations or proof to be permitted to reside in Vietnam, for foreign individual; financial leasing contract, for the case that the financial leasing organizations request to register vehicle at the place of permanent residence or temporary residence of the lessee.

2. For vehicles in operation, vehicle registration dossier for the first time includes:

a) Documents required to be submitted for archiving in the vehicle registering agency:

An application for registration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.1a, issued together with this Circular; two size 10 x 15 cm photos taken the entire starboard side of the vehicle in the floating state; receipt of stamp duty (the original) for vehicles subject to payment of stamp duty; declarations on safety conditions of inland waterway vehicles as prescribed in Form No.8 issued together with this Circular, for vehicles not subject to registry.

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

Certificates of technical safety and environmental protection for vehicles subject to the registry.

Article 5. Dossier for vehicle re-registration

1. Where the vehicles are changed their technical features, dossier for vehicle re-registration includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

Certificate of technical safety and environmental protection of vehicle issued after it is changed its technical features, for vehicles subject to registry.

2. In case of transfer of ownership of the vehicles but not changing the vehicle registering agency, dossier for vehicle re-registration includes:

a) Documents required to be submitted for archiving in the vehicle registering agency:

An application for re-registration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.3, issued together with this Circular; two size 10 x 15 cm photos taken the entire starboard side of the vehicle in the floating state; certificate of registration of inland waterway vehicle issued; receipt of stamp duty (the original) for vehicles subject to payment of stamp duty.

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

The vehicle purchasing contract or the decision to transfer vehicle of the competent agency; if vehicle owner is the foreign organization or individual whose name is in the certificate of vehicle registration, it must present proof to be allowed to operate and based in Vietnam or proof to be permitted residence in Vietnam.

3. In case of transfer of ownership of the vehicles and changing the vehicle registering agency, dossier for vehicle re-registration includes:

a) Documents required to be submitted for archiving in the vehicle registering agency:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

The vehicle purchasing contract or the decision to transfer vehicle of the competent agency; if vehicle owner is the foreign organization or individual whose name is in the certificate of vehicle registration, it must present proof to be allowed to operate and based in Vietnam or proof to be permitted residence in Vietnam; Certificate of technical safety and environmental protection of vehicle, for vehicles subject to registry.

4. Where the vehicle owners relocate their offices or places where their permanent residence is registered, dossier for vehicle re-registration includes:

a) Documents required to be submitted for archiving in the vehicle registering agency:

An application for re-registration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.4, issued together with this Circular; two size 10 x 15 cm photos taken the entire starboard side of the vehicle in the floating state; vehicle registration dossier sealed by former vehicle registering agency.

b) Documents presented for the vehicle registering agency to check:

Certificate of technical safety and environmental protection of vehicle, for vehicles subject to registry.

Article 6. Dossier for re-registration of the certificate of vehicle registration

Where the certificate of vehicle registration is lost, dossier for re-registration of the certificate of vehicle registration includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

An application for re-registration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.5, issued together with this Circular;

2. Documents presented for the vehicle registering agency to check:

Certificate of technical safety and environmental protection of vehicle, for vehicles subject to registry.

Article 7. Dossier for renewal of the certificate of inland waterway vehicle registration

1. If certificate of registration of inland waterway vehicle which has been granted is old, torn, vehicle owner is responsible for conducting procedures for its renewal. Vehicle owner must submit 01 set of dossier including the following documents for archiving in the vehicle registering agency:

a) An application for renewal of certificate of registration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.7, issued together with this Circular;

b) Two size 10 x 15 cm photos taken the entire starboard side of the vehicle in the floating state;

c) The certificate of registration of inland waterway vehicle granted.

2. Documents presented for the vehicle registering agency to check:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Dossier for deregistration of inland waterway vehicles

Vehicle owners are responsible for conducting vehicle deregistration procedures in the cases specified in Clause 4, Article 3 of this Circular. Vehicle owners must submit 01 set of dossier including the following documents for storage in the vehicle registering agency:

1. An application for deregistration of inland waterway vehicle as prescribed in Form No.3a, issued together with this Circular.

2. Certificate of registration of inland waterway vehicle granted.

Article 9. The order, procedures for grant of certificates of inland waterway vehicle registration and certificates of inland waterway vehicle deregistration

1. Organizations and individuals wishing to register vehicles of inland waterway, to be re-granted or for renewal of certificates of registration or deregistration of inland waterway vehicles send 01 set of dossier by mail or by person at Department of Transport.

2. Departments of Transport receive dossiers, examine components of the dossiers. If components of the dossier are complete in accordance with provisions of this Circular, the Departments of Transport grant receipts (in case of direct filing) or send via mail to the organizations and individuals applying for certificates of registration or deregistration of inland waterway vehicles.

3. If components of the dossier are not complete in accordance with provisions of this Circular, the Departments of Transport shall send written responses to the organizations and individuals the missing or unsatisfactory contents of dossier and guide the organizations, individuals to supplement, complete them.

4. Time limit for issuing a certificate of vehicle registration and certificate of vehicle deregistration is not more than 03 working days after receiving complete dossier as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Name of vehicle

1. In addition to registration numbers granted by the vehicle registering agency, vehicles may have their names.

2. Name of the vehicle is named by the vehicle owner but not being identical to the name of the inland waterway vehicle registered in the Registry of inland waterway vehicles of the vehicle registering agency. If names of the Vietnam historical figures or historical events are used to name vehicles, it must be approved by the the vehicle registering agency in accordance with regulations.

Article 11. The registration number and lining of registration number on the vehicle

1. The registration number of the vehicle includes two groups, group of letters, and group of numbers.

a) Group of letters consists of letters abbreviated names of provinces and cities directly under the Central Government as prescribed in Appendix issued together with this Circular.

b) Group of numbers consists of 4 digits sequenced from 0001 to 9999; the localities with quantity of more than 10,000 vehicles are used the group of letters consisting of 5 digits after all groups of 4-digit number used up; group of number is lined behind the letters abbreviated names of provinces and cities directly under the Central Government.

2. The size of letters and numbers lined on the vehicles are defined as follows:

a) Minimum height: 200 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The distance between the letters or numbers: 30 mm.

3. The color of the letters and numbers of registration must be different from the background color of the place being lined.

4. The position of lining the registration number of vehicle:

a) The registration number of the vehicles must be lined at the place where it is not hidden at the left, right and front of the vehicle cabin;

b) If vehicles have not got cabins, line at the dry board at two sides of vehicle’s bow;

c) If vehicles have not got cabins and the dry board’s height is not enough to line the registration number as required, then allow to miniaturize as lining but it must be lined at the most prominent locations;

d) In case passenger carrying vehicles have a carrying capacity of more than 12 persons, in addition to the lining of registration number, it also be lined the number of people who are allowed to carry at the top of the vehicle registration number.

Article 12. Basic contents of the Registry of inland waterway vehicle

Registry of inland waterway vehicles has the following basic contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Vehicle name, date of issue;

3. Name and address of vehicle owner;

4. Levels of vehicles, utilities, and place of building;

5. Design length, greatest length;

6. Design width, maximum width;

7. Board height, sinking;

8. Dry board, shell material;

9. The number, type and main engine capacity;

10. Gross tonnage, pull, push, number of people allowed carrying;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Vehicle registering agencies

1. Departments of Transport of the provinces and centrally-run cities shall organize the registration of vehicles of the organizations and individuals located their head offices or registered permanent residence in the provinces and cities directly under the Central Government.

2. Depending on the specific conditions of each locality, the Departments of Transport submit to the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government for decentralizing subordinate traffic management agencies to implement the registration of vehicles of the organizations and individuals.

Chapter III

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 14. Responsibilities and powers of vehicle registering agencies

1. To organize the registration of vehicles as prescribed; instruct vehicle owners to make vehicle registration dossiers.

2. In case of changing vehicle registering agency, the vehicle registering agency is responsible for performing some following provisions:

a) To cut corners of certificate of inland waterway vehicle registration issued and put into a part of the sealed record, and delete vehicle name in the Registry of inland waterway vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To seal the vehicle registration dossiers;

d) To deliver all vehicle registration dossiers which have been sealed for vehicle owners.

3. To make the Registry of inland waterway vehicles; store and manage inland waterway vehicle registration dossiers as prescribed.

4. To monitor, synthesize, statistics the situation of vehicle registration under the jurisdiction; to comply with reporting regime and be subject to inspection and professional guidance of the Ministry of Transport, Department of Inland Waterway of Vietnam.

5. To collect vehicle registration fees as prescribed by law.

Article 15. Responsibilities of vehicle owners

1. To conduct vehicle registration procedures in accordance with provisions; to line name, registration number, safety waterlines, and the number of passengers who are allowed to carry on vehicles.

2. In case of changing vehicle registering agencies, the vehicle owners are responsible for performing some following provisions:

a) To return the certificates of registration of inland waterway vehicle which have been granted to the vehicle registering agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To declare with the vehicle registering agencies for deregistration of the vehicle and return the certificates of registration of inland waterway vehicles for the cases specified in clause 4 of Article 3 of this Circular.

Article 16. Print, management of certificates of registration of inland waterway vehicles

The Transport Departments are responsible for printing embryo of certificates of registration of inland waterway vehicles, certificates of deregistration of inland waterway vehicles as prescribed in Form No.6 and No.9, issued together with this Circular.

Article 17. Transitional provisions

Inland waterway vehicles which have been registered previously are changed the certificates of registration of inland waterway vehicles at the vehicle registration agencies when required; dossiers for changing the certificates shall comply with Article 7 of this Circular.

Article 18. Effect

1. This Circular takes effect after 45 days from the date of signing. To annul the Decision No.15/2008/QD-BGTVT dated August 29, 2008 of Ministry of Transport to promulgate regulations on registration of inland waterway vehicles.

2. To issue together with this Circular 01 Appendix and 11 forms as follows:

a) Appendix: Symbol of group of the letters inscribed on the Registry of inland waterway vehicles of the Departments of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Form No.1a: Application for registration of inland waterway vehicle (used for being operated vehicles for the first registration);

d) Form No.2: Application for re-registration of inland waterway vehicle (used for vehicles to be changed their technical features);

đ) Form No.3: Application for re-registration of inland waterway vehicle (used for vehicles to be transferred ownership);

e) Form No.3a: Application for deregistration of inland waterway vehicle;

g) Form No.4: Application for re-registration of inland waterway vehicle (used for vehicles only changing vehicle registering agency);

h) Form No.5: Application for re-grant of certificate of registration of inland waterway vehicle (used for vehicles to be lost certificates);

i) Form No.6: Certificate of registration of inland waterway vehicle;

k) Form No.7: Application for renewal of certificate of registration of inland waterway vehicle;

l) Form No.8: A list of safety conditions of inland waterway vehicles required to be registered but not subject to the registry;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. During the execution, if any problems arise, organizations and individuals should report timely to the Ministry of Transport for proper review and adjustment.

4. Chief of the Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments, Director of Vietnam's inland waterways, Directors of the Departments of Transport, heads of concerned agencies, organizations and individuals shall implement this Circular./.

 

 

MINISTER




Ho Nghia Dung

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011 về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.250

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.243.86
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!