BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 9 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 63/2013/TT-BGTVT NGÀY 31
THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CỘNG HÒA DÂN
CHỦ NHÂN DÂN LÀO VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính
phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại
Champasak, Lào;
Thực hiện Nghị định thư thực hiện
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi
tắt là “Nghị định thư”);
Thực hiện Nghị định thư thực hiện
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên
giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
1. Sửa đổi khoản 1 Điều
3 như sau:
“1. Phương tiện cơ giới thương mại
(sau đây gọi tắt là xe thương mại): là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng
hóa, hành khách lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số
do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều
3 như sau:
“2. Phương tiện cơ giới phi thương mại
(sau đây gọi tắt là xe phi thương mại): là xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy
đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới giữa các nước Campuchia, Lào
và Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, bao gồm:
a) Xe công vụ của các tổ chức chính
trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa
phương, phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam. Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
b) Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu
hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo;
c) Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc
xe bán tải (pick up) thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
d) Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc quyền sử dụng
của các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc
chương trình công tác của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều
11 như sau:
“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi
Giấy phép liên vận CLV đối với phương tiện khi vi phạm một trong các trường hợp
sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung
ghi trong Giấy phép liên vận CLV hoặc có Quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh vận tải, phù hiệu do vi phạm các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Trong thời gian 03 tháng kể từ
ngày được cấp Giấy phép liên vận CLV không hoạt động vận tải liên vận CLV;
c) Trong thời gian 06 tháng liên tục
không hoạt động vận tải liên vận CLV từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là
cả lượt xe đi và về);
d) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt
động vận tải liên vận CLV theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này.”
4. Bổ sung khoản 3 Điều
11 như sau:
“3. Trình tự thu hồi Giấy phép liên vận
CLV
a) Cơ quan cấp Giấy phép liên vận ban
hành Quyết định thu hồi Giấy phép liên vận CLV và thông báo đến cơ quan có liên
quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại
Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV và dừng toàn bộ các hoạt động
kinh doanh vận tải CLV ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.”
5. Sửa đổi khoản 2,
bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều
14 như sau:
“2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Sở Giao thông vận tải) có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về
tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam, chi tiết báo
cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động
vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả
hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương
quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức
phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ
hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 3 Điều
14 như sau:
“3. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Tổng cục
Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động vận tải liên
vận Campuchia - Lào - Việt Nam của đơn vị, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt
động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả
hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức
phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ
06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước
ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06
tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với
báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục
XI, XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bổ sung các Phụ lục XI, XII, XIII
vào Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải tương ứng với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 9 của
Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ủy ban ATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XI
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động
vận tải hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……..., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ
................................. đến ........................... )
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
.................................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................. Số Fax:
........................................................
4. Địa chỉ Email:
....................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô theo hợp đồng, bằng xe du lịch giữa các
nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai
thác
|
tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
3.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
...
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3.2
|
Tháng...
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa
các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng ...
Xe...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành khách
|
|
|
8. Đề xuất, kiến
nghị:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động
vận tải hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……..., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ............................đến.....................................
)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
.................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................. Số Fax:
........................................................
4. Địa chỉ Email:
....................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận
chuyển
|
tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến
nghị
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XIII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động
vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Sở GTVT
................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...…/……
|
……..., ngày …
tháng … năm ....…
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ....................... đến
..................................)
Kính gửi: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải
................................. báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước
Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn
............................................... như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa các nước
Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định bằng xe ô tô giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham
gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai
thác
|
tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch
giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham
gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận
chuyển
|
hành khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt
Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham
gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận
chuyển
|
tấn
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi thương mại giữa các nước Campuchia -
Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá
nhân được cấp giấy phép
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp
phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép
liên vận
|
giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực
hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải liên vận giữa các nước
Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV)
...........................................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 9 năm 2020
|
PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL LẦN CUỐI
Kính
trình: Thứ trưởng
* Cơ quan chủ trì rà soát: Vụ Pháp chế
* Cơ quan phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế
* Chuyên viên rà soát: Nguyễn Thị
Trang
* Tên văn bản: Dự thảo Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ
* Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
* Cơ quan tham mưu trình: Vụ Hợp tác
quốc tế
* Kết quả rà soát:
√ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình
Bộ trưởng ký ban hành (Thứ trưởng ký ban hành theo ủy quyền của Bộ trưởng).
□ Dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện
trình Bộ trưởng ký ban hành (Thứ trưởng ký ban hành theo ủy quyền của Bộ trưởng).
□ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác:
dự thảo vẫn còn nội dung cần xin ý kiến Thứ trưởng xem xét, quyết định.
* Lãnh đạo Vụ Pháp chế:
- Họ tên: Trịnh Thị Hằng
Nga
Chữ ký:
- Chức danh: Vụ trưởng
Ý
kiến giải quyết của Thứ trưởng