BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
18/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
13/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ VIỆC CẤP,
CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26
tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc công nhận Giấy chứng nhận đủ
điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không với nội dung sau đây:
1. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận đủ
điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng
hàng không nước ngoài.
1.
Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử, fax đến Cục Hàng không Việt Nam
và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định
này;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên
quan cấp;
c)
Bản sao Chứng chỉ chuyên môn về vận chuyển hàng nguy hiểm của nhân viên hàng
không;
d)
Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không nộp lệ phí theo quy định
pháp luật.
2.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng
không Việt Nam thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định việc công nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường
hàng không.
a)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không có
giá trị 02 năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc
gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp; trường
hợp Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài thì thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đủ
điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng
hàng không cấp nhưng không vượt quá 02 năm.
b)
Trường hợp hồ sơ đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng đường hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trực tiếp hoặc ngày đến ghi trên dấu bưu
điện hoặc qua thư điện tử, fax, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng
hàng không không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.
Thủ tục công nhận lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm
thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Bổ sung Điều
7a như sau:
“Điều 7a. Thủ
tục công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường
lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
1. Cục Hàng
không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm
không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài đồng thời
với việc cấp phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay hàng
không dân dụng tại Việt Nam.
2. Người đề nghị
phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường
hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay
liên quan cấp kèm theo văn bản đề nghị cấp phép bay theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm Quyết định này.
3. Cục Hàng
không Việt Nam xem xét, thông báo việc công nhận hoặc không công nhận Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng
không của hãng hàng không nước ngoài trong phép bay hoặc trong văn bản từ chối
cấp phép bay đối với chuyến bay không thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm cho
người đề nghị trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.”
3. Bổ sung 02
Phụ lục như sau:
“a) Phụ lục 1: Mẫu
đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường
lệ bằng đường hàng không.
b) Phụ lục 2: Mẫu
đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không
thường lệ bằng đường hàng không.”
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký;
2. Bãi bỏ Điều 8 của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 03 năm
2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều
kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM THƯỜNG LỆ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên
hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh): .....................................................................................................
Tên
hãng hàng không viết tắt (nếu
có):......................................................................
Quốc
tịch của hãng hàng không:................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh).............
Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..............................................................
Do: ………………. cấp
ngày ….. tháng ….. năm ……… tại .......................................
Điện thoại:
……….. Fax: ……………., Email: …………… Website (nếu có)...............
Đại diện theo
pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
....................................................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................................
Đề nghị cấp/công
nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không tại Việt Nam.
Danh sách nhân
viên chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng nguy hiểm tại cảng hàng không, sân bay
liên quan của Việt Nam (bao gồm: Họ & tên, Quốc tịch; Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân ………….. do …………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……… tại ……………..).
Chúng tôi cam
kết:
Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ
kèm theo.
Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định tại Điều 2 Quyết định 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 về việc
cấp, công nhận giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
|
Đại
diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-
…………………..;
-
…………………..;
-
…………………..
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM KHÔNG THƯỜNG LỆ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
(Bao gồm việc cấp phép bay thực hiện chuyến bay không thường lệ vận
chuyển hàng nguy hiểm)
Ngày:
………………………………………………………………………………………
Số tham chiếu:
……………………………………………………………………………
1. Người vận
chuyển/Người khai thác:
- Tên:
………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên
lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/Fax): ……
2. Tàu bay:
- Loại tàu
bay: ………………………………………………………………………………
- Quốc tịch, số
đăng ký: ……………………………………………………………………
- Trọng tải cất
cánh tối đa: …………………………………………………………………
3. Hành trình:
Ngày
tháng
…………
|
Số
hiệu chuyến bay
……………………
|
Sân
bay đi/giờ dự kiến cất cánh 1
……………………
|
Sân
bay đến/giờ dự kiến hạ cánh 1
……………………
|
4. Đường hàng
không bao gồm điểm bay vào, bay ra vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của
Việt Nam và giờ dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra2; độ cao/mực
bay:……………………..
5. Phương tiện
thông tin, dẫn đường và dải tần số liên lạc: ……………………………
6. Người chỉ
huy tàu bay:
- Tên:
………………………………………………………………………………………….
- Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………
7. Mục đích
chuyến bay: (Chỉ rõ có vận chuyển hàng nguy hiểm)
8. Số lượng ghế
hoặc trọng tải cung ứng của tàu bay: ………………………………….
9. Số lượng
hành khách hoặc trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở:……
10. Sơ đồ bay
trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến
bay hoạt động ngoài khu vực kiểm soát của HKDD), gửi kèm theo.
11. Người xin
phép bay:
- Địa chỉ liên
lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax): ……
- Tên, chức vụ,
chữ ký:………………………………………………………………………..
|
Ghi chú:
1.
Mã hiệu 3 chữ của sân bay, giờ địa phương.
2. Giờ UTC.