BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 40/2016/TT-BGTVT NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ
51/2017/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 7 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông
tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm viên và nhân
viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT- BGTVT ngày
07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm
tàu biển Việt Nam (Sau đây viết tắt là Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT) và
Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm (Sau đây
viết tắt là Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT)
1.
Bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 Điều 3 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT
như sau:
“6a. Kiểm định, đánh
giá tàu biển từ xa là quá trình đăng kiểm viên không có mặt trên tàu sử dụng
công nghệ thông tin hoặc phương pháp khác để xác định điều kiện kỹ thuật của
tàu biển trong thực tế vẫn đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều
kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường phù hợp cho mục đích
hoạt động của tàu biển.”
2.
Bổ sung khoản 3
Điều 5 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như
sau:
“3. Trong các trường
hợp: hạn chế tiếp cận tàu biển vì lý do dịch bệnh, thiên tai, xung đột vũ
trang; cơ sở sửa chữa không thể bố trí tiếp nhận tàu biển; tàu biển thực sự
không có điều kiện đến nơi được chỉ định để kiểm định, tổ chức đăng kiểm thực
hiện kiểm định, đánh giá tàu biển trực tiếp hoặc từ xa nhằm xác định điều kiện
kỹ thuật của tàu biển vẫn đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện
bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường để kéo dài thời hạn
giấy chứng nhận của tàu biển theo quy định.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 7 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân đề
nghị tổ chức đăng kiểm Việt Nam thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển có trách
nhiệm thanh toán các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định của pháp luật.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 10 Thông tư
số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị kiểm
định tàu biển bao gồm: 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù
hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm
do người nộp hồ sơ yêu cầu.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 10 như sau:
“5. Kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận: Sau khi tiến hành kiểm định tàu biển, nếu kết quả kiểm định
đạt yêu cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, định kỳ và trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà, trung
gian, bất thường. Nếu kết quả kiểm định không đạt thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tàu biển
nhập khẩu, Chi cục Đăng kiểm cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển
sau khi hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 10 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 11 Thông tư
số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá công ty tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
04 tại Phụ lục ban hành theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao tài
liệu hệ thống quản lý an toàn của công ty tàu biển (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ
qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đối với trường hợp đánh giá sơ bộ hoặc lần đầu;
c) 01 (một) bản sao tài
liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện
toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công ty
không phải là chủ sở hữu tàu biển (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với trường hợp đánh giá sơ bộ hoặc lần đầu.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Trung tâm Chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng và an toàn).”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc
hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì trong thời hạn không quá
07 (bảy) ngày làm việc thống nhất thời gian đánh giá tại địa điểm do người nộp
hồ sơ yêu cầu.
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 11 như sau:
“5. Đánh giá và cấp
giấy chứng nhận: Sau khi tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại công
ty tàu biển, nếu kết quả đạt yêu cầu, thì Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng và an toàn cấp hoặc xác nhận hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp (DOC)
theo quy định của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn thành đánh giá; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 11 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng và an toàn hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 12 Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao tài
liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện
toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công ty
không phải là chủ sở hữu tàu biển (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận sơ bộ hoặc lần đầu.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc
hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thống nhất thời gian đánh giá
tàu biển tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 12 như sau:
“5. Đánh giá và cấp
Giấy chứng nhận: Sau khi tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tàu biển,
nếu kết quả đạt yêu cầu thì Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và
an toàn cấp hoặc xác nhận hiệu lực Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) theo
quy định của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành đánh giá; nếu không đạt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 12 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng và an toàn hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
7.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 13 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
“Điều 13. Nguyên tắc
thực hiện ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều
kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
Việt Nam
1. Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải giao Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ủy quyền cho tổ
chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật
về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam.
2. Khi có nhu cầu, chủ
tàu biển đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ủy quyền cho một
tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ
thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng
hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam phù hợp theo quy
phạm phân cấp tàu biển của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền và các điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Các
yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của
quy phạm phân cấp tàu biển của tổ chức đăng kiểm nước ngoài không được thấp hơn
các yêu cầu tương ứng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài được ủy quyền phải ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam theo Luật
Tổ chức đăng kiểm (Luật RO) của IMO. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo danh sách
các tổ chức đăng kiểm đã ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam tại Hệ thống
thông tin vận tải biển tích hợp toàn cầu (GISIS) của IMO.
4. Việc ủy quyền cho tổ
chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận cho tàu
biển được thực hiện theo một trong các nội dung sau đây:
a) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận phân cấp theo quy phạm của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy
quyền;
b) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định
của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam;
c) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo
đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 14 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
“Điều 14. Thủ tục cấp
văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều
kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị ủy
quyền bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc văn bản chấp thuận đặt tên tàu
biển của cơ quan đăng ký tàu biển (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với tàu đăng ký lần đầu mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù
hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tiếp nhận hồ sơ: Cục
Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến), hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); nếu
hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
4. Xem xét hồ sơ và cấp
văn bản ủy quyền: Sau khi tiến hành xem xét hồ sơ: nếu kết quả không đạt yêu
cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp văn bản ủy quyền theo Mẫu 07
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
9.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 15 Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá, chứng nhận năng lực bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao bộ
tài liệu bao gồm sổ tay chất lượng và các quy trình làm việc (trường hợp nộp hồ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ
sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 15 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu kết quả xem xét hồ sơ chưa hợp lệ, Chi cục
Đăng kiểm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nếu kết
quả xem xét hồ sơ hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và thống nhất với người nộp
hồ sơ về thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày thống nhất.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 15 như sau:
“5. Đánh giá và cấp
Giấy chứng nhận: Sau khi Chi cục Đăng kiểm tiến hành đánh giá. Nếu kết quả đánh
giá đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định và công bố
danh sách các cơ sở đủ năng lực trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá
thực tế tại cơ sở.
Nếu kết quả đánh giá
không đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không
đạt trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế
tại cơ sở.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 15 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 16 Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 16 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT
như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị kiểm
định bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao bộ
hồ sơ kỹ thuật bao gồm thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra, thử
công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác).”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm (sau đây
gọi là cơ quan đăng kiểm).”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 16 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ: Cơ
quan đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy
đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại
địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày người nộp hồ sơ đề nghị.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 16 như sau:
“5. Kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận: Sau khi kiểm tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra đạt yêu
cầu, cơ quan đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành kiểm tra; nếu không đạt thì thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 16 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
11.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 17
Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2 Điều 17 như sau:
“a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 17 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chuyển đổi số, dữ liệu phương tiện Quốc gia và
tập huấn nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Trung tâm DTTC)
hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên đủ điều kiện theo quy định.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 17 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng
dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất với cá nhân, tổ chức về thời gian và địa điểm huấn
luyện nghiệp vụ.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 17 như sau:
“5. Tổ chức huấn luyện
và cấp giấy chứng nhận: Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền
viên tổ chức huấn luyện nghiệp vụ và kiểm tra cuối khóa đối với người đề nghị
được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
tàu biển.
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khoá huấn luyện, Trung tâm DTTC hoặc cơ sở
đào tạo, huấn luyện thuyền viên cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này cho cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 17 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
12.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 18 Thông
tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận thợ hàn bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu
số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 18 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ:
Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không
đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ
sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra tay nghề thực tế.”
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 18 như sau:
“5. Kiểm tra và cấp
Giấy chứng nhận: Sau khi kiểm tra tay nghề thực tế, nếu kết quả kiểm tra tay
nghề đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tay nghề thực tế.”
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 18 như sau:
“6. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”
13.
Bổ sung Điều 21a vào sau Điều 21 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT như sau:
“Điều 21a. Trách nhiệm của
Trung tâm DTTC, cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
Tổ chức huấn luyện
nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn
công ty tàu biển phù hợp với các yêu cầu nêu trong MSC-MEPC.7/Circ.6 của Tổ
chức Hàng hải Quốc tế (IMO) và theo quy định tại Thông tư này.”
14.
Thay thế
Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT tương ứng bằng các Mẫu
số 03, Mẫu số 04, Mẫu
số 05, Mẫu số 06, Mẫu
số 07, Mẫu số 08, Mẫu
số 09, Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
15.
Thay thế
Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 16/2022/TT-BGTVT
bằng Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
16.
Bổ sung
Mẫu số 12 vào
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT bằng Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm
viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển (Sau đây viết tắt là Thông tư số
51/2017/TT-BGTVT)
1.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a, điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị
trí việc làm.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí
việc làm.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 8 như sau:
“đ) Đạt yêu cầu trong
kỳ đánh giá đăng kiểm viên trước khi công nhận đăng kiểm viên tàu biển.”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 8 như sau:
“e) Có thời thời gian
thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển tối thiểu: 03 (ba) tháng đối với
người đã là đăng kiểm viên của tổ chức đăng kiểm quốc tế là thành viên của Hiệp
hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS), người đã có trên 03 (ba) năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình
biển; 06 (sáu) tháng đối với người đã có từ 01 (một) đến 03 (ba) năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình
biển; 01 (một) năm đối với các trường hợp khác.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Sử dụng được ngoại
ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.”
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức đánh giá, công nhận đăng kiểm viên tàu biển; công nhận lại đăng
kiểm viên tàu biển khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực.”
7.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên tàu biển có thời hạn 05 (năm) năm theo Mẫu số 01 quy định tại Phục lục ban
hành kèm theo Thông tư này.”
8.
Bãi bỏ
điểm d khoản 1 Điều 8 và điểm a khoản 1 Điều 15 của Thông tư số
51/2017/TT-BGTVT.
9.
Thay thế
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT bằng Mẫu 01
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023. Các khoản 4, khoản 5,
khoản 6, khoản 9, khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều 1
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Các thủ tục hành
chính quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT
đang được thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp
tục thực hiện đến khi hoàn thành trả kết quả theo quy định.
3. Các đăng kiểm viên
tàu biển đã được công nhận theo Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT
tiếp tục được duy trì hạng đăng kiểm viên đến ngày hết hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận và không phải xác nhận hàng năm.
4. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ
CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Số ______________
|
Địa điểm ______________
|
Ngày ______________
|
Kính gửi:
.................................................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: ....................................
Đề nghị
.......................… thực hiện kiểm định và cấp các giấy chứng nhận cho tàu
sau đây:
1. THÔNG TIN VỀ TÀU
Tên tàu
|
|
Số phân
cấp/ Số IMO.
|
|
Dấu hiệu
cấp tàu
|
|
Tổ chức
đăng kiểm khác (1)
|
|
Quốc tịch
|
|
Cảng đăng
ký
|
|
Công dụng
của tàu
|
|
Tổng dung
tích
|
|
LppxBxDxd
(m)
|
|
Trọng tải
(tấn)
|
|
Vùng hoạt
động của tàu
|
□ Tuyến
quốc tế/ □ Tuyến nội địa
□ Không
hạn chế/ □ Hạn chế (chỉ rõ vùng hạn chế):
|
(1) Đề nghị tổ chức đăng
kiểm khác trong trường hợp tàu có mang đồng thời cấp của tổ chức đó.
2. THÔNG TIN VỀ KIỂM
ĐỊNH
Thời gian
kiểm định
|
Từ ngày: đến
ngày:
|
Địa điểm
kiểm định
|
|
Người
liên hệ, địa chỉ, điện thoại, fax, email
|
|
3. PHẠM VI KIỂM ĐỊNH (Mô tả yêu cầu kiểm
tra, loại hình kiểm tra phân cấp/ theo luật)
______________________________________________________________________
4. CẤP/ XÁC NHẬN GIẤY
CHỨNG NHẬN (Mô
tả các giấy chứng nhận yêu cầu cấp/xác nhận)
______________________________________________________________________
|
Người
đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CỦA CÔNG TY
APPLICATION FOR AUDIT OF COMPANY SMS
Kính gửi/ To: Trung tâm chứng nhận hệ
thống quản lý chứng nhận và an toàn
Chúng tôi đề nghị Trung
tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn thực hiện việc đánh giá
Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM như sau:
We request Quality and
Safety Management System Certification Center to carry out audit for the Safety
Management System in accordance with ISM Code requirements as mentioned below:
Loại hình đánh giá
Type of Audit
|
□ Lần
đầu/Initial □ Hàng năm/Annual □ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing
Interim DOC
□ Bổ
sung/Additional (lý do/for: )
□ Khắc
phục/Follow up (lý do/for: )
|
Công ty
Company
|
Tên Công ty/Company
name:
|
Số nhận
dạng/Company IMO Number:
|
Địa chỉ
đăng ký/Registered Address:
|
Địa chỉ
giao dịch/Postal Address:
|
Telephone
No.: Fax No.: Email:
|
GCN DOC
hoặc I_DOC/DOC or I_DOC Cert.:
|
Người đại
diện/Person in Charge:
|
Chức vụ/Position:
|
Mobile
No.: Email:
|
Số lượng
nhân viên trong HTQLAT/Number of employer in Company SMS:
|
Số lượng
tàu trong HTQLAT (xem danh sách đính kèm)/Number of ship(s) applied
Company SMS (see attached list):
|
Số lượng
chi nhánh chịu trách nhiệm trong việc quản lý tàu (xem danh sách đính kèm)/Number
of branch(es) responsible for management of ship (see attached list):
|
Loại tàu
Audit Scope
|
□ Tàu
khách/Passenger Ship
□ Tàu khách
cao tốc/Passenger HSC
□ Tàu
dầu/Oil Tanker
□ Tàu hóa
chất/Chemical Tanker
□ Tàu khí
hóa lỏng/Gas Carrier
|
□ Tàu
hàng rời/Bulk Carrier
□ Tàu
hàng cao tốc/Cargo HSC
□ Tàu
hàng khác/Other cargo ship
□ Dàn
khoan di động/MODU
|
Dự kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận: (Ghi vào phần này
nếu tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng kiểm không phải
là tổ chức đề nghị)
All fees and expenses
incurred in the above mentioned audit and issue of certificate are paid by:
(Fill in this section if the organization responsible for paying fees and
expenses is not the applicant)
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax Code:
Telephone No.: Fax
No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
DANH SÁCH CÁC TÀU DO CÔNG TY QUẢN LÝ
LIST OF THE SHIPS UNDER COMPANY’S MANAGEMENT
STT
No.
|
Tên tàu
Ship name
|
Treo cờ
Flag
|
Loại tàu
Ship type
|
Tổng dung tích
Gross tonnage
|
Cảng đăng ký
Port of registry
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CHI NHÁNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀU
LIST OF BRANCH(ES) RESPONSIBLE FOR MANAGEMENT
OF SHIP
STT
No.
|
Tên chi nhánh
Branch name
|
Địa chỉ
Address
|
Tel./Fax/Email
|
Người đại diện
Person in charge
|
Tel./Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CỦA TÀU BIỂN
APPLICATION FOR AUDIT OF SHIPBOARD SMS
Kính gửi/ To: Trung tâm chứng nhận hệ
thống quản lý chứng nhận và an toàn
Chúng tôi đề nghị Trung
tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn thực hiện việc đánh giá
Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM như sau:
We request Quality and
Safety Management System Certification Center to carry out audit for the Safety
Management System in accordance with ISM Code requirements as mentioned below:
Loại
hình đánh giá
Type of Audit
|
□ Lần đầu/Initial □ Trung gian/Intermediate
□ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing Interim SMC
□ Bổ sung/Additional (lý do/for: )
□ Khắc phục/Follow up (lý do/for: )
|
Tàu
Ship
|
Tên tàu/Ship name:
|
Hô hiệu/Call sign:
|
Loại tàu/Ship type:
|
Số IMO/IMO No.:
|
Treo cờ/Flag:
|
Số đăng ký/Official No.:
|
Cảng đăng ký/Port of Registry:
|
Tổng dung tích/Gross Tonnage:
|
Đăng kiểm/Classification Society:
|
Số phân cấp/Class No.:
|
GCN SMC (nếu có)/SMC Cert.(if any):
|
Năm đóng/Year of Build:
|
Công ty
Company
|
Tên Công ty/Company name:
|
Số nhận dạng/Company IMO Number:
|
Địa chỉ/Address:
|
Telephone No.: Fax No.:
|
GCN DOC hoặc I_DOC/DOC or I_DOC Cert.:
|
Ngày đánh giá hàng năm gần nhất/Date of Last Annual
Audit:
|
Thời hạn đánh giá hàng năm/Due Range of Annual Audit
từ/from: đến/to:
|
Cán bộ an toàn công ty/ DPA:
GCN DPA (nếu có)/DPA Cert.(if any):
|
Dự
kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Đại lý liên hệ/Name of Agent:
|
Telephone No.: Fax
No.: Email:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận: (Ghi vào phần này
nếu tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng kiểm không phải
là tổ chức đề nghị)
All fees and expenses
incurred in the above mentioned audit and issue of certificate are paid by:
(Fill in this section if the organization responsible for paying fees and
expenses is not the applicant)
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax Code:
Telephone No.: Fax
No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ UỶ QUYỀN CHO TỔ
CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN
HÀNG HẢI, AN NINH TÀU BIỂN, ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT NAM
Số: Địa
điểm: Ngày
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân đề
nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax/email:
Đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm:
.........................................................................................................
Thực hiện kiểm định,
phân cấp và cấp các giấy chứng nhận an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều
kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển dưới đây:
Tên tàu: Cảng
đăng ký:
Số đăng ký: Số
IMO:
Hô hiệu: Tổng
dung tích (GT):
Chủ tàu biển:
Công ty tàu biển:
Nội dung đề nghị ủy
quyền:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
MINISTRY
OF TRANSPORT
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
|
Số:
.....................
Ref. No...............
|
Địa
điểm ...........................Ngày..........................
Place ...........................Date...........................
|
VĂN BẢN UỶ QUYỀN CHO TỔ
CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KỸ THUẬT
VỀ AN TOÀN HÀNG HẢI, AN NINH TÀU BIỂN, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM LAO ĐỘNG HÀNG HẢI VÀ
PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT NAM
AUTHORIZATION LETTER FOR FOREIGN RECOGNIZED
ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND ISSUANCE OF SAFETY,
SECURITY, MARITIME LABOUR AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES FOR
VIETNAM SEA- GOING SHIP
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015,
Pursuant to the Vietnam
Maritime Code 2015,
Xét Đề nghị số:
................................................................. ngày .................................
Having considered
Application No.: dated
của: ..........................................................................................................................
of:
ỦY QUYỀN: ..........................................................................................................................
AUTHORIZES:
Thực hiện việc kiểm
định, phân cấp và cấp các giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh
tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho tàu biển dưới đây:
To carry out survey,
classification and issuance of safety, security, maritime labour and
environment pollution prevention certificates to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name):
.................................. Cảng đăng ký (Port of Registry): ..................
Số đăng ký (Registry
Number): ......................... Số IMO (IMO Number):
.............................
Hô hiệu (Call Sign): .....................................
Tổng dung tích (GT): .......................................
Chủ tàu biển (Owner):
...........................................................................................................
Công ty tàu biển
(Company):
................................................................................................
TT
No.
|
Phạm vi
ủy quyền
Scope of
authorization
|
Quy
chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn, công ước áp dụng
Applicable
regulations, rules, standards, conventions
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG
GENERAL
DIRECTOR
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG
NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG THIẾT BỊ
AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Số ___________________ Địa
điểm ___________________ Ngày ________________
Kính gửi:
…...............................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
...................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: ................................
Đề nghị
..................................................... đánh giá, chứng nhận năng
lực cơ sở thử nghiệm/cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an
toàn/cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường tàu biển(1) (sau đây gọi là “cơ sở”) dưới đây:
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: ………………………….
Fax: …………………………. Email:
Các dịch vụ/sản phẩm(1) do cơ sở cung cấp/chế
tạo(1):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày dự kiến đánh giá
tại cơ sở:
.......................................................................................
Sổ tay chất lượng, sơ
đồ tổ chức và các quy trình làm việc liên quan của cơ sở được gửi kèm theo đề
nghị này.
|
Người
đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Gạch bỏ nếu không phù
hợp.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO
CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Số ___________________ Địa điểm
___________________ Ngày ______________
Kính gửi:
....................................................................…
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: ................................
Đề nghị
........................................................ kiểm định và chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ/máy/vật liệu/trang thiết bị sử dụng cho tàu biển(1) (sau đây gọi là “thiết
bị”) dưới đây:
Tên thiết bị:
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản
xuất:
....................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày sản xuất:
.....................................................................................................................
Thời gian kiểm định dự
kiến:
...............................................................................................
Địa điểm kiểm định:
.............................................................................................................
Thông số kỹ thuật và
các báo cáo kiểm tra, thử thiết bị trong quá trình sản xuất được gửi kèm theo
đề nghị này.
|
Người
đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Gạch bỏ nếu không phù
hợp.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN NGHIỆP
VỤ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY
TÀU BIỂN
Số ............................... Địa điểm
............................... Ngày ...............................
Kính
gửi:.............................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
..................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
...............................Fax:
..........................Email:...............................................
Đề nghị
........................................... tập huấn nghiệp vụ và cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty theo quy định
của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) cho những người có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Số điện thoại/ Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm
của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người
đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN THỢ HÀN
Số ___________________ Địa điểm
___________________ Ngày _____________
Kính gửi: …................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
......................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………
Fax: …………………….. Email: .................................
Đề nghị
..................................cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cho những người có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số thợ hàn
(nếu có)
|
Số điện thoại/Email
|
Đơn vị công tác
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian và địa điểm
dự kiến kiểm tra tay nghề:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm
của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người
đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM DỰ
HUẤN LUYỆN CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN
CERTIFICATE OF PARTICIPATING IN THE TRAINING
COURSE FOR THE COMPANY 'S DESIGNATED PERSON ASHORE (DPA)
Trường/Trung tâm
.................................................................. chứng nhận
MARITIME TRAINING INSTITUTION CERTIFY THAT
Ông / Bà:
...................................................................................
Mr. / Mrs.
Ngày sinh:
.................................................................................
Date of birth
Quốc tịch:
..................................................................................
Nationality
Đã hoàn thành khóa huấn
luyện cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển được tổ chức tại
................................................................. từ ngày
...... đến ngày ....
Has completed the
training course for the Company's Designated Person Ashore (DPA), which has
been held at ................................. from date .....to date .....
theo quy định tại mục 4
Phần A của Bộ luật quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) và Thông tri
MSC-MEPC.7/Circ.6
according to item 4
Part A of the International Safety Management Code (ISO Code) and the IMO
Circular MSC-MEPC.7/Circ.6
Ảnh màu 4x6
|
Số Giấy
chứng nhận: …………………
Certificate
Number
|
|
Cấp tại
…………., ngày……tháng…….năm……
Issued at
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
SEA-GOING SHIP SURVEYOR CERTIFICATE
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THE GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER
CERTIFIES THAT
Họ và tên:
Full Name
Ngày sinh:
Date of Birth
Số đăng kiểm viên:
Surveyor Number
Được công nhận là:
Has been recognized as
Được thực hiện công
việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
To carry out the works
as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến ngày:
This Certificate is
valid until:
Nơi cấp:
Place of
issue
|
Ngày cấp:
Date of
issue
|
|
CỤC TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
|
Số Giấy chứng nhận:
Reference Number: