BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2020
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH KIÊN GIANG, CÀ MAU VÀ KHU VỰC QUẢN
LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và
khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng
biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên
Giang, Cà Mau bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:
a) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn
Chông;
b) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình
Trị;
c) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà
Tiên;
d) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới;
đ) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi
Vòng;
e) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng;
g) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch
Giá.
2. Vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:
a) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn;
b) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu
khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng
biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh
Kiên Giang, Cà Mau tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể
như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hòn Chông:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ sau đây:
HC1: 10°09'03" N, 104o36'00"
E;
HC2: 10o09'12" N, 104o34'00"
E;
HC3: 10°00'00" N, 104°33'36" E;
HC4: 10°00'00" N, 104°35'36" E;
HC5: 10°08'41" N, 104°35'58" E. (Giáp
phía nam đèn biển Hòn Chông)
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.
b) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bình Trị:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ sau đây:
BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;
BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;
BT3: 10°10'36" N, 104°24'00" E;
BT4: 10°11'36" N, 104°32'36" E;
BT5: 10°11'00" N, 104°35'20" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hà Tiên:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2, HT3 và HT4 có tọa độ sau đây:
HT1: 10°21'56" N, 104°26'36" E;
HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;
HT3: 10°17'30" N, 104°25'36" E;
HT4: 10°21'59" N, 104°28'36" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HT1 chạy dọc
theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu (chân cầu Tô Châu), từ cửa sông Tô Châu chạy
dọc theo bờ trái sông (tính từ biển vào) đến vị trí có tọa độ: 10°22'56"
N, 104°29'15" E (phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), cách cầu
Tô Châu 760 mét về phía thượng lưu, chạy cắt ngang sông đến bờ phải sông Tô
Châu tại vị trí có tọa độ: 10°22'50" N, 104°29'19" E, (phường Tô
Châu, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), tiếp tục chạy dọc theo bờ kè đến điểm
HT4.
d) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
An Thới:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2, AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau
đây:
AT1: 10°14'30" N, 103°56'47" E;
AT2: 10°14'30" N, 103°50'00" E;
AT3: 09°56'12" N, 104°00'00" E;
AT4: 09°56'12" N, 104°02'42" E;
AT5: 09°59'30" N, 104°02'24" E;
AT6: 10°00'18" N, 104°01'42" E;
AT7: 10°00'46" N, 104°00'54" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm AT1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.
đ) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Bãi Vòng:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau đây:
BV1: 10°12'48" N, 104°04'24" E;
BV2: 10°12'48" N, 104o07'06"
E;
BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;
BV4: 10o00'19" N, 104o03'08"
E (Mũi ông Đội).
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BV1 chạy dọc
theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.
e) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Đá Chồng:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm ĐC1, ĐC2, ĐC3 và ĐC4 có tọa độ sau đây:
ĐC1: 10o23'00" N, 104o04'18"
E;
ĐC2: 10o23'00" N, 104°08'36"
E;
ĐC3: 10o20'00" N, 104o08'36"
E;
ĐC4: 10o20'00" N, 104o04'36"
E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐC1 chạy dọc theo
bờ biển về hướng Nam đến điểm ĐC4.
g) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Rạch Giá:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm RG1, RG2, RG3, RG4, RG5 và RG6 có tọa độ sau đây:
RG1: 10°00'42" N, 105°04'00" E;
RG2: 09°59'34" N, 105°02'00" E;
RG3: 09°59'34" N, 104°56'00" E;
RG4: 09°58'00" N, 104°56'00" E;
RG5: 09°58'00" N, 105°02'42" E;
RG6: 10°00'28" N, 105°04'36" E. (Giáp
phía tây nam đèn biển Rạch Giá)
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm RG1 chạy dọc theo
bờ kè khu đô thị lấn biển Tây Bắc (tính từ biển vào) bao gồm bến cảng Rạch Giá
đến cách cống Sông Kiên 50 mét về phía hạ lưu, cắt ngang sông song song với cống
Sông Kiên, tiếp tục chạy dọc bờ kè khu đô thị lấn biển 16 hécta đến điểm RG6.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực
Năm Căn:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm NC1, NC2, NC3, NC4 và NC5, có tọa độ sau đây:
NC1: 08o44'30"N, 105o13,48"
E;
NC2: 08o44'30"N, 105o20'00"
E;
NC3: 08o40'00"N, 105o20'00"
E;
NC4: 08o40'00"N, 105o13'12"
E;
NC5: 08o44'30"N, 105o13'12"
E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NC1 và điểm NC5
thuộc cửa Bồ Đề chạy dọc theo hai bờ sông Cửa Lớn đến đường thẳng cắt ngang
sông cách cầu cảng Năm Căn 3.500 mét về phía thượng lưu;
Ranh giới tại khu vực đảo Hòn Khoai: là vùng nước
được giới hạn bởi các đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại các điểm HK1,
HK2 có tọa độ như sau:
HK1: 08o24'20" N, 104o49'50"
E;
HK2: 08o27'20" N, 104o49'36"
E.
Ranh giới tại khu vực Hòn Chuối: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm HC có tọa độ: 08o58'00"N,
104o33'00"E;
Ranh giới tại khu vực Ông Đốc: là vùng nước được giới
hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm SD có tọa độ: 09o02'00"N,
104o46'00"E;
Ranh giới tại khu vực Mũi Tràm: là vùng nước được
giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm MT có tọa độ: 09o14'00"N,
104o45'00"E.
b) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng
dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải
lý, với tâm tại điểm SĐ có tọa độ: 07o09'39"N, 104o03'21"E.
3. Ranh giới cửa sông, rạch trong phạm vi vùng nước
quy định tại điểm b, điểm d và đ khoản 1 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng
nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa sông, rạch đó.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này
được xác định trên Hải đồ số IA-100-31 xuất bản năm 2008, Hải đồ IA-100-32, tái
bản lần thứ nhất năm 2006 và Hải đồ xuất bản lần 1 năm 2016 (số hiệu VN300033,
VN300034, VN4RG001, VN5AT001, VN4HT001, VN300029, VN300030,
VN300031, VN300032, VN4NC001, VN4NC002, VN4NC003) của Tổng công ty Bảo đảm an
toàn hàng hải Miền Nam đã được cập nhật mới nhất năm 2020. Tọa độ các điểm quy
định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển sang các
Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước,
vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau
và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
hàng hải Kiên Giang và các bên liên quan
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản
pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước
cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn, hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Kiên Giang còn có
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau,
Bạc Liêu.
4. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức quản lý, bảo trì, bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trên tuyến đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển Cà Mau, Kiên Giang theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 08 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước
cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
Kiên Giang và Thông tư số 09/2014/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Cà Mau.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Cà Mau, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Cảng vụ
hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực
Hòn Chông gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HC1
|
10o09’03"
|
104°36'00"
|
10°08'59,4"
|
104°36'06,4"
|
HC2
|
10°09'12"
|
104°34'00"
|
10°09'08,4"
|
104°34'06,4"
|
HC3
|
10o00'00"
|
104°33'36"
|
09°59'56,3"
|
104°33'42,4"
|
HC4
|
10°00'00"
|
104°35'36"
|
09°59'56,3"
|
104°35'42,4"
|
HC5
|
10°08'41"
|
104°35'58"
|
10°08'37,4"
|
104°36'04,4"
|
2. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
BT1
|
10°14'18"
|
104°35'12"
|
10°14'14,4"
|
104°35'18,4"
|
BT2
|
10°14'24"
|
104°24'00"
|
10°14'20,4"
|
104°24'06,4"
|
BT3
|
10°10'36"
|
104°24'00"
|
10°10'32,4"
|
104°24'06,4"
|
BT4
|
10°11'36"
|
104°32'36"
|
10°11'32,4"
|
104°32'42,4"
|
BT5
|
10°11'00"
|
104°35'20"
|
10°10'56,4"
|
104°35'26,4"
|
3. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HT1
|
10°21'56"
|
104°26'36"
|
10o21'52,4"
|
104°26'42,4"
|
HT2
|
10°18'24"
|
104°24'12"
|
10°18'20,4"
|
104°24'18,4"
|
HT3
|
10°17'30"
|
104°25'36"
|
10°17'26,4"
|
104°25'42,4"
|
HT4
|
10°21'59"
|
104°28'36"
|
10°21'55.5"
|
104°28'42,4"
|
4. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN
|
- 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
AT1
|
10°14'30"
|
103°56'47"
|
10°14'26,4"
|
103°56'53,4"
|
AT2
|
10°14'30"
|
103°50'00"
|
10°14'26,4"
|
103°50'06,4"
|
AT3
|
09°56'12"
|
104°00'00"
|
09°56'08,4"
|
104o00'06,4”
|
AT4
|
09°56'12"
|
104°02'42"
|
09°56'08,4"
|
104°02'48,4"
|
AT5
|
09°59'30"
|
104°02'24"
|
09°59'26,4"
|
104°02'30,4"
|
AT6
|
10°00'18"
|
104°01'42"
|
10°00'14,4"
|
104°01'48,4"
|
AT7
|
10°00'46"
|
104°00'54"
|
10°00'42,4"
|
104°01'00,4"
|
5. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
BV1
|
10°12'48"
|
104°04'24"
|
10°12'44,4"
|
104°04'30,4"
|
BV2
|
10°12'48"
|
104°07'06"
|
10°12'44,4"
|
104°07'12,4"
|
BV3
|
10°00'19"
|
104°04'08"
|
10°00'15,4"
|
104°04'14,4"
|
BV4
|
10°00'19"
|
104°03'08"
|
10°00'15,4"
|
104°03'14,4"
|
6. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
ĐC1
|
10°23'00"
|
104°04'18"
|
10°22'56,4"
|
104°04'24,4"
|
ĐC2
|
10°23'00"
|
104°08'36"
|
10°22'56,4"
|
104°08'42,4"
|
ĐC3
|
10°20'00"
|
104°08'36"
|
10°19'56,4"
|
104°08'42,4"
|
ĐC4
|
10°20'00"
|
104°04'36"
|
10°19'56,4"
|
104°04'42,4"
|
7. Phạm vi vùng nước
cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
RG1
|
10°00'42"
|
105°04'00"
|
10°00'38,4"
|
105°04'06,4"
|
RG2
|
09°59'34"
|
105°02'00"
|
09°59'30,4"
|
105°02'06,4"
|
RG3
|
09°59'34"
|
104°56'00"
|
09°59'30,4"
|
104°56'06,4"
|
RG4
|
09°58'00"
|
104°56'00"
|
09°57'56,4"
|
104°56'06,4"
|
RG5
|
09°58'00"
|
105°02'42"
|
09°57'56,4"
|
105°02'48,4"
|
RG6
|
10°00'28"
|
105°04'36"
|
10°00'24,3"
|
105°04'42,4"
|
8. Phạm vi vùng nước
cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
NC1
|
08o44'30"
|
105o13'48"
|
08o44'26.3"
|
105o13'54.4"
|
NC2
|
08o44'30"
|
105o20'00"
|
08o44'26.3"
|
105o20'06.4"
|
NC3
|
08o40'00"
|
105o20'00"
|
08o39'56.3"
|
105o20'06.4"
|
NC4
|
08o40'00"
|
105o13'12"
|
08o39'56.3"
|
105o13'18.4"
|
NC5
|
08o44'30"
|
105o13'12"
|
08o44'26.3"
|
105o13'18.4"
|
HK1
|
08o24'20"
|
104o49'50"
|
08o24'16.3"
|
104o49'56.4"
|
HK2
|
08o27'20"
|
104o49'36"
|
08o27'16.3"
|
104o49'42.4"
|
HC
|
08o58'00"
|
104o33'00"
|
08o57'56.3"
|
104o33'06.4"
|
SD
|
09o02'00"
|
104o46'00"
|
09o01'56.3"
|
104o46'06.4"
|
MT
|
09o14'00"
|
104o45'00"
|
09o13'56.3"
|
104o45'06.4"
|
9. Phạm vi vùng nước
cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc có tâm điểm tại
vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
SĐ
|
07o09'39"
|
104o03'21"
|
07o09'36.1"
|
104o 03'27.4"
|