BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN VIỆC CÂN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ CÔNG-TE-NƠ VẬN TẢI BIỂN TUYẾN
QUỐC TẾ
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quy định VI/2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên
biển năm 1974 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết MSC.380 (94);
Căn cứ Thông tri MSC.1/Circ.1475 của Tổ chức
Hàng hải quốc tế về hướng dẫn đối với khối lượng toàn bộ của công-te-nơ vận
chuyển hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện việc cân xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải
biển tuyến quốc tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc cân xác nhận
khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải biển tuyến quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cân xác nhận khối lượng
toàn bộ công-te-nơ vận tải biển tuyến quốc tế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân sở hữu hàng
hóa hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân hợp pháp đứng tên trên vận đơn, chứng từ
vận tải hoặc giao kết hợp đồng vận tải đa phương thức.
2. Khối lượng toàn bộ công-te-nơ bao gồm khối lượng
hàng hóa, khối lượng vật liệu chèn, lót, chằng buộc và khối lượng vỏ
công-te-nơ.
3. Xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ là văn bản
ghi nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải biển tuyến quốc tế do người gửi
hàng cung cấp.
4. Đơn vị cân là tổ chức, cá nhân có thiết bị cân
xác định khối lượng toàn bộ công-te-nơ được kiểm định theo quy định của pháp luật
về đo lường. Đơn vị cân có thể là người gửi hàng hoặc tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ.
Chương II
CÂN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
TOÀN BỘ CÔNG-TE-NƠ
Điều 4. Cân xác nhận khối lượng
toàn bộ công-te-nơ
1. Tất cả các công-te-nơ vận tải biển tuyến quốc tế
phải được cân xác nhận khối lượng toàn bộ.
2. Căn cứ vào từng loại hàng hóa, người gửi hàng sử
dụng một trong hai phương pháp để xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ:
a) Cân nguyên công-te-nơ đã đóng hàng xong;
b) Cân từng lô hàng đóng trong công-te-nơ, cộng với
khối lượng các thành phần khác bên trong công-te-nơ và cộng khối lượng của vỏ
công-te-nơ.
3. Chi phí xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ
do các bên tự thỏa thuận.
Điều 5. Xác nhận khối lượng
toàn bộ công-te-nơ
1. Xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ được thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ được gửi
đến thuyền trưởng hoặc người đại diện thuyền trưởng, doanh nghiệp cảng bằng dữ
liệu điện tử hoặc bản giấy theo một trong hai cách sau đây:
a) Người gửi hàng gửi cho thuyền trưởng hoặc người
đại diện thuyền trưởng và thuyền trưởng hoặc người đại diện thuyền trưởng gửi
cho doanh nghiệp cảng;
b) Người gửi hàng gửi đồng thời cho thuyền trưởng
hoặc người đại diện thuyền trưởng và doanh nghiệp cảng.
Điều 6. Điều kiện để công-te-nơ
được xếp lên tàu
Công-te-nơ chỉ được xếp lên tàu sau khi đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Thuyền trưởng hoặc người đại diện của thuyền trưởng
và doanh nghiệp cảng nhận được xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ theo quy
định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Khối lượng toàn bộ công-te-nơ không được vượt
quá khối lượng toàn bộ cho phép của công-te-nơ được ghi trên Biển chứng nhận an
toàn công-te-nơ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Điều 7. Trách nhiệm của Cục
Hàng hải Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức triển khai các quy định của Thông tư này.
2. Chỉ đạo các Cảng vụ hàng hải tổ chức kiểm tra,
giám sát việc thực hiện xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải biển tuyến
quốc tế.
3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các nội dung
quy định của Thông tư cho người gửi hàng, các công ty vận tải biển và các doanh
nghiệp cảng.
Điều 8. Trách nhiệm của doanh
nghiệp cảng
1. Thực hiện các quy định tại Thông tư này và các
quy định pháp luật có liên quan đến kiểm soát tải trọng phương tiện.
2. Thông báo công khai đối với người gửi hàng, hãng
tàu và các bên có liên quan về việc thực hiện xác nhận khối lượng toàn bộ
công-te-nơ.
3. Thống nhất với thuyền trưởng hoặc người đại diện
của thuyền trưởng về việc sử dụng thông tin xác nhận khối lượng toàn bộ của
công-te-nơ mà người gửi hàng hoặc đại diện của người gửi hàng cung cấp.
Điều 9. Trách nhiệm của người gửi
hàng
1. Thực hiện các quy định tại Thông tư này và các
quy định pháp luật có liên quan đến việc xác nhận khối lượng toàn bộ
công-te-nơ.
2. Cung cấp xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này cho doanh nghiệp cảng, thuyền trưởng hoặc
đại diện của doanh nghiệp cảng, thuyền trưởng.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của xác nhận
khối lượng toàn bộ công-te-nơ và phải lưu trữ xác nhận khối lượng toàn bộ
công-te-nơ.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị
cân
1. Phải thực hiện kiểm định thiết bị cân theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả cân xác định khối lượng
toàn bộ công-te-nơ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 8 năm 2016.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Báo Giao thông;
- Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ CÔNG-TE-NƠ VẬN CHUYỂN QUỐC
TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BGTVT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
TOÀN BỘ CÔNG-TE-NƠ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
VERIFIED GROSS
MASS OF CONTAINER ON INTERNATIONAL TRANSPORT (VGM)
……………, ngày
(date)…..tháng (month)…..năm (year)20...
1. Tên người gửi hàng, địa chỉ, số điện thoại / Name
of shipper, address, phone number:
.......................................................
.........................................................................................................................................
2. Thông số công-te-nơ/Container’s particular:
Stt
Seq
|
Số Công-te-nơ
Container No.
|
Kích cỡ công-te-nơ
Size of container
(20’ / 40’ / other)
|
Khối lượng sử dụng
lớn nhất
Max gross
weight (kg)
|
Xác nhận khối lượng
toàn bộ của công-te-nơ
Verifed gross
mass of a packed container (kg)
|
Tên đơn vị, địa chỉ
cân
Name of
weighing scale, Address
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm việc xác nhận
khối lượng toàn bộ công-te-nơ nói trên là đúng sự thật.
We are committed to and responsible for the VGM
of the container above is true.
ĐƠN VỊ CÂN
WEIGHING SCALE
(ký, ghi rõ họ tên)
(Signed, full name)
|
NGƯỜI GỬI HÀNG
SHIPPER
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signed, full name, stamped)
|