BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
112/1998/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 112/1998/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG
4 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH ĐẶT BIỆT CHO XE QUÁ
TẢI, XE QUÁ KHỔ,XE BÁNH XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản
lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Điều 22 - Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng 12 năm
1994;
Căn cứ Điều 19 và Điều 26 - Điều lệ trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật
tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng
5 năm 1995 của Chính phủ;
Căn cứ vào thực trạng của hệ thống cầu, đường hiện nay;
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc quản lý và cấp phép lưu hành đặc biệt
cho xe quá tải, xe quá khổ, xe bánh xích như sau:
1. Quy định
chung:
1.1. Xe quá tải, xe quá khổ khi
lưu hành trên đường giao thông công cộng và xe bánh xích khi tự hành trên đường
giao thông công cộng phải có giấy phép lưu hành đặc biệt (GPLHĐB) do cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền cấp.
1.2. Xe quá tải là xe theo thiết
kế của nhà sản xuất hoặc xe theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt (gọi chung là thiết kế của nhà sản xuất) có trọng lượng toàn bộ phân
bố trên trục (gọi tắt là tải trọng trục) hoặc có trọng lượng toàn bộ của xe gồm
trọng lượng bản thân xe cộng với trọng tải hàng hoá (gọi tắt là tổng tải trọng)
vượt quá quy định về sức chịu tải của cầu và đường.
1.3. Xe quá khổ là xe theo thiết
kế của nhà sản xuất hoặc khi xe xếp hàng có kích thước bao vượt quá quy định
cho phép của cầu và đường.
1.4. GPLHĐB chỉ cấp cho xe quá tải,
xe quá khổ khi vận chuyển hàng hoá không thể tháo, cắt rời hoặc chia nhỏ như
các cỗ máy, các thiết bị, các kiện hàng cần chở nguyên đai, nguyên kiện (kể cả
container) và các xe bồn (xe xitéc) vận chuyển chất lỏng phải chở đầy để đảm bảo
an toàn, làm cho tải trọng hoặc kích thước vượt quá quy định.
1.5. Xe, máy chuyên dùng khi tự
hành trên đường giao thông công cộng có tổng tải trọng hoặc kích thước vượt quá
quy định của cầu và đường được coi như xe quá tải, xe quá khổ.
1.6. Nghiêm cấm các chủ xe (hoặc
lái xe) chở hàng quá tải trọng cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.
1.7. Việc cấp GPLHĐB phải trên
cơ sở đảm bảo vận hành an toàn cho phương tiện và an toàn cho các công trình
giao thông đường bộ, đồng thời giúp chủ xe chọn các hướng tuyến hoạt động hợp
lý.
1.8. Để giảm bớt lượng xe quá tải,
xe quá khổ hoạt động trên đường bộ, khuyến khích các chủ hàng và chủ phương tiện
tận dụng khả năng vận chuyển hàng hoá quá khổ, quá tải bằng các phương tiện đường
sắt, đường sông.
1.9. Thủ tục hàng chính trong việc
cấp GPLHĐB phải đảm bảo nguyên tắc nhanh, gọn, chặt chẽ và đúng quy định.
2. Quy định
về tải trọng và kích thước khi cấp GPLHĐB
2.1. Về tải trọng:
2.1.1. Phạm vi giới hạn về tổng
tải trọng cấp GPLHĐB được quy định cụ thể cho 07 dạng phương tiện cơ giới đường
bộ thông dụng như sau:
- Dạng 1: Xe 02 trục đơn (Hình vẽ
số 1 - Phụ lục 1):
Trên 16 tấn đến 18 tấn.
Quy định này chỉ áp dụng khi xét
cấp GPLHĐB cho các loại xe, máy chuyên dùng có 02 trục đơn tự hành trên đường
giao thông công cộng, không áp dụng cho xe 02 trục đơn làm nhiệm vụ vận tải
hàng hoá. Đối với xe vận tải hàng hoá có 02 trục đơn, cho phép tổng tải trọng của
xe tối đa là 16 tấn. Không cấp GPLHĐB cho xe 02 trục đơn chở hàng hoá quá mức tổng
tải trọng 16 tấn.
- Dạng 2: Xe 03 trục, gồm có:
+ Xe có trục chuyển hướng kép
phía trước và trục đơn phía sau
(Hình vẽ số 2a - Phụ lục 1)
+ Xe có trục chuyển hướng đơn
phía trước và trục kép phía sau
(Hình vẽ số 2b - Phụ lục 1):
Trên 21 tấn đến 24 tấn.
- Dạng 3: Xe 04 trục với các trục
trước và sau đều là trục kép
(Hình vẽ số 3 - Phụ lục 1): Trên
28 tấn đến 30 tấn
- Dạng 4: Xe kéo sơ mi rơ moóc
03 trục đơn, trong đó đầu kéo có 02 trục đơn và sơ mi rơ moóc có 01 trục đơn
(Hình vẽ số 4 - Phụ lục 1): Trên 24 tấn đến 26 tấn.
- Dạng 5: Xe kéo sơ mi rơ moóc
04 trục, gồm có:
+ Đầu kéo có 02 trục đơn và sơ
mi rơ moóc có 1 trục kép (Hình vẽ
số 5a - Phụ lục 1)
+ Đầu kéo có 01 trục đơn phía
trước, 01 trục kép phía sau và sơ mi rơ moóc có 01 trục đơn (Hình vẽ số 5b - Phụ
lục 1): Trên 30
tấn đến 32 tấn.
- Dạng 6: Xe kéo sơ mi rơ moóc
05 trục, trong đó đầu kéo có 01 trục đơn phía trước, 01 trục kép phía sau và sơ
mi rơ moóc có 01 trục kép (Hình vẽ số 6 - Phụ lục 1): Trên 36 tấn đến 38 tấn.
- Dạng 7: Xe kéo sơ mi rơ moóc
06 trục, trong đó đầu kéo có 01 trục đơn phía trước, 01 trục kép phía sau và sơ
mi rơ moóc có trục ba với khoảng cách giữa 02 trục ngoài cùng của trục ba lớn
hơn 260 cm (Hình vẽ số 7 - Phụ lục 1): Trên 42,5 tấn đến 45,5 tấn.
2.1.2. Đối với rơ moóc hoặc các
tổ hợp khác kéo theo xe phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
- Tải trọng trục: Đối với trục
đơn không vượt quá 10 tấn; đối với trục kép không vượt quá 16 tấn; đối với trục
ba không vượt quá 21 tấn.
- Tổng tải trọng: Không được vượt
quá thiết kế của nhà sản xuất.
Không cấp GPLHĐB đối với rơ moóc
hoặc các tổ hợp khác kéo theo xe vượt quá quy định nêu trên.
2.2. Về kích thước
Quy định về phạm vi giới hạn
kích thước cấp GPLHĐB cho xe quá khổ như sau:
- Chiều rộng của bản thân xe:
trêm 2,5m đến 2,65m.
- Chiều cao: Từ mặt đất đến hết
chiều cao của bản thân xe hoặc
chiều cao khi xếp hàng: trên
3,5m đến 4,2m.
- Về chiều dài của xe và chiều
dài xếp hàng trên xe phải tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 13 và khoản 1 Điều
26 của Điều lệ trật tư an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của
Chính phủ.
Đối với xe xếp hàng vượt ra
ngoài thùng xe phải kê chèn, chằng buộc hàng chắc chắn, đảm bảo sự ổn định của
xe và hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển.
2.3. Các xe có tổng tải trọng dưới
mức tối thiếu quy định tại điểm 2.1. hoặc có kích thước dưới mức tối thiểu quy
định tại điểm 2.2 nêu trên khi lưu hành trên đường giao thông công cộng không
phải xin GPLHĐB nhưng phải tuân thủ hệ thống biển báo và các chỉ dẫn giao
thông.
2.4. Trong trường các xe không
phải xin GPLHĐB như quy định tại điểm 2.3 trên đây nhưng khi hoạt động trên tuyến
hoặc đoạn tuyến cụ thể mà khả năng chịu tải hoặc kích thước của cầu đường không
đảm bảo thì vẫn phải đến cơ quan cấp GPLHĐB để được xem xét giải quyết và hướng
dẫn cụ thể.
2.5. Các xe quá tải, xe quá khổ
có tổng tải trọng hoặc kích thước của bản thân xe và cả hàng hoá xếp trên xe vượt
quá mức tối đa quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 cũng như các xe có nhu cầu xếp
hàng hoá vượt ra ngoài các quy định về kích thước xếp hàng nêu tại điểm 2.2 gọi
là xe siêu trường, siêu trọng.
Các xe siêu trường, siêu trọng
và các xe quá tải, quá khổ chưa được quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 nêu trên
khi hoạt động trên đường giao thông công cộng phải có GPLHĐB cấp cho xe siêu
trường, siêu trọng.
Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách
nhiệm hướng dẫn việc cấp GPLHĐB cho xe siêu trường, siêu trọng.
2.6. Trường hợp trên tuyến có
các điểm hạn chế khác nhau về tải trọng hoặc kích thước, người cấp GPLHĐB phải
lấy mức hạn chế thấp nhất để cấp phép, hướng dẫn chủ hàng sử dụng phương tiện vận
chuyển hợp lý, hoặc sử dụng các phương tiện đường sắt, đường sông khi các điều
kiện đường bộ không cho phép.
2.7. Nghiêm cấm việc cấp GPLHĐB
vượt quá sức chịu tải của xe theo thiết kế của nhà sản xuất.
3. Thẩm quyền
cấp GPLHĐB
3.1. Tổng giám đốc các khu Quản
lý đường bộ II, IV, V, VII cấp GPLHĐB cho các xe hoạt động trên mạng lưới đường
bộ do Trung ương và địa phương quản lý trong phạm vi cả nước, nơi chủ xe có trụ
sở, có nơi cư trú hoặc các xe đang được phép hoạt động thuộc phạm vi quản lý của
các Khu Quản lý đường bộ nói trên.
3.2. Giám đốc các Sở Giao thông
vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
GPLHĐB cho các xe chạy trong nội tỉnh, trên các đường địa phương quản lý hoặc
trên các tuyến đường do Trung ương quản lý không thuộc địa bàn tỉnh, thành phố.
3.3. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam trực tiếp cấp hoặc uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan quản lý đường bộ cấp
GPLHĐB cho xe siêu trường, siêu trọng đối với từng trường hợp cụ thể.
4. Thủ tục cấp
GPLHĐB
4.1 Hồ sơ xin cấp GPLHĐB gồm:
- Đơn xin cấp GPLHĐB theo mẫu tại
Phụ lục 2 và Phụ lục 3.
- Bản photocopy giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và bản photocopy trang số 1 của
sổ "Kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ" hoặc giấy
phép lưu hành của phương tiện còn giá trị.
- Bản photocopy giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện.
- Bản photocopy giấy phép vận tải
hàng hoá đường bộ (trừ các xe không thuộc đối tượng cấp giấy phép vận tải hàng
hoá đường bộ theo Quyết định số 1748 QĐ/GTVT ngày 12/7/1997 của Bộ Giao thông vận
tải).
Người xin cấp GPLHĐB phải xuất
trình toàn bộ bản chính các giấy tờ nêu trên để người cấp phép đối chiếu với bản
photocopy.
4.2. Thời gian xét duyệt cấp
GPLHĐB: Chậm nhất là 24 giờ kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo đúng thủ tục
quy định.
5. Nội dung
và thời hạn GPLHĐB
5.1. Nội dung của GPLHĐB được thể
hiện trong Phụ lục 4 và Phụ lục 5.
Đối với xe siêu trường siêu trọng
có GPLHĐB riêng để cấp cho từng trường hợp cụ thể.
5.2. GPLHĐB có thời hạn từng
chuyến hoặc từng đợt hàng theo đề nghị của chủ phương tiện, nhưng tối đa không
quá 90 ngày cho một lần cấp.
Đối với xe siêu trường, siêu trọng
và xe bánh xích chỉ cấp GPLHĐB cho từng chuyến. Trường hợp xe siêu trường, siêu
trọng vận chuyển cùng một loại hàng hoá trên cùng một tuyến đường thì cấp
GPLHĐB theo đợt nhưng thời hạn không quá 30 ngày cho một lần cấp.
6. Các loại
phí và lệ phí
6.1. Cơ quan cấp GPLHĐB được thu
và sử dụng lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6.2. Đối với xe siêu trường,
siêu trọng có kích thước hoặc tải trọng vượt quá khả năng cầu đường, khi cơ
quan cấp phép xét thấy cần phải có yêu cầu thiết kế, gia cố sửa chữa cầu đường
hoặc chi phí cho việc tổ chức hướng dẫn giao thông thì chủ xe phải chịu phí tổn
cho các công việc trên theo quy định tại khoản 2 - Điều 19 Điều lệ trật tự an
toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo
Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ.
7. Tổ chức
thực hiện
7.1. Cục Đường bộ Việt Nam thống
nhất quản lý việc cấp GPLHĐB cho xe quá tải, xe quá khổ, xe bánh xích.
7.2. Cục Đường bộ Việt Nam, các
Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm công bố tải trọng
trên từng đoạn, tuyến đường và cắm biển báo quy định sức chịu tải và giới hạn về
kích thước của cầu và đường trong phạm vi quản lý.
7.3. Các Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính, các Khu Quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra và thông báo tình hình cầu đường trong phạm vi quản lý, đồng thời báo
cáo về Cục Đường bộ Việt Nam để Cục thông báo và chỉ đạo kịp thời các cơ quan cấp
GPLHĐB thực hiện việc cấp phép phù hợp với khả năng của cầu đường.
7.4. Các cơ quan có thẩm quyền cấp
GPLHĐB phải định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo tình hình cấp GPLHĐB về Cục Đường
bộ Việt Nam. 7.5. Cục Đường bộ Việt Nam và các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông công chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện
Thông tư này.
Thông tư này thay thế Thông tư số
239/TT-PC ngày 30/9/1995 của Bộ Giao thông vận tải và có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 5 năm 1998.
Các quy định trước đây về cấp
GPLHĐB trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Số
TT dạng phương tiện và hình vẽ
|
Tên dạng phương tiện
|
Sơ đồ
|
1
|
Xe 02 trục đơn
|
|
2
|
Xe 03 trục
|
a.
Trục chuyển hướng kép phía trước và trục đơn phía sau
|
|
|
b.
Trục chuyển hướng đơn phía trước và trục kép phía sau
|
3
|
Xe 04 trục
|
|
4
|
Xe kéo sơ mi rơ moóc có 03 trục đơn
|
|
5
|
Xe kéo Sơ mi rơ moóc
|
a.
Đầu kéo có 02 trục đơn, sơ mi rơ moóc 01 trục kép
|
|
có
04 trục
|
b.
Đầu kéo có 01 trục đơn phía trước, 01 trục kép phía sau và sơ mi rơ moóc có
01 trục đơn
|
6
|
Xe kéo Sơ mi rơ moóc có 05 trục
|
|
7
|
Xe kéo sơ mi rơ moóc có 06 trục
|
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
LƯU HÀNH ĐẶC BIỆT CHO XE QUÁ TẢI, XE QUÁ KHỔ
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
- Chủ phương tiện:...............................................
- Địa chỉ:.......................................................
Xin GPLHĐB cho xe quá tải, quá
khổ với các thông số sau:
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe:.......................................................
- Nhãn hiệu (mác)
xe:............. Biển số đăng ký...............
- Nhãn hiệu (mác) sơ mi rơ moóc
(hoặc rơ moóc):..................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ
moóc (hoặc rơ moóc):..............
- Kích thước bao của xe (kể cả
sơ mi rơ moóc): Dài x rộng x cao....................(m)
- Kích thước bao của rơ moóc:
Dài x rộng x cao............... (m)
- Trọng tải thiết kế của xe (hoặc
xe kéo sơ mi rơ moóc):... (tấn)
- Trọng tải thiết kế của rơ
moóc:.......................... (tấn)
- Trọng lượng bản thân
xe:................................. (tấn) Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc
(hoặc rơ moóc)........ (tấn)
- Số trục của xe:............. Số
trục sau của xe:............. Số trục của sơ mi rơ moóc..............
- Số trục của rơ moóc:.........
Số trục sau của rơ moóc:.........
HÀNG
HOÁ VẬN CHUYỂN
- Loại
hàng:.....................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:................................
(tấn)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp
hàng:........ (m)
Hàng vượt phía sau thùng
xe:.............. (m)
Hàng vượt phía trước thùng
xe:............ (m)
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp
hàng:....... (m)
Hàng vượt hai bên thùng
xe:............... (m)
- Chiều cao toàn bộ xe khi xếp
hàng:........ (m)
TUYẾN
ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Nơi đi: (ghi cụ thể địa điểm
xuất phát):.......................
- Nơi đến: (ghi cụ thể địa điểm
đến):............................
- Thời gian xin phép: Từ...................
đến..................
(Đơn xin phép này có kèm theo sơ
đồ xe)
Ngày....
tháng.... năm....
Chủ phương tiện Ký tên, đóng dấu
(Nếu
người xin GPLHĐB là lái xe hoặc chủ xe tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe
hoặc chứng minh thư nhân dân)
Ghi chú:
Sơ đồ kèm theo phải thể hiện
rõ các kích thước:
Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe kể cả khi xếp hàng và khoảng cách giữa các trục của xe.
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
LƯU HÀNH ĐẶC BIỆT CHO XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN
ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
- Chủ phương tiện:...............................................
- Địa chỉ:.......................................................
- Xin phép cho xe có bánh
xích................. Nhãn hiệu........
- Số đăng ký (nếu
có)............................................
- Trọng lượng toàn bộ
xe:........... (tấn).......................
- Kích thước của xe:
chiều dài:....... (m) Chiều rộng:.......
(m) Chiều cao:.... (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng)...................
Chiều rộng bánh xích mỗi
bên:........... (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài
của 2 bánh:................. (m)
- Nơi đi (ghi cụ thể địa điểm xuất
phát):........................
- Nơi đến (ghi cụ thể địa điểm đến):.............................
- Thời gian xin phép: Từ..........
đến...........................
(Đơn xin phép này có kèm theo sơ
đồ xe)
Ngày....
tháng.... năm....
Chủ phương tiện
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Sơ đồ xe kèm theo phải thể hiện
rõ kích thước lớn nhất của xe khi tự hành (dài; rộng; cao)
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:....../LHĐB
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH ĐẶC BIỆT
CẤP CHO XE QUÁ TẢI, XE QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG GIAO
THÔNG CÔNG CỘNG
Có giá trị đến
ngày..../...../199...
Cho phép xe (mác)..............
Biển số đăng ký:.................
.................................................................
Của:.............................................................
Với các thông số sau:
- Tên, loại hàng hoá vận chuyển:.................................
- Số trục xe:........ Số trục sơ
mi rơ moóc hoặc rơ moóc:........
- Kích thước toàn bộ xe khi có
hàng:
+ Chiều dài:...... (m) Hàng vượt
phía sau thùng xe:........ (m) Vượt phía trước thùng
xe:................................ (m)
+ Chiều rộng:......... (m) Hàng
vượt hai bên thùng xe:..... (m)
+ Chiều
cao:............................................... (m)
- Trọng lượng hàng
hoá:............... (tấn).....................
- Tổng tải trọng của
xe:.............. (tấn) Tổng tải trọng của rơ moóc:......... (tấn)
Địa điểm
đi:.....................................................
Địa điểm đến:....................................................
Các tuyến, đoạn tuyến được phép
đi:..............................
.................................................................
.................................................................
Các điểm lưu ý:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
....., ngày.... tháng.... năm
199...
Mặt sau:
Các điều kiện phải tuân theo:
- Thực hiện đúng các quy định
trong Điều lệ TTATGTĐB và TTATGTĐT (ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày
29/5/1995 của Chính phủ) - Phải chịu sự kiểm soát của các lực lượng kiểm soát
giao thông có thẩm quyền.
- Phải xuất trình giấy phép với
ban chỉ huy bến phà để bố trí xe qua phà an toàn.
- Phải giữ gìn giấy phép cẩn thận,
không tẩy xoá, sửa chữa và không sử dụng giấy phép quá hạn.
- Khi xin giấy phép hoặc đổi giấy
phép cũ, phải thực hiện thủ tục theo quy định và nộp lại giấy phép đã cấp lần
trước.
PHỤ LỤC 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:....../LHĐB
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH ĐẶC BIỆT
CẤP CHO XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG GIAO
THÔNG CÔNG CỘNG
Có giá trị đến
ngày..../...../199...
Cho phép xe (mác)..............
Biển số đăng ký:.................
.................................................................
Của:.............................................................
Với các thông số sau:
+ Chiều dài:......
(m)........................................
+ Chiều rộng:.....
(m)........................................
+ Chiều cao:......
(m)........................................
+ Chiều
cao:............................................... (m)
- Loại bánh xích (bằng hay nhọn):................................
- Trọng lượng toàn bộ của
xe:....................................
Địa điểm
đi:.....................................................
Địa điểm đến:....................................................
Các tuyến, đoạn tuyến được phép
đi:..............................
.................................................................
.................................................................
Các quy định bắt buộc phải tuân
theo khi xe tự hành:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
....., ngày.... tháng.... năm
199...
Mặt sau:
Các điều kiện phải tuân theo:
- Thực hiện đúng các quy định
trong Điều lệ TTATGTĐB và TTATGTĐT (ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày
29/5/1995 của Chính phủ) - Phải chịu sự kiểm soát của các lực lượng kiểm soát
giao thông có thẩm quyền.
- Phải xuất trình giấy phép với
ban chỉ huy bến phà để bố trí xe qua phà an toàn.
- Phải giữ gìn giấy phép cẩn thận,
không tẩy xoá, sửa chữa và không sử dụng giấy phép quá hạn.
- Khi xin giấy phép hoặc đổi giấy
phép cũ, phải thực hiện thủ tục theo quy định và nộp lại giấy phép đã cấp lần
trước.