BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
26/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN KẾT NỐI RAY ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ,
ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA; VIỆC KẾT NỐI RAY CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết
nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết
nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT- BGTVT ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình
tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với
đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận
chủ trương, cấp giấy phép kết nối, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép kết nối, bãi
bỏ kết nối
1. Bộ Giao thông vận tải chấp
thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với
đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
2. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện
chức năng của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt theo quy định tại
Thông tư này, gồm: Cấp giấy phép kết nối; gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết
nối; thu hồi, hủy giấy phép kết nối các tuyến đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng với đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
đường sắt đô thị chấp thuận chủ trương kết nối; cấp giấy phép kết nối; gia hạn
giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối; thu hồi, hủy giấy phép kết nối đối với:
a) Các tuyến đường sắt đô thị
trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Các tuyến đường sắt đô thị với
tuyến đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính hai tỉnh trở lên trong trường
hợp vị trí kết nối trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 9 như
sau:
“1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kết
nối của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có
giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) các
tài liệu sau:
Quyết định đầu tư dự án có các
tuyến đường sắt đề xuất kết nối;
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công các công trình tại điểm đ khoản 1 Điều 8 của Thông tư
này kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định của pháp luật;
Phương án tổ chức thi công kết
nối các công trình tại điểm đ khoản 1 Điều 8 của Thông tư này và biện pháp bảo
đảm an toàn thi công;
Phương án tổ chức chạy tàu trên
tuyến đường sắt đã được kết nối và giải pháp bảo đảm an toàn giao thông sau khi
kết nối.
2. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp
giấy phép kết nối lập 01 bộ hồ sơ đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi trên môi trường mạng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 7 của Thông tư này có trách nhiệm hướng dẫn bổ sung
hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc thực hiện qua môi trường mạng, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 7 của Thông tư này thông báo bằng văn bản hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp thực hiện trên
môi trường mạng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép kết nối lập hồ sơ đề
nghị gồm tệp tin chứa bản chụp chính hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều
9 của Thông tư này và thực hiện trên địa chỉ website:
https://dichvucong.mt.gov.vn.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 10 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép kết nối, bãi bỏ kết nối:
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời
gian thi công kết nối gồm: Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản chính hoặc bản
sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
mạng) các tài liệu: Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian
thi công kết nối theo giấy phép được cấp và tiến độ tổng thể dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời
gian khai thác, sử dụng kết nối gồm: Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản chính
hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường mạng) tài liệu: Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời
gian khai thác, sử dụng kết nối theo giấy phép được cấp;
c) Hồ sơ đề nghị bãi bỏ kết nối
gồm: Đơn đề nghị bãi bỏ kết nối của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này; bản chính hoặc bản sao được
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có
giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) tài
liệu: Phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ kết nối.
4. Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu
công trình đã được cấp giấy phép kết nối có nhu cầu gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết
nối quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép kết nối hoặc đề nghị bãi bỏ kết nối, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi trên môi trường mạng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
kết nối quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 7 của Thông tư này có trách nhiệm hướng dẫn bổ sung
hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc thực hiện qua môi trường mạng, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 7 của Thông tư này thông báo bằng văn bản hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp thực hiện trên
môi trường mạng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép kết nối lập hồ sơ đề
nghị gồm tệp tin chứa bản chụp chính hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều
10 của Thông tư này và thực hiện trên địa chỉ website:
https://dichvucong.mt.gov.vn.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
gia hạn kết nối. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
a) Quyết định gia hạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này; Mỗi giấy
phép chỉ được gia hạn một lần;
Thời gian gia hạn thi công kết
nối không quá 12 tháng, đồng thời không vượt quá thời gian thực hiện dự án đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Thời gian gia hạn khai thác, sử
dụng kết nối không quá 12 tháng, đồng thời không nhiều hơn thời gian được phép
khai thác, sử dụng kết nối quy định trong giấy phép được cấp;
b) Quyết định bãi bỏ kết nối
theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.”.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để kịp
thời nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT (6).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|