BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02
năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
Căn cứ
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí giám
sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội
địa theo chất lượng thực hiện đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường thủy nội địa (không bao gồm công tác điều tiết khống chế đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy nội địa).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình
đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện (không bao gồm công tác điều tiết
khống chế đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Bảo dưỡng thường xuyên công trình
đường thủy nội địa là các hoạt động nhằm duy trì đảm bảo sự
hoạt động bình thường, an toàn của công trình trong quá trình khai thác, bao gồm
bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng và báo hiệu
đường thủy nội địa.
2. Đơn vị hoặc nhà thầu thực hiện bảo
dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa là các tổ chức được chủ đầu tư
lựa chọn thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa
theo quy định của pháp luật.
3. Thao tác báo hiệu là hoạt động điều
chỉnh báo hiệu trên tuyến phù hợp với diễn biến của luồng. Thao tác báo hiệu,
bao gồm: trục, thả, điều chỉnh, chống bồi rùa phao; chỉnh, dịch chuyển cột báo
hiệu; dịch chuyển biển, đèn báo hiệu khoang thông thuyền.
Điều 4. Tiêu chí
giám sát, nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội
địa theo chất lượng thực hiện
1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên
công trình đường thủy nội địa thực hiện theo tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên
đường thủy nội địa.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu công
tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa theo chất lượng thực
hiện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu
tư căn cứ phương án, dự toán công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
thủy nội địa được phê duyệt và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, xây dựng
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ đặt hàng, ký kết hợp đồng, đánh giá, nghiệm
thu thanh toán khi thực hiện hình thức hợp đồng theo chất lượng thực hiện.
Điều 5. Phương pháp
đánh giá công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa theo chất
lượng thực hiện
1. Đánh giá công tác bảo dưỡng thường
xuyên công trình đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện bằng phương pháp
chấm điểm theo thang điểm với tổng điểm 100 (tương ứng với tỷ lệ 100%), bao gồm
các hạng mục công việc hoặc một số hạng mục công việc theo quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ cấu điểm tối đa đối với mỗi hạng
mục công việc tính theo tỷ lệ (%) giá trị dự toán chi phí hoặc giá dự thầu tổng
hợp của tiêu chí đó trên tổng dự toán công tác bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường thủy nội địa (làm tròn đến số nguyên).
3. Chi phí của mỗi hạng mục công việc
được chia đều cho các tháng làm cơ sở đánh giá khi kiểm tra, nghiệm thu và khấu
trừ kinh phí.
Điều 6. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
thủy nội theo chất lượng thực hiện và khấu trừ kinh phí
1. Đánh giá chất lượng công tác bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường thủy nội địa căn cứ kết quả kiểm tra, giám sát hiện
trường và hồ sơ tài liệu thực hiện của đơn vị hoặc nhà thầu, bao gồm:
a) Công tác nội nghiệp: kiểm tra,
giám sát công tác ghi chép, lưu trữ và cập nhật số liệu trong hồ sơ, tài liệu,
phần mềm máy tính và chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện công tác bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường thủy nội địa tại các đơn vị;
b) Công tác hiện trường: kiểm tra,
giám sát, đánh giá theo tiêu chí công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
thủy nội địa tại hiện trường;
c) Việc đánh giá, nghiệm thu căn cứ kết
quả thực hiện của đơn vị hoặc nhà thầu thực hiện bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường thủy nội địa thông qua kết quả kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ
theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Xác định điểm công tác bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường thủy nội địa được thực hiện trên cơ sở đánh giá các hạng mục công việc đối với từng tiêu chí chất lượng
theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thành phần kiểm tra, nghiệm thu
a) Đối với kiểm tra đột xuất hoặc kiểm
tra, nghiệm thu định kỳ tháng: Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ
đầu tư hoặc tư vấn giám sát (nếu có) và đơn vị hoặc nhà thầu thực hiện bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường thủy nội địa;
b) Đối với kiểm tra, đánh giá, nghiệm
thu giai đoạn (quý) hoặc hoàn thành: Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư, tư vấn
giám sát (nếu có) và đơn vị hoặc nhà thầu thực hiện bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường thủy nội địa.
3. Thời gian kiểm tra, nghiệm thu:
a) Kiểm tra, nghiệm thu định kỳ
tháng: Tổ chức thực hiện từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng liền kề đối với tháng
được nghiệm thu. Đối với tháng cuối cùng trong năm, tổ chức thực hiện từ ngày
25 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm;
b) Kiểm tra, nghiệm thu quý: Tổ chức
thực hiện từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng đầu trong quý liền kề đối với quý được
nghiệm thu. Đối với quý IV, tổ chức thực hiện từ ngày 25 tháng 12 đến hết ngày
31 tháng 12 của năm. Nghiệm thu quý là tổng hợp kết quả nghiệm thu các tháng
trong quý;
c) Kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành: Tổ
chức thực hiện từ ngày 25 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm. Nghiệm thu
hoàn thành là tổng hợp nghiệm thu các quý trong năm làm căn cứ nghiệm thu hoàn
thành;
d) Kiểm tra đột xuất: Tổ chức thực hiện
thời gian bất kỳ trong tháng; kiểm tra đột xuất là cơ sở để đánh giá nghiệm thu
thu tháng.
4. Hạng mục công việc của đơn vị hoặc
nhà thầu không được nghiệm thu quý và khấu trừ kinh phí thực hiện theo quy định
của pháp luật và trong các trường hợp sau:
a) 02 tháng liên tiếp trong quý đánh
giá thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Phụ lục 2 Thông tư
này;
b) 02 tháng trong quý đánh giá thuộc
trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 của Phụ lục 2 Thông tư này;
c) 01 tháng trong quý đánh giá thuộc
trường hợp quy định tại khoản 6 của Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ
chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để được
xem xét, giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp) ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG NGHIỆM THU CÔNG TÁC BẢO
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 02 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt
|
Hạng
mục công việc
|
Tiêu
chí chất lượng
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
1
|
Kiểm
tra tuyến (bao gồm kiểm tra tuyến thường xuyên và kiểm tra đèn hiệu ban đêm)
|
Cập nhật, ghi chép đầy đủ và lưu trữ
hồ sơ theo quy định.
|
|
Có báo cáo xử lý, giải quyết kịp thời
diễn biến luồng thực tế
|
Ghi hình ảnh quá trình kiểm tra tuyến
về những thay đổi, xuất hiện mới (vị trí báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn,
tình hình luồng, đậu đỗ phương tiện, công việc bảo trì báo hiệu)
|
Hàng tuần, hàng tháng có ý kiến phản
ánh, báo cáo các cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời nếu có các công trình
trái phép, phương tiện đậu đỗ vi phạm, lấn chiếm phạm vi bảo vệ luồng đường
thủy nội địa
|
Có báo cáo đầy đủ, kịp thời và đề
xuất giải pháp nếu có công trình không thuộc danh mục của đơn vị hoặc nhà thầu
thực hiện bảo trì chưa lắp đặt báo hiệu hoặc báo hiệu lắp đặt không đạt yêu cầu
về màu sắc, tính năng, tình huống của công trình đối với tuyến luồng
|
Có báo cáo, kiến
nghị đề xuất giải pháp nếu có những
công trình thi công (xây dựng, thanh thải vật chướng ngại, khai thác tài
nguyên, các hoạt động dưới nước khác) liên quan đến an toàn giao thông đường
thủy
|
2
|
Kiểm
tra đột xuất sau thiên tai, kiểm tra công trình giao thông và tham gia xử lý
tai nạn
|
Có tài liệu chứng minh thực hiện kiểm
tra ngay sau thiên tai, tai nạn xảy ra hoặc kiểm tra đối với công trình giao
thông liên quan đến giao thông đường thủy theo quy định
|
|
Có phương án xử lý, giải quyết, báo
cáo kịp thời
|
Có hồ sơ lưu trữ tại đơn vị về công
tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong lĩnh vực đường thủy nội
địa
|
Cập nhật hồ sơ kết quả kiểm tra và
thực hiện đầy đủ yêu cầu của cơ quan quan có thẩm quyền về việc phối hợp
trong quá trình xử lý, giải quyết liên quan đến công trình, tai nạn, báo cáo
kịp thời
|
3
|
Trực
đảm bảo giao thông
|
Phân công nhân lực ca trực, ghi
chép và cập nhật thông tin đầy đủ
|
|
Lưu trữ hồ sơ và chế độ báo cáo định
kỳ theo quy định
|
Trên tuyến không xảy ra vụ tai nạn nào
do nguyên nhân chủ quan của đơn vị hoặc nhà thầu thực hiện bảo dưỡng thường
xuyên công trình đường thủy nội địa gây ra
|
Có biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông kịp thời khi có tai nạn xảy ra trên tuyến thuộc phạm vi thực hiện bảo
dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa
|
Có báo cáo kịp thời cho cơ quan có
thẩm quyền và chủ đầu tư, tư vấn giám sát (nếu có) ngay sau khi xảy ra tai nạn
giao thông theo quy định về tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội
địa
|
4
|
Đọc
mực nước
|
Cập nhật, ghi chép đầy đủ, lưu trữ
phần mềm hệ thống quản lý qua thiết bị đo
|
|
Vẽ biểu đồ diễn
biến mực nước (đường quan hệ giữa cao độ mực nước (H1) với thời gian tương ứng với từng cao độ mực nước (t)) hàng tháng,
năm theo quy định
|
Tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy
định tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa, đồng thời báo cáo
mực nước hàng ngày, hàng giờ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý
đường thủy nội địa theo quy định
|
5
|
Đếm phương tiện vận tải
|
Lưu trữ số liệu phương tiện (số lượng,
trọng tải) đầy đủ hồ sơ, trên máy tính thông qua cập nhật, báo cáo hàng ngày
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý về giao thông đường thủy nội
địa theo quy định tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa về thời
gian đếm
|
|
Thống kê phân tích, lập báo cáo
theo mẫu tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa
|
Vẽ biểu đồ lưu
lượng vận tải
|
Báo cáo tháng, năm đầy đủ về phương
tiện vận tải
|
6
|
Trực
phòng chống thiên tai
|
Cập nhật đầy đủ tình hình thiệt hại
ngay trong quá trình thiên tai xảy ra và nắm bắt kịp thời về phương án phòng
chống thiên tai trên tuyến
|
|
Có bảng phân công, tổ chức trực đầy
đủ theo quy định về công tác phòng chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy
nội địa
|
Bố trí lực lượng,
phương tiện ứng cứu khi cần thiết và biện pháp ứng cứu kịp thời khi thiên tai
xảy ra
|
Bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt
trong thời gian thiên tai xảy ra
|
7
|
Trực
xử lý công nghệ thông tin
|
Cập nhật số liệu kịp thời, đầy đủ
các công việc trong công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội
địa theo quy định
|
|
Phân công, tổ chức trực đầy đủ phục
vụ công tác cập nhật, theo dõi kịp thời, đầy đủ
|
Tổng hợp, báo cáo số liệu diễn biến trong ca trực
|
Thông báo, giải quyết, đề xuất giải
pháp đối với tình huống phát sinh trong bảo dưỡng thường xuyên và thiết bị trực
|
8
|
Quan
hệ địa phương và truyền thông bảo vệ công trình giao
thông
|
Có biên bản hoặc sổ công tác được
xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan liên quan khác trong công
tác phối hợp về:
- Tuyên truyền, phổ biến quy định của
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
- Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước trên luồng tuyến.
- Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa
- Bảo đảm an toàn giao thông đường
thủy nội địa khi có tình huống đột xuất xảy ra trên tuyến
|
|
9
|
Thao
tác báo hiệu
|
Báo hiệu phù hợp phương án được duyệt,
báo hiệu phù hợp với diễn biến luồng, tình huống đột xuất xảy ra trên luồng
|
Thực hiện ngay trong quá trình kiểm
tra tuyến hoặc không quá 02 ngày khi phát hiện báo hiệu thay đổi vị trí hoặc
nghiêng đổ hoặc không đúng tình huống luồng hoặc hỏng hoặc mất hoặc phải bổ
sung mới
|
Quy cách, kích thước báo hiệu bảo đảm
yêu cầu theo loại sông hoặc phương án được duyệt
|
Báo hiệu lắp đặt đúng vị trí, yêu cầu
kỹ thuật đường thủy nội địa của loại báo hiệu (hướng quan sát báo hiệu theo
tính chất tuyến luồng, tình huống luồng; báo hiệu ngay ngắn, không nghiêng đổ)
|
Hồ sơ quản lý tại đơn vị đầy đủ,
báo cáo, cập nhật về vị trí báo hiệu mới trên sơ đồ tuyến,
phần mềm quản lý theo quy định
|
Tầm nhìn báo hiệu không bị che khuất
(bao gồm biện pháp phát quang quanh báo hiệu), tầm hiệu lực báo hiệu tại vị
trí lắp đặt đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật
|
10
|
Bảo
dưỡng, sơn báo hiệu và sửa chữa nhỏ báo hiệu
|
Tầm nhìn, màu sắc báo hiệu sáng,
rõ, không bị sắt rỉ, bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường
thủy nội địa Việt Nam
|
Thực hiện ngay trong quá trình kiểm
tra tuyến hoặc không quá 03 ngày khi phát hiện chất lượng báo hiệu không bảo
đảm về kết cấu, màu sắc theo quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường thủy nội địa Việt Nam.
|
Chữ viết phải rõ ràng, sắc nét theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam và quy định
về lắp đặt báo hiệu ki lô mét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên
báo hiệu đường thủy nội địa
|
Đường chỉ giữa các màu sơn xen kẽ bảo
đảm theo quy định đối với từng màu sơn, không dính sang màu sơn khác theo quy
định về khoảng cách các lớp sơn hoặc những bộ phận không được sơn
|
Số thứ tự báo hiệu đúng theo quy định
đánh số
|
Liên kết các mối nối, giữa cột biển
chắc chắn, không bị nứt gẫy hoặc các vị trí sửa chữa nhỏ được sơn đầy đủ theo
quy trình
|
11
|
Báo
hiệu điện
|
Bố trí đầy đủ trên tuyến theo phương án được duyệt; vị
trí báo hiệu phù hợp theo tình huống trên luồng
|
Thực hiện ngay trong quá trình kiểm
tra tuyến hoặc không quá 01 ngày phải bổ sung hoặc sửa chữa hoặc thay thế kể
từ khi phát hiện đèn không sáng hoặc Chế độ tín hiệu không đúng theo quy định
đối với ý nghĩa, tác dụng báo hiệu.
Đối với đèn báo hiệu đang trong thời
hạn bảo hành, không quá 12 giờ phải báo cáo đến chủ đầu tư hoặc tư vấn giám
sát (nếu có) để có phương án khắc phục kịp thời.
|
Ánh sáng, tầm nhìn báo hiệu bảo đảm
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
Chế độ tín hiệu theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
Báo hiệu điện có gắn thiết bị định
vị, camera bảo đảm đường truyền về trung tâm quản lý thông suốt
|
Kính bảo vệ đèn, bảng năng lượng mặt
trời (nếu có) phải sạch dầu, bụi
|
12
|
Đo
dò, sơ khảo bãi cạn
|
Có cập nhập, lưu trữ hồ sơ quản lý
luồng hoặc những bãi cạn mới xuất hiện được đo vẽ và xử lý kịp thời
|
Được thực hiện kết hợp kiểm tra tuyến
(thường xuyên hoặc đột xuất), không quá 02 ngày phải kiểm tra, đo vẽ, triển
khai báo hiệu tạm (nếu cần) và báo cáo chủ đầu tư hoặc cơ quan quản lý trực
tiếp.
|
Có bản vẽ thể hiện
cao độ đáy, chiều rộng luồng, bãi cạn, kích thước bãi cạn
trên luồng, trắc dọc, trắc ngang, mực nước tại thời điểm
đo; các địa hình, địa vật theo quy định tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên đường
thủy nội địa
|
Cập nhật độ sâu mực nước trong báo
cáo luồng và phần mềm trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý đường
thủy nội địa hàng tuần
|
Có thuyết minh, báo cáo, đề xuất giải pháp chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát
(nếu có) theo thời hạn quy định
|
13
|
Rác
thải, vật thể trôi trên luồng thành mảng lớn
|
Giao thông thông suốt hoặc thanh thải
kịp thời đối với rác thải, khúc gỗ, bè rau, bèo... kết thành từng mảng, gây ảnh
hưởng đến giao thông thủy nội địa
|
Không quá 03 ngày phải thanh thải
|
Đối với vật thể kết mảng lớn phủ
toàn bộ luồng:
- Có báo cáo, giải pháp kiến nghị kịp
thời đến chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát;
- Bố trí báo hiệu phù hợp hoặc điều
tiết hướng dẫn giao thông kết hợp báo hiệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
|
- Không quá 01 ngày bố trí báo hiệu tạm và có báo cáo, đề xuất giải pháp.
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, TÍNH ĐIỂM NGHIỆM
THU CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 02 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tính điểm công tác quản lý trong bảo
dưỡng thường xuyên được thực hiện trên cơ sở đánh giá các hạng mục công việc đối
với từng tiêu chí chất lượng, cụ thể theo phương pháp đánh giá với các mức độ
sau:
1. Số điểm chấm là 100% số điểm tối
đa của hạng mục công việc trong các trường hợp:
a) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu tiêu
chí chất lượng theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với trường hợp hạng mục công
việc là thao tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ báo hiệu
hoặc báo hiệu điện: có dưới 2% báo hiệu trên tổng số báo hiệu được đánh giá
không đạt yêu cầu hoặc thuộc các trường hợp quy định tại điểm b các khoản 2, 3,
4 và khoản 5 của Phụ lục này, đơn vị hoặc nhà thầu đã khắc phục sửa chữa, hoàn
thiện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày kiểm tra, nghiệm thu và được chủ đầu tư
hoặc đại diện chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát (nếu có) xác nhận kết quả hoàn
thành.
2. Số điểm chấm là 95% số điểm tối đa
của hạng mục công việc trong các trường hợp:
a) Có 01 tiêu chí của hạng mục công
việc được đánh giá không đạt yêu cầu;
b) Đối với hạng mục công việc là thao
tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ
báo hiệu hoặc báo hiệu điện: có từ 2% đến 5% báo hiệu trên tổng số báo hiệu được đánh giá không đạt yêu cầu và chưa được khắc
phục sửa chữa hoàn thiện trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày kiểm tra, nghiệm
thu, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Số điểm chấm là 85% số điểm tối đa
của hạng mục công việc trong các trường hợp:
a) Có 02 tiêu chí của hạng mục công
việc được đánh giá không đạt yêu cầu;
b) Đối với hạng mục công việc là thao
tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ báo hiệu hoặc báo hiệu
điện: có 02 tiêu chí của hạng mục công việc được đánh giá không đạt yêu cầu đạt,
trong đó có từ 2% đến 5% báo hiệu trên tổng số báo hiệu không đạt yêu cầu và
chưa được đơn vị hoặc nhà thầu khắc phục, sửa chữa hoàn thiện trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày kiểm tra, nghiệm thu.
4. Số điểm chấm là 70% số điểm tối đa
của hạng mục công việc trong các trường hợp:
a) Có 03 tiêu chí trở lên của hạng mục
công việc được đánh giá không đạt yêu cầu;
b) Đối với hạng mục công việc là thao
tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ báo hiệu hoặc báo hiệu
điện: có 03 tiêu chí của hạng mục công việc được đánh giá không đạt yêu cầu,
trong đó có từ 2% đến 5% báo hiệu trên tổng số báo hiệu không đạt yêu cầu và
chưa được đơn vị hoặc nhà thầu khắc phục sửa chữa hoàn thiện trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày kiểm tra, nghiệm thu.
5. Đối với hạng mục công việc là thao
tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ báo hiệu hoặc báo hiệu
điện: có từ trên 5% đến 30% báo hiệu trên tổng số báo hiệu được đánh giá không
đạt yêu cầu và chưa được đơn vị hoặc nhà thầu khắc phục, sửa chữa hoàn thiện trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày kiểm tra, nghiệm thu, số điểm chấm
tương ứng với tỷ lệ phần trăm của số báo hiệu không đạt yêu cầu.
6. Số điểm chấm là "0" điểm
trong các trường hợp:
a) Đơn vị không thực hiện và không
cung cấp các tài liệu chứng minh kết quả thực hiện;
b) Đối với hạng mục công việc là thao
tác báo hiệu hoặc bảo dưỡng, sơn báo hiệu, sửa chữa nhỏ báo hiệu hoặc báo hiệu
điện: có 03 tiêu chí của hạng mục công việc được đánh giá không đạt yêu cầu,
trong đó có trên 30% báo hiệu trên tổng số báo hiệu không đạt yêu cầu.