BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 04 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp; tiêu chuẩn, điều kiện đối với người giám định
tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; công nhận và đăng
tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc; lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp; quy trình giám định
tư pháp; thời hạn giám định tư pháp và áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt
động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Chương II
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC; CÔNG NHẬN VÀ ĐĂNG
TẢI DANH SÁCH NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
THEO VỤ VIỆC TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm
giám định viên tư pháp
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp
năm 2012 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
7 Luật Giám định tư pháp năm 2012 được xem xét bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp năm 2012
(đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020).
2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp tại Bộ Giao thông vận tải:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lựa chọn
người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này,
lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều này gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp
chế xem xét hồ sơ, lựa chọn và trình Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp từ chối không bổ nhiệm, Vụ Tổ chức cán bộ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho cơ quan, đơn vị đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
c) Trên cơ sở quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp, Vụ Tổ chức cán bộ lập, gửi danh sách giám định viên tư pháp gửi Trung tâm
Công nghệ thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi
Bộ Tư pháp để tổng hợp vào danh sách chung theo quy định;
d) Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm
đăng tải danh sách nêu trên trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được danh sách.
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp tại địa phương:
Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn
người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này, lập
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) bổ nhiệm giám định
viên tư pháp. Danh sách giám định viên tư pháp được đăng tải trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp
vào danh sách chung theo quy định.
4. Cấp thẻ giám định viên tư pháp:
a) Người được bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được cấp thẻ giám định viên tư pháp
trong lĩnh vực giao thông vận tải;
b) Người có thẩm quyền bổ nhiệm giám định viên tư
pháp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này có thẩm quyền cấp mới, cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải;
c) Mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ
giám định viên tư pháp được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 5. Miễn nhiệm giám định
viên tư pháp
1. Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm giám định viên tư pháp thực hiện theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 10 Luật Giám định tư pháp năm 2012 (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp năm 2020).
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư
pháp tại Bộ Giao thông vận tải:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ rà
soát, lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản
1 Điều này gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế kiểm tra hồ sơ,
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định miễn nhiệm giám định viên tư
pháp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên
tư pháp gửi Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định
viên tư pháp.
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư
pháp tại địa phương:
Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lập
danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp ở địa phương. Danh sách giám định
viên tư pháp điều chỉnh được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung theo
quy định.
Điều 6. Tiêu chuẩn đối với người
giám định tư pháp theo vụ việc
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 18 Luật Giám định tư pháp năm
2012 được xem xét, lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 7. Tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc
Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực
giao thông vận tải phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có tư cách pháp nhân.
2. Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được
trưng cầu, yêu cầu giám định.
3. Đảm bảo yêu cầu về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện giám định để thực hiện giám định tư pháp.
Điều 8. Công nhận và đăng tải
danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo
vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải
1. Việc lập, công nhận danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc tại Bộ Giao thông vận
tải:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ căn
cứ tiêu chuẩn đối với người giám định tư pháp theo vụ việc, điều kiện đối với tổ
chức giám định tư pháp theo vụ việc quy định tại Điều 6, Điều 7
của Thông tư này, có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp
chế xem xét, trình Bộ trưởng quyết định công nhận danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc;
c) Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh sách kèm theo thông
tin về chuyên ngành giám định, kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
trong lĩnh vực giao thông vận tải đến Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách
chung theo quy định;
d) Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm
đăng tải danh sách nêu trên trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được danh sách.
2. Việc lập, công nhận danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc tại địa phương:
Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải -
Xây dựng có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ
việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải
thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
Chương III
LỰA CHỌN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP, QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ THỜI HẠN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 9. Lựa chọn cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có
thẩm quyền tiến hành tố tụng (sau đây gọi tắt là người trưng cầu giám định) lựa
chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải trong
danh sách đã được công bố theo quy định tại Thông tư này để trưng cầu giám định
phù hợp với tính chất, yêu cầu của vụ việc cần giám định.
Trường hợp Bộ Giao thông vận tải nhận được quyết định
trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định, thủ trưởng cơ quan tham mưu
thuộc Bộ được giao chủ trì xử lý văn bản trưng cầu giám định, tham mưu cho Lãnh
đạo Bộ có văn bản gửi người trưng cầu giám định thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này và quy định tại Điều 20 Luật Giám định tư pháp năm
2012 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020).
Điều 10. Quy trình giám định
tư pháp
1. Tiếp nhận trưng cầu và đối tượng giám định:
a) Cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định có
trách nhiệm tiếp nhận trưng cầu giám định kèm theo hồ sơ, đối tượng trưng cầu để
thực hiện giám định trừ trường hợp được quyền từ chối giám định, trường hợp
không được thực hiện giám định tư pháp theo quy định tại Luật giám định tư pháp năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp năm 2020;
b) Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám
định phải được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này và được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp năm 2012. Chỉ nhận văn bản
trưng cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng được trưng cầu;
c) Khi tiếp nhận đối tượng cần giám định, tài liệu
có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có) trong tình trạng niêm phong
thì trước khi mở phải kiểm tra niêm phong. Quá trình mở niêm phong phải có mặt
người thực hiện giám định; người trưng cầu giám định và người chứng kiến (nếu
có). Mọi thông tin, diễn biến liên quan đến quá trình mở niêm phong phải được
ghi vào biên bản và có chữ ký xác nhận của các bên tham gia, chứng kiến theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chuẩn bị giám định:
a) Tổ chức được trưng cầu giám định căn cứ vào hồ
sơ trưng cầu giám định phân công, cử người có trình độ chuyên môn, khả năng
nghiệp vụ phù hợp với nội dung trưng cầu để thực hiện giám định; phân công người
chịu trách nhiệm điều phối việc thực hiện giám định tư pháp trong trường hợp cần
có từ 02 người trở lên thực hiện vụ việc giám định; ban hành Quyết định tiến
hành giám định tư pháp theo mẫu tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Cá nhân, tổ chức được trưng cầu tiến hành nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu và các quy định cụ thể của pháp luật có liên quan để chuẩn
bị thực hiện giám định tư pháp. Trường hợp cần làm rõ thêm về nội dung trưng cầu
giám định, đối tượng giám định thì có văn bản đề nghị người trưng cầu cung cấp
thêm thông tin, tài liệu có liên quan;
c) Trường hợp cần thiết, cá nhân, tổ chức được
trưng cầu giám định tư pháp tổ chức lấy kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên
môn khác trước khi đưa ra đánh giá.
3. Thực hiện giám định:
a) Tổ chức, cá nhân được trưng cầu xem xét đối tượng
giám định và các tài liệu liên quan để thực hiện giám định theo đúng nội dung
được trưng cầu;
b) Người thực hiện giám định tư pháp có trách nhiệm
ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình giám định, kết quả thực
hiện giám định bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định theo
mẫu tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Kết luận giám định:
Căn cứ kết quả giám định tư pháp, kết quả xét nghiệm
hoặc kết luận chuyên môn khác (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan,
tổ chức, cá nhân được trưng cầu đưa ra kết luận giám định. Kết luận giám định
thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Giám định tư pháp năm
2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020) và theo mẫu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bàn giao kết luận giám định:
Tổ chức, cá nhân được trưng cầu có trách nhiệm bàn
giao Kết luận giám định cho người trưng cầu giám định.
Biên bản bàn giao kết luận giám định theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ giám định:
a) Hồ sơ giám định tư pháp do người thực hiện giám
định tư pháp lập, bao gồm: Quyết định trưng cầu giám định và tài liệu kèm theo
(nếu có); biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định; văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định; Bản ảnh giám định (nếu có); kết luận giám định
trước đó hoặc kết quả xét nghiệm, thực nghiệm giám định do người khác thực hiện
(nếu có); kết luận giám định và các tài liệu khác có liên quan đến toàn bộ quá
trình thực hiện hoạt động giám định;
b) Tổ chức được trưng cầu, thực hiện giám định tư
pháp chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định do người giám định tư
pháp thuộc tổ chức mình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 11. Giám định bổ sung,
giám định lại
Việc giám định bổ sung, giám định lại thực hiện
theo quy định tại Điều 29 Luật Giám định tư pháp năm 2012.
Điều 12. Thành lập Hội đồng
giám định
1. Việc thành lập Hội đồng giám định trong lĩnh vực
giao thông vận tải được thực hiện trong trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận
giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định và
theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
2. Hội đồng giám định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quyết định thành lập để thực hiện giám định lại lần thứ hai.
3. Việc thành lập hội đồng giám định được thực hiện
như sau:
a) Thủ trưởng cơ quan tham mưu thuộc Bộ được giao
chủ trì xử lý văn bản trưng cầu giám định, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ có văn bản
gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan để cử người thực hiện giám định tư pháp
phù hợp với nội dung trưng cầu giám định tham gia Hội đồng giám định. Trên cơ sở
văn bản cử người của các cơ quan, đơn vị, cơ quan tham mưu thuộc Bộ được giao
chủ trì xử lý văn bản trưng cầu giám định tư pháp xem xét, trình Bộ trưởng quyết
định thành lập Hội đồng giám định;
b) Hội đồng giám định có ít nhất 03 thành viên là
những người có chuyên môn cao và có uy tín trong lĩnh vực cần giám định.
c) Hội đồng giám định hoạt động theo cơ chế giám định
tập thể quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Giám định tư pháp
năm 2012.
Điều 13. Thời hạn giám định
1. Thời hạn giám định tư pháp trong lĩnh vực giao
thông vận tải tối đa là 03 tháng. Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức
tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời hạn giám định tối đa là 04 tháng. Thời
hạn giám định này có thể được gia hạn theo quyết định của cơ quan trưng cầu
giám định nhưng không quá một phần hai thời hạn giám định tối đa theo quy định
tại khoản này.
2. Trường hợp có vấn đề phát sinh hoặc có cơ sở cho
rằng vụ việc giám định không thể hoàn thành đúng thời hạn thì cá nhân, tổ chức
thực hiện giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người
trưng cầu giám định và thời gian dự kiến hoàn thành, ra kết luận giám định.
Chương IV
ÁP DỤNG QUY CHUẨN, TIÊU
CHUẨN CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 14. Áp dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên môn trong hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao
thông vận tải
Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn áp dụng đối với hoạt
động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải là các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 15. Chi phí thực hiện
giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải
Chi phí thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực
giao thông vận tải được thực hiện theo quy định của pháp luật về chi phí giám định
tư pháp.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2021. Bãi bỏ Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giám định
tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc đã được bổ nhiệm, công bố trước ngày Thông tư này có hiệu lực,
nếu còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì tiếp tục là người giám định tư pháp, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải theo các quyết
định đã công bố.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng
thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng,
Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải, Viện trưởng Viện
Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản qppl (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(1)……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại:
……………………………………….….(2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
2- Đại diện ……………………………………………………………………………..(3):
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
3- Người chứng kiến (nếu có):
+ Ông (bà) ……………………………………………………………………………...(4)
Tiến hành giao nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng
cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu giám định số.... (5) như
sau:
………………………………………………………………………………………………………..
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng
giám định giao nhận).
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng
cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện
ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi.... giờ…… ngày ……/
……/ ……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
…………………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu giám định.
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(1)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại:
……………………………………….. (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
2- Đại diện ……………………………………………………………………………..(3):
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
3- Người chứng kiến (nếu có):
+ Ông (bà) ……………………………………………………………………………...(4)
Tiến hành mở niêm phong tài liệu hồ sơ, đối tượng
trưng cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu giám định số.... (5)
sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
(Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng tài liệu, đối tượng
giám định khi tiến hành mở niêm phong).
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02
(hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi.... giờ …… ngày
……/ ……/ ……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
…………………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân thực hiện
giám định.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu giám định.
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
…………(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-………(2)
|
….(3), ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện giám định tư pháp theo Quyết
định trưng cầu giám định số….. ngày…. tháng…. năm.... của…. (4)
….….….….….….…. (5)
Căn cứ Luật Giám
định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp và Nghị
định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BGTVT ngày tháng năm
2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực
giao thông vận tải;
Căn cứ ….….….….….…. (6);
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ....
ngày ... tháng ... năm .... của ….…. (4);
Xét đề nghị của .... (nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện giám định tư pháp đối với
vụ án/vụ việc theo Quyết định trưng cầu giám định số .... ngày ... tháng ....
năm …. của ….(4) bằng hình thức giám định ….…., thành viên tham gia giám định
như sau:
1. ...;
2. …;
3 .....; (7)
…….
Điều 2. Giao ....(8) chủ trì tổ chức thực hiện
giám định tư pháp theo quy định của pháp luật. .. ..(8) cử .. .(9) đồng chí là
người giúp việc cho người giám định tư pháp.
Điều 3. ….….…. (10) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …………………
|
….….….(5)
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
___________________
(1) Tên tổ chức ra Quyết định thực hiện giám định.
(2) Viết tắt in hoa tên tổ chức ra quyết định thực
hiện giám định.
(3) Địa điểm quyết định thực hiện giám định tư
pháp.
(4) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(5) Người có thẩm quyền của tổ chức giám định tư
pháp ra quyết định thực hiện giám định.
(6) Căn cứ xác định thẩm quyền của người ra quyết
định thực hiện giám định tư pháp.
(7) Tên, chức danh, đơn vị công tác của từng người
thực hiện giám định.
(8) Đơn vị làm đầu mối trong công tác giám định
tư pháp của tổ chức giám định tư pháp.
(9) Số người giúp việc cho người giám định tư
pháp.
(10) Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện quyết định.
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(1)…………………..
(2)…………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Tôi/Chúng tôi gồm:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập
thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định
viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu
được ghi nhận quá trình như sau:
NỘI DUNG: (5)
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã
được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/tập
thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể) thảo
luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.
(7)..., ngày ....
tháng .... năm....
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH
VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ,
tên)
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Giám định cá nhân/giám định tập thể.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp
hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung văn bản trưng cầu giám định.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình
giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp giao thông vận
tải, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo
yêu cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống,
khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định
theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận
giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(6) Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được
thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Các thành viên tham gia giám
định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký xác nhận vào văn bản ghi
nhận quá trình giám định của ngày đó.
(7) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình
giám định.
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 1: Giám định cá
nhân
(1)……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH ...
(2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), giám định viên đã tiến hành giám định
các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp (ghi rõ họ tên)
2. Người trưng cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
5. Nội dung trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc
giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm
thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM
ĐỊNH
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của
người giám định…………………….. được cử giám định cá nhân theo Quyết định số …………
(3). (Đối với trường hợp trưng cầu đích danh phải được chứng thực theo quy định
của pháp luật)
|
(4)……,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
___________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và
cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện
giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ
quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 2: Giám định tập
thể hoặc Hội đồng giám định
(1)……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định ....(2), các
thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định
các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp: (ghi rõ họ, tên
từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
5. Nội dung trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:
Kết luận giám định này gồm ... trang, được làm
thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận này đã được tập thể các thành viên
giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước
pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH
VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
XÁC NHẬN CỦA
....(1)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của
các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định)
theo Quyết định số ……………..(3).
|
(4)…….., ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
___________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và
cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng
giám định).
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện
giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ
quan chứng thực chữ ký.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và các văn
bản pháp lý liên quan;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ……..;
- ……………;
Hôm nay, hồi…… giờ.... ngày .... tháng ....
năm....tại: ……………………………………..(2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
2- Đại diện ……………………………………………………………………………..(3):
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ
…………………
3- Người chứng kiến (nếu có):
+ Ông (bà) ……………………………………………………………………………...(4)
Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và
tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu giám định gồm:
- 02 (hai) bản Kết luận giám định (giá trị pháp lý
như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia giám định
tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể), có xác nhận
đóng dấu của ....
- Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu giám định
……….(5)
Việc bàn giao Kết luận giám định và tài liệu phục vụ
giám định kết thúc hồi… ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập thành 02 (hai) bản,
có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận cùng nghe và thống
nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
…………………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.