Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 02/2009/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt

Số hiệu: 02/2009/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 03/04/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 02/2009/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc kiểm tra, chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau:

a) Đường sắt quốc gia;

b) Đường sắt đô thị;

c) Đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;

d) Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các mạng đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt;

2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt;

3. Phương tiện chuyên dùng là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt;

4. Tổng thành là động cơ Diesel, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm;

5. Hệ thống là hệ thống hãm, hệ thống truyền động, hệ thống điện:

6. Hoán cải là việc thay đổi tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu đối với động cơ Diesel, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, hệ thống hãm, bộ móc nối đỡ đấm;

7. Sản phẩm là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống;

8. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với các quy định hiện hành;

9. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương tiện có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.

Chương 2.

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 3. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:

1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.

Điều 4. Loại hình kiểm tra

Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

1. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp;

2. Kiểm tra sản phẩm hoán cải, phục hồi;

3. Kiểm tra định kỳ phương tiện;

4. Kiểm tra bất thường.

Điều 5. Hồ sơ thiết kế

Hồ sơ thiết kế do cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất có đủ điều kiện thiết kế theo quy định lập thành 03 bộ gửi tới các cơ quan đăng kiểm để thẩm định. Hồ sơ thiết kế được quy định như sau:

1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ kỹ thuật:

- Bản vẽ tổng thể của phương tiện;

- Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống;

- Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước;

- Bản thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

b) Bản thuyết minh, tính toán:

- Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;

- Tính toán động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh;

- Tính toán sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác);

- Tính toán kiểm nghiệm sức bền của bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy hoặc phương tiện động lực;

- Tính toán kiểm nghiệm hãm.

2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ tổng thể của sản phẩm;

b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.

3. Đối với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;

b) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải;

c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.

Điều 6. Thẩm định thiết kế

1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với các sản phẩm trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc hoán cải.

2. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định thiết kế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất.

3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển tới cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất, chủ phương tiện và lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.

Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế của sản phẩm đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng chỉ chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm;

c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra:

a) Đối với phương tiện: kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;

b) Đối với tổng thành: kiểm tra theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và đối chiếu các thông số kỹ thuật với hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra:

a) Đối với phương tiện: kiểm tra từng phương tiện;

b) Đối với tổng thành: kiểm tra một sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm.

Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải

1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng chỉ chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải phương tiện;

c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm xem xét, đánh giá chất lượng phương tiện hoán cải theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế hoán cải đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện

Điều 9. Kiểm tra phương tiện nhập khẩu

1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Thỏa thuận kỹ thuật của hợp đồng nhập khẩu;

b) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện;

c) Chứng chỉ chất lượng xuất xưởng hợp thức của nhà sản xuất hoặc của tổ chức kiểm tra chất lượng có thẩm quyền của nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận.

2. Nội dung kiểm tra

Kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

3. Phương thức kiểm tra

Kiểm tra từng phương tiện

Điều 10. Kiểm tra định kỳ đối với phương tiện

1. Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.

Kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng với thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa định kỳ, cụ thể như sau:

a) Thời hạn kiểm tra lần đầu đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới: kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa lần đầu cấp 2, cấp 3 (đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng) và cấp niên tu (đối với toa xe);

b) Đối với phương tiện đang khai thác:

- Đầu máy, toa xe động lực là kỳ sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3;

- Toa xe là kỳ sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu;

- Phương tiện chuyên dùng được thực hiện theo chu kỳ 12 tháng.

2. Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện hoạt động trên đường sắt chuyên dùng có nối ray và không nối ray với đường sắt quốc gia được thực hiện theo chu kỳ:

a) Đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới: kiểm tra định kỳ lần đầu là 30 tháng tình từ thời điểm kiểm tra nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới;

b) Đối với phương tiện đang khai thác: chu kỳ kiểm tra là 18 tháng.

3. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Lý lịch kỹ thuật của phương tiện;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.

4. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng sản phẩm.

Điều 12. Cấp và sử dụng giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:

a) Sản phẩm được kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Quy định này và hồ sơ thiết kế được thẩm định, nếu thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành thì cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

b) Sau khi kết thúc kiểm tra, việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trong thời gian không quá một ngày đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải.

2. Việc sử dụng giấy chứng nhận được thực hiện như sau:

a) Giấy chứng nhận tổng thành sản xuất, lắp ráp được cấp cho cơ sở sản xuất để cho phép sử dụng, lắp ráp trên phương tiện;

b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng để làm thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện;

c) Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm bảo quản giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận đã được cấp.

3. Hiệu lực của giấy chứng nhận và việc thu hồi giấy chứng nhận:

a) Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho phương tiện sẽ tự mất hiệu lực sau khi phương tiện bị tai nạn gây hư hỏng nặng các tổng thành hệ thống và phương tiện không đảm bảo an toàn khi tiếp tục vận hành;

b) Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận khi chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện không thực hiện đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình kỹ thuật hiện hành trong bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác phương tiện;

4. Cơ quan đăng kiểm lưu trữ hồ sơ đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi cả nước.

2. Tuân thủ các quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của sản phẩm.

3. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm theo thẩm quyền.

4. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận một cách khách quan, đúng pháp luật. Thủ trưởng cơ quan đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

5. Thống nhất quản lý việc phát hành và cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng kiểm tra.

6. Thực hiện việc xem xét, đánh giá và ủy quyền cho phòng thử nghiệm và tổ chức đăng kiểm nước ngoài.

7. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.

8. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 14. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

1. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế, sản xuất lắp ráp và nhập khẩu phương tiện:

a) Thực hiện các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện;

c) Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi nhập khẩu, thiết kế, sản xuất lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm;

d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với các quy định liên quan. Thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ;

đ) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng;

e) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu;

g) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm trong quá trình sản xuất;

h) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

2. Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện:

Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của cơ quan đăng kiểm.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ Quyết định số 58/2005/QĐ-BGTVT ngày 7/11/2005 của Bộ GTVT ban hành “Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt”.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ;
- Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ;
- Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan: Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường sắt VN; TCTy Đường sắt VN, TCTy Thép VN; TCTy Hóa chất VN, Tập đoàn CN Than và khoáng sản VN,…
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Lưu VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN
(kèm theo Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt)

1.1. Đối với đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng

TT

Các hạng mục kiểm tra

Sản xuất, lắp ráp

Nhập khẩu

Định kỳ

Yêu cầu

1

Vật liệu

x

Phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành

2

Bố trí lắp đặt chung

x

x

3

Kích thước giới hạn

x

x

4

Trọng lượng, tải trọng trục

x

x

5

Giá xe

x

x

x (*)

6

Giá chuyển hướng

x

x

x

7

Bộ móc nối, đỡ đấm

x

x

x

8

Động cơ Diesel

x

x

x

9

Hệ thống điện

x

x

x

10

Hệ thống truyền động

x

x

x

11

Hệ thống hãm

x

x

x

12

Hệ thống xả cát

x

x

x

13

Đèn pha

x

x

x

14

Còi

x

x

x

15

Các thiết bị an toàn

x

x

x

16

Thử nghiệm vận hành

x

x

x

17

Các chỉ tiêu bảo vệ môi trường

x

x

x

Ghi chú:

- Ký hiệu x là: hạng mục kiểm tra

- Ký hiệu x(*) là: hạng mục kiểm tra chỉ áp dụng đối với phương tiện khi kiểm tra định kỳ cấp sửa chữa đại tu.

1.2. Đối với toa xe

TT

Các hạng mục kiểm tra

Sản xuất, lắp ráp

Nhập khẩu

Định kỳ

Yêu cầu

1

Vật liệu

x

Phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành

2

Bố trí lắp đặt chung

x

x

3

Kích thước giới hạn

x

x

x

4

Trọng lượng, tải trọng trục

x

x

5

Bệ xe, thân xe

x

x

x

6

Giá chuyển hướng

x

x

x

7

Bộ móc nối, đỡ đấm

x

x

x

8

Hệ thống hãm

x

x

x

9

Các yêu cầu an toàn đối với cửa lên xuống và cửa sổ

x

x

x

10

Hệ thống điện

x

x

x

11

Hệ thống thông gió và điều hòa không khí

x

x

x

12

Trang bị an toàn

x

x

x

13

Các yêu cầu về an toàn đối với ghế, giường, giá hành lý

x

x

x

14

Thử nghiệm kín nước thân xe

x

x

x

15

Thử nghiệm vận hành

x

x

Ghi chú:

- Ký hiệu x là: hạng mục kiểm tra

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

(kèm theo Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt)

2.1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho thiết kế được thẩm định

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Số:

Căn cứ Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số: ……… ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tên thiết kế:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

Nội dung chính của bản thiết kế:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Tùy thuộc vào loại phương tiện, tổng thành)

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy sản xuất, lắp ráp

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Số:

(Liên số:…………)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ……….

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại đầu máy:

Cơ sở sản xuất:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Công thức trục:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Công suất định mức:

Trọng lượng chỉnh bị:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

m

mm

mm

Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.3. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe sản xuất, lắp ráp

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Số:

(Liên số:…………)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại toa xe:

Cơ sở sản xuất:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại đầu đấm móc nối:

Số chỗ:

Loại máy điều hòa không khí:

Loại máy phát điện:

Tốc độ lớn nhất:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Công suất nhiệt:

Công suất:

km/h

T

T

T

BTU

kVA

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

m

mm

mm

Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.4. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành sản xuất, lắp ráp

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT TỔNG THÀNH
SẢN XUẤT, LẮP RÁP SỬ DỤNG CHO ĐẦU MÁY, TOA XE

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại tổng thành:

Cơ sở sản xuất:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Tùy thuộc vào loại tổng thành)

Loại sản phẩm này đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng và an toàn kỹ thuật.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.5. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy hoán cải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY HOÁN CẢI

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại đầu máy:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Nội dung hoán cải:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Công thức trục:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Công suất định mức:

Trọng lượng chỉnh bị:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

m

mm

mm

Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.6. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe hoán cải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE HOÁN CẢI

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại toa xe:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Nội dung hoán cải:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại đầu đấm móc nối:

Số chỗ:

Loại máy điều hòa không khí:

Loại máy phát điện:

Tốc độ lớn nhất:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Công suất nhiệt:

Công suất:

km/h

T

T

T

BTU

kVA

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

m

mm

mm

Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.7. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY NHẬP KHẨU

Số:

(Liên số: ………..)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại đầu máy:

Cơ sở sản xuất:

Tình trạng phương tiện:

Số tờ khai hàng nhập khẩu:

Tổ chức nhập khẩu:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Công thức trục:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Công suất định mức:

Trọng lượng chỉnh bị:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

m

mm

mm

Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp .v.v…

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.8. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE NHẬP KHẨU

Số:

(Liên số: ………..)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại toa xe:

Cơ sở sản xuất:

Tình trạng phương tiện:

Số tờ khai hàng nhập khẩu:

Tổ chức nhập khẩu:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại đầu đấm móc nối:

Số chỗ:

Loại máy điều hòa không khí:

Loại máy phát điện:

Tốc độ lớn nhất:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Công suất nhiệt:

Công suất:

km/h

T

T

T

BTU

kVA

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

m

mm

mm

Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp .v.v…

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.9. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy kiểm tra định kỳ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO ĐẦU MÁY

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại đầu máy:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Thời điểm kiểm tra định kỳ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Công thức trục:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Công suất định mức:

Trọng lượng chỉnh bị:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

mm

mm

mm

Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.10. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe kiểm tra định kỳ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO TOA XE

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại toa xe:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Thời điểm kiểm tra định kỳ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại đầu đấm móc nối:

Số chỗ:

Loại máy điều hòa không khí:

Loại máy phát điện:

Tốc độ lớn nhất:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Công suất nhiệt:

Công suất:

km/h

T

T

T

BTU

kVA

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

m

mm

mm

Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.11. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng sản xuất, lắp rắp

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Số:

(Liên số: ………..)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Cơ sở sản xuất:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Số khung:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại móc nối, đỡ đấm:

Công suất định mức:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

m

mm

mm

Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.12. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng hoán cải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG HOÁN CẢI

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Cơ sở hoán cải:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Nội dung hoán cải

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Số khung:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại móc nối, đỡ đấm:

Công suất định mức:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

m

mm

mm

Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.13. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng nhập khẩu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

Số:

(Liên số: ………..)

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Cơ sở sản xuất:

Tình trạng phương tiện:

Số tờ khai hàng nhập khẩu:

Tổ chức nhập khẩu:

Địa chỉ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Số khung:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại móc nối, đỡ đấm:

Công suất định mức:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

m

mm

mm

Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp.v.v…

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

2.14. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng kiểm tra định kỳ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG

Số:

Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

Căn cứ biên bản kiểm tra số: ngày

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Loại phương tiện:

Cơ sở quản lý phương tiện:

Thời điểm kiểm tra định kỳ:

Địa điểm kiểm tra:

Số hiệu:

Nước sản xuất:

Năm sản xuất:

Phạm vi hoạt động:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Ký hiệu động cơ:

Số động cơ:

Số khung:

Kiểu truyền động:

Số chỗ:

Loại giá chuyển hướng:

Loại van hãm:

Loại móc nối, đỡ đấm:

Công suất định mức:

Tự trọng:

Tải trọng:

Tải trọng trục:

Tốc độ lớn nhất:

kW(ml)

T

T

T

km/h

Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

Khổ đường:

Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

m

mm

mm

Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No: 02/2009/TT-BGTVT

Hanoi, April 03, 2009

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY, AND ENVIRONMENTAL SAFETY OF RAILWAY VEHICLES

Pursuant to the Law on Railway dated June 14, 2005; Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/NĐ-CP dated April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to the Government’s Decree No. 109/2006/NĐ-CP dated September 22, 2006 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Railway; the Ministry of Transport provides guidance on inspection of quality, technical safety, and environment safety of railway vehicles

Chapter 1

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope, regulated entities

1. This document provides for the inspection of quality, technical safety, and environmental safety for all kinds of railway vehicles imported, manufactured, assembled, modified, restored and railway vehicles during their operation on the following railway networks:

a) National railway;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Specialized railway connected to national railway;

d) Specialized railway not connected to national railway going through residential areas and/or crossing roads.

2. Regulated entities:

This provision applies to organizations, individuals involved in the design, import, manufacturing, assembly, modification, restoration, and operation of railway vehicles used on the railway networks stipulated in Paragraph 1 of this Article.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the following terms are construed as follows:

1. Railway vehicles (hereinafter referred to as vehicles) include locomotives, carriages, motor coaches, specialized vehicles moving on railway;

2. Motor coach is a coach that has a motor so that it can move on the railway itself;

3. Specialized vehicles are rail cars, cranes, ballast tampers, track testing machines and other vehicles that can move on railway;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Systems include brake system, transmission system, and electricity system:

6. Modification means changing the uses of a vehicle or its structure and technical characteristics to make it different from the original design for Diesel engines, traction motors, bogies, brake systems, couplers;

7. A product is either a vehicle, a component, or a system;

8. Design facilities are organizations that have legal status, business registration on designing railway vehicles in accordance with the current regulations;

9. Production establishments are enterprises eligible for manufacturing, assembling, modifying, restoring, and repairing vehicles under the current regulations.

Chapter 2

INSPECTION OF QUAILTY, TECHNICAL SAFETY, AND ENVIRONMENTAL SAFETY

Article 3. The basis for inspection of quality, technical safety, and environmental safety

The basis for inspection of quality, technical safety, and environmental safety of railway vehicles (hereinafter referred to as inspection) include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Design documents or technical documents.

Article 4. Types of inspection

Types of inspection include:

1. Inspection of imported, manufactured, assembled products;

2. Inspection of modified, restored products;

3. Periodic inspection of vehicles;

4. Extraordinary inspection

Article 5. Design documents

Design document is prepared in 03 sets by a design facility or a production establishment that is eligible for design as prescribed and is submitted to registries for assessment. The design document is specified as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Technical drawings:

- Overall drawing of the vehicle;

- Installation drawing of components, systems;

- Drawing and technical specifications of components, systems manufactured in Vietnam;

- Technical specification of imported components, systems.

b) Explanation, calculation:

- Explanation of basic technical characteristics of the vehicle;

- Calculation of dynamics: smoothness during operating, anti-roll and anti-derailment safety;

- Calculation of traction (applied to locomotives, motor coaches, or other motor vehicles);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Test calculation of the braking.

2. With regard to manufactured, assembled components, the design document includes:

a) Overall drawing of the product;

b) Description of technical characteristics of the product

3. With regard to modified vehicles, the design document includes:

a) Overall drawing of the vehicle before and after the modification;

b) Technical documentation of components and systems used for conversion;

c) Explanation, calculation relating to modification.

Article 6. Design assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The assessment of the design is considering and comparing the contents of the product design documents with current technical regulations and standards. The assessment of design is carried out within 15 days, from the day on which a satisfactory application is received. If the period of assessment is prolonged due to the requirements for supplementing the design document, the registry must send a written notification to the design facility or the production establishment.

3. After the assessment, design document will be sent to the design facility, production establishment, or vehicle owner and is retained at the registry.

Article 7. Inspection of manufactured and assembled products

1. The technical document used during inspection includes:

a) Design document of the product assessed by the registry;

b) Quality certificate (applicable to products of which quality certificate is required) or relevant technical documentation of components, systems used for manufacturing, assembling the product;

c) Inspection and acceptance document of product of the production establishment

2. Inspection contents:

a) Contents of vehicle inspection are specified in Annex 1 enclosed with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Inspection methods:

a) For vehicles: Vehicles are inspected one by one;

b) For components: inspecting a random product of the batches of products.

Article 8. Inspection of modified vehicles

1. The technical document used during inspection includes:

a) Design document of vehicle modification assessed by the registry;

b) Quality certificate (applicable to products of which quality certificate is required) or relevant technical documentation of components, systems used for modifying the product;

c) Inspection and acceptance document of vehicle provided by the production establishment

2. Inspection contents include consideration and evaluation of the quality of modified vehicles according to current technical regulations and standards and modification design document assessed by the registry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Inspection of imported vehicles

1. The technical documents used during inspection includes:

a) Technical agreement of import contracts;

b) Documentation presenting technical characteristics of the vehicle;

c) Quality assurance Certificate of manufacturer or foreign competent quality inspection organization recognized by Vietnam Register.

2. Inspection contents:

Contents of inspection are specified in Annex 1 enclosed with this Circular

3. Inspection methods:

Vehicles are inspected one by one

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The time of inspection for vehicles operating on the national railway, urban railway:

Periodic inspection is conducted at the time when the vehicles are put into periodic repair. To be specific:

a) The time-limit of the first-time inspection for imported, manufactured, newly assembled vehicles: periodic inspection is conducted at the time when such vehicles are put into first-time repair at levels 2, 3 (for locomotives , specialized vehicles) and annual overhaul level (for carriages);

b) With regard to vehicles that are being used:

- Periodic inspection of locomotives, motor coaches is conducted at the time when such vehicles are put into repair at major overhaul level, level 2, and level 3;

- Periodic inspection of carriages is conducted at the time when such vehicles are put into repair at major overhaul level and annual overhaul level;

- Periodic inspection of specialized vehicles is conducted every 12 months.

2. Time of inspection for vehicles operating on specialized railway whether or not connected to national railway:

a) For imported, manufactured, assembled vehicles: first-time periodic inspection is conducted within 30 months from the time of inspection of the vehicles when they are imported, manufactured, assembled;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The technical document used during inspection includes:

a) Technical summary of the vehicle;

b) Inspection and acceptance document of vehicle of the production establishment.

4. Inspection contents are specified in Annex 1 enclosed with this Circular

Article 11. Extraordinary inspection

Extraordinary inspection is conducted at the request of competent State agencies when the vehicles are involved in accidents or when there are complaints about product quality.

Article 12. Issuance and use of certificate of quality, technical safety, and environmental safety

1. Issuance of certificate of quality, technical safety, and environmental safety:

a) If products that are inspected as prescribed in Article 4 of this Regulation and design documents that are assessed satisfy the provisions of current technical regulations and standards, the registry shall issue the certificate of quality, technical safety, and environmental safety (hereinafter referred to as the certificate) using the form in Appendix 2 enclosed with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Use of certificate:

a) Certificate of manufactured, assembled components is issued to production establishments which are permitted to use, assemble such components on the vehicles;

b) Certificate issued to the vehicle is used in the procedures for registration and circulation of the vehicle;

c) Vehicle owners, vehicle operators are responsible for preserving and presenting the certificate at the request of competent State agencies. It is strictly prohibited to rectify, erase the certificate that has been issued.

3. Effect and revocation of certificate:

a) The certificate issued to the vehicle by the registry shall automatically expire if its components are severely damaged due to accidents and the vehicle is not safe for operation;

b) The registry shall revoke the certificate if the vehicle owner or operator does not comply with the current technical regulations and standards and technical process during maintenance, repair, and operation of the vehicle;

4. The register shall retain the registration dossier within 03 years, from the issuance of the certificate.

Chapter 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Responsibilities of the Vietnam Register

1. Permit the registration of railway vehicles nationwide.

2. Comply with the regulations of current technical regulations and standards when inspecting quality and technical safety of products.

3. Formulate and issue guiding documents relating to registration within their competence

4. Inspect and issue the certificate objectively and lawfully. Head of the registry and the direct inspector shall be responsible for the inspection results.

5. Uniformly manage the issuance of certification of the inspected objects.

6. Consider, assess, and authorize laboratory and foreign register organizations.

7. Collect, use the fees and charges of registration according to current regulations.

8. Report annually to the Ministry of Transport the result of inspection of quality, technical safety, and environmental safety of railway vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Responsibilities of import, manufacturing, design facilities:

a) Comply with the provisions on design documents and assessment of design documents as prescribed in Article 5 and Article 6 of this Circular;

b) Bear responsibility before the law for their product quality;

c) Comply with current processes, provisions, technical regulations and standards in import, design, manufacturing, assembling, repair, modification, restoration of products;

d) Formulate process of product quality inspection and invest in inspection equipment in accordance with relevant provisions. The inspection equipment must undergo period conformity inspection;

dd) Inspect quality each product and bear responsibility for finished product quality;

e) Bear responsibility for the origin and quality of imported products;

g) Be subject to the supervision of quality standards, technical safety, and environmental safety of the registry during production process;

h) Preserve technical document, quality certificate, certificates and present them at the request of competent State agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Repair, maintain in order to ensure technical safety standards and environmental safety of vehicle between two inspection periods of the registry.

Article 15. Effect

This Circular takes effect after 45 days from its signing; the Ministry of Transport’s Decision No. 58/2005 / dated November 07, 2005 promulgating "Regulations on inspection of quality, technical safety and environmental safety of railway vehicles" is annulled.

 

 

 

MINISTER




Ho Nghia Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 02/2009/TT-BGTVT ngày 03/04/2009 về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.333

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.107.11
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!