BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
58/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ
thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 58/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản
này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các loại phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp,
hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên mạng đường sắt quốc gia,
đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
2. Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản
xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương
tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là phương tiện) là đầu máy,
toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
2. Toa xe
động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.
3. Phương
tiện chuyên dùng là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm
tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt.
4.Tổng
thành là động cơ Diesel, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, giá chuyển
hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm.
5. Hệ thống
là hệ thống hãm, hệ thống truyền động, hệ thống điện.
6. Hóan cải
là việc thay đổi tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc
tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu đối với động cơ Diesel, động cơ điện
kéo, giá chuyển hướng, hệ thống hãm, bộ móc nối, đỡ đấm.
7. Sản phẩm
là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống.
8. Cơ sở
thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề
thiết kế phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với các quy định hiện hành.
9. Cơ sở sản
xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương
tiện có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.
Chương 2:
KIỂM TRẢ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường
Căn cứ để kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường
sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:
1. Các tiêu
chuẩn, quy định, quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành;
2. Hồ sơ thiết
kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.
Điều 4. Loại hình kiểm tra
1. Kiểm tra sản
phẩm nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp;
2. Kiểm tra sản
phẩm hoán cải, phục hồi;
3. Kiểm tra định
kỳ phương tiện.
Điều 5. Hồ sơ thiết kế
Hồ sơ thiết kế
được cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế lập thành 03 bộ gửi tới cơ quan đăng kiểm
để thẩm định.
1. Đối với
phương tiện sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ kỹ
thuật:
- Bản vẽ tổng
thể của phương tiện;
- Bản vẽ lắp
đặt tổng thành, hệ thống;
- Bản vẽ và
thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước;
- Bản thông số
kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.
b) Bản thuyết
minh, tính toán:
- Thuyết minh
đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;
- Tính toán động
lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh;
- Tính toán sức
kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác);
- Tính toán
kiểm nghiệm sức bền của bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy hoặc phương tiện
động lực;
- Tính toán
kiểm nghiệm hãm.
2. Đối với tổng
thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ tổng
thể của sản phẩm;
b) Bản thuyết
minh đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
3. Đối với
phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ tổng
thể của phương tiện trước và sau hoán cải;
b) Tài liệu kỹ
thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải;
c) Bản thuyết
minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.
Điều 6. Thẩm định thiết kế
1. Việc thẩm
định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với các sản phẩm trước khi sản xuất, lắp
ráp lần đầu hoặc hoán cải.
2. Thẩm định
thiết kế là xem xét, đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các
quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định thiết kế được thực hiện
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo
dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm
thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.
3. Sau khi thẩm
định, hồ sơ thiết kế được chuyển tới cơ sở thiết kế, chủ phương tiện và lưu trữ
tại cơ quan đăng kiểm.
Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp
1. Hồ sơ kỹ
thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết
kế của sản phẩm đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Chứng chỉ
chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất lượng) hoặc tài liệu
kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để sản xuất, lắp ráp sản
phẩm;
c) Hồ sơ kiểm
tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung
kiểm tra
a) Đối với
phương tiện: kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định
này.
b) Đối với tổng
thành: kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành và đối chiếu các thông số kỹ thuật với
hồ sơ thiết kế đã thẩm định.
3. Phương thức
kiểm tra
a) Đối với
phương tiện: kiểm tra từng sản phẩm.
b) Đối với tổng
thành: kiểm tra 01 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm.
Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải
1. Hồ sơ kỹ
thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết
kế hoán cải phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Chứng chỉ chất
lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất lượng) hoặc tài liệu kỹ
thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải phương tiện;
c) Hồ sơ kiểm
tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung
kiểm tra gồm xem xét, đánh giá chất lượng phương tiện hoán cải theo quy định,
tiêu chuẩn hiện hành và hồ sơ thiết kế hoán cải đã được cơ quan đăng kiểm thẩm
định.
3. Phương thức
kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.
Điều 9. Kiểm tra phương tiện nhập khẩu
1. Hồ sơ kỹ
thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Thỏa thuận
kỹ thuật của hợp đồng nhập khẩu;
b) Tài liệu
giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện;
c) Chứng chỉ
chất lượng xuất xưởng hợp thức của nhà sản xuất hoặc của tổ chức kiểm tra chất
lượng có thẩm quyền của nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận.
2. Nội dung
kiểm tra
Kiểm tra theo
nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
3. Phương thức
kiểm tra
Kiểm tra từng
phương tiện.
Điều 10. Kiểm tra định kỳ đối với phương tiện
1. Thời điểm
kiểm tra
Kiểm tra định
kỳ được thực hiện cùng với thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa định kỳ, cụ
thể như sau:
a) Đối với đầu
máy, toa xe động lực là kỳ sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3;
b) Đối với
toa xe là kỳ sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu;
c) Đối với
phương tiện chuyên dùng được thực hiện theo chu kỳ 12 tháng.
2. Hồ sơ kỹ
thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Lý lịch kỹ
thuật của phương tiện;
b) Hồ sơ kiểm
tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.
3. Nội dung
kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
Điều 11. Kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất
thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi
có khiếu nại về chất lượng sản phẩm.
Điều 12. Cấp và sử dụng giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường
1. Việc cấp
giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thực hiện
như sau:
a) Sản phẩm
được kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Quy định này và hồ sơ thiết kế được
thẩm định nếu thỏa mãn các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành thì cơ quan
đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
(sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 kèm theo
Quy định này.
b) Sau khi kết
thúc kiểm tra, việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trong phạm vi 01 ngày đối
với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất,
lắp ráp, hoán cải.
2. Việc sử dụng
giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
a) Giấy chứng
nhận tổng thành sản xuất, lắp ráp được cấp cho cơ sở sản xuất để cho phép sử dụng,
lắp ráp trên phương tiện.
b) Giấy chứng
nhận cấp cho phương tiện được sử dụng để làm thủ tục đăng ký và lưu hành phương
tiện.
c) Chủ phương
tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn giấy chứng nhận
và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc
sửa chữa và tẩy xóa giấy chứng nhận đã cấp.
3. Hiệu lực của
giấy chứng nhận và việc thu hồi giấy chứng nhận:
a) Giấy chứng
nhận của cơ quan đăng kiểm cấp cho phương tiện sẽ tự mất hiệu lực khi phương tiện
bị tai nạn.
b) Cơ quan
đăng kiểm thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận khi chủ phương tiện, chủ khai
thác phương tiện không thực hiện đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn, quy định,
quy phạm và quy trình kỹ thuật hiện hành trong bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác
phương tiện.
4. Cơ quan
đăng kiểm lưu trữ hồ sơ đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng
nhận.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan đăng kiểm
Cục Đăng kiểm
Việt Nam là cơ quan quản lý và tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện
giao thông đường sắt chịu trách nhiệm:
1. Tuân thủ
các quy định của quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi
thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của sản phẩm.
2. Xây dựng
và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm
theo thẩm quyền.
3. Thực hiện
kiểm tra và cấp giấy chứng nhận một cách khách quan, đúng pháp luật. Thủ trưởng
cơ quan đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả
kiểm tra.
4. Thống nhất
quản lý việc phát hành và cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng kiểm tra.
5. Thực hiện
việc xem xét, đánh giá và uỷ quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài.
6. Thu, sử dụng
phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.
7. Định kỳ
hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
8. Hướng dẫn
thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, cơ sở sản xuất và chủ
phương tiện, chủ khai thác phương tiện
1. Trách nhiệm
của cơ sở thiết kế:
a) Tuân thủ
quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
b) Thực hiện
các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều
5 và Điều 6 của Quy định này.
c) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện.
d) Chịu trách
nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.
đ) Chịu sự
giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ
quan đăng kiểm trong quá trình sản xuất.
e) Bảo quản hồ
sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chủ phương
tiện, chủ khai thác phương tiện chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của
cơ quan đăng kiểm./.
NỘI DUNG KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt)
1.1. ĐỐI VỚI ĐẦU MÁY, TOA XE ĐỘNG LỰC, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN
DÙNG
Số
thứ tự
|
Các
hạng mục kiểm tra
|
Sản
xuất, lắp ráp
|
Nhập
khẩu
|
Định
kỳ
|
Yêu
cầu
|
1
|
Vật liệu
|
x
|
|
|
Phù
hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và các tiêu chuẩn hiện
hành.
|
2
|
Bố trí lắp đặt chung
|
x
|
x
|
|
3
|
Kích thước giới hạn
|
x
|
x
|
|
4
|
Trọng lượng, tải trọng trục
|
x
|
x
|
|
5
|
Giá xe
|
x
|
x
|
x(*)
|
6
|
Giá chuyển hướng
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Bộ móc nối, đỡ đấm
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Động cơ Diesel
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Hệ thống điện
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Hệ thống truyền động
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Hệ thống hãm
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Hệ thống xả cắt
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Đèn pha
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Còi
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Các thiết bị an toàn
|
x
|
x
|
x
|
16
|
Thử nghiệm vận hành
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Các chỉ tiêu bảo vệ môi trường
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
- Ký hiệu x
là: hạng mục kiểm tra
- Ký hiệu x (*)
là: hạng mục kiểm tra chỉ áp dụng đối với phương tiện khi kiểm tra định kỳ cấp
sửa chữa đại tu.
1.2. ĐỐI VỚI TOA XE
Số
thứ tự
|
Các
hạng mục kiểm tra
|
Sản
xuất, lắp ráp
|
Nhập
khẩu
|
Định
kỳ
|
Yêu
cầu
|
1
|
Vật liệu
|
x
|
|
|
Phù
hợp với thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và tiêu chuẩn hiện hành.
|
2
|
Bố trí lắp đặt chung
|
x
|
x
|
|
3
|
Kích thước giới hạn
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Trọng lượng, tải trọng trục
|
x
|
x
|
|
5
|
Bệ xe, thân xe
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Giá chuyển hướng
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Bộ móc nối, đỡ đấm
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Hệ thống hãm
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Các yêu cầu an toàn đối với cửa
lên xuống và cửa sổ
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Hệ thống điện
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Hệ thống thông gió và điều hòa
không khí
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Trang bị an toàn
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Các yêu cầu về an toàn đối với
ghế, giường, giá hành lý
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Thử nghiệm kín nước thân xe
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Thử nghiệm vận hành
|
x
|
x
|
|
|
Ghi chú:
- Ký hiệu x
là: hạng mục kiểm tra
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm
theo Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt)
2.1. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO THIẾT KẾ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ kết
quả thẩm định tại biên bản thẩm định số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tên thiết kế:
Ký hiệu thiết
kế:
Cơ sở thiết
kế:
Địa chỉ:
ĐÃ
ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH
Nội dung
chính của bản thiết kế:
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Tùy
thuộc vào loại phương tiện, tổng thành)
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.2. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO ĐẦU MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ biên
bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại đầu
máy:
Cơ sở sản
xuất:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Công thức
trục:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn đầu máy (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Trọng lượng
chỉnh bị:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Đầu máy này
thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.3. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO TOA XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ biên
bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại toa
xe:
Cơ sở sản
xuất:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại đầu
đấm móc nối:
Số chỗ:
Loại máy
điều hòa không khí:
Loại máy
phát điện:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Tốc độ lớn
nhất:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Công suất
nhiệt:
Công suất:
|
km/h
T
T
T
BTU
kVA
m
mm
mm
|
Toa xe này thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu sắc
và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.4. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO TỔNG THÀNH SẢN XUẤT, LẮP
RÁP
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
TỔNG
THÀNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP SỬ DỤNG CHO ĐẦU MÁY, TOA XE
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy
định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại tổng
thành:
Cơ sở sản
xuất:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Tuỳ
thuộc vào loại tổng thành)
Loại sản phẩm
này đã được kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng và an toàn kỹ thuật
hiện hành.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.5. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO ĐẦU MÁY HOÁN CẢI
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY HOÁN CẢI
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy
định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại đầu
máy:
Cơ sở quản
lý phương tiện:
Cơ sở
hoán cải:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
Nội dung
hoán cải:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Công thức
trục:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn đầu máy (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Trọng lượng
chỉnh bị:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Đầu máy này
thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
Giấy chứng nhận
này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.6. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO TOA XE HOÁN CẢI
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE HOÁN CẢI
Số:
Căn cứ Quyết
định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại toa
xe:
Cơ sở quản
lý phương tiện:
Cơ sở
hoán cải:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
Nội dung
hoán cải:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại đầu
đấm móc nối:
Số chỗ:
Loại máy điều
hòa không khí:
Loại máy
phát điện:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Tốc độ lớn
nhất:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Công suất
nhiệt:
Công suất:
|
km/h
T
T
T
BTU
kVA
m
mm
mm
|
Toa xe này thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.7. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO ĐẦU MÁY NHẬP KHẨU
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY NHẬP KHẨU
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại đầu
máy:
Cơ sở sản
xuất:
Tình trạng
phương tiện:
Số tờ
khai hàng nhập khẩu:
Tổ chức
nhập khẩu:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Công thức
trục:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn đầu máy (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Trọng lượng
chỉnh bị:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Đầu máy này
thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Lưu ý:
Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm
tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v…
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.8. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO TOA XE NHẬP KHẨU
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE NHẬP KHẨU
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại toa
xe:
Cơ sở sản
xuất:
Tình trạng
phương tiện:
Số tờ
khai hàng nhập khẩu:
Tổ chức
nhập khẩu:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại đầu
đấm móc nối:
Số chỗ:
Loại máy điều
hòa không khí:
Loại máy
phát điện:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Tốc độ lớn
nhất:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Công suất
nhiệt:
Công suất:
|
km/h
T
T
T
BTU
kVA
m
mm
mm
|
Toa xe này thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Lưu
ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã
kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v…
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.9. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO ĐẦU MÁY KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHO ĐẦU MÁY
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại đầu
máy:
Cơ sở quản
lý phương tiện:
Thời điểm
kiểm tra định kỳ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Công thức
trục:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn đầu máy (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Trọng lượng
chỉnh bị:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Đầu máy này
thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
Giấy chứng nhận
này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.10. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO TOA XE KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE HOÁN CẢI
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại toa
xe:
Cơ sở quản
lý phương tiện:
Thời điểm
kiểm tra định kỳ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại đầu
đấm móc nối:
Số chỗ:
Loại máy
điều hòa không khí:
Loại máy
phát điện:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Tốc độ lớn
nhất:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Công suất
nhiệt:
Công suất:
|
km/h
T
T
T
BTU
kVA
m
mm
mm
|
Toa xe này thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu sắc
và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.11. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại
phương tiện:
Cơ sở sản
xuất:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Số khung:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại móc
nối, đầu đấm:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Phương tiện
này thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.12. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
HOÁN CẢI
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG HOÁN CẢI
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại
phương tiện:
Cơ sở sản
xuất:
Cơ sở hoán
cải:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
Nội dung
hoán cải:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Số khung:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại móc
nối, đầu đấm:
Bán kính đường
cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Phương tiện
này thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.
2.13. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
NHẬP KHẨU
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN NHẬP KHẨU
Số:
(Liên
số:………)
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
Quy định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại
phương tiện:
Cơ sở sản
xuất:
Tình trạng
phương tiện:
Số tờ
khai hàng nhập khẩu:
Tổ chức
nhập khẩu:
Địa chỉ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Số khung:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại móc
nối, đầu đấm:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Phương tiện
này thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Lưu ý:
Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm
tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v…
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể
2.14. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG
Số:
Căn cứ
Quyết định số… ngày………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy
định kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
Căn cứ
biên bản kiểm tra số:……….. ngày……………
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại
phương tiện:
Cơ sở quản
lý phương tiện:
Thời điểm
kiểm tra định kỳ:
Địa điểm
kiểm tra:
|
Số hiệu:
Nước sản
xuất:
Năm sản
xuất:
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
Ký hiệu động
cơ:
Số động
cơ:
Số khung:
Kiểu truyền
động:
Số chỗ:
Loại giá
chuyển hướng:
Loại van
hãm:
Loại móc
nối, đầu đấm:
Bán kính
đường cong thông qua nhỏ nhất:
Khổ đường:
Kích thước
giới hạn toa xe (D x R x C):
|
Công suất
định mức:
Tự trọng:
Tải trọng:
Tải trọng
trục:
Tốc độ lớn
nhất:
|
kW(ml)
T
T
T
km/h
m
mm
mm
|
Phương tiện
này thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
Giấy chứng
nhận này có giá trị đến:
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
|
Ghi chú: Màu
sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.