Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 01/2004/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký tàu bay quyền tàu bay

Số hiệu: 01/2004/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đào Đình Bình
Ngày ban hành: 16/01/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số:01/2004/TT-BGTVT 

Hà Nội,ngày16 tháng01 năm2004

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 01/2004/TT-BGTVT NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ TẦU BAY VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TẦU BAY

Nhằm thực hiện các quy định của:

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;

Nghị định 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đăng ký tầu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay và đăng ký thế chấp tầu bay dân dụng,

Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chi tiết việc đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay dân dụng như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. “Đăng ký tầu bay” là đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tầu bay dân dụng.

1.2. “Đăng ký các quyền đối với tầu bay” là đăng ký liên quan đến chuyển nhượng quyền sở hữu, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và hợp đồng thuê tầu bay dân dụng.

1.3. "Chứng chỉ đăng ký" là chứng chỉ cấp cho người xin đăng ký quốc tịch Việt Nam đối với tầu bay dân dụng và đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay dân dụng Việt Nam.

1.4. "Giấy chứng nhận đăng ký" là giấy chứng nhận cấp cho người xin đăng ký các quyền đối với tầu bay dân dụng và đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay, trừ trường hợp đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay dân dụng Việt Nam.

1.5. “Người đứng tên đăng ký” là người được ghi tên trong các Chứng chỉ đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đăng ký.

1.6. “Người yêu cầu đăng ký” là người trực tiếp làm đơn và thực hiện các thủ tục yêu cầu đăng ký. Tùy từng loại hình đăng ký, người yêu cầu đăng ký bao gồm:

a. Chủ sở hữu tầu bay, người thuê tầu bay đối với đăng ký tầu bay.

b. Người sẽ là chủ sở hữu tầu bay theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay đối với đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay.

c. Bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm đối với đăng ký thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay.

d. Chủ sở hữu tầu bay, người cho thuê tầu bay, người thuê tầu bay, nhà khai thác đối với đăng ký hợp đồng thuê tầu bay.

đ.  Bên đã thực hiện việc yêu cầu đăng ký đối với việc gia hạn đăng ký, đăng ký thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký.

e. Người được uỷ quyền.

1.7. “Người yêu cầu xóa đăng ký” là người làm đơn và thực hiện các thủ tục yêu cầu xóa đăng ký, bao gồm:

a. Người đứng tên đăng ký đối với đăng ký tầu bay, đăng ký hợp đồng thuê tầu bay.

b. Người sẽ là chủ sở hữu tầu bay theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay đối với đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay.

c. Bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm đối với đăng ký thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay.

d. Người được uỷ quyền.

1.8. “Người yêu cầu cung cấp thông tin” là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có đơn yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay.

1.9. “Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay” là bên nhận bảo đảm trong các giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với tầu bay hoặc người được uỷ quyền, có đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay.

1.10. “Giao dịch bảo đảm bằng tầu bay” là hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay.

1.11. “Quy chế” được hiểu là Quy chế đăng ký tầu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay và đăng ký thế chấp tầu bay ban hành kèm theo Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ.

1.12. “Nghị định” được hiểu là Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

1.13. “Thuê hoặc thuê lại” là việc thuê theo hợp đồng thuê tài chính hoặc hợp đồng thuê khai thác theo các quy định tương ứng của pháp luật

1.14. "Ngày" là ngày làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam.

2. Hồ sơ yêu cầu đăng ký hoặc các đơn yêu cầu gửi đến Cục Hàng không Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao. Hồ sơ hoặc văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Bản sao hồ sơ, văn bản và bản dịch phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ và giấy tờ phải đựng trong phong bì và gửi tới Cục Hàng không Việt Nam theo địa chỉ:

Cục Hàng không Việt Nam

Sân bay Gia Lâm - Hà Nội - Việt Nam.

3. Những người yêu cầu nói tại điểm 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 Mục I Thông tư này phải gửi 02 bộ hồ sơ, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, tới Cục Hàng không Việt Nam. Đối với trường hợp uỷ quyền thực hiện thì giấy uỷ quyền phải được gửi kèm theo hồ sơ. Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu cần bổ sung các thông tin hoặc giải trình thêm để làm rõ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

4. Cục Hàng không Việt Nam được từ chối đăng ký hoặc cung cấp thông tin trong các trường hợp sau:

4.1. Việc đăng ký hoặc cung cấp thông tin không thuộc thẩm quyền của Cục Hàng không Việt Nam;

4.2. Hồ sơ đăng ký hoặc xin cung cấp thông tin không đầy đủ; giấy tờ không hợp lệ;

4.3. Người yêu cầu không nộp lệ phí, phí theo quy định của pháp luật.

5. Người yêu cầu đăng ký và cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay, đăng ký các quyền đối với tầu bay phải nộp một khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, kèm theo hồ sơ hoặc đơn yêu cầu, trừ trường hợp xin xóa đăng ký, sửa chữa sai sót đăng ký. Việc nộp lệ phí, phí được thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

5.1. Nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam;

5.2. Chuyển tiền thông qua dịch vụ của bưu điện và gửi giấy chuyển tiền tới Cục Hàng không Việt Nam;

5.3. Chuyển tiền vào tài khoản của Cục Hàng không Việt Nam và gửi chứng từ xác nhận việc chuyển khoản tới Cục Hàng không Việt Nam.

6. Thời điểm yêu cầu đăng ký tính từ thời điểm Cục Hàng không Việt Nam nhận được hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định của pháp luật.

7. Chứng chỉ đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký và các giấy tờ có liên quan do Cục Hàng không Việt Nam cấp được trao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

8. Các giấy tờ chứng minh địa vị pháp lý của người đứng tên đăng ký theo các quy định của Quy chế và Nghị định bao gồm:

8.1. Chứng minh thư, Hộ chiếu (nếu có) trong trường hợp người đứng tên đăng ký là công dân;

8.2. Đăng ký kinh doanh trong trường hợp người đứng tên đăng ký là doanh nghiệp;

8.3. Quyết định thành lập, Giấy phép hoạt động trong trường hợp người đứng tên đăng ký là tổ chức xã hội;

8.4. Quyết định thành lập trong trường hợp người đứng tên đăng ký là cơ quan Nhà nước Việt Nam.

9. Tài liệu chứng minh tình trạng kỹ thuật hiện thời của tầu bay ít nhất phải bao gồm các nội dung chính sau:

9.1. Kiểu loại tầu bay;

9.2. Nơi sản xuất;

9.3. Ngày xuất xưởng;

9.4. Số xuất xưởng;

9.5. Ngày bắt đầu sử dụng;

9.6. Quốc tịch và số hiệu đăng ký (nếu có);

9.7. Ngày và nơi cấp chứng chỉ đăng ký (nếu có);

9.8. Mục đích khai thác;

9.9. Ngày và nơi kiểm tra lần cuối;

9.10. Tổng số giờ bay kể từ ngày xuất xưởng;

9.11. Số giờ bay sau lần kiểm tra cuối;

9.12. Kiểu loại, số lượng, số xuất xưởng, nơi sản xuất của động cơ tầu bay;

9.13. Số lượng ghế - khách, tổ lái;

9.14. Trọng lượng rỗng;

9.15. Trọng lượng nhiên liệu tối đa;

9.16. Trọng tải thương mại;

9.17. Trọng lượng cất cánh tối đa;

9.18. Trọng lượng hạ cánh tối đa;

9.19. Độ bay cao tối đa;

9.20. Tốc độ bay tối đa;

9.21. Cự ly bay tối đa;

9.22. Quy định các dạng bảo dưỡng;

9.23. Các dạng bảo dưỡng đã thực hiện.

Tài liệu chứng minh tình trạng kỹ thuật hiện thời của tầu bay phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

10. Khi gửi Đơn yêu cầu đăng ký, người yêu cầu đăng ký có thể gửi kèm theo các bản khai bổ sung về đặc điểm của tầu bay, động cơ tầu bay, các bộ phận rời đi kèm. Các bản khai bổ sung phải có chữ ký của người có thẩm quyền.

11. Người yêu cầu cung cấp thông tin phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 13 kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được Đơn yêu cầu hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp Văn bản cung cấp thông tin theo Mẫu số 22 kèm theo Thông tư này cho người có yêu cầu.

II. ĐĂNG KÝ TẦU BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM

1. Tầu bay của các tổ chức, cá nhân nói tại Điều 1 của Quy chế được đăng ký tại Việt Nam.

2. Các tầu bay thuộc sở hữu chung của các tổ chức, công dân Việt Nam muốn đăng ký tại Việt Nam thì các đồng sở hữu chủ phải cử một người đại diện cho đồng sở hữu chủ làm người yêu cầu đăng ký. Người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ xin đăng ký và kèm theo giấy uỷ quyền có chữ ký của tất cả các chủ sở hữu tầu bay.

3. Sau khi nhận được đơn xin đăng ký, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quyết định:

3.1. Cho phép các tầu bay của các tổ chức, cá nhân nói tại Điều 1 của Quy chế được đăng ký tại Việt Nam.  Trong trường hợp cho phép đăng ký theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy chế thì nội dung các điều kiện đăng ký được ghi ở phần ghi chú của Chứng chỉ đăng ký và Sổ Đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam;

3.2. Không cho đăng ký tầu bay vì việc đăng ký tầu bay này có thể gây ảnh hưởng xấu tới an ninh, quốc phòng và lợi ích của Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy chế.

4. Việc sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tầu bay theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế phải tuân theo các quy định của pháp luật về việc sơn và gắn các dấu hiệu lên tầu bay. Ngoài dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký nếu muốn sơn hoặc gắn bất kỳ dấu hiệu nào khác lên tầu bay phải được sự đồng ý của Cục Hàng không Việt Nam.

5. Nhằm mục đích nói tại Điều 9 của Quy chế, giấy tờ là căn cứ pháp  lý chứng minh cho các yêu cầu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 của Quy chế bao gồm:

5.1. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tầu bay đang được chế tạo tại Việt Nam;

5.2. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tầu bay đã được chế tạo xong tại Việt Nam và xác nhận của Bộ Thương mại cho phép người chế tạo được trưng bày, triển lãm hoặc bán tầu bay này tại nước ngoài;

5.3. Xác nhận của quốc gia nhà chế tạo tầu bay nước ngoài về việc tầu bay đã được chế tạo xong tại nước đó và bản sao hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay ký giữa nhà chế tạo và người yêu cầu đăng ký.

6. Đối với các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế, người yêu cầu đăng ký phải gửi Đơn xin đăng ký tạm thời tầu bay và kèm theo giấy phép của Cục Hàng không Việt Nam cho tiến hành các hoạt động đó. Nội dung đăng ký tạm thời được quy định cụ thể như sau:

6.1. Khi ghi chép các chi tiết của tầu bay được đăng ký tạm thời, thời hạn và mục đích của việc đăng ký tạm thời này được ghi rõ trong phần ghi chú của Chứng chỉ đăng ký tầu bay tạm thời và Sổ Đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam quyết định thời hạn đăng ký tạm thời theo đề nghị của người xin đăng ký và tính chất của từng trường hợp quy định tại Điều 4 của Quy chế.

6.2. Chứng chỉ đăng ký tầu bay tạm thời có thể được gia hạn nếu trước khi hết  hạn hiệu lực ba (03) ngày, người yêu cầu đăng ký xin gia hạn gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn xin gia hạn theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này và tài liệu chứng minh các hoạt động quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và a, b, c, d khoản 2 Điều 4 của Quy chế chưa kết thúc.

6.3. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ nói trên, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người xin gia hạn đăng ký Chứng chỉ gia hạn đăng ký tầu bay (tạm thời) theo Mẫu số 14 kèm theo Thông tư này và ghi chép vào Sổ đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam.

6.4. Chứng chỉ đăng ký tầu bay (tạm thời) được gia hạn một lần và không quá thời gian đã được ghi trong Chứng chỉ đăng ký tầu bay (tạm thời) lần đầu.

6.5. Trường hợp tầu bay có đăng ký tạm thời đáp ứng đủ các điều kiện để đăng ký chính thức, người đứng tên đăng ký có thể yêu cầu đăng ký chính thức mà không phải nộp các hồ sơ và các giấy tờ có liên quan đã nộp khi đăng ký tạm thời.

7. Khi xóa đăng ký tầu bay theo quy định tại Điều 7 của Quy chế, Cục Hàng không Việt Nam sẽ thu hồi Chứng chỉ đăng ký tầu bay đã cấp và cấp Chứng chỉ xóa đăng ký tầu bay dân dụng Việt Nam.

8. Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Quy chế, Chứng chỉ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay dân dụng cũng là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tầu bay . Các giấy tờ nói tại điểm c khoản 1 Điều 8 của Quy chế phải là bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia có liên quan.

9. Cục Hàng không Việt Nam xem xét cấp Chứng chỉ đăng ký tầu bay để thay thế Chứng chỉ đăng ký tầu bay đã cấp trong trường hợp thay đổi người đứng tên đăng ký hoặc sửa chữa các sai sót ở Chứng chỉ đăng ký tầu bay đã cấp nếu có các bằng chứng cho việc thay đổi hoặc sửa chữa sai sót đó.

III. ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU TẦU BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM

1. Giấy phép cho chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay theo quy định tại Điều 15 của Quy chế bao gồm các văn bản cho phép mua hoặc nhập khẩu tầu bay đó của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thủ tục sửa chữa sai sót trong Chứng chỉ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay dân dụng Việt Nam khi có sai sót được thực hiện như quy định đối với sửa chữa sai sót trong Chứng chỉ đăng ký tầu bay.

IV. ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, CẦM CỐ VÀ BẢO LÃNH BẰNG TẦU BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM

1. Việc đăng ký thế chấp, cầm cố và bảo lãnh bằng tầu bay được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

1.1. Tầu bay có đăng ký hoặc đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam.

1.2. Tầu bay mang quốc tịch nước ngoài nhưng đang được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê hoặc tiến hành khai thác.

1.3. Tầu bay là tài sản hình thành trong tương lai sẽ thuộc quyền sở hữu của các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

2. Người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm là bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm hoặc người được uỷ quyền theo sự thỏa thuận của các bên. Trường hợp các bên không thỏa thuận được người yêu cầu đăng ký thì nghĩa vụ này thuộc về bên nhận bảo đảm.

3. Tầu bay là tài sản bảo đảm được quy định cụ thể như sau:

3.1. Trừ khi có thỏa thuận đặc biệt giữa các bên, tầu bay là tài sản bảo đảm bao gồm thân tầu bay, các động cơ của tầu bay và các trang thiết bị được lắp đặt trên tầu bay nhằm đảm bảo cho sự vận  hành của tầu bay và dù để ở đâu chúng vẫn được coi là thuộc tầu bay đem bảo đảm.

3.2. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận gì khác trong giao dịch bảo đảm bằng tầu bay, khi người có quyền sử dụng, khai thác tầu bay thay thế hoặc trao đổi các động cơ hoặc các trang thiết bị bảo đảm sự vận hành của tầu bay, thì tầu bay được hiểu bao gồm thân tầu bay và động cơ, trang thiết bị hiện gắn với thân tầu bay đó.

4. Người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ xin đăng ký bao gồm những giấy tờ sau đây:

4.1. Đơn yêu cầu theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư này; trường hợp có nhiều giao dịch bảo đảm trên cùng một tầu bay hoặc một giao dịch bảo đảm trên nhiều tầu bay thì các đơn xin đăng ký phải làm riêng rẽ đối với từng giao dịch và từng tầu bay.

4.2. Bản sao giấy phép cho thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

4.3. Bản sao hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay;

4.4. Tài liệu về tình trạng kỹ thuật hiện thời của tầu bay;

4.5. Bản sao hợp đồng thuê tầu bay đối với tầu bay mang quốc tịch nước ngoài nhưng được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê hoặc tiến hành khai thác.

4.6. Bản sao hợp đồng mua tầu bay của tổ chức, cá nhân Việt Nam với nhà chế tạo tầu bay đối với trường hợp tầu bay là tài sản hình thành trong tương lai.

5. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nói trên, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay theo Mẫu số 15 kèm theo Thông tư này. Thời điểm đăng ký và hiệu lực của việc đăng ký được quy định tại khoản 1 Điều 21 và Điều 13 của Nghị định.

6. Việc thế chấp, cầm cố tầu bay quy định tại điểm a khoản 1 Mục IV của Thông tư này đã được đăng ký phải được ghi đầy đủ vào Sổ Đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam.  Khi có yêu cầu, việc bảo lãnh bằng tầu bay quy định tại điểm a khoản 1 Mục IV của Thông tư này đã được đăng ký cũng được đăng ký vào Sổ đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam.

7. Việc thay đổi nội dung đã đăng ký được quy định như sau:

7.1. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Điều 19 của Nghị định. Người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 03 kèm theo Thông tư này và Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm đã được cấp. Người yêu cầu đăng ký phải gửi kèm theo các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi đó.

7.2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm để thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp. Thời điểm đăng ký được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 của Nghị định.

7.3. Trường hợp thay thế tầu bay là tài sản bảo đảm, các bên phải thực hiện xóa đăng ký và làm thủ tục đăng ký lại như đăng ký lần đầu.

8. Việc sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau:

8.1. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Điều 20 của Nghị định. Người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này và Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm có sai sót.

8.2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký  giao dịch bảo đảm mới thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp. Thời điểm đăng ký được quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 21 của Nghị định.

9. Việc gia hạn đăng ký được quy định như sau:

9.1. Trong thời hạn 6 tháng trước ngày kết thúc thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký, người yêu cầu đăng ký phải gửi Đơn yêu cầu gia hạn theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này. Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay theo Mẫu số 16 kèm theo Thông tư này. Thủ tục gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện tương tự như đối với đăng ký ban đầu.

9.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký là bên nhận bảo đảm, Cục Hàng không Việt Nam cấp cho bên bảo đảm bản sao Giấy chứng nhận gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay.

10. Việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay được thực hiện như sau:

10.1. Đến ngày kết thúc thời hạn có hiệu lực của đăng ký, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc xóa đăng ký và sẽ cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay theo Mẫu số 17 kèm theo Thông tư này cho các bên liên quan khi có yêu cầu.

10.2. Trường hợp xóa đăng ký trước thời hạn: người yêu cầu xóa đăng ký phải gửi Đơn yêu cầu theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam để xem xét thực hiện việc xóa đăng ký. Việc xóa đăng ký trước thời hạn chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt;

b) Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay bị huỷ bỏ;

c) Tầu bay là tài sản bảo đảm đã được xử lý;

d) Có quyết định đã có hiệu lực của Toà án Việt Nam về việc huỷ bỏ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc quyết định huỷ bỏ của Toà án nước ngoài đã được Toà án có thẩm quyền của Việt Nam ra quyết định công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

đ) Người yêu cầu đăng ký cầm cố, thế chấp bảo lãnh mong muốn xóa đăng ký.

10.3. Thủ tục xóa đăng ký được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định. Trong trường hợp không thỏa thuận được người làm thủ tục xóa đăng ký thì nghĩa vụ này thuộc về bên đã thực hiện việc yêu cầu đăng ký. Ngoại trừ điểm đ khoản 10.2 Mục IV của Thông tư này, nếu người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm, thì phải có xác nhận của bên nhận bảo đảm để làm căn cứ xóa đăng ký. Sau khi cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, Cục Hàng không Việt Nam sẽ gửi cho bên nhận bảo đảm bản sao Giấy chứng nhận này.

11. Việc đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm là tầu bay dân dụng được quy định như sau:

11.1. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm là tầu bay dân dụng theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 1999 về giao dịch bảo đảm.

11.2. Đối với những giao dịch bảo đảm bằng tầu bay đã đăng ký, thì chậm nhất 07 ngày trước khi tiến hành xử lý tầu bay là tài sản bảo đảm, người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này.

11.3. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được Đơn hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người yêu cầu Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay theo Mẫu số 18 kèm theo Thông tư này.

11.4. Trường hợp có nhiều giao dịch bảo đảm bằng tầu bay đã được đăng ký, Cục Hàng không Việt Nam sẽ thông báo về việc xử lý tầu bay cho các bên cùng nhận bảo đảm.

V. ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY

1. Việc đăng ký hợp đồng thuê tầu bay được áp dụng đối với tầu bay có đăng ký hoặc đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam.

2. Khi có nhu cầu đăng ký, người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ xin đăng ký, bao gồm những giấy tờ sau đây:

2.1. Đơn yêu cầu theo Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này;

2.2. Bản sao hợp đồng thuê tầu bay đã có hiệu lực pháp luật.

2.3. Các tài liệu chứng minh hợp đồng thuê tầu bay có hiệu lực.

3. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ nói trên, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay theo Mẫu số 19 kèm theo Thông tư này và ghi chép các chi tiết vào Sổ đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam.

4. Trường hợp cần đăng ký sửa chữa sai sót Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay, người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này và kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay đã được cấp.

5. Trường hợp cần đăng ký thay đổi hoặc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay, người yêu cầu đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 10, Mẫu số 11 kèm theo Thông tư này, các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi hoặc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay và kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay đã được cấp.

6. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được Đơn yêu cầu, Cục Hàng không Việt Nam sẽ tiến hành thay đổi, sửa chữa sai sót hoặc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay. Tùy từng trường hợp, Cục Hàng không Việt Nam có thể cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay mới để thay thế cho Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay đã cấp hoặc Giấy chứng nhận gia hạn đăng ký hợp đồng thuê tầu bay theo Mẫu số 20 kèm theo Thông tư này.

7. Việc xóa đăng ký trước thời hạn được thực hiện như sau:

7.1. Khi muốn xóa đăng ký trước thời hạn kết thúc hợp đồng thuê tầu bay hoặc hợp đồng thuê tầu bay chấm dứt trước thời hạn, người yêu cầu xóa đăng ký phải gửi Cục Hàng không Việt Nam Đơn yêu cầu theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư này.

7.2. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được Đơn yêu cầu hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ cấp cho người yêu cầu xóa đăng ký Giấy chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng thuê tầu bay theo Mẫu số 21 kèm theo Thông tư này.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

1.1. Tổ chức thực hiện đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay;

1.2. Lưu giữ, quản lý và ghi chép các thông tin về đăng ký tầu bay, đăng ký các quyền đối với tầu bay vào Sổ Đăng bạ tầu bay dân dụng Việt Nam;

1.3. Cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay theo yêu cầu;

1.4. Báo cáo việc đăng ký tầu bay, đăng ký các quyền đối với tầu bay theo quy định của pháp luật.

2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2.1. Bãi bỏ Thông tư số 92/CAAV ngày 13 tháng 01 năm 1997 của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về hướng dẫn thực hiện Quy chế đăng ký tầu bay, đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tầu bay và đăng ký thế chấp tầu bay dân dụng ban hành kèm theo Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về đăng ký hợp đồng thuê tầu bay trong Quy định số 826/CAAV ngày 29 tháng 4 năm 1994 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý hoạt động thuê liên quan đến vận chuyển hàng không tại Việt Nam.

2.2. Căn cứ khoản 1 Điều 6 và Điều 27 của Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 về đăng ký giao dịch bảo đảm, việc đăng ký thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tầu bay dân dụng được điều chỉnh, áp dụng theo quy định của Nghị định nói trên và Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để có hướng dẫn và giải quyết cụ thể.

 

Đào Đình Bình

(Đã ký)

 

DANH MỤC

CÁC BIỂU MẪU VỀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TẦU BAY DÂN DỤNG

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2004/TT-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Ký hiệu                                Tên biểu mẫu

Mẫu số 01 - Đơn xin gia hạn đăng ký tầu bay (tạm thời)

Mẫu số 02 - Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 03 - Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 04 - Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 05 - Đơn yêu cầu gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 06 - Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 07 - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay

Mẫu số 08 - Đơn yêu cầu đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 09 - Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 10 - Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 11 - Đơn yêu cầu gia hạn đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 12 - Đơn yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 13 - Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay

Mẫu số 14 - Chứng chỉ gia hạn đăng ký tầu bay (tạm thời)

Mẫu số 15 - Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 16 - Giấy chứng nhận gia hạn đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 17 - Giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay

Mẫu số 18 - Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo xử lý tầu bay

Mẫu số 19 - Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 20 - Giấy chứng nhận gia hạn đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 21 - Giấy chứng nhận xóa đăng ký hợp đồng thuê tầu bay

Mẫu số 22 - Văn bản cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay

Mẫu số 01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN XIN GIA HẠN

ĐĂNG KÝ TẦU BAY (TẠM THỜI)

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

Tên1:                                                      Cá nhân       Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

XIN GIA HẠN CHỨNG CHỈ ĐĂNG KÝ TẦU BAY (TẠM THỜI) SỐ......... DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY.... CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3...................

1. Tầu bay:

 a. Kiểu loại tầu bay:

 b. Số xuất xưởng:

 c. Số động cơ:

 d. Trọng lượng tối đa cho phép:

 e. Tên của nhà sản xuất và quốc gia sản xuất:

 f. Năm sản xuất:

 g. Số hiệu đăng ký hiện nay:

2. Lý do xin gia hạn đăng ký tạm thời:

3. Thời hạn xin gia hạn đăng ký tạm thời:

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1.       Ghi rõ Họ và tên đối với cá nhân, tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa) và đánh dấu X phù hợp vào khung vuông.

2.      Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3.      Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Chứng chỉ đăng ký (tạm thời) đã cấp lần đầu

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn             ngày

Thời điểm nhận đơn:    

Người nhận:

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

Tên1:                                            Cá nhân                  Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

XIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY DÂN DỤNG NHƯ SAU:

1. Loại giao dịch bảo đảm3:

          Thế chấp                      Cầm cố                                 Bảo lãnh

2. Bên bảo đảm:

a. Tên1:                               Cá nhân                            Tổ chức

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số:                                 hoặc Quyết định thành lập số:

   Chứng minh nhân dân số:                                                      hoặc hộ chiếu số:

3. Bên nhận bảo đảm:

a. Tên1:                               Cá nhân                            Tổ chức

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số hoặc Quyết định thành lập số:

   Chứng minh nhân dân số hoặc Hộ chiếu số:

4. Tầu bay bảo đảm:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Nhà sản xuất:

c. Số xuất xưởng:

d. Quốc tịch:

e. Số đăng ký:

f. Động cơ:

g. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

h. Thời điểm hình thành4:     Hiện tại                 Tương lai

5. Nội dung bảo đảm:

a. Số hợp đồng:

b. Thời điểm ký kết:

c. Thời điểm có hiệu lực:

d. Thời hạn thực hiện:

e. Giá trị nghĩa vụ được đảm bảo:

f.  Các nội dung khác (nếu có):

LỜI CAM ĐOAN

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ5

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.Ghi rõ người đại diện hoặc uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì phải ghi rõ tên  và địa chỉ của tổ chức.

3.  Đánh dấu X vào khung  vuông thích hợp với loại giao dịch đảm bảo là thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh.

4. Đánh dấu X vào khung  vuông thích hợp về thời điểm hình thành tầu bay là  hiện tại hay tương lai.

5. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 03

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm.......

 

ĐƠN YÊU CẦU

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG
TẦU BAY ĐÃ ĐĂNG KÝ

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


Số đơn             ngày

Thời điểm nhận đơn:    

Người nhận:

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                                         Cá nhân                 Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

 

 

XIN THAY ĐỔI NỘI DUNG TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ ..........………….. DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY ................................ NHƯ SAU:

 

1. Giao dịch bảo đảm yêu cầu thay đổi3:

    Thế chấp                           Cầm cố                                            Bảo lãnh

 

 

2. Nội dung đã đăng ký cần thay đổi

3. Nội dung thay đổi

 

 

LỜI CAM ĐOAN

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1.       Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.      Ghi rõ người đại diện hoặc người được ủy  quyền. Nếu người được Uỷ quyền là tổ chức thì ghi rỡ tên, địa chỉ của tổ chức.

3.      Đánh dấu X  vào khung vuông phù hợp với loại giao dịch là  thế chấp, cầm cố hay  bảo lãnh.

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 04

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BẰNG TẦU BAY

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:               Ngày

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận đơn:

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

Tên1:                                                        Cá nhân                              Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

 

XIN SỬA CHỮA SAI SÓT TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ......... DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY   ......................................................... NHƯ SAU:

 

1. Giao dịch bảo đảm yêu cầu sửa chữa sai sót3:

           Thế chấp                           Cầm cố                                            Bảo lãnh

 

2. Nội dung đã đăng ký có sai sót

3. Nội dung sửa chữa

 

LỜI CAM ĐOAN

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1.      1.  Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.      2. Ghi rõ người đại diện hoặc người được ủy quyền. Nếu người được ủy quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3.      3. Đánh dấu X  vào khung vuông phù hợp với loại giao dịch là thế chấp, cầm cố hay  bảo lãnh.

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 05

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
GIA HẠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:               ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

Tên1:                                                              Cá nhân               Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

XIN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ............ DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY............ CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3 ..........................................

1. Giao dịch bảo đảm yêu cầu gia hạn4:

           Thế chấp                           Cầm cố                                            Bảo lãnh

2. Lần gia hạn đăng ký:

3. Lý do xin gia hạn đăng ký:

4.  Thời hạn xin gia hạn đăng ký;

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ5

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2. Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay đã cấp hoặc lần gia hạn mới  nhất.

4. Đánh dấu X  vào khung vuông phù hợp với loại giao dịch là  thế chấp, cầm cố hay  bảo lãnh.

5. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 06

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

 

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ

Tên1:                                                                  Cá nhân       Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ................ DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY........ CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3……, VỚI NỘI DUNG SAU:

1. Giao dịch bảo đảm yêu cầu được xóa đăng ký4  Thế chấp   Cầm cố    Bảo lãnh

2. Thời điểm đăng ký hết hiệu lực được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký:

3. Lý do xoá đăng ký:

4. Thời điểm đăng ký hết hiệu lực theo yêu cầu:

 

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ5

Hướng dẫn kê khai:

1.   Ghi tõ họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay đề nghị xoá đăng ký.

4.  Đánh dấu X vào khung vuông phù hợp với loại giao dịch là  thế chấp, cầm cố hay  bảo lãnh.

5.  Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 07

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
VĂN BẢN THÔNG BÁO XỬ LÝ TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                                            Cá nhân         Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO XỬ LÝ TẦU BAY LÀ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ… DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY………… CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3………., VỚI NỘI DUNG SAU:

1. Giao dịch bảo đảm yêu cầu được xử lý4:     Thế chấp        Cầm cố          Bảo lãnh

2. Tầu bay phải xử lý:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Nhà sản xuất:

c. Số xuất xưởng:

d. Quốc tịch:

e. Số đăng ký:

f. Động cơ:

g. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

3. Lý do xử lý tầu bay:

4. Nội dung:

a. Phương thức xử lý:

b. Nghĩa vụ được đảm bảo:

c. Thời điểm xử lý:

d. Các tổ chức, cá nhân có liên quan5:    

Tên1:                                                                Cá nhân            Tổ chức

Địa chỉ:

Tư cách pháp lý:

e. Các nội dung khác:

 

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ5

Hướng dẫn kê khai:

1.  Ghi rõ họ và tên đối với cá nhân và tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tầu bay đề nghị đăng ký văn bản thông báo xử lý.

4.  Đánh dấu X vào khung vuông phù hợp với loại giao dịch là  thế chấp, cầm cố hay  bảo lãnh.

5.   Ghi rõ tổ chức và cá nhân có liên quan (nếu có).

6.  Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 08

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦUBAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                                         Cá nhân            Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

YÊU CẦU ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY DÂN DỤNG NHƯ SAU:

1. Chủ sở hữu:

a. Tên1:                                                                Cá nhân     Tổ chức

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số:                                hoặc Quyết định thành lập số:

   Chứng minh nhân dân số:                              hoặc Hộ chiếu số:

2. Bên cho thuê/cho thuê lại:

a. Tên1:                                                                Cá nhân     Tổ chức

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số:                                hoặc Quyết định thành lập số:

   Chứng minh nhân dân số:                              hoặc Hộ chiếu số:

3. Bên thuê/thuê lại:

a. Tên1:                                                                Cá nhân     Tổ chức

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số:                                hoặc Quyết định thành lập số:

   Chứng minh nhân dân số:                              hoặc Hộ chiếu số:

4. Nhà khai thác:

a. Tên:                                                              

b. Địa chỉ:

c. Đăng ký kinh doanh số:                                hoặc Quyết định thành lập số:

5. Tầu bay thuê:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Nhà sản xuất:

c. Số xuất xưởng:

d. Quốc tịch:

e. Số đăng ký:

f. Động cơ:

g. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

6. Hình thức thuê:

7. Hiệu lực của hợp đồng:

a. Ngày ký kết hợp đồng:

b. Ngày hợp đồng có hiệu lực:

c. Ngày kết thúc hợp đồng:

8. Các thông tin khác:

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ3

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

 2. Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức và tư cách pháp lý của người uỷ quyền.

3. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 09

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                                   Cá nhân                               Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

 

 

YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT NỘI DUNG TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY SỐ…….    DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY..................  CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3…………… NHƯ SAU:

 

 

1. Nội dung đăng ký có sai sót

2. Nội dung sửa chữa

 

 

LỜI CAM ĐOAN

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1.Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa).  Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay yêu cầu sửa chữa sai sót.

4. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 10

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                               Cá nhân                       Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

 

 

YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY SỐ.......   DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY................. CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3…… NHƯ SAU:

 

 

1. Nội dung đăng ký cần thay đổi

2. Nội dung thay đổi

 

 

LỜI CAM ĐOAN

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay yêu cầu thay đổi nội dung.

4. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU GIA HẠN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

Tên1:                                                          Cá nhân   Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

 

XIN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY SỐ............... DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY................... CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3 ………………. NHƯ SAU:

1.  Lý do xin gia hạn đăng ký:

2.  Lần gia hạn đăng ký:

3. Thời hạn xin gia hạn đăng ký:

 

 

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay yêu cầu gia hạn.

4. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 12

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU XÓA
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY

Kính gửi: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ

 

Tên1:                                                                       Cá nhân                Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY SỐ................. DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY..................... CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY3……………… NHƯ SAU:

1.  Lý do xoá đăng ký:

3. Thời điểm đăng ký hết hiệu lực theo yêu cầu:

LỜI CAM ĐOAN:

Những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là chính xác, trung thực, đầy đủ. Người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ4

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi tõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2.  Ghi rõ người đại diện hoặc người được uỷ quyền. Nếu người được uỷ quyền là tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức.

3. Ghi rõ thời điểm hết hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng thuê tầu bay yêu cầu xoá đăng ký.

4. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 13

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ...., ngày...... tháng..... năm.......

ĐƠN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ TẦU BAY VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TẦU BAY


Kính gửi
: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

PHẦN GHI  CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Số đơn:                ngày:

Thời điểm nhận đơn:

Người nhận:

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN

 

Tên1:                                                    Cá nhân                               Tổ chức

Địa chỉ:

Đại diện2:

YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ3 ………………….. NHƯ SAU:

1. Tầu bay cần cung cấp thông tin:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Nhà sản xuất:

c. Số xuất xưởng:

d. Quốc tịch:

e. Số đăng ký:

f. Động cơ:

g. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

2. Nội dung thông tin yêu cầu cung cấp:

3. Phương thức cung cấp thông tin:

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN4

Hướng dẫn kê khai:

1. Ghi rõ Họ và tên đối với cá nhân,  tên giao dịch đối với tổ chức (chữ in hoa). Đề nghị đánh dấu X  vào khung vuông nếu thông tin ghi sau khung vuông là phù hợp.

2. Nếu có. Đề nghị ghi rõ đại diện cho cá nhân, tổ chức nào.

3. Ghi rõ loại đăng ký. 

4. Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có).

 

Mẫu số 14

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

     Số            / năm cấp /CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…….tháng…… năm…………

         

CHỨNG CHỈ GIA HẠN ĐĂNG KÝ TẦU BAY (TẠM THỜI)

 

Người đăng ký:

Tên:

Địa chỉ:

Đại diện:

 

Tầu bay…………, số xuất xưởng……………., quốc tịch………………., số hiệu đăng ký……..…. đã đăng ký tại Chứng chỉ đăng ký tầu bay (tạm thời) số ………………… do Cục Hàng không Việt Nam cấp ngày…..…..……... có hiệu lực đến ngày……………. được tiếp tục gia hạn hiệu lực đến:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 

 

Mẫu số 15

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

------------

Số:              /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày. ….. tháng …. năm………..

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng…………………….. tầu bay số ............... ngày ...... tháng ....... năm ......... được ký kết giữa………….. với nội dung cơ bản dưới đây đã được đăng ký theo quy định của pháp luật:

1. Loại giao dịch bảo đảm:

2.  Bên bảo đảm:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

3. Bên nhận bảo đảm:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

4. Tầu bay bảo đảm:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Số xuất xưởng:

c. Quốc tịch:

d. Số đăng ký:

e. Động cơ:

g. Thời điểm hình thành:

f. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

5. Giá trị nghĩa vụ bảo đảm:

6. Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký bảo đảm:

a. Thời điểm đăng ký có hiệu lực:

b. Thời điểm đăng ký hết hạn:

 

7. Ghi chú:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


Mẫu số 16

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

-------

       Số:                  /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng… năm…….

GIẤY CHỨNG NHẬN

GIA HẠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ......... DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY…..…................ CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY………………. ĐƯỢC GIA HẠN NHƯ SAU:

1. Lần gia hạn đăng ký:

2. Thời điểm gia hạn đăng ký hết hiệu lực:

3. Người xin gia hạn đăng ký:

Tên:

Địa chỉ:

Đại diện:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 

Mẫu số 17

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

----------

           Số:         /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày . …. tháng …. năm……..

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

XOÁ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ………………. DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY……………. CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY …………….. ĐƯỢC XOÁ ĐĂNG KÝ NHƯ SAU:

1. Thời điểm hết hiệu lực

2. Người xin xoá đăng ký:

Tên:

Địa chỉ:

Đại diện:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 


Mẫu số 18

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

----------------

           Số:          /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày . …. tháng …. năm……..

GIẤY CHỨNG NHẬN

 ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO XỬ LÝ TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

TẦU BAY LÀ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG TẦU BAY SỐ............. DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY................... CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY……………. VỚI NỘI DUNG SAU ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ:

1. Bên bảo đảm:

Tên:

Địa chỉ

2. Bên nhận bảo đảm

Tên:

Địa chỉ

3. Tầu bay phải xử lý:

4. Thời điểm đăng ký thông báo xử lý tầu bay bảo đảm:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 


Mẫu số 19

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

----------

Số:           /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày . …. tháng …. năm……..

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng thuê tầu bay số............... ngày ......... tháng ............. năm ................ được ký kết giữa ……………. với nội dung cơ bản dưới đây đã được đăng ký theo quy định của pháp luật về đăng ký hợp đồng thuê tầu bay:

1. Chủ sở hữu:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

2. Bên cho thuê/cho thuê lại:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

3. Bên thuê/thuê lại:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

4. Nhà khai thác:

a. Tên:

b. Địa chỉ:

5. Tầu bay thuê:

a. Kiểu loại tầu bay:

b. Số xuất xưởng:

c. Quốc tịch:

d. Số đăng ký:

e. Động cơ:

f. Tên và nơi để các bộ phận rời đi kèm (nếu có):

6. Hình thức thuê:

7. Hiệu lực của hợp đồng:

a. Ngày ký kết hợp đồng:

b. Ngày hợp đồng có hiệu lực:

c. Ngày kết thúc hợp đồng:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Mẫu số 20

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

-------

Số:                  /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

GIẤY CHỨNG NHẬN

GIA HẠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY SỐ……........... DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY.....…...... CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY ……. ĐƯỢC GIA HẠN ĐĂNG KÝ NHƯ SAU:

1. Lần gia hạn đăng ký:

2. Thời điểm gia hạn hết hiệu lực:

3. Người yêu cầu gia hạn đăng ký:

Tên:

 Địa chỉ:

 Đại diện:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 


Mẫu số 21

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

---------

Số:       /năm cấp/CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày . …. tháng …. năm……..

GIẤY CHỨNG NHẬN

XOÁ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ TẦU BAY  SỐ ......….. DO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẤP NGÀY.......…........ CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY……….……. ĐƯỢC XOÁ ĐĂNG KÝ NHƯ SAU:

1. Thời điểm hết hiệu lực đăng ký:

2. Người yêu cầu xoá đăng ký:

Tên:

Địa chỉ:

Đại diện:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 

Mẫu số 22

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

---------------

Số:       /năm cấp/ CHK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày. …. tháng …. năm……..

 

VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ TẦU BAY VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TẦU BAY

Theo Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký tầu bay và đăng ký các quyền đối với tầu bay số ................. ngày .............tháng..........năm.................  của.............. .

địa chỉ ..................................

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP THÔNG TIN NHƯ SAU:

1. Tầu bay:

2. Nội dung khác:

 

GHI CHÚ:

 

 

CỤC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

 

 

THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------

No. 01/2004/TT-BGTVT

Ha Noi , January 16th, 2004

 

CIRCULAR

GUIDING THE REGISTRATION OF AIRCRAFT AND REGISTRATION OF RIGHTS OVER AIRCRAFT

Aiming to implement the provisions of:
- The Vietnam Civil Aviation Law of December 26, 1991 and the April 20, 1995 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Vietnam Civil Aviation Law;
- The Government's Decree No. 08/2000/ND-CP of March 10, 2000 on registration of security transactions;
- The Government's Decree No. 165/1999/ND-CP of November 19, 1999 on security transactions;
- The Prime Minister's Decision No. 971/TTg of December 28, 1996 promulgating the Regulation on registration of aircraft, registration of aircraft ownership transfer and registration of civil aircraft mortgage,
The Ministry of Communications and Transport hereby guides in detail the registration of aircraft and registration of rights over civil aircraft as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. In this Circular, the following terms shall be construed as follows:

1.1. "Registration of aircraft" means the registration of Vietnamese nationality of civil aircraft.

1.2. "Registration of rights over aircraft" means the registration related to the transfer of ownership right, mortgage, pledge, guarantee and contracts on lease of civil aircraft.

1.3. "Registration certificates" mean certificates granted to applicants for registration of Vietnamese nationality of civil aircraft or registration of transfer of ownership over Vietnamese civil aircraft.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.5. "Persons named in registration" mean persons whose names are inscribed in registration certificates or registration certification papers.

1.6. "Registration applicants" mean persons who personally file applications and carry out the procedures for registration application. For each type of registration, registration applicants include:

a/ Aircraft owners or aircraft lessees, for aircraft registration.

b/ To be-owners of aircraft under contracts on transfer of aircraft ownership, for registration of aircraft ownership transfer.

c/ Securing and secured parties, for registration of mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft.

d/ Aircraft owners, aircraft lessors, aircraft lessees and operators, for registration of aircraft lease contracts.

e/ Parties that have met the registration requirements, for registration of extension, registration of change or correction of errors in the registered contents.

f/ Authorized persons.

1.7. "Registration deletion applicants" mean persons who file applications and carry out the procedures for registration deletion application, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ To be-owners of aircraft under contracts on transfer of aircraft ownership, for registration of aircraft ownership transfer.

c/ Securing and secured parties, for registration of mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft.

d/ Authorized persons.

1.8. "Information supply applicants" mean organizations or individuals that file applications for supply of information on registration of aircraft and registration of rights over aircraft.

1.9. "Applicants for registration of aircraft disposal written notices" mean secured parties in security transactions already registered for aircraft or authorized persons that file applications for registration of aircraft disposal written notices.

1.10. "Security transactions with aircrafts" mean contracts on mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft.

1.11. "Regulation" means the Regulation on registration of aircraft, registration of aircraft ownership transfer and registration of aircraft mortgage, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 971/TTg of December 28, 1996.

1.12. "Decree" means the Government's Decree No. 08/2000/ND-CP of March 10, 2000 on registration of security transactions.

1.13. "Lease or sub-lease" means the lease under financial leasing contracts or operation lease contracts according to relevant law provisions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Dossiers of registration application or applications sent to the Aviation Administration of Vietnam must be the originals or copies. Dossiers or documents in foreign languages must be translated into Vietnamese. Copies of dossiers, documents and translations thereof must be authenticated by competent agencies.

Dossiers and papers must be envelopped and sent to the Aviation Administration of Vietnam at the following address:

The Aviation Administration of Vietnam

Gia Lam Airport - Hanoi - Vietnam

3. Applicants and requesters mentioned at Points 1.6, 1.7, 1.8 and 1.9, Section I of this Circular shall have to send two dossier sets, directly or by mail, to the Aviation Administration of Vietnam. For case of authorization, letters of authorization must be enclosed with the dossiers. Within 3 days after the receipt of dossiers, if it is necessary to supplement information or further explain to clarify the dossiers, the Aviation Administration of Vietnam shall send written notices thereon to the applicants.

4. The Aviation Administration of Vietnam may refuse to make registration or supply information in the following cases:

4.1. The registration or information supply does not fall under its competence;

4.2. Dossiers of application for registration or information supply are incomplete or documents therein are invalid;

4.3. Applicants fail to pay fees and charges according to law provisions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5.1. Direct payment at the Aviation Administration of Vietnam;

5.2. Money transfer through postal services and sending of money transfer papers to the Aviation Administration of Vietnam;

5.3. Transfer of money into the account of the Aviation Administration of Vietnam and sending of vouchers certifying the account transfer to the Aviation Administration of Vietnam.

6. The time of registration application shall be the time when the Aviation Administration of Vietnam receives valid dossiers and fee amounts according to law provisions.

7. Registration certificates, registration certification papers and relevant papers granted by the Aviation Administration of Vietnam shall be handed over directly or sent by mail.

8. Papers evidencing the legal status of the persons named in the registration according to the provisions of the Regulation and the Decree include:

8.1. Identity cards, passports (if any) in cases where the persons named in the registration are citizens;

8.2. Business registrations in cases where the persons named in the registration are enterprises;

8.3. Establishment decisions and/or operation licenses in cases where the persons named in the registration are social organizations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9. Documents proving the current technical conditions of aircraft must have at least the following principal contents:

9.1. Type and model of aircraft;

9.2. Place of manufacture;

9.3. Delivery date;

9.4. Delivery serial number;

9.5. Use commencement date;

9.6. Nationality and registration number (if any);

9.7. Date and place of registration certificate granting (if any);

9.8. Operation purpose(s);

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9.10. Total number of fight hours counting from the delivery date;

9.11. Number of flight hours after the last inspection time;

9.12. Type, model, quantity, delivery serial number and place of manufacture of aircraft engine;

9.13. Number of seats - passengers and flight crew;

9.14. Empty weight;

9.15. Maximum fueled weight;

9.16. Commercial weight;

9.17. Maximum takeoff weight;

9.18. Maximum landing weight;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9.20. Maximum flying speed;

9.21. Maximum flying distance;

9.22. Regulations on maintenance modes;

9.23. Maintenance modes already conducted.

Documents proving the current technical conditions of aircraft must be certified by competent agencies.

10. When sending registration applications, the registration applicants may enclose therewith additional declarations of specifications of aircraft, aircraft engines and accompanying spare parts. Additional declarations must be signed by competent persons.

11. The information supply applicants shall have to send to the Aviation Administration of Vietnam their information supply applications made according a set form (not printed herein). Within 3 days after receiving the valid applications, the Aviation Administration of Vietnam shall provide information supply documents made according to a set form (not printed herein) to the applicants.

II. REGISTRATION OF VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT

1. Aircraft of organizations or individuals mentioned in Article 1 of this Regulation shall be registered in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. After receiving the registration applications, the director of the Aviation Administration of Vietnam shall decide:

3.1. To permit aircraft of organizations or individuals mentioned in Article 1 of the Regulation to be registered in Vietnam. In cases where the registration is permitted according to the provisions of Clause 4, Article 1 of the Regulation, the contents of registration conditions shall be inscribed in the notes section of the registration certificates and the Vietnamese Register of civil aircraft;

3.2. Not to permit the registration of aircraft if such aircraft registration may badly affect the security, defense and interests of Vietnam according to the provisions of Clause 3, Article 2 of the Regulation.

4. The coating of paints and affixture of nationality symbols and registration symbols on aircraft according to the provisions of Clause 2, Article 3 of the Regulation must comply with the law provisions on coating of paints and affixture of symbols on aircraft. Any symbols other than the nationality symbols and registration symbols must be consented by the Aviation Administration of Vietnam before being affixed on aircraft.

5. For the purposes mentioned in Article 9 of the Regulation, the papers serving as legal grounds to prove the requirements at Points a, b and c, Clause 1, Article 4 of the Regulation include:

5.1. Certification by competent agency(ies) that the aircraft are being manufactured in Vietnam;

5.2. Certification by competent agency(ies) that the manufacture of aircraft in Vietnam is completed and certification by the Ministry of Trade permitting the manufacturers to display, exhibit or sell such aircraft in foreign countries;

5.3. Certification by countries of foreign aircraft manufacturers that the manufacture of aircraft in such countries is completed and copies of aircraft ownership transfer contracts signed between manufacturers and registration applicants.

6. For the cases mentioned in Clause 2, Article 4 of the Regulation, the registration applicants shall have to send their applications for temporary registration of aircraft enclosed with permissions of the Aviation Administration of Vietnam for such activities to be conducted. The contents of temporary registration are specified as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6.2. Aircraft temporary registration certificates may be extended if three (03) days before the expiry of the valid duration, the registration applicants send their extension applications to the Aviation Administration of Vietnam, made according to a set form (not printed herein), and documents proving that the activities prescribed at Points a, b and c, Clause 1, and Points a, b, c and d, Clause 2, Article 4 of the Regulation have not yet been finished.

6.3. After receiving the above-said valid dossiers, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the registration extension applicants certificates of aircraft registration extension (temporary), made according to a set form (not printed herein), and record them in the Vietnamese Register of civil aircraft.

6.4. Aircraft registration certificates (temporary) shall be extended only once and the extension shall not exceed the original duration already inscribed in aircraft registration certificates (temporary).

6.5. In cases where aircraft with temporary registration certificates satisfy all conditions for official registration, the persons named in the registration may apply for official registration without having to submit their dossiers and related papers already submitted upon the temporary registration.

7. Upon the deletion of aircraft registration according to the provisions of Article 7 of the Regulation, the Aviation Administration of Vietnam shall withdraw the already granted aircraft registration certificates and grant certificates of deletion of registration of Vietnamese civil aircraft.

8. Besides the papers prescribed at Point b, Clause 1, Article 8 of the Regulation, the certificates of registration of civil aircraft ownership transfer shall also be papers evidencing the aircraft ownership. The papers mentioned at Point c, Clause 1, Article 8 of the Regulation must be the originals or copies certified by competent agencies of the concerned countries.

9. The Aviation Administration of Vietnam shall consider and grant aircraft registration certificates to replace the already granted ones in case of change of persons named in the registration or the correction of errors in already granted aircraft registration certificates if there exist evidences of such change or error correction.

III. REGISTRATION OF TRANSFER OF OWNERSHIP OVER VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT

1. Permits for aircraft ownership transfer as prescribed in Article 15 of the Regulation contain the competent State agencies documents permitting the purchase or import of such aircraft.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



IV. REGISTRATION OF MORTGAGE, PLEDGE OF, AND GUARANTEE WITH, VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT

1. The registration of mortgage, pledge of, and guarantee with, aircraft shall apply in the following cases:

1.1. Aircraft which have Vietnamese nationality registration or temporary registration.

1.2. Aircraft which bear foreign nationalities but are currently leased or operated by Vietnamese organizations or individuals.

1.3. Aircraft which are assets formed in the future under the ownership of Vietnamese organizations or individuals.

2. Security transaction registration applicants shall be securing parties or secured parties or authorized persons as agreed upon by the parties. In cases where the parties fail to agree on registration applicants, the registration application obligation shall rest with the secured parties.

3. Aircraft being security assets are specified as follows:

3.1. Unless there exists a special agreement between the parties, an aircraft being a security asset consists of the aircraft body, aircraft engines and devices and equipment fitted onboard to ensure the normal operation of the aircraft, which, wherever being placed, are always considered belonging to the aircraft put for security.

3.2. In cases where it is not otherwise agreed upon by the parties in security transactions with aircraft, when the persons having the right to use or exploit aircrafts replace or interchange aircraft engines or devices and equipment for aircraft operation, an aircraft shall be considered as having included aircraft body and engines, devices and equipment currently fitted onboard.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4.1. An application made according to a set form (not printed herein). In cases where there exist many security transactions on the same aircraft or there exists one security transaction on many aircraft, the registration applications must be made separately for each transaction or each aircraft;

4.2. Copies of the competent agency's permit for mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft (if any);

4.3. Copies of the contract on mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft;

4.4. Documents on current technical conditions of aircraft;

4.5. Copies of the contract on aircraft charter, for aircraft bearing foreign nationalities but being chartered or exploited by Vietnamese organizations or individuals.

4.6. Copies of the contract on aircraft purchase between a Vietnamese organization or individual and the aircraft manufacturer, for cases where the aircraft is an asset to be formed in the future.

5. Within three days after the receipt of the above-said valid dossiers, the Aviation Administration of Vietnam shall grant certificates of registration of security transactions with aircraft, made according to a set form (not printed herein). The time and validity of registration are prescribed in Clause 1 of Article 21, and Article 13 of the Decree.

6. The mortgage and pledge of aircraft prescribed at Point a, Clause 1, Section IV of this Circular, which have already been registered, must be fully recorded in the Vietnamese Register of civil aircraft. When so requested, the guarantee with aircraft prescribed at Point a, Clause 1, Section IV of this Circular, which have already been registered, shall also be recorded in the Vietnamese Register of civil aircraft.

7. The change of the already registered contents is prescribed as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7.2. Within three days after receiving the valid dossiers, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the registration applicants the certificates of security transaction registration to replace the already granted ones. The time of registration is prescribed at Point c, Clause 2, Article 21 of the Decree.

7.3. For cases where the aircraft being security assets are replaced, the involved parties shall have to proceed with the registration deletion and carry out the procedures for re- registration like the first-time registration.

8. The correction of errors in certificates of security transaction registration is prescribed as follows:

8.1. The Aviation Administration of Vietnam shall correct errors in certificates of security transaction registration according to the provisions of Article 20 of the Decree. The registration applicants shall have to send to the Aviation Administration of Vietnam their applications made according to a set form (not printed herein) and erroneous certificates of security transaction registration.

8.2. Within three days after receiving the valid dossiers, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the registration applicants new certificates of security transaction registration to replace the already granted ones. The time of registration is prescribed at Points a and b, Clause 2, Article 21 of the Decree.

9. The registration extension is prescribed as follows:

9.1. Within 6 months after the expiry of valid duration of the registration, the registration applicants shall have to file their applications for extension, made according to a set form (not printed herein). The Aviation Administration of Vietnam shall grant to the registration applicants certificates of extension of registration of security transactions with aircraft, made according to a set form (not printed herein). The procedures for extending the security transaction registration shall be applicable as for the first-time registration.

9.2. In cases where registration applicants are the secured parties, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the securing parties copies of certificates of extension of registration of security transactions with aircraft.

10. The deletion of registration of security transactions with aircraft shall be effected as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10.2. For case of registration deletion before the valid duration expiry: The registration deletion applicants shall have to send their applications, made according to a set form (not printed herein), to the Aviation Administration of Vietnam so that the latter shall consider and effect the registration deletion. The registration deletion before the valid duration expiry shall be effected in the following cases:

a/ Secured obligations terminate;

b/ Contracts on mortgage, pledge of, or guarantee with, aircraft are canceled;

c/ Aircraft are already disposed security assets;

d/ There exist effective decisions of Vietnamese courts on cancellation of mortgage, pledge or guarantee, or cancellation decisions of foreign courts already recognized and permitted for execution in Vietnam under decisions of competent Vietnamese courts;

e/ Mortgage, pledge or guarantee registration applicants wish to delete the registration.

10.3. The procedures for registration deletion shall comply with the provisions of Article 23 of the Decree. In cases where no agreement on persons to carry out the procedures for registration deletion is reached, the obligation to do so shall rest with the parties having applied for registration. Except for the case prescribed at Point e, Clause 10.2, Section IV of this Circular, if the registration deletion applicants are the securing parties, there must be certifications by the secured parties, which shall serve as basis for the registration deletion. After granting certificates of deletion of security transaction registration, the Aviation Administration of Vietnam shall send to the secured parties copies of such certificates.

11. The registration of written notices on disposal of security assets being civil aircraft are prescribed as follows:

11.1. The Aviation Administration of Vietnam shall make the registration of written notices on disposal of security assets being civil aircraft in compliance with the provisions of Article 26 of Decree No. 165/1999/ND-CP of November 19, 1999 on security transactions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11.3. Within 3 days after receiving the valid applications, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the applicants certificates of registration of aircraft disposal written notices, made according to a set form (not printed herein).

11.4. In cases where there exist many registered security transactions with an aircraft, the Aviation Administration of Vietnam shall notify the aircraft disposal to the jointly secured parties.

V. REGISTRATION OF AIRCRAFT LEASE CONTRACTS

1. The registration of aircraft lease contracts shall be applicable to aircraft having the Vietnamese nationality registration or temporary registration.

2. When wishing to make registration, the registration applicants shall have to send to the Aviation Administration of Vietnam their dossiers of registration application, each comprises the following papers:

2.1. An application made according to a set form (not printed herein);

2.2. Copy of the aircraft lease contract which has taken legal effect;

2.3. Documents proving that the aircraft lease contract has taken effect.

3. Within 3 days after receiving the above-said valid papers, the Aviation Administration of Vietnam shall grant certificates of registration of aircraft lease contracts, made according to a set form (not printed herein), and record the details thereof in the Vietnamese Register of civil aircraft.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. In cases where it is necessary to register the renewed or extended certificates of registration of aircraft lease contracts, the application applicants shall have to send to the Aviation Administration of Vietnam their applications, made according to a set form (not printed herein), documents proving the renewal or extension of certificates of registration of aircraft lease contracts, enclosed with the granted certificates of registration of aircraft lease contracts.

6. Within 3 days after receiving the applications, the Aviation Administration of Vietnam shall renew, correct errors in or extend certificates of registration of aircraft lease contracts. Depending on each case, the Aviation Administration of Vietnam may grant to the applicants new certificates of registration of aircraft lease contracts to replace the already granted ones or certificates of extension of registration of aircraft lease contracts, made according to a set form (not printed herein).

7. The deletion of registration before the expiry of the valid duration shall be effected as follows:

7.1. When wishing to delete the registration of aircraft lease contracts before the expiry of such contracts or where such aircraft lease contracts terminate ahead of time, the registration deletion applicants shall have to send to the Aviation Administration of Vietnam their applications, made according to a set form (not printed herein).

7.2. Within 3 days after receiving the valid applications, the Aviation Administration of Vietnam shall grant to the registration deletion applicants certificates of deletion of registration of aircraft lease contracts, made according to a set form (not printed herein).

VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. The Aviation Administration of Vietnam shall have to:

1.1. Organize the registration of aircraft and rights over aircraft;

1.2. Keep, manage and record information on the registration of aircraft and rights over aircraft in the Vietnamese Register of civil aircraft;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.4. Report on the registration of aircraft and rights over aircraft according to law provisions.

2. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

2.1. To annul Circular No. 92/CAAV of January 13, 1997 of the Civil Aviation Administration of Vietnam guiding the implementation of the Regulation on registration of aircraft, registration of aircraft ownership transfer and registration of civil aircraft mortgage, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 971/TTg of December 28, 1996 and the regulations on registration of aircraft lease contracts in Regulation No. 826/CAAV of April 29, 1994 of the director of the Civil Aviation Administration of Vietnam on management of leasing activities related to airway transportation in Vietnam.

2.2. Pursuant to Clause 1, Article 6 and Article 27 of Decree No. 08/2000/ND-CP of March 10, 2000 on registration of security transactions, the registration of mortgage, pledge of, and guarantee with, civil aircraft shall be adjusted and subject to the provisions of the above-said Decree and this Circular.

3. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported by the concerned organizations and individuals to the Ministry of Communications and Transport for specific guidance and solution.

 

 

MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT




Dao Dinh Binh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 01/2004/TT-BGTVT ngày 16/01/2004 hướng dẫn đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.225

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.112.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!