ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG-CÔNG CHÍNH
*********
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
|
Số:
945/TB-SGTCC
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2007
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI KHÁCH BẰNG
TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. CƠ CỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày
28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
- Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
về vận tải khách bằng taxi;
- Chỉ thị số 26/2006/CT-UBND ngày
03 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế phối hợp
tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên đại bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
II. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CÁC QUY ĐỊNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH:
Để triển khai thực hiện việc đăng
ký màu sơn, kiểu sơn thân xe đặc trưng, cấp phù hiệu cho xe taxi theo Quyết định
số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành quy định về vận tải khách bằng taxi, Sở Giao thông Công chính hướng dẫn
thực hiện như sau:
1. Về đăng ký màu sơn, kiểu sơn
thân xe đặc trưng của xe taxi:
a) Đối tượng đăng ký: Các doanh nghiệp
taxi là các đơn vị (bao gồm doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp) được
thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có đăng ký kinh doanh vận tải
khách bằng taxi theo quy định của pháp luật và có trụ sở đặt tại thành phố Hồ
Chí Minh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp taxi).
b) Thời gian đăng ký màu sơn, kiểu
sơn thân xe đặc trưng:
- Đối với các doanh nghiệp taxi đã
đăng ký màu sơn, kiểu sơn thân xe trước ngày Thông báo này đăng trên Công báo
thành phố, được gọi là đối tượng 1.
- Đối với các doanh nghiệp taxi
chưa đăng ký màu sơn, kiểu sơn thân xe sau ngày Thông báo này đăng trên Công
báo thành phố, được gọi là đối tượng 2, phải tiến hành đăng ký màu sơn xe taxi,
kiểu sơn thân xe trong tháng 9 năm 2007.
c) Hướng dẫn về màu sơn, kiểu sơn
thân xe đặc trưng:
- Màu sơn: là màu sơn duy nhất được
sơn toàn thân xe bao gồm cản trước, cản sau và thân xe.
- Kiểu sơn thân xe đặc trưng: gồm
màu sơn và kiểu sơn thân xe bao gồm các kiểu sơn như kiểu sơn chân xe, kiểu kẻ
sơn dọc hông, kiểu kẻ lườn xe, kiểu sơn phần trên thân xe…
d) Số lượng màu sơn đăng ký:
- Đối với doanh nghiệp taxi thuộc đối
tượng 1:
Được công nhận tối đa 02 (hai) màu
sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng của doanh nghiệp mình;
Riêng đơn vị là tập đoàn hoặc doanh
nghiệp mẹ được đăng ký màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng chung áp dụng
cho tất cả doanh nghiệp trực thuộc, hoặc mỗi doanh nghiệp trực thuộc được đăng
ký 01 (một) màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng riêng.
- Đối với doanh nghiệp taxi thuộc đối
tượng 2: mỗi doanh nghiệp taxi được đăng ký và công nhận 01 (một) màu sơn hoặc
kiểu sơn thân xe đặc trưng của doanh nghiệp mình.
e) Thời điểm các cơ quan chức năng
bắt đầu kiểm tra màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008,
các cơ quan chức năng bắt đầu kiểm tra màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng
và tiến hành xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ về màu
sơn, kiểu sơn thân xe của xe taxi.
g) Hồ sơ để được công nhận màu sơn
hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách bằng taxi
(bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy đăng ký màu sơn hoặc kiểu
sơn thân xe đặc trưng gồm các nội dung về tên doanh nghiệp, địa chỉ kinh doanh,
số ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, họ tên thủ trưởng đơn vị, số điện
thoại, số Fax của đơn vị và phần mô tả màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng,
bản phân tích công thức màu sơn.
- Hình chụp màu sơn hoặc kiểu sơn
thân xe đặc trưng cho từng chủng loại xe (mỗi chủng loại xe gửi 4 hình) và kèm
theo dĩa mềm hoặc thẻ USB cho tất cả hình chụp.
h) Cơ quan tiếp nhận đăng ký và
công nhận màu sơn hoặc kiểu sơn thân xe đặc trưng:
Sở Giao thông - Công chính (Phòng
Quản lý Vận tải Công nghiệp); trụ sở cơ quan: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến
Nghé, quận 1; điện thoại: 8.292.883.
2. Về cấp phù hiệu cho xe taxi:
a) Điều kiện xe ôtô được cấp phù hiệu:
- Thực hiện theo Điều 9 về cấp phù
hiệu cho xe taxi của Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành quy định về vận tải khách bằng taxi.
- Biển số xe là biển số đăng ký tại
thành phố Hồ Chí Minh.
b) Hồ sơ để được cấp phù hiệu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách bằng taxi
(bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Phương án hoạt động vận tải khách
bằng taxi theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (danh sách phương tiện kê khai trong
Phụ lục 1 phải tương ứng danh sách phương tiện kê khai trong Phụ lục 2);
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe
taxi của doanh nghiệp taxi kèm theo danh sách xe ôtô theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2;
- Bản phô tô giấy đăng ký xe ôtô
cho các xe kê khai tại Phụ lục 2, đúng theo sở hữu nêu tại điểm a, b mục 1 Phần
II về cấp phù hiệu cho xe taxi;
- Trường hợp doanh nghiệp bổ sung
hoặc thay thế xe hoặc ngừng hoạt động phải có giấy đề nghị kèm theo danh sách
xe ôtô theo quy định tại Phụ lục 2 để được cấp phù hiệu mới và thu hồi phù hiệu
đối với xe ôtô bị thay thế hoặc ngừng hoạt động.
c) Thời hạn có giá trị của phù hiệu:
Phù hiệu có giá trị 12 tháng; khi
được cấp phù hiệu mới thì phù hiệu cũ sẽ bị thu hồi.
d) Các trường hợp chưa giải quyết cấp
phù hiệu hoặc cấp phù hiệu có thời hạn:
- Trường hợp chưa giải quyết cấp
phù hiệu:
Đối với các xe taxi thuộc sở hữu cá
nhân chưa chuyển sang sở hữu doanh nghiệp thì chưa giải quyết cấp phù hiệu.
Riêng trường hợp xe taxi của cá
nhân mua trả góp, trả chậm, đang hoạt động kinh doanh vận chuyển khách bằng
taxi trước khi có Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT, chỉ được giải quyết theo chỉ
đạo của Bộ Giao thông vận tải.
Đối với các xe taxi thuộc danh sách
chưa thực hiện nghĩa vụ đăng ký, kê khai nộp thuế do Cục Thuế thành phố hoặc
các Chi cục Thuế quận, huyện thông báo, chỉ được giải quyết theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân thành phố.
Đối với các xe taxi có tranh chấp
dân sự về quyền sở hữu nếu có văn bản yêu cầu chờ kết quả giải quyết của cơ
quan Công an hay chờ thực hiện thay đổi quyền sở hữu theo phán quyết của Toà
án, được gửi đến Sở Giao thông - Công chính thì chưa giải quyết cấp phù hiệu
cho đến khi quyền sở hữu được thực hiện theo đúng đối tượng theo Điều 9 của Quyết
định số 17/2007/QĐ-BGTVT và theo phán quyết của các cơ quan hữu quan.
Đối với các xe taxi chưa thực hiện
các quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ do
các cơ quan hữu quan thông báo.
- Trường hợp cấp phù hiệu có thời hạn:
Đối với xe ôtô có niên hạn sử dụng của năm thứ 12 còn dưới 1 năm thì giải quyết
cấp theo thời gian còn lại tương ứng ghi trên sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
e) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phù
hiệu:
Sở Giao thông - Công chính giao cho
Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải hành khách công cộng đảm nhận nhiệm vụ
tiếp nhận hồ sơ và cấp phù hiệu cho xe ôtô; trụ sở Trung tâm đặt tại số 102 đường
Ký Con, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1; điện thoại: 8.214.096.
g) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thu
tiền ấn chỉ phù hiệu taxi:
- Thời gian bắt đầu cấp phù hiệu kể
từ ngày 01 tháng 9 năm 2007;
- Thu tiền ấn chỉ phù hiệu taxi bao
gồm tiền mua phôi phù hiệu taxi, chi phí vận chuyển phôi và chi phí quản lý.
3. Thời gian đáp ứng các điều kiện
khác khi kinh doanh vận tải khách bằng taxi:
a) Thời gian chậm nhất để doanh
nghiệp taxi đảm bảo các quy định chung khi kinh doanh vận tải khách bằng taxi:
Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm
2007, các doanh nghiệp taxi phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây và có trách nhiệm
gửi tài liệu liên quan đến Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải hành khách
công cộng;
- Bản phô tô trình độ chuyên môn
chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên của người trực tiếp điều hành hoạt động
vận tải là người lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng Phòng Điều hành vận tải (bản
phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu); các trường
hợp lãnh đạo doanh nghiệp là cấp Phó và Trưởng Phòng Điều hành vận tải phải có
xác nhận của lãnh đạo doanh nghiệp.
- Quyền sử dụng đất (bản phô tô có
công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc hợp đồng thuê
(bản chính có chứng thực của chính quyền địa phương bên cho thuê đất) diện tích
đỗ xe tối thiểu trong 3 năm dù cho ít nhất 1/3 số lượng xe taxi trong danh sách
xe hoạt động của doanh nghiệp; có thể chấp nhận trường hợp từng xe taxi chứng
minh được về chỗ đỗ xe trong nhà.
- Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện
(bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Mẫu đồng phục và biển tên cho lái
xe taxi của doanh nghiệp mình (gồm văn bản thông báo các mẫu của doanh nghiệp
mình).
b) Thời gian tiếp nhận báo cáo tình
hình hoạt động của doanh nghiệp taxi:
- Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm,
các doanh nghiệp taxi có báo cáo ước về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
mình gửi về Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải hành khách công cộng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3, sản lượng báo cáo bao gồm sản lượng chính thức 11 tháng
cộng (+) với ước sản lượng tháng 12.
- Trước ngày 10 tháng 01 năm sau,
các doanh nghiệp taxi có báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình gửi
về Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải hành khách công cộng theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3, sản lượng báo cáo là sản lượng chính thức của năm báo cáo.
- Trường hợp các doanh nghiệp taxi
không thực hiện báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp, Trung tâm Quản lý
và Điều hành Vận tải hành khách công cộng báo cáo Sở Giao thông - Công chính để
có biện pháp xử lý cụ thể.
Sở Giao thông - Công chính thông
báo hướng dẫn thực hiện này đến các doanh nghiệp taxi, các cơ quan liên quan để
tiến hành thực hiện./.
|
GIÁM
ĐỐC
Trần Quang Phượng
|
Phụ lục 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
|
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp:....................................................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế: ..............................................................................................................
- Địa chỉ doanh nghiệp: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: …………………… Số Fax:...................................................................................
- Địa chỉ Email:............................................................................................................................
- Địa chỉ trang WEB (nếu có) .......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ……… do....................................................................
cấp ngày … tháng … năm …
II. PHƯƠNG TIỆN ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG
VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
1. Danh sách phương tiện:
TT
|
Biển
số xe
|
Loại
xe
|
Số
ghế
|
Năm
SX
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm màu sơn:
3. Đặc điểm và vị trí gắn hộp đèn
taxi:
- Nội dung ghi phía ngoài xe:
- Số điện thoại
- Tên đơn vị viết tắt
4. Đồng hồ tính tiền:
Doanh nghiệp cam kết kiểm định và sử
dụng đồng hồ tính tiền trên taxi theo đúng các quy định hiện hành.
III. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH
- Điạ chỉ Trung tâm điều hành;
- Số lượng nhân viên điều hành;
IV. ĐIỂM TẬP KẾT VÀ BÃI ĐẬU TAXI
- Các địa điểm tập kết taxi của
doanh nghiệp;
- Trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa
(nếu có);
V. KÊ KHAI GIÁ CƯỚC TAXI
Doanh nghiệp căn cứ vào các yếu tố
chi phí cấu thành giá cước và giá hiện hành của các doanh nghiệp đã tham gia hoạt
động vận tải khách công cộng bằng taxi trên địa bàn tỉnh và các tỉnh, thành phố
khác để tính giá. Từ đó phương án tính cước đi trong nội thành và đi thuê bao
đường dài như sau: ..................................................................
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng
ký giá cước với Cục Thuế địa phương và chịu trách nhiệm nộp thuế theo quy định
của Nhà nước.
VI. CÁC TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
LÁI XE
- Tiêu chuẩn tuyển dụng
- Các chế độ, chính sách lái xe
taxi được hưởng.
VII. KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
CHO LÁI XE TAXI
- Thời gian triển khai tập huấn
- Số lượng lái xe cần tập huấn
- Các vấn đề khác
VIII. THỜI GIAN TRIỂN KHAI
PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
|
CHỦ
DOANH NGHIỆP
(ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:…………./…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
|
……………,
ngày….tháng….năm……
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU CHO XE TAXI
Kính
gửi: Sở GTVT (GTCC)………………………………….
1. Tên doanh nghiệp vận tải: .......................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp: ...................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ................................................................................................................
5. Doanh nghiệp đề nghị được cấp
phù hiệu “XE TAXI” cho danh sách phương tiện sau:
TT
|
Biển
số xe
|
Loại
xe
|
Số
ghế
|
Năm
SX
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp đối với phương tiện
ngừng hoạt động taxi phải được doanh nghiệp báo cáo rõ để cơ quan quản lý thu hồi
phù hiệu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ
doanh nghiệp
(ký tên đóng dấu)
|
Phụ lục 3
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO (1)
Số:…………./…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
|
……………,
ngày….tháng….năm……
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
Kính
gửi: Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải hành khách công cộng
(1)……………………. báo cáo về tình hình
hoạt động vận tải khách bằng taxi như sau:
1. Tình hình hoạt động trong năm:
STT
|
Tên
doanh nghiệp taxi
|
Số
lượng phương tiện khai thác
|
Số
lượng lái xe của DN
|
Sản
lượng năm báo cáo
|
So
sánh với cùng kỳ năm trước
|
Hành
khách
|
HKKM
|
%
HK
|
%
HKKM
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
……….
|
……...
|
……….
|
……….
|
% trung bình
|
% trung bình
|
2. Tổng số phù hiệu xe taxi đã cấp
(được cấp) trong năm:
3. Những khó khăn, vướng mắc trong
công tác quản lý hoạt động vận tải khách công cộng bằng taxi trong năm
4. Kế hoạch về tổ chức và quản lý
hoạt động vận tải khách công cộng bằng taxi trong năm:
- Kế hoạch tăng hoặc giảm số lượng
doanh nghiệp hoặc phương tiện khai thác vận tải khách bằng taxi;
- Những phương án tổ chức và quản
lý vận tải khách công cộng bằng taxi dự kiến áp dụng trong năm tới.
5. Các kiến nghị đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công an địa phương (để biết và phối hợp quản lý);
- Lưu.
|
Lãnh
đạo đơn vị báo cáo
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Đơn vị báo cáo là: Tên
của doanh nghiệp taxi.