ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
96/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 27 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG ĐỐI VỚI XE THÔ SƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo văn bản số 3948/BGTVT-PC ngày 15 tháng 6 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải
về việc xây dựng văn bản pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Giao thông đường bộ năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại văn bản số 24/SGTVT-VT ngày
07/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện an toàn và phạm vi hoạt
động đối với xe thô sơ.
Điều 2. Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND
các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này và thường
xuyên báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định về điều kiện an toàn và đăng ký cấp biển số đối với
xe thô sơ ba bánh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE THÔ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 27/02/2010 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về
điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động đối với xe thô sơ tham gia giao thông
trên hệ thống đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với mọi
tổ chức, cá nhân sở hữu xe thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa
bàn tỉnh Bình Định, không bao gồm:
1. Xe thô sơ của Quân đội, Công
an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Xe thô sơ phục vụ thu gom rác
thải phục vụ vệ sinh môi trường.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Xe thô sơ gồm các loại xe
không di chuyển bằng sức động cơ bao gồm xe xích lô đạp, xe ba gát, xe súc vật
kéo và các loại xe có kết cấu tương tự.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều
kiện an toàn
1. Đối với tình trạng kỹ thuật
xe
a. Thân vỏ, thùng bệ:
- Hình dáng và bố trí chung:
Theo mẫu thiết kế dân gian đã sản xuất và đang lưu hành.
- Thân vỏ, thùng hàng: Không được
thủng rách và được định vị chắc chắn với khung sườn. Khung sườn không có vết nứt,
gãy. Đối với xe chở người phải có khung mui và bạt che.
- Sàn bệ xe: Lắp đặt chắc chắn với
khung xe. Các dầm dọc và ngang không được mục vỡ, gãy hoặc nứt, sàn xe kín.
- Chắn bùn: Bằng kim loại, đầy đủ,
lắp đặt chắc chắn, không thủng rách. Các chắn bùn trước và sau đều phải lắp chụp
phản quang. Về hình dáng, kết cấu theo mẫu dân gian đã sản xuất và đang lưu
hành.
- Màu sơn: xe được sơn 01 màu,
màu sơn xanh dương hoặc màu trắng (xe phục vụ du lịch).
b. Khung xe: Không có vết nứt hoặc
cong vênh ở mức độ nhận biết bằng mắt.
c. Các tổng thành của hệ thống
truyền lực: Bao gồm ổ trục ngang (trục giữa), dây xích truyền lực, vành răng lớn,
vành răng nhỏ bảo đảm hoạt động tốt và độ rơ cho phép.
d. Bánh xe:
- Vành xe và nan hoa: đúng kiểu
loại, không biến dạng cong, vênh, không rạn nứt.
- Moay ơ quay trơn, không bó kẹt,
không có độ rơ dọc trục và hướng kính.
- Lốp xe: Đúng cỡ, đủ số lượng,
không phồng dộp, rạn nứt hoặc bị mòn tới lớp bố vải.
e. Hệ thống treo: Nhíp phải đủ
lá nhíp, định vị đúng, không nứt gãy, hoạt động bảo đảm tính êm dịu.
g. Càng điều khiển chuyển hướng:
Đảm bảo độ bền, không bị cong hoặc mục, chuyển hướng xe chính xác, nhẹ nhàng.
h. Bộ phận hãm của xe: Hoạt động
tốt và đảm bảo hiệu lực phanh.
2. Đối với người điều khiển
a. Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật Dân sự Việt Nam, có đơn tham
gia vận tải hành khách và hàng hóa và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b. Có sức khỏe bảo đảm điều khiển
xe an toàn.
c. Hiểu biết quy tắc giao thông
đường bộ.
Điều 5. Phạm
vi hoạt động
1. Tại các huyện, được phép hoạt
động vào ban ngày trên các tuyến đường quốc lộ từ 6h00 đến 18h00 và phải đi
đúng phần đường quy định, không được phép hoạt động vào ban đêm từ 18h00 đến
06h00.
2. Tại thành phố Quy Nhơn, được
phép hoạt động trên các tuyến đường, trừ giờ cao điểm: sáng từ 6h30 đến 7h30;
trưa từ 11h00 đến 12h00; chiều từ 16h30 đến 17h30.
3. Xe xích lô phục vụ du lịch,
xe thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường, xe làm phương tiện đi lại của
thương binh, người tàn tật được hoạt động trên các tuyến đường và không quy định
thời gian hoạt động.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đảm bảo các điều kiện an toàn
và phải làm thủ tục đăng ký hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Có trách nhiệm duy trì đảm bảo
các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại điều 4 của quy định này
khi phương tiện tham gia giao thông.
Điều 7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện quản lý
theo quy định này, hướng dẫn các chủ phương tiện đăng ký hoạt động và tiếp nhận,
quản lý hồ sơ đăng ký của chủ phương tiện.
2. Cấp giấy chứng nhận tham gia
kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa theo quy định.
3. Thực hiện chế độ báo cáo và
chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận
tải có Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tổ chức thực hiện quản lý theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh thì Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.