|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
906/2001/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lã Ngọc Khuê
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
906/2001/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 906/2001/QĐ-BGTVT
NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ SỐ LƯỢNG TẦU BIỂN ĐÓNG
TRONG NƯỚC NĂM 2001
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản
lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ mục 3 điều 5 Nghị định số 99/1998/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 1998 của
Chính phủ về quản lý mua bán tầu biển ;
Căn cứ quyết định số 117/2000/QĐ-TTg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách và cơ chế tài chính cho các dự án đóng tàu biển của ngành
đóng tàu biển Việt Nam.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố kèm
theo quyết định này danh mục và số lượng các loại tầu biển đóng trong nước năm
2001. Các loại tàu biển nằm ngoài công bố này được phép nhập khẩu theo quy định
hiện hành .
Điều 2. Khi có sự thay đổi
về nhu cầu và sự tăng trưởng thực tế của việc phát triển đội tầu biển Việt Nam
và khả năng đóng mới tầu biển của các cơ sở công nghiệp đóng tầu, Bộ Giao thông
vận tải sẽ công bố bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục và số lượng tầu biển đóng
trong nước năm 2001.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông Chánh Văn
phòng Bộ, thủ trưởng cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
DANH MỤC
CÁC
LOẠI TẦU BIỂN ĐÓNG ĐƯỢC TẠI VIỆT NAM TRONG NĂM 2001
(Kèm theo quyết định số 906/2001/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2001 )
TT
|
Loại
tầu
|
Quy
cách
|
Số
lượng sản xuất trong năm 2001
|
1
|
Tầu hàng bách hoá
|
Trọng tải đến 6.500 tấn
|
03
|
2
|
Tầu chở dầu sản phẩm
|
Trọng tải đến 3.500 tấn
|
|
3
|
Tầu khách
|
Đến 300 chỗ ngồi
|
|
4
|
Tầu chuyên dụng tốc độ cao
|
Đến 32 hải lý/h
|
|
5
|
Tầu nghiên cứu biển V54
|
980 cv x 2
|
|
6
|
Tầu hút bùn
|
Đến 500 m3/h
|
|
7
|
Tầu hút không tự hành
|
Công suất đến 4170 cv và năng
suất đến 3.000 m3/h
|
|
8
|
Tầu cá vỏ gỗ các loại
|
Công suất đến 300 cv, chiều
dài đến 24 m
|
|
9
|
Tầu cá vỏ sắt
|
Chiều dài đến 27 m
|
|
10
|
Tầu cá vỏ composite
|
Chiều dài đến 27 m
|
|
11
|
Tầu dịch vụ nghề cá
|
Đến 600 cv
|
|
12
|
Tầu kiểm ngư
|
Đến 500 cv
|
|
13
|
Tầu kéo biển
|
Đến 5.000 cv
|
|
14
|
Sà lan biển các loại
|
Đến 3.000 cv
|
|
15
|
Ụ nổi
|
Sức nâng 8.500 tấn
|
|
Ghi chú:
- Những loại tầu không ghi số lượng
có nghĩa là các cơ sở đóng tầu trong nước đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
- Số lượng sản xuất đối với tầu
hàng bách hoá trọng tải 500T được xác định với năng lực đóng tầu tại thời điểm
tháng 3/2001.
Quyết định 906/2001/QĐ-BGTVT công bố danh mục và số lượng tàu biển đóng trong nước năm 2001 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE
MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
----
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-------
|
No:
906/2001/QD-BGTVT
|
Hanoi, March 30, 2001
|
DECISION ANNOUNCING THE
LIST AND QUANTITY OF SEA-GOING VESSELS TO BE DOMESTICALLY BUILT IN 2001 THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT Pursuant to the Governments Decree No. 22/CP
of March 22, 1994 on the tasks, powers, State management responsibilities and organizational
structure of the Ministry of Communications and Transport;
Pursuant to Item 3, Article 5 of the Governments Decree No. 99/1998/ND-CP of
November 28, 1998 on the management of sea-going vessel purchase and sale;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 117/2000/QD-TTg of October 10,
2000 on a number of financial policies and mechanisms for shipbuilding projects
of the Vietnam shipbuilding industry;
At the proposals of the Director of Legal - Transport Department and the
Director of Science-Technology Department, DECIDES: Article 1.- To announce
together with this Decision the list and quantity of sea-going vessels to be
domestically built in 2001. Assorted sea-going vessels outside the list
announced herein may be imported according to the current regulations. Article 2.- When there
arises any change in demand and actual development of the Vietnams sea-going vessel fleet, as well as in the shipbuilding capability of ship yards,
the Ministry of Transport and Communication shall announce the supplements to
or readjustment of the list and quantity of sea-going vessels to be
domestically built in 2001. Article 3.- This Decision
takes effect 15 days after its signing. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE MINISTER OF
COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER
La Ngoc Khue THE LIST OF SEA-GOING
VESSELS TO BE DOMESTICALLY BUILT IN 2001
(Issued together with Decision No. 906/2001/QD-BGTVT of March 30, 2001) Ordinal Vessel type Specifications Quantity
to be number built in 2001 1 General cargo vessel Of a tonnage of up to
6,500 tons 03 2 Oil product tanker Of a tonnage of up to 3,500
tons ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4 High-speed special-use vessel Up to 32
nautical mile per hour 5 Marine research ship V54 980cv x 2 6 Dredging vessel Up to 500m3/h 7 Non-self propelled dredger Of a capacity of up
to 4,170 cv and an
output of up to 3,000m3/h 8 Fishing-ship with wood shell Of a capacity of
up to 300cv, a length
of up to 24m 9 Fishing-ship with metal shell Of a length of
up to 27m 10 Fishing-ship with composite shell Of a length
of up to 27m 11 Fishery service vessel Up to 600 cv 12 Fishery inspecting vessel Up to 500 cv ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14 Marine barges of various types Up to 3,000 cv
15 Floating dock Lifting force of 8,500 tons Note: - The types of ship with their quantity not
inscribed in the above list can be built by domestic ship yards at their full
capacities to satisfy the market demand. - The quantity of general cargo vessels of a
tonnage of 6,500 tons is determined according to shipbuilding capacity by March,
2001.- FOR THE MINISTER OF
COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER
La Ngoc Khue
Quyết định 906/2001/QĐ-BGTVT công bố danh mục và số lượng tàu biển đóng trong nước ngày 30/03/2001 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.163
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|