ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN THIẾT KẾ, CẤP
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường bộ
ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 431/TTr-SGTVT ngày 26
tháng 12 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 524/BC-STP ngày 26/12/2024 của Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định một số nội dung về quản lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với
đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025. Quyết định số
60/2021/QĐ-UBND ngày ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, bảo trì, vận hành khai thác và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai hết hiệu lực từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Vụ pháp chế (Bộ Giao thông vận tải);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PT - TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, các CV, XD4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN THIẾT KẾ, CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT
GIAO ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
một số nội dung quản lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình
tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa
phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Quy định việc quản lý
đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn;
b) Quy định trình tự, thủ
tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với
đường địa phương đang khai thác.
2. Các nội dung không quy
định trong Quy định này thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh;
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện);
3. Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
4. Các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa
phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Trách nhiệm quản lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sở Giao
thông vận tải quản lý đối với
a) Quốc lộ
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đường tỉnh
(trừ các tuyến, đoạn tuyến quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này).
c) Các tuyến
đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh quản lý đối với
a) Đường nội
bộ trong các khu công nghiệp, đường gom khu công nghiệp, đường nối các khu công
nghiệp;
b) Các tuyến
đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Ủy ban nhân
dân cấp huyện quản lý
a) Đường
huyện, đường đô thị (trừ các tuyến, đoạn tuyến được quy định tại khoản 2 Điều
này);
b) Đường gom,
đường bên tách khỏi quốc lộ;
c) Các tuyến
đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Ủy ban nhân
dân cấp xã quản lý đường xã, đường thôn.
Điều 4.
Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư
dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác (theo cách thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề
nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị
theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Hồ sơ khảo
sát, thiết kế bản vẽ thi công công trình nút giao đấu nối vào đường địa phương
đang khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối
và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường địa phương, bản vẽ tổ chức giao thông
tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất; văn bản/quyết định
chấp thuận vị trí đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (nếu có) trừ vị
trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an
toàn giao thông đường bộ;
c) Văn bản
giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác.
2. Cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác:
a) Sở Giao
thông vận tải đối với các tuyến, đoạn tuyến được quy định tại khoản 1 Điều 3
Quy định này.
b) Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh đối với các tuyến, đoạn tuyến được quy định tại khoản 2 Điều 3
Quy định này.
c) Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các tuyến, đoạn tuyến được quy định tại khoản 3 Điều 3
Quy định này.
d) Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với các tuyến, đoạn tuyến được quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy
định này.
3. Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và
xử lý như sau:
a) Đối với nộp
trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu
tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Đối với nộp
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
4. Văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 (mười tám) tháng, hết thời
hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường đang khai thác theo quy định tại Điều 5 Quy định này hoặc có
thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp
thuận thiết kế nút giao.
5. Đối với kết
nối giao thông thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ do Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người có thẩm
quyền quyết định đầu tư, việc quyết định thiết kế nút giao đấu nối vào đường
địa phương đang khai thác thực hiện trong quyết định phê duyệt dự án và không
phải thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 5. Cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư
dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác (theo cách thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến) đến
cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị
theo quy định tại mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Thuyết minh
và bản vẽ biện pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác; biện pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao
đấu nối.
2. Cơ quan
thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Cơ quan có
thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với nộp
trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu
tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Đối với nộp
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến, trong phạm vi 02 (hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá
nhân;
c) Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi
công nút giao đấu nối theo quy định tại mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
4. Thời hạn có
hiệu lực của giấy phép thi công đấu nối vào đường địa phương đang khai thác:
a) Đối với nút
giao đấu nối thuộc dự án đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối bằng tiến độ thực hiện dự án;
b) Đối với các
trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của
giấy phép thi công đấu nối không quá 24 (hai mươi tư) tháng kể từ ngày được cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác;
c) Hết thời
hạn có hiệu lực của giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu
nối vào đường địa phương đang khai thác thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục
cấp phép.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển
tiếp
Trường hợp hồ sơ đề nghị
chấp thuận thiết kế, đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác đã thực hiện nhưng chưa được chấp thuận, cấp phép tại
thời điểm Quyết định ban hành Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo Quy định này.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm tham mưu triển khai thực
hiện Quyết định.
2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị được quy định tại
Quy định ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại
theo quyết định của cấp thẩm quyền thì căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị cũ chuyển giao cho cơ quan, đơn vị mới, cơ quan, đơn vị mới tiếp tục
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng
hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo (Ban hành kèm theo Quyết định
số…../2024/QĐ-UBND ngày …../……/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Mẫu số 02
|
Văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp phép
thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép thi công nút giao đấu nối
|
Mẫu số 01. Đơn đề nghị
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 202…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG
ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC
Về việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào …
(ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi
tên, số hiệu đường bộ)
Kính gửi: ……(Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết
kế nút giao vào đường địa phương đang khai thác)
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ
tục chấp thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương
đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ … (ghi các văn
bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải
chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường
bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng
nút giao đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế …
(ghi tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b,
điểm c khoản 1 Điều 4 của Quy định một số nội dung về quản lý đường thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép
thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào
Cai ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; tổ
chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi
rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt);
(2)….. (ghi cơ quan đề
nghị) đề nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … ( ghi bên
trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số
hiệu đường bộ) … do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm
định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được
gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký
đơn) cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa
đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút
giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối
trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi
trường; không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các
hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối,
đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất
hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và
đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1)
Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2)
Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao
thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (do chủ đầu tư
đứng đơn);
Mẫu số 02. Văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên
phải tuyến Km … (ghi lý trình) đường địa phương …. ghi tên, số hiệu đường bộ)
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
Kính gửi:
|
- …… (ghi tên đơn vị đề
nghị chấp thuận nút giao đấu nối;
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ quan
cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối),
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đường thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp phép
thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
Căn cứ … (ghi các văn
bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải
chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường
bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng
nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế
của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… . ….. (ghi cơ quan
chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
đường địa phương …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… do … chủ đầu tư là … (đề
nghị) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a), b), c)… văn bản này
2. Các yêu cầu khác đối
với tổ chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn
bản này như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu:
sửa đổi bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu
đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các
thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút
giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây
dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi
thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng
đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn
tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn
giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối
theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ
đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực
hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT/UBND cấp huyện/UBND cấp xã…
- ………….;
- Lưu …
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
VÀO….
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km AAA đường …
Kính gửi: ……… (ghi cơ quan cấp giấy phép thi công nút giao
đấu nối)
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết
kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa
bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ văn bản … (ghi các
văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
(2) đề nghị được cấp phép
thi công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi
công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm kèm theo hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định một số nội dung về quản lý đường thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế, cấp
phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai;
(2) thi công công trình
nút giao: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi
thường khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình nút giao được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy
phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo
quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo
đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông,
ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên chủ đầu tư, cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu số 04. Giấy phép thi công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 202…
|
GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu
nối………………….(1)……………..
Lý trình:……………… Đường
tỉnh (hoặc đường khác)..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ Quyết định
số /2024/QĐ-UBND ngày tháng năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản
lý đường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trình tự, thủ tục chấp
thuận thiết kế, cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai
thác trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ văn bản … (ghi các
văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... ) về việc
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến
Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp
phép thi công của..........(3)...... và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được
duyệt.
1. Cấp cho: ….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại
……………………………….;
-
……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút
giao đấu nối vào … nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của đường … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao
đấu nối đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với
đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến người
quản lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt
bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông
theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường
bộ, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng
thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm
quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao
mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất
an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai
nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu,
ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn
vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công
phải bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung
khác nếu cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có
thời hạn từ ngày.../…./20 ...đến….ngày …/……./20....
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….) NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1): Ghi tên dự án, công
trình cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm
quyền chấp thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.