ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 528/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 20 tháng 4
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG HẠNG MỤC ĐIỀU CHỈNH MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG NHỰA SANG MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG ĐOẠN TUYẾN KM12+128,49÷KM 16+727,59
(KHÔNG BAO GỒM ĐOẠN TUYẾN KM13+941,04÷KM14+500) THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1
TRÁNH THÀNH PHỐ NINH BÌNH (ĐƯỜNG TỈNH 477 KÉO DÀI), TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 524/TTr-SGTVT ngày 29/3/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định
521/SGTVT-TĐ ngày 28/3/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công Hạng mục Điều
chỉnh mặt đường bê tông nhựa sang mặt đường bê tông xi măng đoạn tuyến Km
12+128,49÷Km16+727,59 (Không bao gồm đoạn tuyến Km13+941,04÷Km 14+500) thuộc dự
án Mở rộng Quốc lộ 1 tránh thành phố Ninh Bình (đường tỉnh 477 kéo dài), tỉnh
Ninh Bình, với những nội dung sau:
1. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
- Tên công trình: Điều chỉnh mặt đường bê tông nhựa
sang mặt đường bê tông xi măng đoạn tuyến Km12+128,49 ÷Km16+727,59 (Không bao gồm đoạn tuyến Km13+941,04÷Km14+500).
- Tên chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
- Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
533.
- Chủ nhiệm thiết kế: Kỹ sư
Mai Đăng Thanh Tiến.
- Địa điểm xây dựng: Thành phố
Ninh Bình, huyện Hoa Lư và huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
2. QUY MÔ XÂY DỰNG:
Điều chỉnh mặt đường BTN sang mặt đường BTXM đoạn tuyến Km12+128,49 ÷ Km16+727,59 (không bao gồm đoạn tuyến Km13+941,04 ÷ Km14+500) theo văn bản số 789/UBND-VP4 ngày
23/11/2015 với các nội dung như sau:
2.1. Bình đồ:
- Điểm đầu: Km12+128,49.
- Điểm cuối phân đoạn: Km16+727,59.
Trong đó không bao gồm đoạn
Km13+941,04 ÷ Km14+500.
2.2. Trắc dọc: Giữ nguyên cao độ đường đỏ
được duyệt tại Quyết định số 2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014 của Sở GTVT
Ninh Bình.
2.3. Quy mô cắt ngang: Giữ nguyên quy mô nền đường, mặt đường, dải phân cách giữa như tại Quyết
định số 2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014, quy mô mặt cắt ngang như sau:
- Chiều rộng nền đường: Bn=31,0m.
- Chiều rộng mặt đường: Bm=2x9,5=
19m;
- Chiều rộng dai phân cách giữa: Bpc=
2,0m;
- Lề đường: Do không xây dựng vỉa hè theo văn bản số 789/UBND-VP4 ngày
23/11/2015 cua UBND tỉnh, đến nay hạng mục nền đường đã cơ bản thi công xong đến
đỉnh lớp K95, công tác giải phóng mặt bằng đã thực hiện xong theo phạm vi thiết kế BVTC được duyệt tại Quyết định
số 2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014 của
Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình; điều chỉnh dốc ngang lề đất ra phía ngoài
taluy nền đường đắp đê tránh nước mặt chảy vào phía mặt đường gây ảnh hưởng tới
chất lượng mặt đường:
- Độ dốc ngang mặt đường: im
= 2 %;
- Độ dốc ngang lề đường: il=6%;
- Độ dốc mái ta luy nền đắp
1/1,5.
2.4. Nút giao: Cơ bản giữ nguyên các nút
giao trên đoạn tuyến được duyệt theo Quyết định số 2800/QĐ-SGTVT ngày
11/11/2014 của Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình, điều chỉnh không xây dựng vỉa hè theo văn bản số 789/UBND-VP4
ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình và điều chỉnh mái dốc lề đất ra phía
ngoài taluy nên đường đắp với độ dốc ilề=6%.
2.5. Mặt đường trên cầu sông Hệ (Km12+990,75) và cầu sông Vó
(Km14+827,66): Điều chỉnh lớp phủ mặt cầu sông Hệ và cầu sông Vó sang BTNC12,5 dày 8cm và lớp
phòng nước dạng phun.
2.6. Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước cơ bản
giữ nguyên như hồ sơ thiết kế BVTC đã được phê duyệt tại Quyết định số 38/QĐ-SGTVT ngày 07/01/2013 của Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình, điều chỉnh
hệ thống thoát nước dọc phạm vi từ Km13+806÷Km14+466 cho phù hợp với
việc bổ sung hạng mục cầu vượt đường sắt tại Km14+220, cụ thể như sau:
- Ngắt bỏ hệ thống thoát nước
bên trái tuyến từ Km13+806÷Km 14+466.
- Ngắt bỏ hệ thống thoát nước bên phải
tuyến từ Km13+941÷Km14+466.
- Điều chỉnh hướng thoát nước dọc phạm
vi từ Km13+861÷Km13+941 bên phải tuyến đê đấu nối thoát nước ra mương
hiện hữu.
2.7. Hệ thống an toàn giao thông:
Cơ bản giữ nguyên hệ thống an toàn giao thông theo Quyết định số 2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014 của Sở GTVT Ninh Bình, điều chỉnh một số nội dung
sau:
- Điều chỉnh vạch sơn kẻ đường trên tuyến chính: Vạch sơn dải an toàn phạm vi tiếp giáp với bo vỉa dải
phân cách điều chỉnh từ 0,5m lên 0,6m và thống nhất trên toàn tuyến.
- Bổ sung vạch sơn gờ giảm tốc trên toàn bộ mặt cắt ngang tại các đường giao dân sinh có mặt đường là
BTXM hoặc BTN.
- Bổ sung, điều chỉnh một số biển báo hiệu trên tuyến, cụ thể theo hồ sơ trình duyệt.
- Hệ thống vạch sơn, cọc tiêu, biển báo, cột Km... hệ thống sơn phân làn đảm bảo
an toàn giao thông theo đúng “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ”: QCVN41:2012/BGTVT.
3. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÀ
CÁC TIÊU CHUẨN CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG:
Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn của dự án Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành
phố Ninh Bình (ĐT.477 kéo dài), tỉnh Ninh Bình đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại quyết định số 539/QD-UBND ngày 10/7/2014.
4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHÍNH
4.1. Nền đường: Nền đường giữ nguyên thiết
kế BVTC đã duyệt tại Quyết định số 38/QĐ-SGTVT ngày 07/01/2013 của Sở GTVT Ninh
Bình.
4.2. Quy mô kết cấu mặt đường:
a) Điều chỉnh kết cấu mặt đường BTN sang mặt đường BTXM đối với các đoạn tuyến từ
Km12+340 ÷ Km12+800, Km14+500 ÷ Km14+788,11, Km14+867,21 ÷ Km16+620, cụ thể như sau:
- Kết cấu áo đường gồm:
+ Lớp BTXM M350, dày 25cm, đá 2x4
(bao gồm 6mm dự phòng mài mòn).
+ Tưới nhựa 2 lớp mỗi lớp 1 kg/m2 và vải địa kỹ thuật không
dệt.
+ Móng CPDD loại I gia cố 5% xi măng
dày 17cm.
+ Móng CPDD loại I dày 18cm.
- Cấu tạo tấm BTXM: Tấm BTXM hình chữ
nhật, cạnh dài trùng với hướng tuyến; tại các đoạn đường cong, bố trí tấm BTXM hình thang với 2 cạnh xiên
chéo nhau gặp nhau ở tâm đường cong.
- Khe dọc: Bố trí 01 khe dọc ngừng
thi công trên mỗi vệt rải, vị trí khe dọc ngừng thi công cách mép bo vỉa dải
phân cách 4,5m. Khe dọc có bố trí
thanh liên kết F14 chiều dài 700mm, khoảng cách các thanh là 600mm; trên bề mặt
tiến hành cắt khe và lấp đầy khe cắt bằng Mastic trộn nhựa.
- Khe ngang (khe co và khe dãn):
+ Khe dãn: Khoảng cách trung bình bố trí khe dãn là 80m/1khe; khe dãn là loại khe có thanh liên kết
truyền lực F30 dài 450mm, khoảng cách các thanh là 300mm. Tại các vị trí giao
giữa khe dãn và khe dọc ngừng thi công bố trí cốt thép gia cường ở góc các tấm BTXM, thép gia cường F12.
+ Khe co: Chiều dài bố trí khe co
trung bình là 4m/1khe; khe co loại
khe có thanh liên kết truyền lực F30 chiều dài 450mm, khoảng cách các thanh là
300mm; được cắt khe và lấp đầy khe cắt bằng Mastic trộn nhựa.
- Bố trí lưới thép tăng cường F12
trên mặt cống tại các vị trí cống hộp, cống tròn và hộp kỹ thuật ngang đường theo quy định.
- Bố trí đoạn chuyển tiếp có khe nối
để chuyển tiếp từ kết cấu mặt đường
BTN sang kết cấu mặt đường BTXM và ngược lại.
b) Giữ nguyên kết cấu mặt đường
BTN theo Quyết định số
2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014 của Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình đối với các đoạn tuyến từ Km12+800 ÷ Km13+941,04; Km14+788,1÷Km14+867,21 (phạm vi cầu sông Vó), nút giao ĐT
478B tại Km12+128,49.
Riêng đoạn tuyến từ Km13+45,35÷Km13+821,90: Trên mặt đường BTXM cũ, tại các vị trí tấm BTXM bị nứt, vỡ tiến hành đào xử lý hư hỏng mặt đường sâu
trung bình 40cm trước khi làm mặt đường BTN sau đó hoàn trả với kết cấu xử lý
hư hỏng như sau:
+ Lớp BTXM M350 dày 25cm.
+ Lớp CPĐD loại I gia cố xi măng 5% dày
15cm.
+ Xáo xới lu lèn lại móng đường cũ.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công theo Quyết định phê duyệt này và triển khai các bước tiếp theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được bố trí vốn và hoàn
thành khối lượng xây dựng theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Lưu: VT, VP4,2.
Nh. 18
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|